• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 8/ 11/ 2019

Tiết 12 BÀI 9

LÀM VIỆC Cể NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆUQUẢ I.Mục tiờu bài học:

1. Kiến thức:

- Nờu được thế nào là làm việc cú năng suất chất lượng, hiệu quả . - Hiểu được ý nghĩa của việc làm cú năng suất, chất lượng, hiệu quả.

- Nờu được cỏc yếu tố cần thiết để làm việc cú năng suất, chất lượng, hiệu quả.

2. Kĩ năng:

a. Kĩ năng bài học:

- Biết vận dụng phương phỏp học tập tớch cực để nõng cao kết quả học tập của bản thõn.

b.Kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục:

- Kĩ năng tư duy sỏng tạo.

- Kĩ năng tư duy phờ phỏn.

- Kĩ năng tỡm kiếm xử lớ thụng tin.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề.

3. Thỏi độ : TRUNG THỰC, SIấNG NĂNG, SÁNG TẠO, TRÁCH NHIỆM, HỢP TÁC.

- Biết tự đỏnh giỏ bản thõn và đỏnh giỏ người khỏc về làm việc cú năng suất chất lượng hiệu quả.

- Biết thể hiện làm việc cú năng suất chất lượng hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày trước hết là học tập.

- Quý trọng những người lao động cú năng suất, chất lượng, hiệu quả - Cú ý thức sỏng tạo trong cỏch nghĩ, cỏch làm của bản thõn.

4.Phỏt triển năng lực:

- Năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lớ, năng lực tự học.

- Năng lực tự nhận thức , năng lực tự chịu trỏch nhiệm, năng lực tự diều chỉnh hành vi phự hợp với chuẩn mực xó hội, đạo đức.

II.Tài liệu phương tiện :

- Soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng.

- Tranh ảnh, cõu chuyện núi về những tấm gương làm việc cú năng suất, chất lượng, hiệu quả.

- Một số cõu thơ, ca dao, tục ngữ núi về phẩm chất này.

III. Cỏc phương phỏp và kĩ thật dạy học:

1. Phương phỏp:

- Nờu vấn đề.

- Điều tra thực tiễn.

- Thảo luận nhúm.

(2)

- Đàm thoại, giảng giải.

2. Kĩ thuật dạy học:

- Kĩ thuật hỏi chuyên gia.

- Kĩ thuật phòng tranh.

- Kĩ thuật dự án.

V.Tiến trình dạy học:

1. Ôn định: (1phút)

Lớp Ngày giảng Sĩ số( Vắng)

9A 13 / 11 / 2019

9B 11 / 11 / 2019

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

(?)Thế nào là năng động sáng tạo?

Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm

- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, tìm ra cách giải quyết mới.

(?) Biểu hiện của năng động, sáng tạo?

- Biểu hiện của năng động sáng tạo: Say mê tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động, cuộc sống…

(?)Ý nghĩa của năng động, sáng tạo?

- Ý nghĩa của năng động, sáng tạo: Là phẩm chất cần thiết của người lao động, giúp con người vượt qua khó khăn của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt mục đích.

(?) Chúng ta phải rèn luyện tính năng động, sáng tạo như thế nào?

- Chúng ta phải rèn luyện tính siêng năng, cần cù, chăm chỉ. Biết vượt qua khó khăn thử thách, tìm ra cái tốt nhất, khoa học để đạt được mục đích.

GV cho 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS ở dưới lớp nhận xét, bổ sung.

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2phút.)

- Mục tiêu: Giới thiệu bài, tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.

- Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật: động não

Có thể nói năng động, sáng tạo là phẩm chất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại. Nhờ năng động, sáng tạo mà con người có thể làm việc đạt kết quả tốt. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm những yêu cầu đối với người lao động trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.

* Hoạt động 2: Lắng nghe, đàm thoại tìm hiểu phần truyện đọc. (9’)

- Mục tiêu: H nhận biết được biểu hiện của làm việc có năng suất chất lượng, hiệu quả qua truyện đọc

- Hình thức: phân hóa, nhóm

- Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề, nghiên cứu trường hợp điển hình, thảo luận nhóm,tự liên hệ

- Kĩ thuật: động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ

(3)

- Cách tiến hành:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

GV cho học sinh đọc phần truyện đọc cùng HS trao đổi, phân tích câu chuyện, HS cùng thảo luận theo nhóm.

SIÊNG NĂNG, SÁNG TẠO, TRÁCH NHIỆM, HỢP TÁC.

Nhóm 1

?Hãy tìm những chi tiết trong truyện chứng tỏ giáo sư Lê Thế Trung là người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?

- Tốt nghiệp loại xuất sắc ở Liên Xô cũ về chuyên ngành bỏng trong những năm 1963-1965.

- Ông nghiên cứu thành công việc tìm da ếch thay cho da người trong điều trị bỏng.

- Chế ra loại thuốc trị bỏng B76 và nghiên cứu thành công 50 loại thuốc khác cũng có giá trị chữa bỏng và đem lại hiệu quả cao.

Nhóm 2

?Việc làm của ông được nhà nươc ghi nhận như thế nào? Em học tập được gì ở giáo sư Lê Thế Trung?

- Giáo sư Lê Thế Trung được Đảng và nhà nước ta tặng nhiều danh hiệu cao quý. Giờ đây ông là thiếu tướng, giáo sư, tiến sĩ y khoa, thầy thuốc nhân dân.

- Em học tập được tinh thần, ý chí vươn lên của giáo sư Lê Thế Trung. Tinh thần học tập và sự say mê nghiên cứu khoa học của ông là tấm gương sáng để em noi theo và phấn đấu.

- HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, góp ý.

Nhóm 3

? Qua tấm gương về bác sĩ Lê Thế Trung em học tập được gì?

- Học tập được tính siêng năng kiên trì - Học tập được ý thức và cách học tập, làm việc….

* Gv cho các tổ thảo luận, các nhóm cử đại diện lên trình bày

. Đặt vấn đề:

* Phân tích truyện: Chuyện về bác sĩ Lê Thế Trung

(4)

- Học sinh lên trình bày các nhóm còn lai chú ý nghe rồi bổ sun

- GV nhận xét rồi chốt kiến thức - Học sinh ghi bài

* Nhận xét:

Bác sĩ Lê Trế Trung là người làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả

* Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. (12’)

- Mục tiêu: H nắm được thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả, biểu hiện, ý nghĩa, rèn luyện làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả ntn

- Hình thức: cá nhân

- Phương pháp: Thảo luận nhóm, xử lý tình huống, nêu vấn đề - Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi

- Cách tiến hành

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

GV cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học

? Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?

- Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định

? Ý nghĩa của làm việc có năng suất chất lượng, hiệu quả

- Là yêu cầu cần thiết của lao động trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.

- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân gia đình, xã hội.

? Trách nhiệm của mọi người nói chung và bản thân học sinh nói riêng để làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả.

II. Nội dung bài học:

1. Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả:

- Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định.

2. Ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả:

- Là yêu cầu cần thiết của lao động trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.

- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân gia đình, xã hội.

- Bản thân người lao động sẽ thấy hạnh phúc, tự hào vì thành quả lao động của mình và họ sẽ có thu nhập cao, nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình.

3. Biện pháp để làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả:

- Lao động tự giác, kỉ luật.

(5)

GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, HS phát biểu ý kiến, cả lớp góp ý.

GV bổ sung: Mặt trái của cơ chế thị trường là chạy theo đồng tiền, không quan tâm đến quyền lợi người tiêu dùng và những giá trị đạo đức

?Đọc toàn bộ nội dung bài học.

TRUNG THỰC, SIÊNG NĂNG, SÁNG TẠO, TRÁCH NHIỆM, HỢP TÁC.

* GV cho học sinh liên hệ

? Em nhận thấy mình đã làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả chưa? Cho ví dụ.

- Học sinh liên hệ trả lời- lấy ví dụ - GV nhận xét, bổ sung

GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC

- Luôn luôn năng động, sáng tạo.

- Tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ tốt, lao động tự giác, tuân theo kỉ luật lao động, luôn năng động, sáng tạo.

* Bản thân học sinh:

- Học tập và rèn luyện ý thức kỉ luật tốt.

- Tìm tòi sáng tạo trong học tập.

- Có lối sống lành mạnh, vượt qua mọi khó khăn, tránh xa tệ nạn xã hội.

* Hoạt động 4: Thực hành, luyện tập (10’)

- Mục tiêu: H phân biệt được hành vi, làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả và làm việc chưa có năng suất chất lượng hiệu quả, có những hành vi, việc làm rèn luyện để làm việc chưa có năng suất chất lượng hiệu quả. HS biết thực hành vận dụng xử lí tình huông

- Hình thức: cá nhân

- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, xử lý tình huống, - Kĩ thuật: động não

- Cách tiến hành

GV cho học sinh làm bài tập

GV cho HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp làm bài, một HS lên bảng chữa.

HS giải thích sau đó nêu VD và điền từ

GV cho HS đọc yêu cầu bài 2

III. Bài tập:

Bài1: ( Trang 42 VBT)

- Những hành vi: c,đ,e thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả vì: đã tạo ra được những sản phẩm có giá trị cao cả nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định .

Bài2:(Trang42 VBT)

(6)

SIÊNG NĂNG, SÁNG TẠO, TRÁCH NHIỆM, HỢP TÁC.

- Các cụm từ thích hợp là: năng suất, số lượng, chất lượng, hiệu quả.

4. Củng cố(5’)

- Phương pháp diễn đàn:

- GV, HS cùng trao đổi về vấn đề sau: “ nhanh, nhiều, tốt, rẻ”, yêu cầu HS cho biết ý kiến về vấn đề này. Bốn yếu tố này thống nhất với nhau hay mâu thuẫn?

- Có cần các điều kiện để đạt yêu cầu: nhanh, nhiều, tốt, rẻ như là kĩ thuật, công nghệ, máy móc, nguyên liệu, tinh thần lao động?

GV kết luận toàn bài:

Đất nước ta đang trong thời kì đổi mới. Đảng và nhà nước ta kiên trì đưa đất nước theo con đường XHCN. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là một trong những điều kiện quan trọng để chúng ta thực hiện được mục tiêu đề ra. Bản thân mỗi học sinh cần có thái độ và việc làm nghiêm túc, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả cao trong các lĩnh vực của cuộc sống.

5 Hướng dẫn về nhà:(1’) - Làm tiếp bài tập còn lai.

- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài: Lí tưởng sống của thanh niên.

V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực thẳng thắn và thận trọng những đề xướng cải cách của các nhà duy tân nửa cuối thế kỉ XIX, muốn tạo ra thực lực chống ngoại

Paper pulp was mixed with water.. The water

With a bulletin board on the Internet, a great number of people (over 20 million) can get access to the.. bulletin and exchange

early 20 th century Two new forms of news media appeared: (b)Radio and newsreels (c) In the 1950s Television became popular. Mid- and late 1990s (d) The internet became a major

( là tập hợp có tính toàn cầu các mạng máy tính ( là tập hợp có tính toàn cầu các mạng máy tính.. được kết nối với nhau) được kết nối

- be capabled of:có khả năng về be excited about: hứng thú về - be fond of thích be interested in:thích, quan tâm - be tired of/from : mệt mỏi về be worried about: lo

Aunt Hang and Uncle Chi are going to visit Lan next week.. She is arriving in Ha Noi on Thursday in the

Kết quả nghiên cứu đã làm rõ thêm quá trình Đảng từng bước có những chỉ đạo ngày càng phù hợp hơn về sự gắn kết phát triển kinh tế với bảo vệ tài nguyên môi