• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary trang 34, 35 - Chân trời sáng tạo | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary trang 34, 35 - Chân trời sáng tạo | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 3. The past Vocabulary

1 (trang 34, 35 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Look at A short history of the Millennium and complete the timeline with paragraph A-E. (Nhìn vào

“Lịch sử ngắn của Thiên niên kỷ” và hoàn thành dòng thời gian với đoạn A-E.)

(2)

Đáp án:

- 14th: E - 15th: D - 17th: A - 18th: C - 20th: B

Hướng dẫn dịch:

- 11th: Khoảng năm 1000, Vua Leif Erikson tới thăm Mỹ 500 năm trước Columbus.

Ông ấy gọi nó là Vinland.

- 12th: Khoảng năm 1134, những trường đại học đầu tiên ở châu Âu là ở Bologna, Oxford, Paris và Salamanca. Chỉ có những người quan trọng và giàu có mới có thể học đại học.

- 13th: Giữa những năm 1206 đến 1227, Genghis Khan đã xâm lược các nước ở châu Á và châu Âu và ông ấy đã khiến cho gần 40 triệu người phải chết.

- 14th: Năm 1325: Người Aztecs đã xây dựng nên Tenochtitlan, nơi mà sau này trở thành thành phố Mexico. Biểu tượng Aztec là một trong những nét văn hóa Aztec.

- 15th: Trong hàng trăm năm chiến tranh giữa Pháp và Anh, Joan of Arc (1412-1430) đã dẫn đường cho quân đội Pháp tới những chiến thắng vĩ đại.

- 16th: Năm 1500, Leonardo da Vinci đã phát minh ra một chiếc máy biết bay. Các phát minh khác của ông bao gồm cái dù bay, máy bay trực thăng, nhưng anh ấy đã không thể thử nghiệm chúng.

(3)

- 17th: Các nhà văn William Shakespeare và Miguel de Cervantes đã chết cùng ngày ở Anh và Tây Ban Nha.

- 18th: Những người thương nhân đã đưa 6 triệu nô lệ từ châu Phi giữa những năm 1701 đến 1800. William Wilberforce đã đấu tranh trống lại sự nô lệ.

- 19th: Victoria trở thành Nữ hoàng Anh vào năm 1837. Bà ấy đã trị vì 63 năm 7 tháng.

Bà ấy vô cùng nổi tiếng.

- 20th: Trong những năm thập niên 1920, nhà thiên văn học Edwin Hubble đã phát hiện ra rằng có rất nhiều thiên hà ngoài dải ngân hà.

2 (trang 34, 35 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the short history with the correct blue adjectives. Listen and check. (Hoàn thành phần lịch sử ngắn với các tính từ màu xanh lam đúng. Nghe và kiểm tra.)

Audio 1-27

(4)

Đáp án:

1. exciting 2. rich 3. dead 4. familiar 5. brave 6. useless 7. brilliant 8. cruel 9. popular 10. enormous Hướng dẫn dịch:

1. Nơi này thật thú vị.

2. Chỉ có những người quan trọng và giàu có mới có thể học đại học.

3. Giữa những năm 1206 đến 1227, Genghis Khan đã xâm lược các nước ở châu Á và châu Âu và ông ấy đã khiến cho gần 40 triệu người phải chết.

4. Cái này thật quen thuộc!

5. Bà ấy thật dũng cảm!

6. Cái này thật vô dụng!

7. Nó thật tuyệt vời.

(5)

8. Chế độ nô lệ thật tàn nhẫn.

9. Bà ấy rất nổi tiếng.

10. Vũ trụ thật to lớn.

3 (trang 34 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Think of people, places and events that you know in Việt Nam. Use the adjectives from the short history to describe them. (Nghĩ về con người, địa điểm, và các sự kiện mà bạn biết ở Việt Nam.

Sử dụng các tính từ trong phần lịch sử ngắn đề miêu tả chúng.)

Gợi ý:

1. Every soldier in Viet Nam war were very brave.

2. A lot of people were dead on Khâm Thiên Street in 1972 because of bomb damage.

3. 30/4/1975 was the day that ended all the terrible years in Vietnam.

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người lính trong chiến tranh Việt Nam đều rất dũng cảm.

2. Nhiều người đã chết trên phố Khâm Thiên năm 1972 vì bom đạn.

3. Ngày 30/4/1975 là ngày kết thúc những năm tháng khủng khiếp ở Việt Nam.

4 (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Read “People from the past.” Find five adjectives from “A short history of the Millennium.” (Đọc bài “Những con người từ quá khứ”. Tìm 5 tính từ từ bài “Lịch sử ngắn của Thiên niên kỷ”.)

(6)

Đáp án:

Five adjectives:

1. familiar 2. enormous 3. exciting 4. terrible 5. useful

Hướng dẫn dịch:

Những con người từ quá khứ Những bài phỏng vấn ngắn 1. Bạn sống ở đâu?

Tôi sống ở Tenochtitlan. Ở đây khá ổn. Bạn có thể nhìn thấy rất nhiều biểu tượng quen thuộc trên các bức tường ở các ngôi đền, cung điện của chúng tôi, và nhiều hơn thế nữa. Chúng sẽ nói cho bạn về văn hóa của chúng tôi và cách sống của chúng tôi (Aztec).

2. Bạn ngưỡng mộ ai?

(7)

Tôi thực sự ngưỡng mộ Joan of Arc. Bà ấy là một người con gái trẻ, những bà ấy điều khiển một đội quân khổng lồ. (người lính Pháp)

3. Bạn thích trò chơi hay hoạt động nào?

Tôi rất thích viết các vở kịch. Thật sự rất thú vị khi được nhìn các diễn viên trình diễn một trong các vở kịch của tôi. (Shakespeare)

4. Bạn không thích điều gì?

Tôi không thích việc thua trong các trận đấu. Nó thật tồi tệ (Joan of Arc).

5. What’s your favourite invention?

Tôi rất yêu thích chiếc kính viễn vọng. Nó là một phát minh rất hữu ích. (Edwin Hubble).

5 (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Watch or listen to the people. Which question from the interview does each person answer? (Xem hoặc nghe mọi người. Mỗi người trả lời câu hỏi nào từ cuộc phỏng vấn?)

Audio 1-28

Đáp án:

Person 1 - Where do you live?

Person 2 - Who do you admire?

Person 3 - What don't you like?

Person 4 - What's your favourite invention?

Person 5 - What do you like?

Hướng dẫn dịch:

Người thứ 1 - Bạn sống ở đâu?

Người thứ 2 - Bạn ngưỡng mộ ai?

Người thứ 3 - Bạn không thích điều gì?

Người thứ 4 - Phát minh yêu thích của bạn là gì?

(8)

Người thứ 5 - Bạn thích gì?

Nội dung bài nghe:

1. Tell me about where you live.

I live in a town call Barnane. It’s a small town in the South of Ireland. It’s not exactly beautiful, but I quite like living here.

2. Tell me about a person who you really admire.

I really admire Lewis Hamilton. He’s a British Formula One driver, and I think he’s brilliant.

3. Tell me about something which you really don’t like.

I really don’t like getting up early in the mornings. I get up at 7 o’clock during the week, and it’s terrible.

4. Tell me about your favorite invention.

Mountain bikes are probably my favorite invention. I really love my bike. I cycle a lot, and I go most places on it.

5. Tell me about something you like.

I’m really into tennis. I’m in a club, and I play in a team.

Hướng dẫn dịch:

1. - Cho tôi biết về nơi bạn sống.

- Tôi sống ở một thị trấn tên là Barnane. Đó là một thị trấn nhỏ ở Nam Ireland. Nó không thực sự đẹp, nhưng tôi khá thích sống ở đây.

2. - Hãy kể cho tôi nghe về một người mà bạn thực sự ngưỡng mộ.

- Tôi thực sự ngưỡng mộ Lewis Hamilton. Anh ấy là một tay đua Công thức 1 người Anh và tôi nghĩ anh ấy rất xuất sắc.

3. - Nói cho tôi biết về điều gì đó mà bạn thực sự không thích.

- Tôi thực sự không thích dậy sớm vào buổi sáng. Tôi thức dậy lúc 7 giờ trong tuần, và điều đó thật tồi tệ.

4. - Hãy kể cho tôi nghe về phát minh yêu thích của bạn.

- Xe đạp leo núi có lẽ là phát minh yêu thích của tôi. Tôi thực sự yêu chiếc xe đạp của mình. Tôi đạp xe rất nhiều, và tôi đi hầu hết các nơi với đó.

5. - Hãy kể cho tôi nghe về điều gì đó mà bạn thích.

(9)

- Tôi thực sự thích quần vợt. Tôi đang ở trong một câu lạc bộ và tôi chơi trong một đội.

6 (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Watch or listen again and complete the Key Phrases. (Xem hoặc nghe lại và hoàn thành phần từ khóa.) Audio 1-28

Key phrases Likes and dislikes - I really love 1_____.

- I really (don’t) like 2_____.

- I quite like 3_____.

- I really admire 4_____.

- I’m really into 5_____.

- It’s OK / exciting / terrible!

Đáp án:

1. my bike

2. getting up early 3. living here 4. Lewis Hamilton 5. tennis

Hướng dẫn dịch:

Cụm từ khóa

Thích và không thích

- Tôi thực sự yêu chiếc xe đạp của mình.

- Tôi thực sự (không) thích dậy sớm.

- Tôi khá thích sống ở đây.

- Tôi thực sự ngưỡng mộ Lewis Hamilton.

- Tôi thực sự thích quần vợt.

- Nó khá ổn / thú vị / khủng khiếp!

7 (trang 35 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) USE IT!

(10)

Read the interview questions again and think of your answers. Then ask your partner.

Use some of the key phrases. Remember to ask “Why?” (Thực hành. Đọc các câu hỏi phỏng vấn và nghĩ các câu trả lời của bạn. Sau đó hỏi bạn cùng cặp. Sử dụng một số từ khóa. Nhớ hỏi “Tại sao?”)

Gợi ý:

1. Where do you live? – I live in Hanoi. It’s the capital city of Vietnam. I really love going to the old quarter in Hanoi and try all the street food there.

2. Who do you admire? – I really admire Barack Obama. He was the first African – American president of the US.

3. What game or activity do you like? – I’m really into swimming. I can swim every day, and swimming is very good for our health.

4. What don’t you like? – I really don’t like drawing. I’m not good at drawing although my sister is really good at it.

5. What’s your favourite invention? – My favourite invention is the Internet. Through the Internet, I can connect with people all around the world.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sống ở đâu? - Tôi sống ở Hà Nội. Đây là thủ đô của Việt Nam. Tôi thực sự thích đến khu phố cổ ở Hà Nội và thử tất cả các món ăn đường phố ở đó.

2. Bạn ngưỡng mộ ai? - Tôi thực sự ngưỡng mộ Barack Obama. Ông là tổng thống người Mỹ gốc Phi đầu tiên của Hoa Kỳ.

3. Bạn thích trò chơi hoặc hoạt động nào? - Tôi thực sự thích bơi lội. Tôi có thể bơi hàng ngày, và bơi lội rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.

4. Bạn không thích điều gì? - Tôi thực sự không thích vẽ. Tôi không giỏi vẽ mặc dù em gái tôi rất giỏi.

(11)

5. Phát minh yêu thích của bạn là gì? - Phát minh yêu thích của tôi là Internet. Thông qua Internet, tôi có thể kết nối với mọi người trên khắp thế giới.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

6 (trang 13 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the text with the correct form of the verbs in brackets (Hoàn thành văn bản với dạng đúng của các

3 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Look at the photos of Abbie and Niall?. What are

(Thực hành. Làm việc theo cặp. Đặt các câu hỏi sử dụng các từ trong hộp A và B. Tìm ra những điều khác nhau về bạn cùng cặp của bạn.)... What do

Hãy hoàn thành bài tập về nhà bây giờ rồi sau đó bắt xe buýt đến thành phố nhé.. 2 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Which key phrases are

Tôi dành rất nhiều thời gian ở nhà của mình, nhưng tôi cũng rất thích gặp gỡ bạn bè ở trung tâm thành phố.. Chúng tôi thường xuyên đến trung tâm mua sắm

- Đặt 8 câu sử dụng các từ hoặc cụm từ trong hộp và các hoạt động thời gian rảnh trong bài 3.. - Lần lượt đọc các câu

Người phỏng vấn: Bạn có dành nhiều thời gian nói chuyện điện thoại với bạn bè không.. Steven: Tất

(Nhìn vào bức tranh A. Hoàn thành các câu 1-5 bằng cách sử dụng các dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.).. is pointing