• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11 Ngày soạn: 14/11/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Tập đọc

Tiết 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung chính của bài : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.

Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong Sách giáo khoa.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* GDMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ(3’)

- Gv nhận xét về kết quả kiểm tra phân môn tập đọc của học sinh

B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu bài: (2’) GV cho HS quan sát tranh

? Tranh vẽ gì?

- Giới thiệu chủ điểm.

- Giới thiệu bài.

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (25’) a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn Đ1: Từ đầu ... từng loài cây.

Đ2: Tiếp ... không phải là vườn.

Đ3: Còn lại .

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ

- HS lắng nghe.

- Hs quan sát tranh và nêu nội dung tranh.

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - HS giải nghĩa từ khó.

+ Rủ rỉ: là nói khẽ nói nhỏ một

(2)

khó.

? Rủ rỉ là gì?

? Em hiểu ngọ nguậy nghĩa là thế nào?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yều cầu HS đọc thầm đoạn 1.

?Bé Thu thích ra ban công để làm gì?

? Nêu ý chính của đoạn 1 - Gọi Hs đọc đoạn 2

? Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?

? Bạn Thu chưa vui điều gì?

? Ý chính đoạn 2 là gì?

- Yều cầu HS đọc thầm đoạn 3.

? Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?

?Em hiểu"Đất lành chim đậu" là thế nào?

? Nêu ý chính của đoạn 3?

? Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?

? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?

- GV chốt lại và ghi bảng :Tình cảm yêu quý

cách thân mật.

+ Ngọ nguậy là cử động liên tiếp không chịu nằm yên.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng - HS đọc thầm đoạn 1

+ Để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công.

* Tình cảm với thiên nhiên của bé Thu.

- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm.

+ Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy ... , Cây đa Ấn Độ.

+ Vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.

* Vẻ đẹp của các loài cây - HS đọc thầm đoạn 3

+ Vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.

+ Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.

+ Có nghĩa là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm ăn.

* Tình cảm của hai ông cháu vơi thiên nhiên.

+ Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc các loài cây rất tỉ mỉ.

+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình.

- Học sinh nhắc lại.

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc.

(3)

thiên nhiên của hai ông cháu.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc tiếp nối theo đoạn.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3 từ

“Mỗi sớm... lạ đâu hả cháu.”

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ cần nhấn giọng, vị trí ngắt nghỉ?

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá từng hs.

- Tổ chức cho hs đọc theo vai.

- GV nhận xét đánh giá HS đọc tốt 3, Củng cố dặn dò (5’)

- GV hệ thống lại nội dung bài.

? Em học tập được điều gì ở hai ông cháu bé Thu?

- Gv liên hệ: Thiên nhiên mang lại cho chúng ta nhiều ích lợi. Nếu mỗi gia đình đều biết yêu thiên nhiên, trồng cây xung quanh nhà mình sẽ làm cho môi trường sống quanh mình tươi đẹp hơn.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

+ Theo dõi GV đọc mẫu

+ Mỗi sớm chủ nhật đầu xuân khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống//....Đất lành chim đậu,/ có gì lạ đâu hả cháu.//

+ 2 hs ngồi cạnh nhau luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 3 hs đọc theo vai.

- Nhận xét bạn đọc - Học sinh lắng nghe.

- HS học tập tình yêu thiên nhiêm góp sức vào làm đẹp môi trường sống xung quanh.

Tiết 3: Toán Tiết 51: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về phép cộng số thập phân.

2. Kỹ năng:

- Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

3. Thái độ:

-Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(4)

A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.

6,38 + 12,45 + 10,25 0,75 + 0,08 + 0,79

- Nêu quy tắc tính tổng hai số thập phân.

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập (25’) Bài tập 1: SGK (52)

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Gv yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều STP.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng nhóm.

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính tổng nhiều STP.

Bài tập 2: SGK (52)

- Gv gọi hs đọc yêu cầu bài.

- GV nhận xét và hướng dẫn lại như cách tính thuận tiện: Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính.

- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi làm bài.

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc và nêu cách làm của mình.

- Gọi hs nhận xét

- Yêu cầu hs giải thích cách làm của từng biểu thức trên.

- Gv chữa bài và đánh giá cho học sinh.

- HS lên bảng thục hiện phép tính.

- 2- 3 Hs nêu

Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho hai dấu phẩy thẳng cột với nhau, các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng.

- 1 Hs đọc : Tính.

- 1 hs nêu, cả lớp theo dõi, bổ sung.

- Hs tự làm bài,1 hs làm bảng phụ.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

15,32 27,05 + 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66

- Học sinh: Tính bằng cách thuận tiện.

- 1 hs lên bảng tính và nêu cách tính thuận tiện.

- Hs làm bài vào vở ô li. 2 cặp lên bảng làm bảng phụ

- 2 hs đọc bài

- 3 hs nhận xét, chữa bài.

a, 4,68 + 6,03 + 3,97

= 4,68 + (6,03 + 3,97)

= 4,68 + 10 = 14,68 b, 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2

(5)

Bài tập 3: SGK (52) - Gọi hs nêu yêu cầu.

? Để điền dấu chính xác ta phải làm gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv yêu cầu hs giải thích cách làm cho từng phép so sánh

Bài tập 4: SGK (52) - Gọi hs đọc bài toán.

- GV yêu cầu hs tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.

- GV theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng - Gọi hs đọc bài

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả và cách làm đúng.

3, Củng cố dặn dò: (3’) - GV tổng kết tiết học

? Nêu lại quy tắc cộng hai (hay nhiều ) số thập phân.

- GV nhận xét tiết học

= (6,9 + 3,1) + ( 8,4 + 0,2)

= 10 + 8,6 = 18,6 c, 3,49 + 5,7 + 1,51

= (3,49 + 1,51) + 5,7

= 6 + 5,7 =11,7

d, 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8

= (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)

= 11 + 10 = 21

*Điền dấu thích hợp.

- Hs: Tính tổng các STP rồi so sánh và điền dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm.

- 2 học sinh làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở ô ly.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,8 = 14,5 7,56 <4,2 + 3,4 0,5 < 0,88 + 0,4 - 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- 1 hs lên bảng tóm tắt và giải bài toán, cả lớp làm bài vào vở ô ly.

- 2 hs đọc , lớp nhận xét Bài giải

Ngày thứ hai dệt được số mét vải là:

28, 4 + 2,2 = 30,6 (m)

Ngày thứ ba dệt được số mét vải là:

30,6 + 1,5 = 32,1 (m)

Cả ba ngày dệt được số mét vải là:

28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1( m) Đáp số: 91,1 m

- 2 Hs nêu lại quy tắc cộng hai (hay nhiều ) số thập phân.

+ Muốn cộng hai hay nhiều số thập phân ta làm nhưu sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng thảng cột với nhau

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

(6)

- Dặn dò HS: - Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.

Tiết 4: Lịch sử

Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ

(1858 - 1945) I. Mục tiêu :

1. Kiến thức

- Giúp HS nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1945.

2. Kĩ năng:

- Nêu được các sự kiện lịch sử và nội dung tiêu biểu của các sự kiện đó 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học : - Máy chiếu

III. Ho t ạ động d y h c :ạ ọ

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định: 2’

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:

+ Hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập.

+ Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hòa thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì ?

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới: 32’

- Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện đó qua bài Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858-1945)

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1

- Chia lớp thành 2 nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong phiếu.

PHIẾU HỌC TẬP Trả lời các câu hỏi sau:

+ Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta đến Cách mạng tháng Tám năm 1945, nhân dân ta đã tập trung thực hiện những nhiệm vụ gì ? + Hãy nêu một số nhân vật, sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858-1945.

+ Hãy kể lại một sự kiện hoặc một nhân vật

- Hát vui.

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

- Nhắc tựa bài.

- Tham khảo SGK, nhóm hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng .

(7)

lịch sử trong giai đoạn này mà em nhớ nhất.

+ Nêu sự kiện lịch sử tương ứng với các năm trên trục thời gian.

1585 1930 1945 - Treo bản đồ hành chính, yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét, treo bảng thống kê và chốt lại ý đúng.

* Hoạt động 2

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Nêu ý nghĩa lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam.

+ Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng.

4. Củng cố - Dặn dò: 2’

- Sau hơn 80 chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ, tinh thần đấu tranh kiên cường và dũng cảm của quân dân ta đã chiến thắng thực dân Pháp, mở ra một bước ngoặc mới cho đất nước: Một đất nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được khai sinh; một dân tộc Việt Nam độc lập, tự do.

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài học.

- Chuẩn bị bài Vượt qua tình thế hiểm nghèo

- Đại diện nhóm chỉ bản đồ và trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, góp ý.

Ngày soạn: 14/11/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Tiếng Anh

( Gv bộ môn dạy) Tiết 2: Toán

Tiết 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết trình tự thực hiện phép trừ hai số thập phân.

2. Kỹ năng:

- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có ND thực tế.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(8)

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

Áp dụng LHTM – Kiểm tra B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn thực hiện trừ hai số thập phân. (12’)

a, Hình thành phép trừ hai STP.

* Ví dụ 1

- GV vẽ đường gấp khúc ABC như SGK lên bảng, sau đó nêu bài toán: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét

?

? Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách thức hiện 4,29m - 1,84m

- Vậy 4,29 - 1,84 bằng bao nhiêu

* Giới thiệu kĩ thuật tính.

+ Đặt tính.

+ Tính: Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

- So sánh 2 phép trừ:

? Em có nhận xét gì về các dấu phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai số thập phân?

* Ví dụ 2

- HS nêu bài toán

+ Ta lấy độ dài đường gấp khúc ABC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB.

+ 1 hs nêu: Phép trừ 4,29 - 1,84 = - Hs suy nghĩ và nêu: Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên.

4,29m = 429cm 1,84m = 184cm Độ dài đoạn thẳng BC là:

429 - 184 = 245 (cm) 245cm = 2,45m

- Học sinh nêu: 4,29 - 1,84 = 2,45 14,,8429

2,45

- HS nêu: giống về cách đặt tính và thực hiện tính

- Khác nhau một phép tính có dấu phẩy một phép tính không có dấu phẩy

- Các dấu phẩy được viết thẳng cột với nhau

- Hs: Số các chữ số ở phần thập phân của SBT ít hơn so với số các chữ số ở phần thập phân của số trừ.

(9)

- GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 45,8 - 19,26

?Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của SBT so với các chữ số ở phần thập phân của ST?

? Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ bằng các chữ số phần thập phân của số trừ?

- Yêu cầu hs thực hiện tính - GV nhận xét chốt lại

* Ghi nhớ. (2’)

? Qua hai ví dụ trên hãy nêu cách thực hiện trừ hai số thập phân?

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Gọi HS đọc phần chú ý

3, Luyện tập bài tập SGK (12’) Bài tập 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs làm bài - Gọi hs đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài.

- Hãy nêu cách thực hiện trừ hai số thập phân?

Bài tập 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra - Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại cách làm bài

Bài tập 3:

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Ta viết thêm 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của số bị trừ.

- 1 hs lên bảng, hs cả lớp đặt tính và làm vào

- 1945,,2680 26,54

- Một số hS nêu, lớp nhận xét bổ sung: Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên. Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ

- 2 HS đọc phần ghi nhớ - 1 hs đọc

- 1 số học sinh nêu trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét.

*Tính.

- Hs tự làm bài vào vở,1 hs làm ra bảng nhóm.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a)

7 , 42 ...

7 , 25

4 ,

68

b)

46 , 36

34 , 9

8 ,

46

c)

554 ,

31

256 ,

19

81 ,

50

- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên. Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ

- 1 hs đọc; Đặt tính rồi tính.

-

HS làm bài vào vở ô li, 1 Hs làm bảng phụ.

- Hs đổi chéo vở và nhận xét bài làm của bạn.

- 8421,,75 -

645 ,

3

28 ,

9 - ..574,25

62,8 5,635 52,75

- 1 hs đọc.

- 2 cặp làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 học sinh đọc bài của mình, học

(10)

- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- GV theo dõi các cặp còn lúng túng.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng

3, Củng cố dặn dò (3’)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trừ hai số thập phân.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS:

sinh nhận xét chữa bài.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải Cách 1:

Tổng số kg đường lấy ra là:

10,5 + 8 = 18,5 (kg) Số kg đường còn lại là:

28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)

Đáp số : 10,25 kg đường Cách 2:

Số kg đường lấy ra lần thứ nhất là 28,75 – 10,5 = 18,25 (kg)

Số kg đường còn lại là:

18,25 – 8 = 10,25 (kg)

Đáp số : 10,25 kg đường - 2 học sinh nhắc lại.

+ Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau:

-Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng thảng cột với nhau

- Trừ như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu phẩy của các số bị trừ và số trừ.

Tiết 3: Chính tả ( Nghe – viết)

Tiết 11: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe – viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức văn bản luật.

2. Kỹ năng:

- Làm được Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập (3) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

3. Thái độ:

- Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

* Giáo dục biển đảo:

- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển, đảo nói riêng.

(11)

* GDBVMT: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thẻ chữ ghi các tiếng: lắm/nắm, lấm/nấm, lương/nương, lửa/nửa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV nhận xét chung về chữ viết của hs trong nửa học kì vừa qua.

B - Bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs nghe - viết (15’) a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc đoạn luật.

- Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường có nội dung là gì?

- GV liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường cho HS

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên, … - Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

- GV hướng dẫn cách trình bày.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (10’)

* Bài 2a : SGK (104)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Hs lắng nghe

- 2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên,..

- HS nhận xét bài trên bảng

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

-

Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp: Mỗi cột trong bảng dưới đay ghi các tiếng khác nhau ở âm đầu l hay n.Hãy tìm những từ ngữ chứa tiếng đó.

(12)

- Tổ chức cho hs làm bài tập theo cặp - Tổ chức cho các cặp báo cáo

- Tổng kết : tuyên dương cặp tìm được nhiều từ đúng

- Gọi hs đọc các cặp từ trên bảng.

* Bài 3a : SGK (104)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Tổ chức cho học sinh thi tìm từ láy theo nhóm.

+ Chia lớp thành 2 nhóm.

+ Các hs trong nhóm tiếp nối nhau lên bảng, mỗi hs viết 1 từ láy, sau đó về chỗ hs khác lên viết.

+ Nhóm nào tìm được nhiều từ, đúng là nhóm thắng cuộc.

- Tổng kết cuộc thi.tuyên dương - Gọi học sinh đọc các từ tìm được 4, Củng cố dặn dò: (4’)

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS.

- Hs thi tìm từ theo cặp

- 4 cặp báo cáo, các cặp khác nhận xét bổ sung

+

lắm - nắm : thích lắm – cơm nắm; quá lám - nắm tay...

+ lấm - nấm: lấm tấm – cái nấm;

lấm bùn - nấm đất...

+ lương – nương : lương thiện – nương rẫy; lương thực – nương tay...

+ lửa - nửa : đốt nửa - một nửa;

ngọn lửa - nửa đời...

- 4 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 1 hs đọc thành tiếng: Thi tìm nhanh các từ láy âm đầu n.

- Học sinh tham gia trò chơi"Thi tìm từ" dưới sự điều khiển của GV.

- Một số từ láy:

+ na ná; năn nỉ; nao nao; nắn nót;

no nê; nết na; nâng niu...

- 1 học sinh đọc thành tiếng. Học sinh cả lớp viết vào vở.

Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Năm được khái niệm đại từ xưng hô (Nội dung ghi nhớ).

2. Kỹ năng:

- Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2).

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(13)

- Bài tập 2, 3 viết sẵn trên bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng: ? Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)trực tiếp 2, Tìm hiểu ví dụ; (12’)

* Bài tập 1: SGK (104 -105) - Gọi hs đọc yêu cầu bài.

-Gọi HS đọc đoạn văn

? Đoạn văn có những nhân vật nào?

? Các nhân vật làm gì?

? Những từ nào được in đậm trong đoạn văn trên?

? Những từ đó dùng để làm gì?

? Những từ nào chỉ người nghe?

? Từ nào chỉ vật hay người được nhắc tới?

- GV kết luận: Các từ chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp.

? Thế nào là đại từ xưng hô?

* Bài tập 2: SGK (105) - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Gọi học sinh đọc lại lời của cơm và chị Hơ Bia.

? Theo em cách xưng hô của mỗi nhân vật trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: trong các từ xưng hô dưới đây từ nào chỉ người nói, từ nào chỉ người nghe, từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi + Hơ Bia, cơm và thóc gạo.

+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau.

Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.

+ Các từ: chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.

+ Dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc, gạo, cơm.

+ Chị, các người.

+ Chúng.

- Hs lắng nghe

- HS trả lời: Đại từ xưng hô là những từ để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.

- 1 hs đọc: theo em cách xưng hô của mỗi nhân vật thể hiện thái độ của người nói như thế nào.

+ Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?

+ Ta đẹp là do công cha, công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.

- Cách xưng hô của cơm rất lịch sự.

Cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác.

(14)

- GV kết luận: Cách xưng hô của mỗi người thể hiện thái độ của người đó đối với người nghe hoặc đối tượng được nhắc đến. Do đó trong khi nói chuyện, chúng ta cần thận trọng trong dùng từ.

Vì từ ngữ thể hiện thái độ của mình với chính mình và với những người xung quanh.

* Bài tập 3

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi làm bài - Gọi đại diện các cặp báo cáo

- GV nhận xét chốt lại.

3, Ghi nhớ (2’)

- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.

4, Luyện tập (12’) Bài tập 1: SGK (106) - Gọi hs đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp - GV gợi ý cách làm bài cho hs + Đọc kĩ đoạn văn.

+ Gạch chân dưới các đại từ xưng hô.

+ Đọc kĩ lời nhân vật có đại từ xưng hô để thấy được tình cảm thái độ của mỗi nhân vật.

- Gọi hs phát biểu, GV gạch chân dưới các đại từ trong đoạn văn: Ta, chú em, tôi, anh.

- GV GV nhận xét kết luận lời giải đúng

Bài tập 2 : SGK (106)

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm từ.

- Hs tiếp nối nhau phát biểu.

+ Với thầy cô: xưng là em, con.

+ Với bố mẹ: xưng là con.

+ Với anh, chị, em: xưng là em, anh (chị).

+ Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình, - 3 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.

- 1 hs đọc yêu cầu: Tìm những đại từ xung hô và nhận xét về thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng các đại từ trong đoạn văn sau.

- 2 hs tạo thàng cặp thảo luận làm bài theo hướng dẫn của GV

- Hs tiếp nối nhau phát biểu:

+ Các đại từ Ta, chú em, tôi, anh.

+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ của thỏ: kiêu căng, coi thường rùa.

+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ của rùa: tôn trọng, lịch sự với thỏ.

- 2 hs đọc: Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó , chúng ta thích hợp vào ô trống.

+ Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các.

+ Kể lại chuyện Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ chống trời. Bồ Các giải thích đó chỉ là cái trụ điện cao thế mới được xây dựng. Các loài chim cười Bồ Chao quá sợ sệt.

(15)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

? Đoạn văn có những nhân vật nào?

? Nội dung của đoạn văn là gì?

- Yêu cầu hs làm bài

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền đầy đủ.

3, Củng cố, dặn dò (3’)

? Thế nào là đại từ xưng hô?

? Khi xưng hô cần chú ý gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

- 1 hs làm bảng phụ, lớp làm vở bài tập

- 1hs nhận xét

- Thứ tự điền vào các ô trống:1- tôi;

2- tôi; 3- nó; 4 – tôi; 5- nó; 6 – chúng ta

- 1 hs đọc

+ Đại từ xư;ng hô là những từ để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.

+ Khi xưng hô cần chú ý chọn từ ngữ cho lịch sự phù hợp với mối quan hệ .

Buổi chiều

Tiết 1: Thể dục ( GV bộ môn dạy) Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 22: QUAN HỆ TỪ I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu năm được khái niệm về quan hệ từ (Nội dung ghi nhớ).

2. Kỹ năng:

- Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

* GDBVMT: Dựa vào nội dung bài tập 2 liên hệ GD ý thức BVMT cho hs II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(16)

- Các câu văn ở phần nhận xét viết sẵn trên bảng phụ.

- Bài tập 2, 3 phần luyện tập viết vào bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

Áp dụng LHTM- kiểm tra B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’) trực tiếp 2, Tìm hiểu ví dụ (12’)

* Bài 1: SGK ( 109)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp theo gợi ý:

+H. Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu?

+H. Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì?

- Gv chốt lại lời giải đúng.

- GV kết luận: Những từ in đậm trong các ví dụ trên được dùng để nối các từ trong 1 câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người dọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ.

- Quan hệ từ là gì?

- Quan hệ từ có tác dụng gì?

* Bài 2: SGK ( 110)

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Tiến hành tương tự như bài 1.

- Gọi hs phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng câu trả lời đúng.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Trong mỗi ví dụ dưới đay từ in đậm được dùng để làm gì? .

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

- Hs tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi hs chỉ nói về 1 câu:

a, Và nối xay ngay với ấm nóng (QH liên hợp).

b, Của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi (QH sở hữu).

c, Như nối không đơm đặc với hoa đào (QH so sánh).

Nhưng nối câu văn sau với câu văn trước (QH tương phản).

- Quan hệ từ là những từ để nối từ với từ câu với câu. Nhằm thể hiện mối quan hệ giữa nhứng từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.

- 1Hs đọc thành tiếng trước lớp: Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết và cho biết chứng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phạn của câu.

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để hoàn thành bài tập.

- Hs tiếp nối nhau phát biểu

a, nếu ... thì ... biểu thị QH điều kiện, giả thiết - kết quả.

b, Tuy ... nhưng: biểu thị QH tương phản.

- 3 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.

(17)

3, Ghi nhớ (2’)

- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.

4, Luyện tập (12’)

* Bài tập 1: SGK ( 110)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs làm bài - Gọi hs đọc bài.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

? Thế nào là quan hệ từ? Cho VD?

* Bài tập 2: SGK ( 110)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- GV Yêu cầu học sinh tự làm bài theo hướng dẫn sau:

+ Đọc kĩ từng câu văn

+ Dùng bút chì gạch chân dưới QHT và viết tác dụng của QHT ở phía dưới câu.

- Gọi hs đọc bài

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng - GV liên hệ GD ý thức BVMT cho hs Bài tập 3 :SGK ( 110)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi hs đọc câu mình đặt, Gv chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng hs.

- Gọi hs nhận xét câu bạn đặt trên bảng.

- 1Hs đọc: Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng.

- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

- 1 HS đọc bài, lớp nhận xét chữa bài

a, và: nối to với nặng

của: nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.

b, và: nối to với nặng.

như: nối rơi xuống với ai ném đá.

c, với: nối ngồi với ông nội.

về: nối giảng với từng loại cây.

+ Quan hệ từ là những từ để nối từ với từ câu với câu. Nhằm thể hiện mối quan hệ giữa nhứng từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe : Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết và cho biết chứng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phạn của câu.

- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 hs đọc bài lớp nhận xét chữa bài a, vì ... nên: biểu thị quan hệ nhân quả.

b, tuy ... nhưng ..: biểu thị quan hệ tương phản.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Đặt câu với mỗi quan hệ từ và, nhưng, của.

- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vào VBT

- 3 đọc bài, các HS khác nhận xét bổ sung

VD:

+ Em và Hoa là đôi bạn thân.

+ Em học giỏi Tiếng việt nhưng em trai em lại học giỏi Toán.

+ Cái áo của tôi còn mới nguyên.

(18)

- GV nhận xét đánh giá hs 3, Củng cố, dặn dò (3’)

? Quan hệ từ là gì

? QHT có tác dụng gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

- Hs nối tiếp trả lời.

+ Quan hệ từ là những từ để nối từ với từ câu với câu. Nhằm thể hiện mối quan hệ giữa nhứng từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.

Tiết 3: Hoạt động trải nghiệm Xe ủi

- Thời gian tổ chức hoạt động: 45 phút.

Hình – Mô hình lắp ghép xe ủi 2.6.1 Mô tả

- Loại xe cơ khí dùng hỗ trợ trong các công việc liên quan đến xây dựng.

- Mô hình sau khi lắp ghép sẽ giống như hình trên, xe có thể di chuyển được.

2.6.2 Chuẩn bị:

- Giáo viên chuẩn bị bộ thiết bị lắp ghép cơ khí (mỗi bộ có hướng dẫn láp ráp đi kèm).

- Khay đựng các chi tiết lắp ghép được phân loại theo từng nhóm chi tiết (có thể cho học sinh tiết trước sắp xếp lại sau khi thực hành).

- Giáo viên giới thiệu loại xe ủi trong thực tế (có thể trình chiếu các hình ảnh hoặc video).

2.6.3 Giao nhiệm vụ - Hình thức hoạt động: Cả lớp.

9

(19)

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm: Lắp ghép mô hình “Xe ủi”.

- Giáo viên đặt câu hỏi:

o Xe ủi cấu tạo như thế nào? (Gợi ý: Buồng lái, bàn ủi, hệ thống bánh xe bằng khớp răng)

o Xe ủi được sử dụng vào mục đích gì trong thực tế? (Gợi ý: san lấp, hỗ trợ việc xây dựng đường xá, nhà cửa).

2.6.4 Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.

Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước bỏ vào khay phân loại, 1 học sinh lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

- Hướng dẫn cách sử dụng sách hướng dẫn lắp ghép hoặc sử dụng trực tiếp trên máy tính bảng

2.6.5 Lắp ráp mô hình và vận hành thử nghiệm

- Hình thức hoạt động: làm việc toàn lớp, kết hợp với làm việc nhóm.

Bước 1: Giáo viên phát các bộ thiết bị cho các nhóm.

Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình.

Bước 3: Vận hành và thử nghiệm mô hình “Xe ủi”: Các nhóm vận hành và thử nghiệm “Xe ủi”. Mô hình hoàn thành giống như phần mô tả thì nhóm tiến hành báo cáo. Nếu chưa đúng thì tiến hành chỉnh sửa.

2.6.6 Nhận xét và đánh giá

-Yêu cầu các nhóm trình kết quả đã lắp ghép vận hành mô hình đã lắp ghép và trả lời câu hỏi của giáo viên đã nêu ở đầu bài.

-Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

-Các nhóm chụp lại mô hình đã học và yêu cầu làm bài thu hoạch ở nhà.

2.6.7 Sắp xếp, dọn dẹp

Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu.

Ngày soạn: 14 /11/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Tiếng Anh

(Gv bộ môn dạy) Tiết 2: Toán Tiết 53: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về trừ hai số thập phân.

2. Kỹ năng:

- Biết trừ hai số thập phân. Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. Cách trừ một số cho một tổng.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

(20)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập. (25’) Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ.

- GV nhận xét đánh giá cho HS

Bài tập 2: Làm bài theo cặp

?Yêu cầu của bài tập 2 là gì?

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp

- Gọi đại diện các cặp báo cáo và nêu cách làm của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng nhóm.

- 1 hs lên chữa bài tập 3 (SGK/54) Bài giải:

Số Kg đường lấy ra tất cả là:

10,5 + 8 = 18,5 (kg)

Số kg đường còn lại trong thùng là:

28,75 - 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg - 2 hs nêu quy tắc trừ hai số thập phân.

- HS nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính.

- 2 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ô li.

- 2 hs đọc bài

- 2 hs nhận xét, lớp chữa bài

a) 38,81

91 , 29

72 ,

68

b)

73 ,

43

64 ,

8

3 7 ,

52

c)

24 , 45

26 , 30

5 ,

75

d) 47,55 45 , 12

60

- Học sinh: Tìm thành phần chưa biết của phép tính.

- 3 cặp làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ô ly.

- 3 cặp báo cáo, các cặp khác nhận xét bổ sung

a, X + 4,32 = 8,67

X = 8,67 – 4,32 X = 4,35

(21)

- Gv chữa bài và đánh giá cho học sinh.

- Yêu cầu hs nêu cách tìm các thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ STP.

Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng nhóm.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4: Làm bài cá nhân

- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung phần a và yêu cầu hs làm bài.

- GV hướng dẫn hs nhận xét để rút ra quy tắc về trừ một số cho 1 tổng.

- Gv hỏi tổng quát: Khi thay các chữ bằng 1 bộ số thì giá trị của biểu thức a - b - c và a - (b + c) như thế nào so với nhau?

- GV kết luận: a - b - c = a - (b + c)

- Gv kết luận: Khi trừ 1 STP cho 1 tổng các STP ta có thể lấy số đó trừ đi các số hạng của tổng.

- Gv gợi ý cho hs áp dụng quy tắc vừa nêu để làm bài tập 4b.

- GV nhận xét, chữa bài.

c, x – 3,64 = 5,86

X = 5,86 + 3,64

X = 9,5 b, 6,85 + X = 10,29

X = 10,29 – 6,85 X = 3,44

d, 7,9 – x = 2,5 x = 7,9 – 2,5 x = 5,4

- 1 học sinh làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 1 hs đọc lớp nhận xét chữa bài Bài giải

Quả thứ hai cân nặng số kg là:

4,8 – 1,2 = 3,6 (kg) Quả thứ ba cân nặng số kg là:

14,5 – (4,8 + 3,6) = 6,1 (kg) Đáp số: 6,1 kg

- 1 hs lên b ng l m b i trên b ngả à à ả ph . C l p l m b i v o v .ụ ả ớ à à à ở

a B c a- b - c a-(b+c)

8,9 2,3 3,5 3,1 3,1

12,38 4,3 2,08 6 6

16,72 8,4 3,6 4,72 4,72

- Hs nhận xét theo hướng dẫn của GV.

- Giá trị của biểu thức a - b - c bằng giá trị của biểu thức a - (b + c) và bằng 3,1.

- HS: Giá trị của hai biểu thức luôn bằng nhau.

-

hs nhớ lại và nêu đó là quy tắc trừ 1 số cho 1 tổng.

(22)

3, Củng cố dặn dò (4’) - GV tổng kết tiết học

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

- 1 hs nêu, cả lớp theo dõi nhận xét.

- 2 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm vào vở ôli.

8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6 = 3,3

8,3 – 1,4 – 3,6 = 8,3 – ( 1,4 + 3,6 ) = 8,3 – 5 = 3,3 18,64–(6,24+10,5) = 18,64 – 16,74 = 2,1

18,64–(6,24+10,5)

=18,64 - 6,24 - 10,5

= 12,4 – 10,5 = 2,1

- 2 hs nêu quy tắc trừ hai số thập phân

+ Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau:

-Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng thảng cột với nhau

- Trừ như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu phẩy của các số bị trừ và số trừ.

Tiết 3: Tập đ ọc

Tiết 22: LUYỆN ĐỌC: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Biết đọc phân vai.

2. Kĩ năng:

- Làm được một số bài tập mở rộng tìm hiểu bài.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp

(23)

2, Hướng dẫn luyện đọc. (30’) - GV nêu giọng đọc toàn bài:

+ Toàn bài các em đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.

b, Luyện đọc:

+ Lần 1: 3 HS đọc 3 đoạn của bài, GV kết hợp sửa cho HS nếu các em phát âm còn sai.

+ Lần 2: 3 HS tiếp theo đọc bài.

- GV hướng dẫn HS đọc câu văn dài.

+ Lần 3: Luyện đọc theo cặp.

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV yêu cầu các cặp đọc 2 lượt.

- GV theo dõi hướng dẫn HS lúng túng đọc bài.

- GV gọi HS thi đọc. GV chọn 2 lượt thi đọc, mỗi đợt 1 đối tượng HS khác nhau.

- GV gọi hs nhận xét chọn HS đọc hay và HS có sự tiến bộ trong học tập.

- GV gọi 2 HS thi đọc lại toàn bài.

- GV nhận xét tuyên dương.

3, Luyện đọc diễn cảm:

- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại các đoạn của bài.

- GV gọi HS nêu lại cách đọc của từng đoạn.

- GV hướng dẫn lại cách đọc toàn bài.

* GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm theo vai đoạn 3

- GV treo bảng phụ.

? Đoc đoạn văn theo mấy vai?

- GV gọi HS nêu cách đọc của đoạn và nêu cách nhấn giọng để thể hiện nội dung đoạn văn.

- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3.

- GV theo dõi hướng dẫn thêm.

- GV đại diện các nhóm thi đọc

- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt nhất

5, Củng cố, dặn dò. (4’)

- GV hệ thống lại nội dung bài.

? Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?

- Cả lớp chú ý lắng nghe.

- 3 HS đọc bài, cả lớp chú ý lắng nghe .

- HS luyện đọc theo cặp.

- 2 đối tượng HS đều thi đọc

- 2 hs đọc

- Lớp theo dõi bình chọn - HS đọc bài và nêu cách đọc.

- 3 vai : người dẫn chuyện , bé Thu, Ông

- 1hs nêu cả lớp lắng nghe nhận xét - Luyện đọc trong nhóm

- 2 nhóm thi đọc ( theo từng đối tượng hs cùng trình độ)

- Lớp nhận xét

(24)

? Em học tập điều gì ở ông cháu bé Thu?

? Em đã làm gì để góp phần xây dụng môi trường sống xung quanh sạch đẹp?

- GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS.

- Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên luôn cố gắng làm đẹp cho môi trường sống xung quanh.

- Tình yêu thiên nhiên.

- HS liên hệ bản thân.

Tiết 4: Kể chuyện

Tiết 11: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1).

2. Kĩ năng:

- Tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.

3. Thái độ:

- Biết bảo vệ thiên nhiên, không săn bắn thú rừng.

* GDBVMT : GD ý thức không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tờ tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A -Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn kể chuyện (25’) a, GV kể chuyện.

- GV kể chuyện lần 1: Kể chậm rãi thong thả (chỉ kể 4 đoạn tương ứng với 4 tranh).

- GV giải thích: súng kíp là súng trường loại cũ, chế tạo theo phương pháp thủ công - Gv kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.

- Yêu cầu HS nêu nội dung từng bức tranh

- 2 học sinh lên bảng kể chuyện - HS nhận xét

- Hs lắng nghe

+ Tranh 1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn.

+ Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai.

(25)

b, Kể trong nhóm

- Tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Chia hs thành nhóm, mỗi nhóm 5 hs.

+ yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.

+ Dự đoán kết thúc của câu chuyện: người đi săn có bắn con nai không? chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?

+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, để hs nào cũng được kể chuyện, trình bày khả năng phỏng đoán của mình.

c, Kể trước lớp.

- Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện trước lớp. Gv ghi nhanh kết thúc câu chuyện theo sự phỏng đoán của từng nhóm.

- Yêu cầu hs kể nối tiếp từng đoạn truyện.

- Gv kể tiếp đoạn 5.

- Gọi hs kể toàn truyện. GV khuyến khích hs dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.

3, Củng cố dặn dò (4’)

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

? Em đã bao giờ có hành động bắt chim, bắn chim... chưa?

- GV GD ý thức BVMT cho hs.

+ Tranh 3: Cây tràm tức giận.

+ Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

- 5 HS trong nhóm thi kể tiếp nối từng đoạn truyện.

- 5 hs của 5 nhóm tham gia kể tiếp nối từng đoạn và dự đoán kết thúc:

VD: Thấy con nai đẹp quá, người đi săn ngây người ra bắn. Khẩu súng tuột khỏi tay. Con nai giật mình chạy thoát. Người đi săn nhặt khẩu súng trở về và từ đó không bao giờ chạm đến khẩu súng đó nữa.

+ Con nai đẹp quá, người đi săn bỏ khẩu súng xuống lặng yên ngồi ngắm. Anh bước lại gần con nai hiền lành khẽ dụi đầu vào tay anh. Từ đó anh không bao giờ đi săn nữa.

- HS lắng nghe.

- 3 hs thi kể.

- HS: Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên.

(26)

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS.

- HS liên hệ bản thân

Ngày soạn: 14/11/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020 Tiết 1: Thể dục ( Gv bộ môn dạy)

Tiết 2: Toán

Tiết 54:

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về cộng, trừ hai số thập phân.

2. Kỹ năng:

- Biết cộng, trừ các số thập phân. Tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhấ.

3. Thái độ:

-Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs luyện tập (25’)

* Bài tập 1: SGK ( 55) - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét đánh giá học sinh.

* Bài tập 2: SGK ( 55)

- 2hs lên chữa bài tập 2 (VBT/66) - 1 hs lên chữa bài tập 3(VBT/66) - HS nhận xét

*Tính.

- 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- Đổi chéo vở kiểm tra

- 2 HS đọc bài , lớp nhận xét chữa bài + 217605,,326 -

48 , 384

56 , 800

822, 56 416,08

(27)

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gv theo dõi giúp đỡ hs cò lúng túng - Gọi hs đọc bài nêu rõ cách làm

- Gv nhận xét, đánh giá học sinh.

- Nêu cách tìm SBT, số hạng chưa biết?

* Bài tập 3: SGK ( 55) - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài theo cặp . - Gọi đại diện các cặp báo cáo

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Yêu cầu hs giải thích rõ em đã áp dụng tính chất nào trong bài làm của mình.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng

* Bài tập 4: SGK ( 55)

- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn tìm được giờ thứ ba ta phải biết gì?

? Muốn tìm giờ thứ hai đi được bao nhiêu km ta dựa vào đâu?

- GV yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Tìm x

- 2 hs làm bảng phụ, lớp làm vở ô ly - 2 hs đọc bài lớp nhận xét chữa bài - 2 Học sinh nhận xét, chữa bài.

a, X - 5,2 = 1,9 + 3,8

X - 5,2 = 5,7 X = 5,7 + 5,2 X = 10,9 b, X + 2,7 = 8,7 + 4,9

X + 2,7 = 13,6 X = 13,6 - 2,7

X = 10,9

*Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

- 2 cặp làm bảng phụ,lớp làm vở ô ly - 2 cặp báo cáo, các cặp khác nhận xét bổ sung

a, 12,45 + 6,98 + 7,55 = 12,45 + 7,55 + 6,98 = 20 + 6,98

= 26,98

b, 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - (28,73 + 11,27) = 42,73 - 40

= 2,73

- 1 học sinh đọc đề bài toán

- Trong 3 giờ đi được 36km. Giờ thứ nhất đi được 13,25km, giờ thứ hai đi được ít hơn giờ thứ nhất 1,5km.

- Giờ thứ ba đi được bao nhiêu km?

- Ta phải biết được giờ thứ hai - Ta dựa vào giờ thứ nhất.

- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

Bài giải

Giờ thứ hai đi được số km là:

13,25 – 1,5 = 11,75 (km) Giờ thứ ba đi được số km là :

(28)

* Bài tập 5: SGK ( 55) - Gọi hs đọc đề bài toán - Yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

- GV yêu cầu hs làm bài theo nhóm vào bảng nhóm.

- Gọi hs báo cáo kết quả, trình bày cách làm của nhóm mình trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá cho hs.

3, Củng cố dặn dò (4’) - Gv tổng kết tiết học.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs

36 – (13,25 + 11,75) = 9 (km) Đáp số: 9 km - 1 HS đọc bài toán.

-Tổng ba số: 8

+ Số nhất+ số hai: 4,7 + Số hai + số ba: 5,5 +Tìm mỗi số?

- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm để làm bài.

- Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

Bài giải Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3 Số thứ nhất là : 8 - 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 4,7 - 2,5 = 2,2

Đáp số: 2,5; 2,2; 3,3

Tiết 3: Tin học (Gv bộ môn dạy) Tiết 4: Tập làm văn Tiết 21: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ);

nhận biết và sửa được lỗi trong bài.

2. Kỹ năng:

- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.

3. Thái độ:

- Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn 1 số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh ...

cần chữa chung cho cả lớp.

- Bảng phụ.

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

(29)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Giới thiệu bài. (2’)

Các em đã làm bài về văn tả cảnh, trong tiết học hôm nay, thầy sẽ nhận xét ưu khuyết điểm bài làm của các em, hướng dẫn sửa một số lỗi cơ bản. Các em chú ý để rút kinh nghiệm và tự hoàn thiện vào bài làm lần sau.

2. Nhận xét chung bài làm của hs.

(10’)

- Gọi hs đọc lại đề tập làm văn và hỏi

+ Đề bài thuộc thể loại gì? Kiểu bài? Trọng tâm?

- GV nhận xét chung.

*Ưu điểm: Về nội dung đúng trọng tâm của đề bài, về hình thức trình bày đúng theo bài làm đã quy định.

+ Hs hiểu đề, viết đúng theo yêu cầu của đề.

+ Bố cục 1 số bài rõ ràng.

+ Trình tự miêu tả hợp lí.

+ Diễn đạt xúc tích; sử dụng các hình ảnh so sánh nhân hoá.

*Khuyết điểm: Về nội dung: HS chủ yếu mới liệt kê;

+ 1 số bài viết có bố cục chưa rõ ràng.

+ Lối diễn đạt còn lủng củng.

+ Còn sai lỗi chính tả.

+ Không có sáng tạo khi sử dụng các hình ảnh trong viết văn.

* Hướng dẫn chưa 1 số lỗi điển hình về ý, diễn đạt .

- GV nêu 1 số lỗi cụ thể cuả một số HS - GV cho HS nhận xét và lần lượt chữa từng lỗi.

+ Mấy năm qua, em càng gắn bó với em.

+ Trường Tiểu học TL là ngôi trường này thật đẹp.

+ Sắp đến ngày tựu trường, những con chim hót véo von trên những cành cây cao.

+ Mùa hè đã đi qua. Ngôi trường đầy một năm học thật vui vẻ đến với chúng em.

- 1 hs đọc thành tiếng : Hãy tả lại ngôi trường đã gắn bó với em trong nhiều năm qua

- Thể loại miêu tả, tả cảnh.

- Lớp trao đổi về chữa bài trên bảng

+ Đã mấy năm học trôi qua, ngôi trường gắn bó với em biết bao nhiêu kỉ niệm.

+Ngôi trường của em hiện ra trước mắt, ngôi trường thật xinh đẹp.

+Sắp đến ngày tựu trường, Ngôi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Yc hs nhận xét lẫn nhau, nhận xét ý thức làm việc của HS Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức -Dẫn dắt vào bài mới.. Hôm nay các em sẽ đi ôn tập lại

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

- - Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm huyết tương Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm huyết tương và huyết cầu1. và

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GiỜ THI GiẢNG.. MÔN: ĐẠO ĐỨC LỚP

Việc làm của chúng em tuy không lớn nhưng đứa nào đứa nấy đều cảm thấy vui, vì mình đã làm được một việc tốt, góp phần bảo vệ môi trường..

Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.. HS biết nhận xét và sửa lỗi