Bài tập cuối chương 4
A - Trắc nghiệm
Bài 4.27 trang 71 SGK Toán 10 tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây có cùng phương?
A. u =
( )
2;3 và v 1;62
= .
B. a =
( )
2;6 và b=(
1;3 2)
.C. i=
( )
0;1 và j=( )
1;0 .D. c=
( )
1;3 và d=(
2; 6−)
.Lời giải
+) Xét hai vectơ u=
( )
2;3 và v 1;62
= :
Ta có: 2 3
1 6
2
suy ra hai vectơ u và v không cùng phương.
Do đó A sai.
+) Xét hai vectơ a =
( )
2;6 và b =(
1;3 2)
:Ta có: 2 6 2
1 =3 2 = suy ra hai vectơ a và bcùng phương.
Do đó B đúng.
+) Xét hai vectơ i=
( )
0;1 và j=( )
1;0 :Đây là hai vectơ đơn vị nên chúng vuông góc với nhau suy ra hai vectơ i và j không cùng phương.
Do đó C sai.
+) Xét hai vectơ c=
( )
1;3 và d=(
2; 6−)
:Ta có: 1 3 2 6
− suy ra hai vectơ c và d không cùng phương.
Do đó D sai.
Vậy ta chọn phương án B.
Bài 4.28 trang 71 SGK Toán 10 tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau?
A. u =
( )
2;3 và v =( )
4;6 .B. a =
(
1; 1−)
và b= −(
1;1)
.C. z =
( )
a; b và t= −(
b;a)
.D. n =
( )
1;1 và k =( )
2;0 .Lời giải
+) Xét hai vectơ u=
( )
2;3 và v=( )
4;6 :Ta có: u.v=2.4+3.6= +8 18=260.
Suy ra hai vectơ u, v không vuông góc. Do đó A sai.
+) Xét hai vectơ a =
(
1; 1−)
và b= −(
1;1)
:Ta có: a.b 1.=
( ) ( )
− + −1 1 .1= − + − = − 1( )
1 2 0.Suy ra hai vectơ a, b không vuông góc với nhau. Do đó B sai.
+) Xét hai vectơ z=
( )
a; b và t = −(
b;a)
:Ta có: z.t=a.
( )
− +b b.a = − +ab ab=0.Suy ra hai vectơ z, t vuông góc với nhau. Do đó C đúng.
+) Xét hai vectơ n=
( )
1;1 và k =( )
2;0 :Ta có: n.k=1.2 1.0+ = + = 2 0 2 0.
Suy ra hai vectơ n, k không vuông góc. Do đó D sai.
Vậy ta chọn phương án C.
Bài 4.29 trang 71 SGK Toán 10 tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ, vectơ nào sau đây có độ dài bằng 1?
A. a =
( )
1;1 .B. b=
(
1; 1−)
.C. 1
c 2;
2
= .
D. d 1 ; 1 2 2
−
=
. Lời giải
+) Xét vectơ a =
( )
1;1 a = 12 +12 = 21. Do đó A sai.+) Xét vectơ b=
(
1; 1− )
b = 12 + −( )
1 2 = 21. Do đó B sai.+) Xét vectơ
2
1 2 1 17
c 2; c 2 1
2 2 4
= = + =
. Do đó C sai.
+) Xét vectơ
2 2
1 1 1 1
d ; d 1
2 2 2 2
− −
= = + = . Do đó D đúng.
Vậy ta chọn phương án D.
Bài 4.30 trang 71 SGK Toán 10 tập 1: Góc giữa vectơ a = −
(
1; 1)
và vectơ( )
b= −2;0 có số đo bằng:
A. 90°.
B. 0°.
C. 135°.
D. 45°.
Lời giải
Ta có: a =
(
1; 1−)
và b = −(
2;0)
Suy ra:
+) a.b 1.=
( ) ( )
− + −2 1 .0= −2;+) a = 12 + −
( )
1 2 = 2;+) b =
( )
−2 2 +02 =2.Do đó: cos a, b
( )
a.b 2 12. 2 2
a . b
= = − = −
( )
a, b 135 . =
Vậy ta chọn phương án C.
Bài 4.31 trang 71 SGK Toán 10 tập 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
( ) ( )
a.b c=a b.c .B.
( )
a.b 2 =a .b .2 2C. a.b= a . b .sin a, b .
( )
D. a b
( )
−c =a.b−a.c.Lời giải
+) Xét phương án A:
( )
a.b c= a . b .cos a, b( )
c;( ) ( )
a b.c = a b . c .cos b, c .
Suy ra
( )
a.b ca b.c .( )
Do đó A sai.+) Xét phương án B:
( )
a.b 2 =a . b .cos a, b( )
2 = a . b .cos2 2 2( )
a, b2 2 2 2
a .b = a . b .
Suy ra
( )
a.b 2 =a .b2 2 chỉ đúng khi cos a, b2( )
=1. Do đó B sai.+) Xét phương án C:
( ) ( )
a.b= a . b .cos a, b a . b .sin a, b .
Do đó C sai.
+)Xét phương án D:
Theo tính chất của tích vô hướng ta có:
( )
a b−c =a.b−a.c (tính chất phân phối đối với phép trừ).
Vậy ta chọn phương án D.
Bài 4.32 trang 71 SGK Toán 10 tập 1: Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
(
AB, BD)
=45 .B. AC.BC=a .2 C. AC.BD=a2 2.
D. BA.BD= −a .2 Lời giải
ABCD là hình vuông cạnh a nên AB = BC = CD = DA = a;
Và BD=AC= AB2 +BC2 = a2 +a2 =a 2
Lấy điểm M và N sao cho ABDM, ABNC là các hình bình hành.
+) Vì ABDM là hình bình hành nên BD=AM
(
AB, BD) (
AB, AM)
BAM 90 45 135 . = = = + =
Do đó A sai.
+) Vì ABNC là hình bình hành nên AC= BN
(
AC, BC) (
BN, BC)
CBN 45 = = =
0 2
AC.BC AC.BC.cosCBF a 2.a.cos45 a .
= = =
Do đó B đúng.
+) Ta có AC⊥BDAC⊥BDAC.BD=0. Do đó C sai.
+) Ta có: BA.BD=BA.BD.cos BA, BD
( )
=BA.BD.cos ABD=a.a 2.cos450 =a .2 Do đó D sai.B – Tự luận
Bài 4.33 trang 71 SGK Toán 10 tập 1: Trên cạnh BC của tam giác ABC lấy điểm M sao cho MB = 3MC.
a) Tìm mối liên hệ giữa hai vectơ MB và MC. b) Biểu thị vectơ AM theo hai vectơ AB và AC.
Lời giải
a) Vì điểm M nằm trên cạnh BC nên hai vectơ MB và MC là hai vectơ ngược hướng.
Lại có MB = 3MC nên MB= −3MC. Vậy MB= −3MC.
b) Theo câu a: MB= −3MC 3
MB 3CM CB
= = 4 3
4BC.
= −
Ta có: AM=AB BM+ =AB MB−
( )
3 3
AB BC AB AC AB
4 4
= + = + − (quy tắc ba điểm)
3 3 1 3
AB AC AB AB AC
4 4 4 4
= + − = +
Vậy AM 1AB 3AC
4 4
= + .
Bài 4.34 trang 72 SGK Toán 10 tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:
MA+MC=MB+MD Lời giải
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Suy ra O là trung điểm của AC và BD.
OA OC 0
+ = và OB+OD =0 Ta có:
+) MA+MC=MO+OA+MO+OC=2MO+
(
OA+OC)
=2MO (VìOA+OC=0)
+) MB+MD=MO+OB+MO+OD=2MO+
(
OB+OD)
=2MO (VìOB+OD=0)
Suy ra MA+MC =MB+MD.
Vậy MA+MC= MB+MD.
Bài 4.35 trang 72 SGK Toán 10 tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(2; 1), B(‒2; 5) và C(‒5; 2).
a) Tìm tọa độ của các vectơ BA và BC.
b) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông. Tính diện tích và chu vi của tam giác đó.
c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
d) Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác BCAD là một hình bình hành.
Lời giải
a) Với A(2; 1), B(‒2; 5) và C(‒5; 2) ta có: BA=
(
4; 4−)
và BC= − −(
3; 3 .)
b) Ta có: BA.BC=4.
( ) ( ) ( )
− + −3 4 . − = − +3 12 12=0BA BC
⊥
BA BC
⊥
ABC vuông tại B.
Do BA=
(
4; 4− )
BA= 42 + −( )
4 2 =4 2;( ) ( ) ( )
2 2BC= − − 3; 3 BC= −3 + −3 =3 2.
Với A(2; 1) và C(‒5; 2) ta có: AC= −
(
7;1)
AC=( )
−7 2 +12 = 50 =5 2Diện tích tam giác vuông ABC là:
ABC
1 1
S .AB.BC .4 2.3 2 12
2 2
= = = (đơn vị diện tích)
Chu vi tam giác ABC là:
AB + BC + AC = 4 2+3 2+5 2 =12 2 (đơn vị độ dài)
c) Với A(2; 1), B(‒2; 5) và C(‒5; 2) ta có tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:
( ) ( )
G
G
2 2 5 5
x 3 3 G 5 8;
1 5 2 8 3 3
y 3 3
+ − + −
= =−
−
+ +
= =
Vậy tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là: 5 8
G ; .
3 3
−
d)
Để tứ giác BCAD là hình bình hành thì AC= DB Giả sử D(x; y) là điểm cần tìm.
Với A(2; 1), B(‒2; 5) và C(‒5; 2) ta có: AC= −
(
7;1)
và DB= − −(
2 x;5−y)
Do đó AC= DB 2 x 7 x 5 D 5; 4
( )
5 y 1 y 4
− − = − =
− = = .
Vậy với D(5;4) thì tứ giác BCAD là một hình bình hành.
Bài 4.36 trang 72 SGK Toán 10 tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(1; 2), B(3; 4), C(‒1; ‒2) và D(6; 5).
a) Tìm tọa độ của các vectơ AB và CD.
b) Hãy giải thích tại sao các vectơ AB và CD cùng phương.
c) Giả sử E là điểm có tọa độ (a; 1). Tìm a để vectơ AC và BE cùng phương.
d) Với a tìm được, hãy biểu thị vectơ AE theo các vectơ AB và AC. Lời giải
a) Với A(1; 2), B(3; 4), C(‒1; ‒2) và D(6; 5) ta có: AB=
( )
2; 2 và CD=( )
7;7 .b) Xét hai vectơ AB=
( )
2; 2 và CD=( )
7;7 :Ta có: 7 7
2 = 2 nên hai vectơ AB và CD cùng phương.
Vậy hai vectơ AB và CD cùng phương.
c) Với A(1; 2), B(3; 4), C(‒1; ‒2) và E(a; 1) ta có: AC= − −
(
2; 4)
và BE=(
a− −3; 3)
Hai vectơ AC và BE cùng phương khi và chỉ khi a 3 3
2 4
− −
− = −
(‒ 4).(a – 3) = (‒3). (‒2)
‒ 4a + 12 = 6
4a = 6 a 3.
= 2
Vậy a 3
= 2 thì hai vectơ AC và BE cùng phương.
d) Với 3 3
a E ;1
2 2
= Với A(1; 2) và 3
E ;1 2
AE 1; 1 2
= −
Ta có: AB=
( )
2; 2 và AC= − −(
2; 4)
Tồn tại hai số thực m và n thỏa mãn: AE=mAB+nAC
( ) ( )
1 1 m 1
m.2 n. 2 2m 2n
2 2 3
1 m.2 n. 4 2m 4n 1 n 4
= + − − = =
− = + − − = − =
AE AB 3AC
= + 4
Vậy 3
AE AB AC
= +4 .
Bài 4.37 trang 72 SGK Toán 10 tập 1: Cho vectơ a 0. Chứng minh rằng 1 a a (hay còn được viết là a
a
) là một vectơ đơn vị, cùng hướng với vectơ a.
Lời giải
Ta thấy 1 0 a
( )
0a
nên 1 a
a là vectơ cùng hướng với vectơ a.
Độ dài của vectơ 1 a
a là: 1 a a
1 1
. a . a 1
a a
= = =
Vậy vectơ 1 a
a (hay còn được viết là a a
) là một vectơ đơn vị, cùng hướng với vectơ a.
Bài 4.38 trang 72 SGK Toán 10 tập 1: Cho ba vectơ a, b, u với a = b =1 và a⊥ b . Xét một hệ trục Oxy với các vectơ đơn vị i=a, j=b. Chứng minh rằng:
a) Vectơ u có tọa độ là
(
u.a; u.b .)
b) u=
( ) ( )
u.a .a+ u.b .b.Lời giải
a) Vì i= =a a
( )
1;0Và j= =b b
( )
0;1Gọi tọa độ của vectơ u =
( )
x; yKhi đó, ta có:
u.a =1.x+0.y=x;
u.b=0.x 1.y+ =y;
Suy ra u =
( )
x; y =(
u.a; u.b)
Vậy tọa độ của vectơ u là
(
u.a; u.b .)
b) Ta có:
( )
u.a .a =x.a mà a =( )
1;0 nên( )
u.a .a =( )
x;0( )
u.b .b=y.b mà b=( )
0;1 nên( )
u.b .b=( )
0; ySuy ra
( ) ( )
u.a .a+ u.b .b =(
x; y)
Lại có u=
( )
x; yDo đó u=
( ) ( )
u.a .a+ u.b .b.Vậy u=
( ) ( )
u.a .a+ u.b .b.Bài 4.39 trang 72 SGK Toán 10 tập 1: Trên sông, một ca nô chuyển động thẳng đều theo hướng S15°E (xem chú thích ở Bài 3.8, trang 42) với vận tốc có độ lớn bằng 20km/h. Tính vận tốc riêng của ca nô, biết rằng nước trên sông chảy về hướng đông với vận tốc có độ lớn bằng 3 km/h.
Lời giải
Ta mô tả bài toán bằng hình vẽ trên, trong đó:
OE là hướng đông, OS là hướng nam, OW là hướng tây, ON là hướng bắc;
OA biểu diễn vectơ vận tốc của dòng nước vn và OA = vn =3;
OB là hướng S15°E biểu diễn vectơ vận tốc chuyển động của ca nô vcano tạo với OS một góc 15° và OB= vcano =20;
Lấy điểm C sao cho OABC là hình bình hành. Khi đó OC biểu diễn vectơ vận tốc riêng vrcủa ca nô.
Vì OB tạo với OS một góc 15° nên OB tạo với OA một góc là 90° ‒ 15° = 75° tức là AOB=75
Xét tam giác OAB có: AB2 = OA2 + OB2 – 2.OA.OB.cosAOB
AB2 = 32 + 202 – 2.3.20.cos75°
AB ≈ 19,44
Vì OABC là hình bình hành nên OC = AB ≈ 19,44 (tính chất hình bình hành) Suy ra vr = OC =OC 19,44 (km/h)
Vậy vận tốc riêng của ca nô khoảng 19,44 km/h.