• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp phân tử luyện thi THPT quốc gia phần 6 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp phân tử luyện thi THPT quốc gia phần 6 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

8 - Gen, mã di truyền

Bài 1. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng điều hoà nằm ở A. đầu 5' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã.

B. đầu 3' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

C. đầu 5' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

D. đầu 3' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã.

Bài 2. Vùng mã hoá của gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và intron lần lượt là:

A. 25 ; 26. B. 26 ; 25. C. 24 ; 27. D. 27 ; 24.

Bài 3. Một đoạn mạch gốc của gen chỉ có 2 loại nu A và G với tỉ lệ A/G = 4. Để có đủ các loại mã di truyền thì đoạn mạch đó ít nhất phải có bao nhiêu nu?

A. 60 B. 72 C. 90 D. 120

Bài 4. Tính thoái hóa mã của mã di truyền là hiện tượng A. Một mã bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin.

B. Các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau trên gen mà không gối lên nhau.

C. Nhiều mã bộ ba mã hóa cho một axit amin.

D. Các mã bộ ba có thể bị đột biến gen để hình thành nên bộ ba mã mới.

Bài 5. Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:

A. 0,67. B. 0,60. C. 1,50. D. 0,50.

Bài 6. Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân thực có 5 intron, số exon của gen trên là:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Bài 7. Mã kết thúc của một gen nằm ở:

A. vùng kết thúc. B. đầu vùng mã hóa. C. vùng điều hòa. D. cuối vùng mã hóa.

Bài 8. Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên một gen cấu trúc thì số bộ ba tối đa của gen trên là:

A. 61 B. 26 C. 27 D. 24

Bài 9. Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền:

A. Mã di truyền có tính phổ biến tức là tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.

B. Mã di truyền mang tính đặc hiệu tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.

C. Mã di truyền mang tính thoái hóa tức mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin.

D. Mã di truyền là mã bộ ba.

Bài 10. Intron là các đoạn không mã hóa nằm trong vùng:

A. Mã hóa của gen cấu trúc

B. Vùng mã hóa của gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực.

C. Vùng mã hóa của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ.

D. Vùng mã hóa của gen cấu trúc ở tất cả sinh vật.

Bài 11. Mã di truyền mang tính đặc hiệu là:

A. Tất cả sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền.

(2)

B. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.

C. Mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba.

D. Một axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba.

Bài 12. Một gen có 20% Ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng liên kết hiđrô giữa A với T, G với X lần lượt là:

A. 720 liên kết và 1620 liên kết. B. 1200 liên kết và 2700 liên kết.

C. 816 liên kết và 1836 liên kết. D. 960 liên kết và 2160 liên kết.

Bài 13. Đặc điểm thoái hóa của mã bộ ba có nghĩa là A. một bộ ba mã hóa cho một loại axit amin duy nhất.

B. một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin.

C. nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin.

D. các bộ ba đọc theo một chiều và liên tục.

Bài 14. Các mã bộ ba khác nhau bởi

A. thành phần và trật tự các nuclêôtit. B. số lượng và trật tự các nuclêôtit.

C. thành phần và số lượng các nuclêôtit. D. thành phần, số lượng và trật tự các nuclêôtit.

Bài 15. Từ 4 loại nuclêôtit khác nhau( A, T, G, X ) có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nuclêôtit loại G?

A. 37 B. 38 C. 39 D. 40

Bài 16. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính thoái hóa. B. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.

C. Mã di truyền có tính đặc hiệu. D. Mã di truyền có tính phổ biến.

Bài 17. Một gen dài 5100 A0. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A là 350. Trên mạch 2 của gen có số nuclêôtit loại G là 400 và số nuclêôtit loại X là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của đoạn gen đó là

A. A = T = 350, G = X = 400. B. A = 350, T = 430, G = 320, X = 400.

C. A = 350, T = 320, G = 400, X = 350. D. A = 350, T = 200, G = 320, X = 400.

Bài 18. Định nghĩa nào sau đây về gen là đầy đủ nhất?

Chọn câu trả lời đúng:

A. Một đoạn của phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin như gen điều hòa, gen khởi động, gen vận hành.

B. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin quy định tính trạng.

C. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN hoặc tham gia vào cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin.

D. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN thông tin, vận chuyển và ribôxôm.

Bài 19. Với 4 loại nuclêôtit A, T, G, X sẽ có bao nhiêu mã bộ 3 không có G?

A. 37 mã bộ ba. B. 27 mã bộ ba. C. 64 mã bộ ba. D. 16 mã bộ ba.

Bài 20. Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh:

A. Mã di truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền có tính dặc hiệu.

C. Mã di truyền có tính thoái hóa. D. Mã di truyền là mã bộ ba.

(3)

Bài 21. Gen ở sinh vật nhân thực là:

A. gen phân mảnh.

B. phần lớn là gen không phân mảnh.

C. Vừa là gen phân mảnh vừa là gen không phân mảnh.

D. gen không phân mảnh.

Bài 22. Vùng kết thúc của gen nằm ở:

A. Nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

B. Nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

C. Nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

D. Nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

Bài 23. Vùng trình tự của gen nằm ở đầu 3 mạch mã gốc của gen là:

A. Vùng điều hòa, mang tín hiệu khởi động phiên mã.

B. Vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

C. Vùng điều hòa, mang tín hiệu khởi động dịch mã.

D. Vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

Bài 24. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục xen kẽ các đoạn mã hóa axitamin (exon) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron). Vì vậy các gen này được gọi là

A. Gen khởi động. B. Gen mã hóa. C. Gen không phân mảnh .D. Gen phân mảnh.

Bài 25. Khi nói về gen cấu trúc có các nội dung sau:

1. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá với axit amin (intron)

2. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron)

3. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

4. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit : vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Bài 26. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêotit. Vùng trình tự nuclêotit nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen có chức năng?

A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

B. mang thông tin mã hoá các axit amin.

C. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

D. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.

Bài 27. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?

A. Mỗi gen mã hoá protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit: vùng điều hoà, vùng mã hoá và vùng kết thúc

(4)

B. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axitamin (intron)

C. Phần lớn các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axitamin (exon) là các đoạn không mã hoá axitamin (intron)

D. Vùng điều hoà năm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình PM

Bài 28. Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là:

A. 1798 B. 2250 C. 1125 D. 3060

Bài 29. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là:

A. Về cấu trúc của gen.

B. Về khả năng phiên mã của gen.

C. Chức năng của prôtêin do gen tổng hợp.

D. Về vị trí phân bố của gen.

Bài 30. Một gen có chiều dài 214,2 namômet. Kết luận nào sau đây không đúng về gen nói trên

?

A. Gen chứa 1260 nuclêôtit. B. Số liên kết phốtphođieste của gen bằng 2418.

C. Gen có tổng số 63 vòng xoắn. D. Khối lượng của gen bằng 378000 đơn vị cacbon.

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: D

Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit:

- Vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động à kiểm soát quá trình phiên mã.

- Vùng mã hóa mang thông tin mã hóa cho các acid amin.

-Vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

(theo SNC tr 7.) Câu 2: B

Exon và intron sẽ nằm xen kẽ nhau và exon sẽ nằm 2 đầu của gen nên số exon= số intron +1.

Câu 3: D

A:G= 4 => A chiếm 4/5, G chiếm 1/5 Có A, G thì tạo được 8 bộ mã

AAA AAG AGA GAA GGA GAG AGG GGG --> có 12A, 12G.

G chiếm 1/5 nên số nnu ít nhất cần có của mạch là 12.5=60 --> đoạn mạch đó cần có 120 nu (2 mạch)

Câu 4: C Câu 5: A

2A+3G=3900 và G-A=300 --> A=600, G=900 --> tỉ lệ= (600+600)/(900+900)=0,67

Câu 6: C

(5)

Các exon và intron xen kẽ nhau và 2 đầu của gen là exon nên nếu có 5 intron thì sẽ có 6 exon.

Câu 7: D

Mã kết thúc nằm ở cuối vùng mã hóa Câu 8: C

Khi có 3 loại nu thì mỗi vị trí của bộ ba sẽ có 3 sự lựa chọn, như vậy có 3^3=27 cách.

Câu 9: C

Mỗi ba ba chỉ mã hóa cho một acid amin và đó là tính đặc hiệu của nó Câu 10: B

Intron là vùng mã hóa của gen cấu trúc chỉ có ở gen cấu trúc của sinh vật nhân thực. ở sinh vật nhân thực, exon và intron nằm xen kẽ nhau,gọi là gen phân mảnh. còn ở Sinh vật nhân sơ chỉ có exon thôi, đây là gen không phân mảnh.

Câu 11: B

Mã di truyền mang tính đặc hiệu vì mỗi mã di truyền chỉ mã hóa cho một acid amin nhất định.

Câu 12: D

A/G=2/3 và 2A+3G=3120 --> A=480, G=720.

Số lk H của A,T là 480.2=960 --- G,X là 720.3=2160 Câu 13: C

Mã di truyền có tính thoái hóa (dư thừa), nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể cung mã hóa cho một loại acid amin trừa AUG và UGG. (theo SNC tr 8.)

Câu 14: A

Các mã bộ ba được tạo từ 4 loại nucleotit(A, T, G, X). Mỗi mã bộ ba được tạo thành từ 3 trong 4 nucleotit đó, nên mã bộ ba sẽ khác nhau bởi thành phần và trật tự các nucleotit.

Câu 15: A

Số bộ mã mà không chứa G là 3^3=27 ---> số bộ ba chứa G là: 4^3-3^3=37.

Câu 16: B

Tất cả các loài đều có cùng một bộ mã di truyền để tạo thành hơn 20 lọa acid amin.

Câu 17: C

Sẽ có 2 phân tử ADN mới chứa 2 mạch cũ của mạch ban đầu, mạch chứ N15, nên tỉ lệ phân tử ADN chứa N15 là 2/(2^4)=0,125

Câu 18: C Câu 19: B

Nếu ko có G thì số bộ ba có thể có là: 3^3=27 Câu 20: B

Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại acid amin nên đó là ví dụ của tính đặc hiệu.

Câu 21: A

Gen ở sinh vật nhân thực có exon và intron và đó là gen phân mảnh Câu 22: A

(6)

Mỗi gen có cấu trúc:

3’ - Vùng điều hòa – vùng mã hóa – vùng kết thúc - 5’.

Câu 23: A

Cấu trúc mạch gốc của gen:

3’ - Vùng điều hòa – vùng mã hóa – vùng kết thúc - 5’, vùng điều hòa sẽ mang tin hiệu khỏi động phiên mã, vùng keetd thúc mang tín hiệu kết thúc

Câu 24: D Câu 25: C

Ở sinh vật nhân thực có gen cấu trúc là gen phân mảnh vùng mã hóa không liên tục xen kẽ các đoạn mã hóa aa (exon) là các đoạn không mã hóa aa( intron)

Ở sinh vật nhân sơ có gen cấu trúc là gen không phân mảnh bao gồm các đoạn mã hóa là exon và không chứa intron

Vùng điều hòa nằm ở đầu 3' mạch mã gốc của gen mang tín hiệu khởi động và kiếm soát phiên mã

Câu 26: C

Cấu trúc chung của gen cấu trúc:

Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự Nucleotit:

Mạch mã gốc (3'): Vùng điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc : (5')

+ Vùng điều hòa: Nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen, có trình tự Nu đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự Nu điều hóa quá trình phiên mã.

+ Vùng mã hóa: mang thông tin mã hóa các axit amin.

+ Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã Câu 27: C

Cấu trúc chung của gen cấu trúc:

Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự Nucleotit:

Mạch mã gốc (3'): Vùng điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc : (5')

+ Vùng điều hòa: Nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen, có trình tự Nu đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự Nu điều hòa quá trình phiên mã.

+ Vùng mã hóa: mang thông tin mã hóa các axit amin.

(7)

Các gen ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (exon) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron) → Gen phân mảnh.

Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục → Không chứa các đoạn không mã hóa axit amin (intron) → Gen không phân mảnh.

+ Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Câu 28: B ta có: A=G

2A+2G=900*2 => A=G=450=> số liên kết hidro=450*2+450*3=2250 Câu 29: C

Câu 30: B

N = (2142 : 3,4)× 2 = 1260 nucleoitde.

Số liên kết photphodieste: 2(N -1) = 2(1260 -1) = 2518 Sô vòng xoắn: 1260:20 = 63 vòng xoắn

M = 1260× 300 = 378000 dVC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A 0 và có 3075 liên kết hiđrô.Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liênkết hiđrô.Khi

Đột biến gen do nhiều nguyên nhân, trong đó có thể sự bắt cặp nhầm trong nhân đôi (tác dụng của các bazo nito hiếm), hoặc do các tác nhân vật lý, hóa học,

mARN không ở dạng mạch thẳng không có cấu trúc xoắn còn tARN có cấu trúc xoắn tạo thành các thùy và có sự liên kết bổ sung giữa các đơn phân

Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba mở đầu là AUG mã hóa tổng hợp cho formyl mêtiônin ( khác với sinh vật nhân thực) Vậy aa đầu tiên được được được đưa đến riboxom trong

Một trong 3 cặp nucleotide nằm trong bộ ba thứ 200 bị đột biến nhưng tính thoái hóa của mã di truyền nên bộ ba sau khi đột biến vẫn má hóa acid amine alanin

Khi có đường lacto, lacto sẽ liên kết với Protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian của Protein → Protein không bám được vào vùng vận hành O → Không ngăn

Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong

Câu 15: Trong quá trình phát sinh giao tử, một tế bào sinh trứng có kiểu gen là giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo, thì có bao nhiêu loại