• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án Hình 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án Hình 8"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày giảng: 30/8/2016

CHƯƠNG I: TỨ GIÁC

Tiết 1: TỨ GIÁC A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác.

Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

2. Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.

3. Thái độ: Hs có ý thức tiếp nhận kiến thức mới.

B. Chuẩn bị

Giáo viên: Bảng phụ, com pa, thước thẳng, SGK, SBT Học sinh: Thước thẳng, compa

C. Tiến trình bài dạy 1.

Ổn định tổ chức :

Lớp 8A2 : Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:

GV: ki m tra ể đồ dùng h c t p c a h c sinhọ ậ ủ ọ 3. Bài mới :

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa - GV: treo tranh (bảng phụ)

(H.1a) (H.1b)

(H.1c) (H.2) GV: Cho HS quan sát hình & trả lời GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.

? Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng?

Gv: ta nói H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy theo em tứ giác là gì

?

Hs: trả lời theo ý hiểu

1) Định nghĩa :

Hình 2: có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.

A B

C

D

A C

D

A B

C D

A

B C D

(2)

* Định nghĩa:

Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.

GV: Chốt lại & ghi định nghĩa

GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.

+) 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.

+) Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như:

ABCD, BCDA, ADBC …

+) Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.

+) Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.

Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi - GV hướng dẫn HS làm ?1 Hãy lấy

mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạnh của tứ giác ở H1 rồi quan sát.

- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ? - H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ? - GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.

- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? + Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi.

2)Định nghĩa tứ giác lồi

* Định nghĩa: (sgk)

* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi.

Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối, điểm trong , điểm ngoài

- GV: Vẽ H3 và yêu cầu HS lầm ?2 sau đó giải thích khái niệm:

+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau

+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau

+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau

+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.

+ Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q.

Hoạt động 4: Tổng các góc của một tứ giác A

D C B

.

M.P

.Q

M

.N

(3)

- GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ = ? (độ)

- GV: ( gợi ý hỏi)

+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?

+ Muốn tính tổng Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ = ? (độ) (mà không cần đo từng góc) ta làm ntn?

+ GV chốt lại cách làm:

- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo

- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600

- GV: Vẽ hình & ghi bảng

2) Tổng các góc của một tứ giác

Â1 + Bˆ1 + Cˆ1 = 1800

ˆ2

A + Dˆ + Cˆ2 = 1800

1+Aˆ2)+Bˆ1+(Cˆ1+Cˆ2) +Dˆ = 3600 Hay Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ = 3600

* Định lý: (SGK) 4.

Củng cố:

- GV: cho HS làm bài tập 1 trang 66.

5.

Hướng dẫn về nhà

- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ? - Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)

* Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân

* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại

* Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học)

Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại

(Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo).

Ngày giảng: 6/9/2016

A

A 2

D C B

1

1 2

(4)

Tiết 2: HÌNH THANG

A. Mục tiêu.

1.Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông, các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang

2.Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.

3.Thái độ: Hs rèn luyện tính cẩn thận trong tư duy, vẽ hình B. Chuẩn bị:

Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ,SGK, SBT.

Học sinh: Ôn tập bài cũ, thước thẳng, đo độ.

C. Tiến trình bài dạy:

1.

Ổn định tổ chức : Lớp 8A2 : Sĩ số 2, Kiểm tra bài cũ:

Thế nào là tứ giác? Phát biểu định lý tổng các góc của 1 tứ giác?

Tính góc x ở mỗi tứ giác trong các hình vẽ sau:

3.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Định nghĩa hình thang GV: dựa vào phần mở đầu đặt câu hỏi

? Em hiểu thế nào là hình thang.

? GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ?

- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD + B1: Vẽ AB // CD

+ B2: Vẽ cạnh AD, BC, đường cao AH GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao…

1) Định nghĩa

Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song

* Hình thang ABCD : + Hai cạnh đối // là 2 đáy + AB đáy nhỏ; CD đáy lớn + Hai cạnh bên AD & BC + Đường cao AH

(H.a) Aˆ = Bˆ = 600 AD// BC tứ giác ABCD là hình thang.

A

B

D C

1200 850 780

x

C A

D

1100B

780 x

850

A B

D H C

(5)

GV: cho HS làm ?1 HS làm ?1

( H.a) (H.b)

(H.c)

- GV: đưa ra ?2 cho HS làm việc theo nhóm nhỏ:

Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB , CD.

a) Cho biết: AD//BC.

CMR: AD=BC; AB=CD

b) Cho biết AB=CD.

CMR: AD//BC; AD=BC.

GV qua bài ?2 em có nhận xét gì ?

(H.b) Tứ giác EFGH có:

Hˆ = 750 ,Cˆ = 1050 là 2 góc trong cùng phía

Hˆ +Cˆ = 1800 GF// EH

Tứ giác EFGH Hình thang (H.c) Tứ giác IMKN có:

Nˆ = 1200 Kˆ = 1150 ở vị trí so le trong

IN không song song với MK

Tứ giác IMKN không phải là hình thang

* Nhận xét:

ABCD là hình thang đáy AB, CD GT AD// BC KL AD = BC;

AB = CD

Hình thang ABCD có 2 đáy AB, CD theo (gt)AB // CD (đn)(1)

mà AD // BC (gt) (2)

Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cặp đoạn thẳng // chắn bởi 2đường thẳng //.)

b)

Từ AD//BC DAC = BCA AD //BC

ABC = ADC (g.c.g)

AD=BC

* Nhận xét : (SGK.Tr.70)

A D G

B C

F

1050

H E

600

M K

I N1200

600

750

750

1150

A B

D C

A B

D C

(6)

Hoạt động 2 : Hình thang vuông

? Em hiểu thế nào là hình thang vuông.

2) Hình thang vuông

Là hình thang có một góc vuông.

A B

D C 4. Củng cố:

GV tổng kết nội dung bài học 5.

Hướng dẫn về nhà :

Ôn tập bài. Làm các bài tập 6,8,9 Trả lời các câu hỏi sau:

+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang

+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông ?

……….

(7)

Ngày giảng:10/9/2016

Tiết 3 HÌNH THANG CÂN

A.Mục tiêu

1. Kiến thức : HS nắm vững các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết về hình thang cân.

2. Kỹ năng : Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân

3. Thái độ: Hs rèn đức tính cẩn thận, chính xác, độc lập trong tư duy.

B. Chuẩn bị

Giáo viên: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.

Học sinh: SGK, SBT, STK C. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định tổ chức :

Lớp 8A2 : Sĩ số :...

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: GV dùng bảng phụ Cho tứ giác ABCD như hình vẽ:

?1. tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?

?2. Tính x, y của các góc D, B

HS2: Nêu cách chứng minh một tứ giác là hình thang ? 3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa GV: Yêu cầu HS làm ?1

? Nêu định nghĩa hình thang cân.

Gv chốt lại định nghĩa.

? 2 GV: Cho các hình vẽ (bp)

( a ) ( b )

1) Định nghĩa

Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau.

? 2 . HS hoạt động nhóm sau đó đưa ra kết quả.

A B

C D

1200

850

Tứ giác ABCD là Hình thang cân Đáy AB và CD

Tứ giác ABCD có AB // CD = ,

hoặc =

A B F E

H C G

D

800 800

1000

1100

800 800

(8)

(c) (d) GV yêu cầu

a) Tìm các hình thang cân ?

b) Tính các góc còn lại của mỗi hình thang cân đó

c) Có nhận xét gì về 2 góc đối của hình thang cân?

a) Hình a,c,d là hình thang cân.

b) Hình (a): C = 1000 Hình (c) : N = 700 Hình (d) : S= 900

c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800 Hay Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.

Hoạt động 2: Phát hiện tính chất Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.

Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không

?

- GV: cho các nhóm chứng minh & gợi ý

AD không // BC ta kéo dài như thế nào ? - Hãy giải thích vì sao AD = BC ?

+ AD // BC ? khi đó so sánh AD,BC ? Gv nêu chú ý.

GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ?

HS dự đoán: Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.

2) Tính chất

Định lí 1: Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau.

Chứng minh:

AD cắt BC ở O (Giả sử AB < DC) ABCD là hình thang cân nên

Cˆ= D ; A1= B1 Ta có Cˆ= Dˆ nên

ODC cân (2 góc ở đáy bằng nhau)

OD = OC (1)

A1= B1 nên A2= B2

 OAB cân (2 góc ở đáy bằng nhau)

OA = OB (2)

Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB Vậy AD = BC

+ AD // BC khi đó AD = BC

* Chú ý: SGK

Định lí 2:

Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.

B O

A

D

2

C 1 21

I N

M K

P Q

T S

700

1100

700

(9)

GT ABCD là hình thang cân ( AB // CD)

KL AC = BD

GV: Hãy chứng minh AC = BD ? GV: nhấn mạnh kết quả vừa tìm được.

Chứng minh:

XétADC và BCD có:

+ CD cạnh chung

+ ADC = BCD ( Đ/ N hình thang cân ) + AD = BC ( cạnh của hình thang cân)

ADC = BCD ( c.g.c)

AC = BD Hoạt động 3: Các dấu hiệu nhận biết

GV: yêu cầu hs làm ?3

GV: Chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách ?

là những cách nào ?

Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .

3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân

?3 A B m

D C + Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B Định lí 3:

Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:

(SGK.Tr.74) 4. Củng cố:

GV nhấn mạnh các nội dung chính trong bài.

5.Hướng dẫn về nhà:

Ôn lại toàn bộ các định nghĩa, định lí đã học về các hình tứ giác.

Làm bài tập: 11 đến 15 / sgk/ T(74 + 75 ) Chuẩn bị giờ sau luyện tập.

(10)

Ngày giảng : 13/9/2016

Tiết 4 LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu 1.Kiến thức:

- HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .

2.Kỹ năng:

- Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh.

- Rèn kỹ năng tự học của học sinh

3. Thái độ: Hs rèn đức tính cẩn thận, chính xác, độc lập trong tư duy.

B. Chuẩn bị:

Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, compa, SGK, SBT.

Học sinh: Thước thẳng, compa, làm bài tập C. Tiến trình dạy học:

1.

Ổn định tổ chức :

Lớp 8A2 : Sĩ số :...

2.

Kiểm tra bài cũ:

HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân và các tính chất của nó ?

HS2: Muốn chứng minh một hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải chứng minh thêm điều kiện nào ?

3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Luyện tập GV: yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt)

(kl)

- HS lên bảng trình bày

Hình thang ABCD cân (AB//CD) GT AB < CD; AE DC; BF DC

KL DE = CF

GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên:

DE = CF

AED = BFC

BC = AD ; Dˆ = Cˆ ; Eˆ = Fˆ

GT

? Ngoài ra AED = BFC theo trường hợp nào ? vì sao ?

Bài 12/74 (sgk)

Hình thang ABCD cân(AB//CD) GT AB < CD; AE DC; BF DC

KL DE = CF

Kẻ AEDC ; BF DC ( E,F DC)

=> ADE vuông tại E Và BCF vuông tại F

AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân)

ADE = BCF ( Đ/N)

A B

F C D E

(11)

- GV: Nhận xét cách làm của HS Gv: yêu cầu hs vẽ hình và ghi GT, KL.

GV: Cho HS làm việc theo nhóm

GV: ? Hãy chứng minh tứ giác BDEC là hình thang cân.

Hướng dẫn: Chứng minh : DE // BC (1)

BED cân (2) - HS trình bày bảng

b) Tính các góc của hình thang.

Gv: yêu cầu HS bài 16/ sgk

? Hãy viết GT, KL và vẽ hình cho bài toán.

? Tương tự bài trước:

Hãy chứng minh BEDC là hình thang cân

 AED = BFC ( Cạnh huyền & góc nhọn) DE = CF .

Bài 15/75 (sgk)

ABC cân tại A; D AB GT E AC sao cho AD = AE;

A = 500

KL a) BDEC là hình thang cân b) Tính các góc của hình thang

a) ABC cân tại A (gt)

B = C (1), AD = AE (gt)

ADE cân tại A D1= E1

ABC cân & ADE cân

D1 = 1800

2 A

; B = 1800

2 A

D1 = B (vị trí đồng vị)

DE // BC

Hay BDEC là hình thang (2)

Từ (1) & (2) BDEC là hình thang cân

b) A = 500 (gt)

B = C = 1800 500

2

= 650 D2= E2= 1800 - 650 = 1150

Bài 16/75 sgk

ABC cân tại A, BD & CE GT Là các đường phân giác KL a) BEDC là hình thang cân b) DE = BE = DC

A

E B C

D 1 1

A

E B C

D2 2

(12)

GV theo dõi hs trình bày và chỉnh sửa.

b) CM: DE = BE = DC

a) ABC cân tại A

ta có: AB = AC ; B = C (1)

BD & CE là các đường phân giác nên có:

B1= B2=

2

B (2); C1= C2=

2 C (3) Từ (1) (2) &(3) B1= C1

BDC & CEB có B = C ; B1= C1; BC chung BDC = CEB (g.c.g)

BE = DC

Mà AE = AB – BE; AD = AB – DC

=>AE = AD

Vậy AED cân tại A E1= D1 Ta có B = E1 ( = 1800

2 A

)

ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau) Vậy BEDC là hình thang cân.

b) Từ D2= B1; B1= B2 (gt) D2= B2

  BED cân tại E ED = BE

DE = BE = DC.

4. Củng cố:

Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài hình thang cân 5. Hướng dẫn về nhà:

+) Làm các bài tập 14, 17, 18, 19 /75 (sgk)- Xem lại bài đã chữa +) Tập vẽ hình thang cân 1 cách nhanh nhất.

A

C B

E D

(13)

Ngày giảng:17/9/2016

Tiết 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC.

ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG

A.

Mục tiêu 1.Kiến thức :

H/s nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, nội dung định lý 1 và định lý 2.

2.Kỹ năng:

H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.

- Rèn kỹ năng tự học của học sinh 3.Thái độ:

HS rèn đức tính cẩn thận, chính xác, độc lập trong tư duy B

. Chuẩn bị

Giáo viên: Bảng phụ , thước, com pa, SGK, SBT.

Học sinh: Thước, com pa, SGK, SBT.

C. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức

Lớp 8A2 : Sĩ số :...

2 Kiểm tra bài cũ:

-Lồng trong bài học 3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Qua định lý hình thành đ/n đường trung bình của tam giác GV: cho HS thực hiện bài tập ?1

GV: giới thiệu đó là nội dung của định lý1 Yc hs ghi gt & kl của đ/lí. Vẽ hình minh họa.

GV: Làm thế nào để chứng minh được AE = AC?

- GV: Muốn CM 2 đoạn thẳng = nhau người ta thường phải CM 2 đoạn đó là 2 cạnh tương ứng của 2 = nhau, ở đây mới có cạnh AE của ADE vậy EC phải là cạnh của nào đó = ADE

Gv yc hs đọc phần chứng minh sgk GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của

1- Đường trung bình của tam giác ?1 Dự đoán E là trung điểm của AC.

Định lý 1: (sgk)

GT ABC có: AD = DB DE // BC

KL AE = EC

Xem SGK D E

B 1 C

1

F 1 A

(14)

AB, E là trung điểm của AC.Ta nói DE là đường trung bình của ABC.

GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình của tam giác ?

Gv : Nhấn mạnh lại nội dung định lý 1.

* Định nghĩa: SGK-77 Hoạt động 2: Hình thành định lý 2.

Gv yc hs làm ?2 theo nhóm.

Gv: Đây là nội dung của định lý 2:

Gv: Bằng kiểm nghiệm ta đã khẳng định được định lý 2.

Em hãy dùng lập luận để cm định lý đó.

?3. Tính độ dài đoạn BC trên hình 33.

?2 Hs thực hiện theo nhóm và kết luận

ADE = B , DE = 1

2BC.

*) Định lý 2 ( sgk ).

//

//

GT ABC: AD = DB AE = EC KL DE // BC, DE = 1

2BC Chứng minh ( SGK )

Hình 33. BC = 2 DE = 100 4. Củng cố :

GV nhấn mạnh kết quả của định lý 1 và 2.

Làm bài 20/ T79/ sgk.

ĐA: x = 10 cm. Vì IK // BC và AK = KC. Nên IK là đường trung bình của ABC 5 . Hướng dẫn về nhà :

Bài tập: 21, 22, 26, 27 / sgk.

C A

B H

D E F

1

(15)

Ngày giảng:20/9/2016

Tiết 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC.

ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG.

A. Mục tiêu 1.Kiến thức:

HS nắm vững Đ/n đường TB của hình thang nắm vững nội dung định lí 3,định lí 4.

2.Kỹ năng:

Vận dụng định lí tính độ dài các đoạn thẳng,chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng.

- Rèn kỹ năng tự học của học sinh 3.Thái độ:

Yêu thích môn học,rèn tính cẩn thận.

B. Chuẩn bị

Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, SGK. SBT.

Học sinh: Thước thẳng, compa,ôn tập bài cũ, SGK. SBT.

C. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức

Lớp 8A2 : Sĩ số :...

2. Kiểm tra bài cũ:

HS : Phát biểu đ/n đường TB tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau :

3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Định nghĩa GV: Cho 1 HS lên bảng vẽ hình,

HS còn lại vẽ vào vở.

- GV:Vẽ hình thang ABCD( AB // CD) tìm trung điểm E của AD, qua E kẻ đường thẳng a // với 2 đáy cắt BC tại F và AC tại I.

GV: Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC;

AI; CE và nêu nhận xét?

- GV chốt lại : Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC hay F là trung điểm của BC.

Đó là nội dung trong định lý.

Hs thực hiện cho kq:

BF = FC; AI = IC

E x F

A

B 30 cm E

I

A B

E F

D C

(16)

Gv: Thực nghiệm đã khẳng định Đl trên

? Em hãy dùng lập để khẳng định điều đó.

GV: Cho HS đọc sgk

Gv chốt lại nội dung định lý.

Gv giới thiệu đoạn EF như vậy được gọi là “đường trung bình của hình thang”

? vậy em hiểu thế nào là đường trung bình của hình thang?

* Định lí 3 ( SGK) ABCD là hình thang GT (AB//CD) ,AE = ED

EF//AB; EF//CD KL BF = FC

Hs đọc phần cm / sgk.

Định nghĩa ( sgk ) Hoạt động 2: Tính chất

GV: đặt câu hỏi gợi mở để hs trả lời

*) Định lý 4

GV yêu cầu HS vẽ hình và viết GT, KL.

1) EF//AB; EF//DC Hd hs biểu diễn sơ đồ:

EF // AB, EF // DC

EF là đường trung bình ADC

AF = FK

FAB = FCK 2, EF=

2 AB DC

*) Định lý 4: (sgk)

Hình thang ABCD (AB//CD) GT AE = ED; BF = FC

KL 1, EF//AB; EF//DC 2, EF=

2 AB DC

Xem SGK

2) Theo 1, có: AB = CK EF = 1

2DK

Mà DK = DC + CK = DC + AB

EF = 1

2( DC + AB ) 1 1

2 C

A B

E

D K

F

(17)

GV : yêu cầu HS làm ?5 Tính x, hình 40.

Hình vẽ bp

=

2 AB CD

.

?5 Ta có: BE =

2 AD HC

HC = x = 2.BE – AD = 2.32 – 24 = 40 4. Củng cố:

Gv yc hs tóm tắt lại nội dung bài học và nhấn mạnh kết quả của bài học, đó là: định nghĩa , tính chất của đường trung bình của hình thang.

5. Hướng dẫn về nhà

Bài tập: 23, 24, 25, 26 /sgk /T80.

Đọc kỹ bài học chuẩn bi giờ sau luyện tập.

(18)

Ngày giảng: 27/9/2016

Tiết 7: LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu 1. Kiến thức :

HS được củng cố khái niệm, tính chất của đường trung bình trong tam giác, hình thang.

2. Kỹ năng:

HS rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu, kỹ năng phân tích và chứng minh hình - Rèn kỹ năng tự học của học sinh

3. Thái độ:

Yêu thích môn học B. Chuẩn bị:

Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, SGK, SBT.

Học sinh: Thước thẳng, chuẩn bị bài tập ở nhà.

C. Tiến trình bài dạy:

1.Ổn định tổ chức

Lớp 8A2 : Sĩ số :...

2.Kiểm tra bài cũ:

- HS1: Tính x trên hình vẽ sau

- HS2: Phát biểu T/c đường TB của tam giác, của hình thang?

- HS3: Phát biểu định nghĩa đường TB của tam giác, của hình thang?

3.Bài mới.

Hoạt động của GV và HS Nộ dung

Gv hướng dẫn AI = IM

DI là đường TB AEM

DI // EM

Gv theo dõi hs làm bài và chỉnh sửa.

1. Bài 22/80

Chứng minh:

Trong BDC có: ED = BE ( gt ) BM = MC ( gt )

EM là đường trung bình của BDC

EM // DC

M I

N K Q

P 5dm x

A

M C B

D

E I

(19)

Gv yêu cầu hs đọc đề, vẽ hình và viết GT, KL

Gv: E, K, F thẳng hàng khi nào?

Hs: khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng.

Nếu có điều đó, ta có hệ thức gì?

Hãy chứng minh: EF = EK + KF

NX: Đường trung bình của hình thang đi qua trung điểm của 2 đường chéo.

Gv: ? Hãy sử dụng Tiên đề Ơclit chứng minh E, K, F thẳng hàng. ( BT về nhà ).

EM // DI (1).

Trong AEM có: EM // DI AD = DE ( gt )

DI là đường trung bình của AEM

I là trung điểm của AM Hay AI = IM.

2. Bài 25/80

ABCD là hình thang AB // CD.

GT AE = ED; BK = KD;

BF = FC.

KL E, K, F – thẳng hàng Ta có: EF = EK + KF.

Trong BDC có BK = KD (gt) Và BF = FC (gt)

KF là đường trung bình của BDC

KF = 1

2DC (1) Tương tự ta có: EK = 1

2AB Theo gt EF = 1

2( AB + CD) = 1

2 ( 2EK + 2KF) = EK + KF.

Vậy E, K, F – là 3 điểm thẳng hàng

4. Củng cố:

Gv tổng kết và nhấn mạnh nội dung ôn tập.

5Hướng dẫn về nhà: Ôn lại các khái niệm, tính chất về đường TB.

C

A B

E D

K F

(20)

Ngày giảng:1/10/2016

Tiết 8: LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu 1.Kiến thức:

HS được củng cố khái niệm, tính chất của đường trung bình trong tam giác, hình thang.

2.Kỹ năng:

HS rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu, kỹ năng phân tích và chứng minh hình - Rèn kỹ năng tự học của học sinh

3. Thái độ:

Yêu thích môn học B. Chuẩn bị:

Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, SGK, SBT

Học sinh: Thước thẳng, chuẩn bị bài tập ở nhà. SGK, SBT C. Tiến trình bài dạy:

1.Ổn định tổ chức

Lớp 8A2 : Sĩ số :...

2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Luyện tập GV: yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi

GT, KL

Gv tổ chức cho hs hoạt động theo các nhóm lên bảng phụ.

Yêu cầu các nhóm treo bảng phụ cách làm,

Cho các nhóm tự nhận xét cho nhau.

1 . Bài 26/80

AB//CD//EF//GH

GT AB = 8cm; EF= 16cm KL x=?; y =?

Chứng minh :

Ta có: CD là đường TB của hình thang ABFE vì:

+) AB//CD//EF ( gt) và +) AD = DE; BC = CF.

8 16 12

2 2

AB EF

CD cm

E

A B

C F G H

D

16cm 8cm

x

y

(21)

Gv kết luận bài toán.

HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL

- Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét.

GV Cho HS làm việc theo nhóm

Gv với tứ giác bất kỳ ta luôn có hệ thức

EF 2

AB CD

Vậy khi nào thì EF =

2 AB CD

?

Hãy giải thích rõ điều đó?

Tương tự, ta có :

EF là đường trung bình của hình thang CDHG

2 2 2 16

10 20

2

CD GH x y EF

y y

  

   

( thay x = 12 ).

Vậy x = 12; y = 20.

2. Bài 27/80:

ABCD: AE = ED, BF = FC

GT AK = KC

KL a) So sánh EK&CD; KF&AB b) EF

2 AB CD

Chứng minh :

E là trung điểm AD (gt)

K là trung điểm AC (gt) EK là

đường TB của 1

ADC EK 2DC

(1)

Tương tự có: KF = 1

2AB(2) Vậy EK + KF =

2 AB CD

(3) Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF EK+KF (4)

Từ (3)&(4)EF

2 AB CD

(đpcm)

Với tứ giác ABCD bất kỳ , E, K, F lần lượt là trung điểm của 2 cạnh đối diện và đường chéo, ta luôn có:

EK//CD, KF//AB, EFEK+KF (1) Dấu bằng xảy ra khi K là trung điểm EF Khi đó E, K,F thẳng hàng & EF//AB, EF//CDABCD khi đó là hình thang

E A

B F D C

K

(22)

Vậy EF =

2 AB CD

khi ABCD là hình thang.

4.Củng cố:

GV nhắc lại các dạng bài CM từ đường trung bình:

+ So sánh các đoạn thẳng + Tìm số đo đoạn thẳng + CM 3 điểm thẳng hàng + CM bất đẳng thức + CM các đường thẳng //.

5.Hướng dẫn về nhà:

Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thành hết các bài tập đã giao.

Đọc trước bài “Đối xứng trục”

(23)

Ngày giảng: 4/10/2016

Tiết 9:

ĐỐI XỨNG TRỤC

A. Mục tiêu:

1.Kiến thức :

- HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hiểu được định nghĩa về 2 hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng, định nghĩa về hình có trục đối xứng.

2.Kỹ năng:

- HS xác định được điểm đối xứng với 1 điểm cho trước, vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đường thẳng.

- Biết chứng minh 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.

- Rèn kỹ năng tự học của học sinh 3.Thái độ:

- Yêu thích môn học B. Chuẩn bị:

Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, compa, SGK, SBT Học sinh: Thước thẳng, compa, SGK, SBT

C. Tiến trình bài dạy:

1.Ổn định tổ chức

Lớp 8A2 : Sĩ số :...

2.Kiểm tra bài cũ:

Thế nào là đường trung trực của tam giác?

Với cân hoặc đều đường trung trực có đặc điểm gì?

( vẽ hình trong trường hợp cân hoặc đều)

3.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng GV ?1.

HS đọc đề.

Muốn vẽ được A' sao cho d là trung trực của A A' ta vẽ ntn?

1) Hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng:

?1 Vẽ d qua A, dd tại H, lấy Atrên d sao cho AH = H A

C A

B H

(24)

- GV giới thiệu: Ta gọi A' là điểm đối xứng với điểm A qua d, A là điểm đối xứng với điểm A’ qua d, A và A’ là 2 điểm đối xứng với nhau qua d.

? GV Vậy thế nào là 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đt?

* Định nghĩa: SGK-84.

*Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đt d thì điểm đối xứng với B qua đt d cũng là điểm B.

Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng GV: Ta đã biết 2 điểm A và A' gọi là đối

xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực đoạn AA'.

? Vậy khi nào 2 hình H & H' được gọi 2 hình đối xứng nhau qua đt d? Làm BT sau:

Cho đt d và đoạn thẳng AB

- Vẽ A' đối xứng với điểm A qua d - Vẽ B' đối xứng với điểm B qua d

- Lấy CAB. Vẽ điểm C' đx với C qua d.

Gv chốt lại: Người ta CM được rằng : Nếu A' đối xứng với A qua đt d, B' đx với B qua đt d; thì mỗi điểm trên đoạn thẳng AB có điểm đối xứng với nó qua đt d là 1 điểm thuộc đoạn thẳng A'B' và ngược lại mỗi điểm trên đt A'B' có điểm đối xứng với nó qua đường thẳng d là 1 điểm thuộc đoạn AB.

- GV giới thiệu: Khi đó ta nói rằng AB &

A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đt d.

? vậy muốn tạo ra hình đx của hình qua đt ta làm thế nào?

2) Hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng:

?2 Hs làm theo yc bài tập

Cho hình vẽ

Hs theo lắng nghe và quan sát theo hình vẽ.

* Định nghĩa: SGK- 84

* đt d gọi là trục đối xứng của 2 hình Ta xác định các điểm đx với các điểm của hình ban đầu qua trục đx.

Nối các điểm đó ta được hình đx.

Hoạt động 3: Hình thành định nghĩa hình có trục đối xứng - GV: Yêu cầu HS làm ?3

- GV: Hình đối xứng của cạnh AB là hình nào? Hình đối xứng của cạnh AC là hình nào ? Hình đối xứng của cạnh BC là hình nào ?

3). Hình có trục đối xứng

?3

Hình đối xứng của điểm A qua AH là A ( quy ước) Hình đối xứng của điểm B qua AH là C và ngược lại

.

A

d A

B H

A C

B B

d B C

A

(25)

GV: Thế nào là hình có trục đối xứng ?

?4

HS tự trả lời

AB & AC là 2 hình đối xứng của nhau qua đt AH .

Cạnh BC tự đối xứng với nó qua AH

AH là trục đối xứng của cân ABC

 Định nghĩa: SGK.

?4 SGK 4. Củng cố:

- Yêu cầu HS xem lại các kiến thức cơ bản của bài.

5. Hướng dẫn về nhà:

Ôn lại các định nghĩa trục đối xứng, hình đối xứng.

Tập nhận xét xem một hình H có trục đối xứng không?

Làm bt 35,36, 37 / sgk/ T87.

……….

B

A

H C

(26)

Ngày giảng: 8/10/2016

Tiết 10 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

Hs được hiểu sâu sắc hơn các khái niệm cơ bản về đối xứng trục ( Hai điểm đối xứng nhau qua trục, 2 hình đối xứng nhau qua trục, trục đối xứng của 1 hình, hình có trục đối xứng).

2. Kĩ năng :

HS thực hành vẽ hình đối xứng của 1 điểm, của 1 đoạn thẳng qua trục đối xứng - Rèn kỹ năng tự học của học sinh

3.Thái độ :

Vận dụng tính chất 2 đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài thực tế.

B. Chuẩn bị:

Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, SGK, SBT.

Học sinh: thước thẳng, thước đo góc, SGK, SBT.

C. Tiến trình dạy học:

1.Ổn định tổ chức:

Lớp 8A2 : Sĩ số :...

2.Kiểm tra bài cũ:

 Phát biểu đ/n về 2 điểm đx nhau qua 1 đt d ?

 Cho 1 đt d và 1 đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đx với đoạn thẳng AB qua d.

 Đoạn thẳng AB và đt d có thể có những vị trí ntn đối với nhau? Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đx với AB trong các trường hợp đó.

3.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Luyện tập

*) Dạng 1: Vẽ hình – Nhận dạng Chữa bài 35/ T59/ Sgk

Gv treo bảng phụ có hình 58/ sgk, đặt tên các điểm.

Gv gọi 1hs lên bảng tạo các hình đối xứng với hình đã cho.

Gv cho hs nhận xét

Thu lại phần thực hiện của hs trên giấy để

d d d

b) c) a)

A

B A

B

A B

A'

B'

A' B'

A' B'

(27)

lấy điểm.

Chữa bài 40/ T88/ Sgk

Gv cho hs đọc sgk và quan sát các hình vẽ, trả lời câu hỏi:

? Biển nào có trục đối xứng Hs đọc sgk và quan sát hình vẽ:

*) Dạng 2: Bài tập vận dụng t/c đối xứng

Chữa bài 36/ T87/ sgk Gv cho hs đọc đề

? Vẽ hình và viết GT, KL

? So sánh OB, OC

b) Tính BOC

Chữa bài 39/ T 88/ sgk Gv yc hs đọc đề , vẽ hình

?Em hãy c/m: AD + DB < AE + EB

Gvhd: Điền tiếp vào dấu (…) để được c/m Theo cách vẽ, ta có: d là trung trực của AC. AD = ………; AE = ……..

AD + DB = …… + DB = ……. (1) Xét BEC có: BE + CE ……. BC Hay BE +……> BC ( 2 )

h.61 ( a, b, c ) – có trục đối xứng h.61 (d) – không có trục đối xứng

xOy = 500;A xOy GT B đx A qua Ox, C đx A qua Oy KL a) so sánh OB, OC b) Tính BOC

Chứng minh:

a) Ta có Ox là trung trực của AB

OAB cân tại O

OA = OB ( 1)

Ta có Oy là trung trực của AC

OAC cân tại O

OA = OC ( 2 ) Từ (1, 2) OB = OC b) Ta có:

BOC = O1 + O2 + O3+ O4 = 2O2 + 2O3

= 2 (O2 + O3 ) = 2 . 500 = 1000 Hs thực hiện

Hs hoàn thành điền vào dấu( …)

4 3 1 2

y

O x

A

H B K C

A

B

C

D d

H E

(28)

Từ (1, 2) ………..(đpcm)

Trình bày vào vở:

Theo cách vẽ, ta có: d là trung trực của AC. AD = …DC……; AE = …EC…..

AD + DB = …DC… + DB =BC (1)

Xét BEC có: BE + CE …>…. BC Hay BE +…AE..> BC ( 2 )

Từ (1, 2) BE + AE > AD + DB (đpcm).

4.Củng cố:

- Yêu cầu HS làm bài 60/SBT/T.66 5.Hướng dẫn về nhà

Hs ôn tập lại những nội dung đã học Bài tập 41, 42 / sgk; 60, 61, 62 / sbt/ T 66.

Đọc trước bài “Hình bình hành”

(29)

Ngày giảng: 11/10/2016

Tiết 11

HÌNH BÌNH HÀNH A. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

Hs hiểu và nắm được định nghĩa HBH, các tính chất cạnh đối, góc đối, đường chéo của HBH

2.Kỹ năng :

Hs rèn luyện kỹ năng chứng minh tứ giác là hình bình hành, các đoạn thẳng, các góc bằng nhau và chứng minh cặp cạnh song song.

- Rèn kỹ năng tự học của học sinh 3.Thái độ:

Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học B. Chuẩn bị :

Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, SGK, SBT

Học sinh: Thước thẳng, compa, SGK, SBT C. Phương pháp:

Gợi mở - vấn đáp, thuyết trình, đặt và giải quyết vấn đề.

D. Tiến trình bài dạy:

1.Ổn định tổ chức:

Lớp 8A2 : Sĩ số :...

2.Kiểm tra bài cũ:

Hs1: Phát biểu định nghĩa tứ giác, hình thang, hình thang cân?

Hs2: Phát biểu tính chất của hình thang , hình thang cân 3.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa Gv đưa hình vẽ lên bảng phụ

? Em có nhận xét gì về các cạnh của hình trên.

Gv: Người ta gọi tứ giác này là hình bình hành.

? Vậy theo em hình bình hành là hình như thế nào.

? Em thấy định nghĩa hình thang có gì khác so với hình bình hành.

Gv: Ta có thể định nghĩa hbh qua hình

1. Định nghĩa:

Hs:

Em thấy các cặp cạnh đối

AD và BC,

AB và CD song song với nhau.

*) Định nghĩa:

Tứ giác ABCD Là hình bình hành Khác:

+) Tứ giác là hình thang chỉ cần 1 cặp cạnh đối //

+) Tứ giác là hbh cần 2 cặp cạnh đối //

Hình bình hành là hình thang có 2 cạnh A

B

C D

AB CDAD/ // /BC

(30)

thang như thế nào? bên //

Hoạt động 2: Tính chất Gv tạo hoạt động để hs phát hiện t/ c ?2

Gv giới thiệu nội dung định lý Gv yc hs đọc phần c/ m sgk

Hs phát hiện t/ c qua ?2

*) Định lý ( sgk ) Hs đọc c/m trong sgk Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biiết

Gv: để nhận biết 1 tứ giác là hbh ta dựa vào yếu tố nào?

Gv tóm tắt lại bằng các dấu hiệu

GV: đưa ra hình 70 (bảng phụ)

GV: Tứ giác nào là hình bình hành? vì sao?

*) Dấu hiệu nhận biết:

1. Tứ giác có các cạnh đối // là HBH 2. Tứ giác có các cạnh đối = là HBH 3. Tứ giác có 2 cạnh đối // & = là HBH 4. Tứ giác có các góc đối = nhau là HBH

5. Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi hình là HBH

?3 Hs trả lời miệng

Hình 70.c không là hbh vì các góc đối không bằng nhau.

Các hình còn lại đều là hbh, hs giải thích

4.Củng cố:

Gv: củng cố cho hs bằng các câu hỏi Thế nào là hình bình hành

Hình bình hành có những tính chất gì.

Những dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình bình hành.

5.Hướng dẫn về nhà

 Ôn lại kỹ phần nội dung lý thuyết đã học

 Làm bài tập : 43, 44, 45 / sgk / T92.

(31)

Ngày giảng: 15/10/2016

Tiết 12 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu:

1 .Kiến thức:

Giúp học sinh củng cố lại các định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu của hình bình hành.

2. Kĩ năng:

Hs được rèn kĩ năng dùng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu để nhận dạng hình bình hành và chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành.

- Rèn kỹ năng tự học của học sinh 3. Thái độ:

Nghiêm túc trong học tập yêu thích môn học B. Chuẩn bị:

 Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, êke, SGK, SBT

 Học sinh: Thước thẳng, êke, SGK, SBT C.

Tiến trình bài dạy : 1.Ổn định tổ chức:

Lớp 8A2 : Sĩ số :...

2.

Kiểm tra bài cũ:

? Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành ta làm thế nào ? 3.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Luyện tập Chữa BT 44/ sgk

Gv yc hs vẽ hình và viết GT, KL

GV Muốn chứng minh BE = DF ta làm như thế nào ?

? Có cách khác để c/m BE = DF không.

Hs đọc đề vẽ hình và viết GT, KL

GT ABCD là hình bình hành AE = ED; BF = FC

KL BE = DF Xét ABE , CDF có:

AB = CD ( GT ) AE = CF ( GT )

C

Aˆ ˆ ( GT )

ABE = CDF (c.g.c)

BE = DF ( 2 cạnh tương ứng ) Hs phát hiện BEDF là hình bình hành.

Vì có BE = DF ( GT )

Và DE // BF ( Vì AD // BC )

A B

D C

E F

(32)

Chữa BT 47/sgk.

Gv yc hs đọc đề, vẽ hình và ghi GT, KL

a) c/m AHCK là hình bình hành ? Gv gợi ý để hs đưa ra ý tưởng c/m Thể hiện theo phân tích.

AHCK là hình bình hành

AH // CK, AH = CK

GT AHD = CKB b) để c/m A, O, C thẳng hàng ta làm ntn?

Có thể hs nói c/m dựa vào tiên đề Ơclit Gv gợi ý bằng các câu hỏi

Hình bình hành ABCD có AC, BD là đường ….?

Nếu AC x BD tại O O ….

A, O, C …….

BEDF là hình bình hành ( theo dh 3) Hs đọc đề, vẽ hình ghi GT, KL

A B

D C GT ABCD là hình bình hành AH BD; CK DB HO = OK ( O HK )

KL a) AHCK là hình bình hành b) A, O, C thẳng hàng.

a) ta có AH BD; CK DB ( gt )

AH // CK (1)

Xét AHD và CBK có:

AD = BC ( ABCD là hình bình hành )

2

2 ˆ

ˆ B

D ( góc so le trong, AD // BC )

AHD = CKB ( cạnh huyền – góc nhọn ).

AD = CB ( 2 cạnh tương ứng ) ( 2 ) Từ ( 1, 2 ) AHCK là hình bình hành ( theo dấu hiệu 3 )

b) Ta có BH = BK ( theo c/m phần a ) OH = OK ( GT )

DO = DH + HO

= BK + OK = BO

O là trung điểm của DB

AC x BD tại O là trung điểm của mỗi đường ( theo t/c)

O AC

A, O, C thẳng hàng 4.Củng cố:

Yêu cầu học sinh làm bài tập 48-SGK 5.Hướng dẫn về nhà

 Học thuộc lòng định nghĩa, tính chất, các dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.

 Bài tập: 48, 49 / sgk.

 Đọc trước bài “Đối xứng tâm”

(33)

Ngày giảng: 18/10/2016

Tiết 13:

ĐỐI XỨNG TÂM A. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

HS nắm rõ thế nào là hai điểm đối xứng tâm, hai hình đối xứng tâm và hình có tâm đối xứng.

2.Kỹ năng:

HS có kỹ vẽ điểm, hình có tâm đối xứng. Nhận dạng được 1 hình có tâm đối xứng hay không.

- Rèn kỹ năng tự học của học sinh 3,Thái độ:

Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.

B. Chuẩn bị:

Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, SGK, SBT, STK.

Học sinh: Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, SGK, SBT, STK.

C.

Tiến trình bài dạy : 1.Ổn định tổ chức:

Lớp 8A2 : Sĩ số :...

2.

Kiểm tra bài cũ:

Lồng trong bài học 3.Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua 1 điểm GV yêu cầu HS làm ?1 để hình thành

đĩnh nghĩa

Hs trình bày cách làm:

Gv giới thiệu: Khi đó ta nói A là điểm đối xứng với A qua O.

Ngược lại ta cũng nói A là điểm đối xứng với A qua O.

Hay A và A là hai điểm đối xứng với nhau qua O.

? vậy theo em 2 điểm như thế nào gọi là đối xứng với nha qua 1 điểm?

1. Hai diểm đối xứng qua một điểm Hs làm ?1:

Nối O với A.

Vẽ tia đối của tia OA, trên tia đối lấy điểm A sao cho OA = OA

Vẽ hình:

Định nghĩa ( SGK)

*) Quy ước : điểm đối xứng với O là O.

Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một điểm GV yêu cầu HS làm ?2 để hình thành

2. Hai hình đối xứng qua một điểm Hs làm ?2

A O A

(34)

định nghĩa

HS đọc sgk và vẽ theo từng mục.

GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện vẽ.

GV giới thiệu: hai đoạn AB và A’B gọi là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua điểm O. Điểm O gọi là tâm đối xứng.

? Qua hoạt động vẽ hình, em hiểu hai hình như thế nào gọi là hai hình đối với nhau qua 1 điểm ?

GV đưa hình 77/ sgk lên bp :

? Hãy tìm trên hình 77

+) các cặp đoạn thẳng đx với nhau qua O +)các đường thẳng đx với nhau qua O +)hai tam giác đx với nhau qua O?

GV: Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng AC, A'C', BC, B'C' …, 2 góc của hai tam giác.

GV chốt lại : Người ta chứng minh được:

*) Định nghĩa ( SGK )

“Nếu hai đoạn thẳng(góc, tam giác)đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau”

Hoạt động 3: Hình có tâm đối xứng GV yêu cầu HS làm ?3

? Em có nhận xét gì về vị trí các hình đối xứng qua O đối với hình bình hành

ABCD.

3. Hình có tâm đối xứng Hs làm ?3

Hs: Qua O ta có:

AB đối xứng với CD AD đối xứng với BC

Hs: Các hình đối xứng đó đều là là các

C B

O

A C

B A

A

C

B O

B A

C

A B

C

D O

(35)

Gv: Một hình như vậy được gọi là hình có tâm đối xứng

? Vậy thế nào là hình có tâm đối xứng

? Hbh ABCD có tâm đx là điểm nào Gv : đó là nội dung của định lý Gv yc hs làm ?4

cạnh của hình bình hành ABCD.

*) Định nghĩa ( SGK )

Hbh ABCD có tâm đx là giao điểm của hai đường chéo.

*) Định lý ( SGK ) ?4

Chữ N, S, O, H,… có tâm đx 4.

Củng cố

Gv tổng kết bài: nhấn mạnh các nội dung đã học để khắc sâu cho hs 5.Hướng dẫn về nhà:

- Ôn lại bài học

- Làm bài tập: 50 – 55 / sgk/ T96

……….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự

- Nhận biết hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết, các tính chất vào chứng minh

Chú ý: Có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không là hình thang cân... Kẻ các đường cao AE,BF của

Kĩ năng:  Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân để giải các bài tập về tính toán và chứng minh đơn giản2. Thái độ: Cẩn thận

- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân để giải các bài tập về tính toán và chứng minh đơn giản.. Định

- Năng lực đặt thù: NL vẽ hình và chứng minh tính chất đường trung bình của hình thang; tính độ dài đoạn thẳng của hình thang. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau,

Hình chữ nhật. Hình bình hành. - Các cặp cạnh đối bằng nhau. - Hai đường chéo bằng nhau. Lấy ví dụ về các hình có dạng hình chữ nhật trong thực tiễn.. - Hai đường

Lời giải. Sau khi dùng thước thẳng hoặc compa, ta nhận thấy: AB = BC = CD = AD, nghĩa là các cạnh của hình thoi bằng nhau. Sử dụng eke ta thấy AC vuông góc với BD,