• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 28/ 11/ 2020

Ngày giảng: 4/12/2020

Tiết 12

VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài) (m > 0).

2. Kĩ năng :

-Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 3.Thái độ

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Định hướng phát triển phẩm chất: Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy, kiên trì.

5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo nhóm.

II. Phương pháp, kỹ thuật, hình thức, thiết bị dạy học

- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.

- Hình thức tổ chức: Cá nhân, luyện tập và thực hành

- Thiết bị dạy học: Thước kẻ có chia khoảng, máy chiếu, máy tính xách tay.

III. Chuẩn bị của GV và HS

1. Giáo viên: SGK máy tính xách tay, thước thẳng có chia khoảng, compa.

2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm, thước thẳng có chia khoảng, compa.

IV. Tiến trình dạy học - Giáo dục : 1. Ổn định tổ chức: (1 phút)

2. Các hoạt động dạy - học

HĐ1: Khởi động: (5 phút)

- Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức về điểm nằm giữa 2 điểm, khi nào thì AM + MB = AB

- Năng lực: NL giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực tư duy.

HS1: Khi nào AM + MB = AB?

Đáp án:

(2)

Điểm M nằm giữa hai điểm A và B ó AM + MB = AB HS2: Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài 2 cm

3. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1.Vẽ đoạn thẳng trên tia.

- Thời gian: 15 phút - Mục tiêu:

+ HS nắm được trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài) (m > 0).

+ HS biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động cá nhân

-Năng lực:NL giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo nhóm.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG GV: Phần kiểm tra bài cũ chính là VD 1,bạn đã

vẽ trên tia Ox đoạn thẳng OM khi biết độ dài của nó .Vậy các bước vẽ như thế nào và dùng những dụng cụ gì để vẽ?

GV: Có 2 cách vẽ đoạn thẳng OM = 2cm

trên tia Ox , cách 1 dùng thước thẳng và cách 2 dùng com pa.

GV: Hướng dẫn HS cách 1

* Cách 1: Bằng thước thẳng

- Đặt cạnh thước trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia

- Vạch số 2 cm của thước sẽ cho ta điểm M - Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng cần phải vẽ

HS: Chú ý và thực hiện theo trên giấy nháp.

* Cách 2: Bằng Compa

- Đặt compa sao cho một mút nhọn trùng với số 0 của thước, mút kia trùng với vạch số 2 của thước .

- Giữ độ mở của compa không đổi, đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc O của tia

1. Vẽ đoạn thẳng trên tia.

Ví dụ 1:

Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cm.

Cách vẽ:

Cách 1: Bằng thước thẳng - Đặt cạnh thước trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia

- Vạch số 2 cm của thước sẽ cho ta điểm M

- Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng cần phải vẽ

(3)

0cm 1 2 3 4 5 6

.

O

.

M x

2 cm

Ox, mũi kia nằm trên tia sẽ cho ta mút M.

GV :Trên tia Ox ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm M để OM = 2 cm.

HS : Trên tia Ox ta vẽ được một và chỉ một điểm M để OM = 2 cm.

GV:Trên tia Ox xác định được bao nhiêu điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài)?, a>0

HS: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( Đơn vị độ dài).

GV : Nhận xét

Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( Đơn vị độ dài).

GV:Nêu cách vẽ một đoạn thẳng AB có độ dài a cho trước?

HS: Cách 1: Bằng thước thẳng

- Đặt cạnh thước trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia

- Vạch số 2 cm của thước sẽ cho ta điểm M - Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng cần phải vẽ GV: Yêu cầu học sinh làm ví dụ 2:

Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB.

GV: Đầu bài cho gì? Và yêu cầu gì?

HS: - Cho đoạn thẳng AB

- Yêu cầu vẽ đoạn thẳng CD, sao cho

Nhận xét :

Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( Đơn vị độ dài).

(4)

CD = AB

GV: Hoạt động theo cá nhân đọc cách vẽ bằng compa sgk/123?

HS: Lên bảng vẽ GV: Y/c hs nhận xét

*Cách vẽ:

GV: Chiếu cách 1: Vẽ đoạn thẳng CD bằng compa và nêu các bước vẽ

B1: Vẽ 1 tia Cy bất kì

B2: Dùng compa đo đoạn thẳng AB (Đặt com pa sao cho mũi nhọn trùng với điểm A, mũi kia trùng với điểm B)

B3:Giữ độ mở của compa không đổi, đặt compa sao cho mũi nhọn trùng với điểm C, mũi nhọn còn lại nằm trên tia Cy cho ta điểm D.

- Đoạn thẳng CD là đoạn thẳng cần vẽ.

* Cách 2: Bằng thước thẳng

GV: Chiếu cách 2: Vẽ đoạn thẳng CD bằng thước thẳng và nêu các bước vẽ

- Vẽ một tia Cy bất kỳ.

- Dùng thước thẳng đo đoạn thẳng AB( Cách đặt thước các em đã nắm được) AB = 2cm

- Trên tia Cy ta đã biết mút C của đoạn thẳng CD ta xác định điểm D sao cho CD = AB

- Đoạn thẳng CD là đoạn thẳng cần vẽ.

HS : Chú ý thực hiện theo

Ví dụ 2.

Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB.

Cách vẽ:

* Cách 1: Dùng compa

*Cách 2: Bằng thước thẳng

Hoạt động 2.2.Vẽ hai đoạn thẳng trên tia . - Thời gian: 15 phút

- Mục tiêu: + HS nắm được trên tia Ox có OM = a , ON =b, nếu 0 < a <b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.

(5)

+ HS biết cách vẽ các đoạn thẳng trên tia.

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động cá nhân

- Năng lực:NL giải quyết vấn đề, năng lực sd ngôn ngữ toán học, năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo nhóm.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG GV:Yêu cầu học sinh làm ví dụ:

Trên tia Ox, hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2 cm, ON = 3 cm.

Trong ba điểm O, M, N, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?.

GV: VD cho biết điều gì? Yêu cầu ta phải làm gì?

HS: - Cho biếttia Ox - Yêu cầu:

+Vẽ đoạn thẳng OM=2cm, ON = 3cm + Hỏi : Trong 3 điểm O,M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?

GV: Chiếu cách vẽ OM= 2cm, ON = 3cm

? Nh×n h×nh vµ cho biÕt ®iÓm nµo n»m gi÷a 2 ®iÓm cßn l¹i?

HS: Điểm M nằm giữa hai điểm O và N trên tia Ox.

GV:§iÓm M n»m gi÷a ®iÓm O vµ ®iÓm N (v× 2cm < 3cm)

? Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 <

a < b thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

GV: Nhận xét.

Trên tia Ox có OM = a , ON =b, nếu 0 <

a <b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia.

Ví dụ:

Trên tia Ox, hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2 cm, ON = 3 cm.

Trong ba điểm O, M, N, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?.

Giải

Điểm M nằm giữa hai điểm O và N trên tia Ox.

*Nhận xét.

Giả sử trên tia Ox có OM = a , ON =b, nếu

0 < a <b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.

(6)

O M N HĐ 3 - 4. Củng cố - vận dụng (8 phút):

Quan sát hình vẽ và trả lời:

HS: Khi 0 < a < b

GV chiếu các dấu hiệu nhận biết điểm M nằm giữa 2 điểm O và N

1. NÕu OM + MN = ON th× M n»m gi÷a O vµ N.

2. Nếu M, N cùng thuộc tia Ox và OM < ON thì M nằm giữa O và N Bài tập 53 (sgk/124): GV chiếu đề bài

Trên tia Ox vẽ các đoạn thẳng OM = 3 cm; ON = 6cm.

Tính độ dài đoạn thẳng MN. So sánh OM và MN.

HS: Đọc đề bài

GV: Nêu yêu cầu bài

HS: Cho M, N thuộc tia Ox, OM = 3cm, ON = 6cm. Tính : MN. So sánh OM và MN

GV: Vẽ hình và hướng dẫn hs làm

* Hai điểm M, N cùng thuộc tia Ox và OM < ON (vì 3cm < 6cm) nên M nằm giữa O và N

=>OM + MN = ON

Thay OM = 3cm, ON = 6cm, ta có 3 + MN = 6

NM = 6 – 3 NM= 3( cm) Vậy MN = OM = 3 (cm)

Bài tập 55 (sgk/124).GV hướng dẫn HS cùng vẽ hình

O A B C x

Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B, suy ra : OA + AB = OB Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta có : 2 + AB = 5

O A B x

b (cm) a (cm)

Khi nào thì A nằm giữa hai điểm O và B?

(7)

Tương tự : BC = 3 cm Vậy AB = BC ( = 3 cm)

HĐ 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút):

- Học kĩ nội dung bài theo SGK và vở ghi.

- Bài tập về nhà 54, 55 , 56 , 57 , 59 SGK trang 124.

- CBBS: Trung điểm đoạn thẳng.

V. Rút kinh nghiệm:

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

So với những tiêu chí chấm điểm bài văn nghị luận do Bộ GD &amp;ĐT ban hành từ kì thi THPT Quốc gia năm 2015 thì một vài chỉ số hành vi trong mô hình cấu trúc NL TLVB

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo

Để phát huy tốt, phát triển tốt và khai thác tối đa các năng lực của học sinh như năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng linh hoạt và sáng tạo kiến

Định hướng phát triển năng lực: Tự học, năng lực hợp tác, tư duy sáng tạo, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán, tự giải quyết vấn đề, mô hình hóa toán học..

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo