• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 1/ 10/ 2020

TIA

Tiết 5 Ngày giảng: 10/10/2020

I. Mục tiêu 1. Kiến thức :

- Biết khái niệm tia, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

- Nhận biết được một tia trong hình vẽ.

2. Kĩ năng : - Biết vẽ tia 3. Thái độ

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;

5. Phát triển năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo nhóm.

II. Chuẩn bị của GV và HS

1. Giáo viên: SGK, Bảng phụ, thước thẳng.

2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm.

III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

IV. Tiến trình dạy học - Giáo dục : 1. Ổn định tổ chức: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

HS1: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau : Điểm O thuộc đường thẳng xy ( O  xy ) Đáp án:

HS lên bảng vẽ hình 3. Giảng bài mới:

(2)

Hoạt động 1. Tia - Thời gian: 12 phút

- Mục tiêu: + HS biết khái niệm tia.

+ HS biết cách vẽ một tia.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

GV: Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O thuộc đường thẳng.

Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox.

HS: Thực hiện vào vở

GV: - Nếu ta cắt đường thẳng xy tại điểm O ta xẽ được hai nửa đường thẳng: Ox và Oy.

Khi đó nguời ta nói: Ox và Oy là các tia.

? Vậy tia là gì ?.

HS: Chú ý và trả lời.

GV: Nhận xét và khẳng định :

Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O (Một nửa đường thẳng gốc O)

Chú ý: Khi đọc hay viết một tia thì ta phải đọc gốc trước.

Ví dụ: Ox, Oy, Oz,…

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

GV: - Vẽ một tia có gốc là điểm A.

- Hãy chỉ ra các tia ở hình vẽ sau:

HS: Thực hiện.

HS: Đọc hình 27 (SGK-111) GV: Nêu lưu ý khi viết tia

1. Tia Ví dụ 1:

Ta nói:

Ox và Oy là các tia.

Vậy: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O ( Một nửa đường thẳng gốc O)

- Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox.

- Tia Oy hay còn gọi là nửa đường thẳng Oy.

* Chú ý :

Khi đọc (hay viết) tên một tia gốc phải đọc (hay viết) tên gốc trước.

Ví dụ: Ox, Oy, Oz,…

Ví dụ 2:

Các tia: Ax, Ay,Ox, Oy, Bx, By.

(3)

Hai tia Ox và Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy.

Ta 1 vạch thẳng để biểu diễn 1 tia, gốc tia được vẽ rõ.

- Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, không bị giới hạn về phía x.

? Tia Ax bị giới hạn bởi điểm nào? không bị giới hạn về phía nào?

HS: Bị giới hạn bởi điểm A không bị giới hạn về phía x

Hoạt động 2. Hai tia đối nhau - Thời gian: 10 phút

- Mục tiêu: + HS biết khái niệm hai tia đối nhau.

+ HS biết cách chỉ ra hai tia đối nhau trên hình vẽ.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

HS: Đọc SGK về 2 tia đối nhau và trả lời câu hỏi

? Hai tia đối nhau phải có điều kiện gì?

HS: Hai tia đối nhau có chung gốc và tạo thành 1 đường thẳng.

GV: Nhận xét :

Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

? Để vẽ 2 tia chung gốc ta làm thế nào?

HS: Vẽ 1 đường thẳng bất kì, lấy 1 điểm thuộc đường thẳng.

GV: Nêu nhận xét SGK/112 GV: Yêu cầu học sinh làm ?1

Trên đường thẳng xy lấy hai điểm A và B.

a, Tại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau.

2. Hai tia đối nhau Ví dụ 3.

Hai tia Ox và Oy chung gốc O và cùng nằm trên một đường thẳng xy.

Khi đó ta nói:

Hai tia Ox và tia Oy là hai tia đối nhau.

* Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là hai tia đối nhau.

?1

a, Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì: hai tia này không

(4)

y

A B y

A B

b, Có những tia nào đối nhau ?.

HS: Một học sinh lên bảng.

GV: Chốt lại và chính xác kết quả

? Quan sát hình vẽ và cho biết 2 tia Ax và AB có phải là 2 tia đối nhau không?

? Hai tia Ax và AB không đối nhau vì không tạo thành 1 đường thẳng

GV giới thiệu phần 3

chung gốc.

b, Các tia đối nhau:

Ax và Ay; Bx và By

Hoạt động 3. Hai tia trùng nhau - Thời gian: 8 phút

- Mục tiêu: + HS biết khái niệm hai tia đối nhau.

+ HS biết cách chỉ ra hai tia đối nhau trên hình vẽ.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.

- Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

? Quan sát và chỉ ra những tia trong hình vẽ sau, có nhận xét gì về chúng ?

HS: Ax và AB, By. Hai tia Ax và AB là một.

GV : Ta nói hai tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau.

? Điều kiện hai tia trùng nhau là gì ?.

HS : Hai tia có cùng chung gốc GV : Đưa ra chú ý :

Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt.

- Yêu cầu học sinh làm ?2.

Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm

Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm

* HS : Nhóm trưởng phân công 1/3 nhóm thực hiện ý a

3. Hai tia trùng nhau.

Ví dụ 4.

Hai tia Ay và AB có cùng chung gốc A

nên ta nói: Hai tia Ay và AB là hai tia trùng nhau.

* Chú ý:

Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt.

?2 .

a, Hai tia Ox và OA có trùng nhau ,còn tia OB trùng với tia Oy.

b, Hai tia Ox và Ax không trùng nhau .

Vì: Hai tia này không chung gốc

(5)

1/3 nhóm thực hiện ý b 1/3 nhóm thực hiện ý c

Thảo luận chung các ý a, b, c

Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT

HS các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT

Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm Chốt lại và chính xác kết quả .

c, Hai tia chung gốc Ox và Oy không đối nhau.

Vì: Hai tia này không cùng nằm trên một đường thẳng.

4. Củng cố ( 7 phút):

- GV yêu cầu HS vẽ 2 tia chung gốc Ox và Oy . Có bao bao nhiêu trường hợp hình vẽ?

+ Nhận biết trường hợp 2 tia đối nhau, trùng nhau, phân biệt trong hình vẽ?

Đáp án

+ Có 3 trường hợp vẽ hình + Ha (2 tia Ox, Oy đối nhau)

+ Ha, Hb (2 tia Ox và Oy phân biệt)

+ Hc (2 tia Ox, Oy trùng nhau H a) H b) H c) BT 22 (112-SGK). Treo bảng phụ.

HS: Lên bảng điền vào dấu … a) … tia gốc O.

b) … 2 tia đối nhau.

c) … AB và AC đối nhau.

… và tia CB … … trùng nhau.

5. Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)

- Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.

- BTVN: 23; 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28 (99 - SBT).

- CBBS: LUYỆN TẬP V. Rút kinh nghiệm:

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

So với những tiêu chí chấm điểm bài văn nghị luận do Bộ GD &ĐT ban hành từ kì thi THPT Quốc gia năm 2015 thì một vài chỉ số hành vi trong mô hình cấu trúc NL TLVB

Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực

Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực

- Năng lực cần đạt: Năng lực tự học, hợp tác, tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toan, giải quyết vấn đề, mô hình hóa toán

Năng lực cần đạt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học, năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo