• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 5 /3/2021

Ngày giảng: /3/2021

Tiết 48

TỨ GIÁC NỘI TIẾP

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững định nghĩa tứ giác nội tiếp , tính chất về góc của tứ giác nội tiếp .

- Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào.

- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và đủ).

2. Kĩ năng: - Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong bài toán và thực hành.

- Rèn khả năng nhận xét và tư duy lô gíc cho học sinh . 3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày bài.

- Học sinh tự do phát triển trí thông minh, phát huy khả năng tiềm ẩn của bản thân và thắn thẳng nêu ý kiến của mình.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực cần đạt: Năng lực tự học, hợp tác, tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toan, giải quyết vấn đề, mô hình hóa toán học, sử dụng CNTT và truyền thông.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. Chuẩn bị của thày và trò

Thày : - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ vẽ sẵn hình 44 (sgk), thước thẳng, com pa, ê ke , thước đo góc, bảng phụ nội dung ?1 /87.

Trò : - Thước thẳng , com pa , thước đo góc, bảng nhóm.

III.Phương pháp- Kỹ thuật dạy học:

- Phương pháp: Đàm thoại, quan sát , phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

VI. Tiến trình dạy học – Hoạt động dạy học 1. Tổ chức : (1’)

Hoạt động 1: Khởi động (2’)

- Thế nào là tam giác nội tiếp một đường tròn . Vẽ một tam giác nội tiếp đường tròn .

2. Bài mới : * Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới

* Hoạt động 2.1 : Hình thành khái niệm tứ giác nội tíếp - Thời gian: 7 phút

O F

H

K A

B C

(2)

O

D

C B

A

F

C O

B

M E

A

D

- Mục tiêu: Qua kết quả giải bài toán ?1 HS hiểu chỉ ra được tứ giác có 4 điểm nằm trên một đường tròn thì nội tiếp từ đó suy ra khái niệm tứ giác nội tiếp đường tròn.

- Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực nghiệm, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt động cá nhân.

- GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 (sgk) sau đó nhận xét về hai đường tròn đó .

? Đường tròn (O) và (I) có đặc điểm gì khác nhau so với các đỉnh của tứ giác bên trong .

- GV gọi HS phát biểu định nghĩa và chốt lại khái niệm trong Sgk .

- GV treo bảng phụ vẽ hình 43 , 44 (sgk ) sau đó lấy ví dụ minh hoạ lại định nghĩa .

- GV: Như vậy có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kì đường tròn nào.

- GV: cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn ta suy ra được điều gì ?

- HS : Nếu ABCD nội tiếp đường tròn ta suy ra được A; B; C; D

( O )

Câu hỏi 1.1.1: Phát biểu định nghĩa tứ giác nội tiếp

Câu hỏi 1.1.2: Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là tứ giác nội tiếp.

b) c) a)

O I K

P

H A

B

C

D N

M

Q

E

F

G

GV: Chiếu màn hình (bảng phụ)

Bài tập vận dụng: Hãy chỉ ra các tứ giác nội tiếp trong hình sau:(Câu hỏi 1.1.3)

: HS: Đứng tại chỗ trả lời

Tứ giác ABCD có : A , B , C , D  (O)

 Tứ giác ABCD gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (O) .

Định nghĩa:. ( SGK/87) 4 điểm A, B,C,D

(O)

tứ giác ABCD nội tiếp (O)

Ví dụ (sgk)

Hãy chỉ ra các tứ giác nội tiếp trong hình sau:

Các tứ giác nội tiếp là ABCD, ACDE, ABDE.vì có đỉnh nằm trên đường tròn

(3)

O A

B

D C

GV: Thông qua ? 1 giúp HS tự do phát triển trí thông minh, phát huy khả năng tiềm ẩn của bản thân và thắn thẳng nêu ý kiến của mình.

Câu hỏi 1.1.4: Tứ giác ABCD có phải là tứ giác nội tiếp không?

Hoạt động 2.2 : Hình thành định lý - Thời gian: 11 phút

- Mục tiêu: Qua kết quả giải Bài toán 1 GV hướng dẫn HS nghiên cứu đo ,thực nghiệm tìm hiểu phân tích so sánh giúp học sinh biết được tính chât tứ giác nội tiếp.

- Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực nghiệm, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

- GV vẽ hình 45 ( sgk ) lên bảng yêu cầu HS chứng minh :

  0

A+C = B + D = 180 .

- Hãy chứng minh A C 180   0 còn phần hai chứng minh tương tự . - GV cho HS nêu cách chứng minh , có thể gợi ý nếu HS không chứng minh được :

Gợi ý : Sử dụng định lý về số đo góc nội tiếp và số đo cung bị chắn .

- Hãy tính tổng số đo của hai góc đối diện theo số đo của cung bị chắn . - GV cho HS hoạt động nhóm chứng minh.

- Sau đó gọi đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung

? 2 (sgk)

vì t/g ABCD nội tiếp trong (O; R). Suy ra ta có

BAD 1

2

BCD (1) (góc nội tiếp chắn cungBCD )

1

BCD 2

BAD (2)

(góc nội tiếp chắn cung BAD ) Từ (1) và (2) ta có :

1

BAD BCD

2

( sđ BCD + sđ BAD )

1

BAD BCD

2

. 3600BAD BCD =1800 Chứng minh tương tự ta cũng có :

O

D C

B

A

O

D

C B

A

(4)

nếucần.

- GV chốt kiến thức.

- Hãy rút ra định lý . GV cho HS phát biểu sau đó chốt định lý như sgk . Câu hỏi 1.2.1: Nêu tính chất của tứ giác nội tiếp.

0

ABC ADC 180

Định lý (sgk)

* Định lý (sgk)

GT : tứ giác ABCD có :

A + C = B + D = 180 0 KL T/g ABCD nội tiếp .

Chứng minh : (sgk/88)

GV: Cho Hs làm Câu hỏi 1.2.2: Biết ABCD là tứ giác nội tiếp. Hãy điền vào ô trống

trong bảng sau (nếu có thể

(Bảng phụ hoặc máy

GV: chốt kiến thức)

Hoạt động 2.3 : Định lý đảo - Thời gian: 7 phút

- Mục tiêu: HS nắm được nội dung định lý đảo

- Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt động cá nhân.

- Nếu một tứ giác có tổng hai góc đối diện có số đo bằng 1800  tứ giác đó có nội tiếp được trong 1 đường tròn không ?

- Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý trên ?

- GV gọi HS lập mệnh đề đảo của định lý sau đó vẽ hình ghi GT , KL của định lý đảo ?

- GV: cho HS công nhận định lí

* Định lý (sgk)

GT : tứ giác ABCD có :

A + C = B + D = 180 0 KL T/g ABCD nội tiếp .

Chứng minh : (sgk/88)

Hoạt động 3: Luyện tập

- Mục tiêu: HS nhận biết được tứ giác nội tiếp trong các trường hợp cụ thể - Thời gian: 13 phút

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt động cá nhân.

O

D

C B

A

T.H

Góc 1) 2) 3) 4)

A 800 600

B 700 650

C 820 740

D 750

(5)

Câu 1.2.4: Khi nhận xét về tứ giác ABCD ở hình vẽ dưới đây, ba bạn An, Hoa, Bình đã đưa ra những nhận xét sau:

- An: Tứ giác ABCD nội tiếp vì có tổng hai góc đối B và D bằng 1800.

- Hoa: Tứ giác ABCD nội tiếp vì có hai đỉnh B và D cùng nhìn đoạn thẳng AC dưới một góc 900 .

- Bình: Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O vì có 4 điểm A, B, C, D cách đều điểm O.

Nhận xét của em về cách trả lời của các bạn là:

A.Chỉ có bạn An đúng B.Chỉ có bạn Hoa sai C.Chỉ có bạn Bình sai ( Đáp án: B)

Câu 1.2.5: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn, biết C = 3A . Số đo các góc AC là:

A. A = 450; C = 1350 B. A = 600; C = 1200 C. A = 300; C = 900 D. A = 450; C = 900 ( Đáp án: A)

5. Hướng dẫn về nhà (4’)

- Học thuộc định nghĩa , định lý ; chứng minh lại định lý đảo, vận dụng kiến thức đã học để tìm ra các dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp đồng thời vẽ hình minh họa cho mỗi trường hợp .

- Giải bài tập 54 ; 55 ( sgk - 89 ) và làm trước các bài phần luyện tập .

- Hướng dẫn bài 54 : Xem tổng các góc đối của tứ giác ABCD  Tứ giác ABCD nội tiếp trong một đường tròn không ?  Tâm O là giao điểm của các đường nào ? Hay các đường trung trực của các cạnh AB , BC , CD , DA đi qua điểm nào ? - BT 55 (sgk) : + Tam giác MBC cân  tính góc BCM = 550

+ Tam giác MAB cân  tính góc AMB = 800 + Tam giác MAD cân  tính góc AMD = 1200 + Tam giác MCD là tam giác vuông cân

(6)

 góc MDC = góc MCD = 450 V.RKN:

Ngày soạn:6/3/2021

Tiết 49 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Hiểu định lí thuận và định lí đảo về tứ giác nội tiếp.

2. Kĩ năng: Vận dụng được các định lí trên để giải các bài tập liên quan đến tứ giác nội tiếp đ.tròn.

3.Thái độ

- Nghiêm túc và hứng thú học tập.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực cần đạt: Năng lực tự học, hợp tác, tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toan, giải quyết vấn đề, mô hình hóa toán học, sử dụng CNTT và truyền thông.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II.Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện thiết bị dạy học: Máy tính xách tay, máy chiếu, MTBT III. Chuẩn bị

1.Giáo viên - Máy tính xách tay, máy chiếu, MTBT 2. Học sinh:Chuẩn bị bài tập về nhà. Đọc trước bài IV

. Tiến trình bài dạy

(7)

A D F C

B

E

20o 40o

1 1 3

1 2

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài).

3.Bài mới :

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Chữa bài tập về nhà(10 phút)

- Mục tiêu: HS phát biểu lại tính chất tứ giác nội tiếp, vận dụng được kiến thức làm bài 56.

- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn.

? Phát biểu tính chất tứ giác nội tiếp?

Gv gọi 1 Hs chữa bài 56 SGK

Gv yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình làm btvn (kiểm tra nhanh 1 số vở của 1 số Hs)

Gv gọi hs nhận xét bài trên bảng

Hs đứng tại chỗ phát biểu

1 hs lên bảng chữa bài

Lớp phó học tập báo cáo tình hình làm btvn

Cả lớp lấy vở bài tập về nhà ra xem lại bài đã làm và quan sát bài trên bảng

Hs nhận xét

Bài 56

Ta có B^1= ^C1+40o (t/c góc ngoài D BCE)

D^1= ^C2+20o (t/c góc ngoài D CDF)

⇒ ^B1+ ^D1= ^C1+ ^C2+60oC^1= ^C2 (đđ)

(8)

1 2 1

P C

D

A B

Gv đánh giá ý thức học và làm bài về nhà của Hs và

cho điểm Hs chú ý lắng nghe và

rút kinh nghiệm

1 0

ˆ1 180 B D

1 1

ˆ ˆ

2C 60o 180o C 60o

B^1= ^C1+40oB^1=100o

1 0

ˆ1 180

B D Dˆ1 80o

1 3 3

ˆ ˆ 180o ˆ 120o C C C

C^3+ ^A=180o ⇒ ^A=60o

Hoạt động 2 : Luyện tập(32 phút)

- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học làm bài tập chứng minh đoạn thẳng, góc bằng nhau, chứng minh 2 đoạn thẳng song song.

- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn.

Gv yêu cầu Hs đọc bài 59 SGK trên máy chiếu

- Cho hs nghiên cứu đề bài.

- Gọi hs lên bảng vẽ hình - Gv gọi Hs nhận xét.

- Gv HD Hs lập sơ đồ phân tích chứng minh AD = AP

- Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.

Gọi 1 Hs lên bảng làm bài

Hs đọc bài

- Nghiên cứu hình đè bài và 1 Hs lên bảng vẽ hình

Hs nhận xét

- Theo dõi, lập sơ đồ phân tích.

AD = AP

DADP cân tại A

 1

D P

Dạng 1:Chứng minh đoạn thẳng (góc) bằng nhau (18 phút)

Bài 59

a) Ta có B D ( T/c hbh)

  2

BP = 1800 ( vì ABCP là tứ giác

(9)

Cả lớp làm vào vở

Gọi Hs nhận xét

Gv gợi ý hs chứng minh QR // ST

Cho Hs HĐN đôi làm bài, cho 1 nhóm làm vào bảng nhóm

Yêu cầu Hs chấm chéo Gv đánh giá và cho điểm

Gv chốt kiến thức

Gv yêu cầu Hs đọc bài 60 SGK trên máy chiếu

  1

B P

   B D

- hs lên bảng làm bài.

- hs dưới lớp làm vào vở

- Nhận xét.

Hs HĐN theo yêu cầu.

Hs nhận xét chéo

Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm

- Theo dõi, lập sơ đồ phân tích.

QR // ST

nội tiếp)

P1 P2= 1800 ( hai góc kề bù)

B  D P1

DAPD cân tại A

 AD = AP

b) Vì AB // CP

 tg ABCP là hình thang (1) mà A 1 P1 (2 góc SLT)

 1

BP ( cmt)

B A 1 (2) Từ (1) và (2)  ABCP là hình thang cân.

Dạng 2:Chứng minh hai đoạn thẳng song song (14 phút)

Bài 60

(10)

- Cho hs nghiên cứu đề bài.

- Gọi hs lên bảng vẽ hình

- Gv gọi Hs nhận xét.

- Gv HD Hs lập sơ đồ phân tích chứng minh QR // ST Gọi 1 Hs lên bảng làm bài (Cả lớp làm vào vở)

Gv gọi hs khác nhận xét Gv đánh giá và chữa đúng

Gv chốt kiến thức

11 R S

11

E K và K 1 S1

11 R E

- 1 hs lên bảng làm bài.

- hs dưới lớp làm vào vở

- Nhận xét.

Hs chú ý lắng nghe và ghi bài

1 2 2 11

2 3

1 21

E I

O O

T O

P

S Q

R

Ta có R 1 R 2= 1800 ( hai góc kề bù)

E1 R 2= 1800 (T/c tg nội tiếp)

R 1 E1 (1) Tương tự, ta có

11

E K (2)

11

K S (3) Từ (1), (2), (3) R 1 S1

Mà chúng ở vị trí SLT

 QR // ST.

4: Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)

- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Năng lực: Giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.

GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà.

Học sinh ghi vào vở để thực hiện.

Bài cũ

 Xem lại các bài đã chữa.

(11)

 Làm bài 42 sbt.

Bài mới

 Đọc trước và tìm hiểu trước:

các dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp đtròn

V. Rút kinh nghiệm

……….

Ngày soạn: 6/3/2021

Tiết 50 ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP - ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP

I. Mục tiêu :

Sau khi học xong bài này, HS cần:

Qua bài này giúp HS:

1. Kiến thức

Học sinh được củng cố định nghĩa tứ giác nội tiếp, tính chất về góc của tứ giác nội tiếp, điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn.

2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất và điều kiện của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.

3. Thái độ

- Nghiêm túc và hứng thú học tập.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

Năng lực cần đạt: Năng lực tự học, hợp tác, tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toan, giải quyết vấn đề, mô hình hóa toán học, sử dụng CNTT và truyền thông.

Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II.Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

(12)

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện thiết bị dạy học: Máy tính xách tay, máy chiếu, MTBT III. Chuẩn bị

1.Giáo viên - Máy tính xách tay, máy chiếu, MTBT

2. Học sinh:Chuẩn bị bài tập về nhà. Đọc trước bài IV

. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2.Bài mới :

Khởi động:Bài cũ và khởi động: - 3p

- Nêu khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác; đường tròn nội tiếp tam giác - Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp; tâm đườgn tròn nội tiếp tam giác

GV: Vậy thế nào là đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp một đa giác?

Gv ĐVĐ: Có phải mỗi đa giác đều có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay để tìm hiểu kĩ hơn điều này.

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Định nghĩa (20 phút)

- Mục tiêu: HS quan sát hình 49 trên slide hoặc bảng phụ, nhận xét về vị trí các đỉnh của hình vuông với đường tròn (O, R), từ đó nhận xét đường tròn nội tiếp đa giác.

- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, trực quan, giải quyết vấn đề.

- Gv vẽ hình 49 lên máy chiếu và yêu cầu Hs quan sát

? Em có nhận xét gì về vị trí các đỉnh của hình vuông với đường tròn (O;R)?

- Hs: Quan sát hình vẽ trên bảng phụ.

- Hs: trả lời

1. Định nghĩa.

SGK tr91

(13)

R

O r

A

D C

B

I - Gv giới thiệu: Người ta

nói đường tròn (O;R) ngoại tiếp hình vuông.

Gv cho Hs quan sát và giới thiệu thêm về đường tròn ngoại tiếp lục giác đều - Gv: Các hình trên được gọi chung là đa giác. Vậy thế nào là đường tròn ngoại tiếp đa giác?

- Gv chốt nhấn mạnh định nghĩa

? Nhận xét về vị trí hình vuông và (O;r)?

- Gv giới thiệu: Người ta nói đường tròn (O;r) nội tiếp hình vuông.

Gv cho Hs quan sát và giới thiệu thêm về đường tròn nội tiếp lục giác đều

? Vậy thế nào là đường tròn nội tiếp đa giác?

- Gv gọi Hs đứng tại chỗ phát biểu định nghĩa

(Gọi Hs khác phát biểu lại)

? Quan sát hình 49 em có nhận xét gì về tâm đường tròn nội tiếp và tâm của đường tròn ngoại tiếp hình

- Hs: chú ý lắng nghe

- Hs quan sát

Hs trả lời

Hs trả lời

Hs chú ý lắng nghe và quan sát

- Hs trả lời

- Hs phát biểu định

(14)

vuông ABCD?

?Giải thích tại sao r =

2 2 R

? (Nếu Hs không giải thích được Gv có thể gợi ý)

- Gv: Cho Hs đọc và thực hiện ?

? Làm thế nào vẽ được lục giác đều nội tiếp đường tròn (O)?

- Gv: y/c 1 Hs lên bảng vẽ, hs dưới lớp vẽ vào vở.

- Gv gọi Hs nhận xét

- Gv: nhận xét, bổ sung (nếu cần).

? Vì sao tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều?

Gv chốt kiến thức: Các tam giác đều, hình vuông, lục giác đều luôn có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp.

nghĩa.

- Hs: trả lời - Hs: giải thích

Xét rOIC vuông tại I có C = 450

OI = R.sin450 =

2 2 R

Hay r =

2 2 R

- Hs: Đọc và làm ? theo các bước của ?

- Hs:

B1: Vẽ rOAB đều có AB = OA = OB = R = 2cm

B2: Vẽ (O; 2cm) B3: Vẽ các dây cung AB = BC = CD = DE = EF = FA = 2cm

- 1Hs: Lên bảng vẽ.

Dưới lớp vẽ vào vở.

- Hs nhận xét và hoàn thiện bài vào vở

?

- Vẽ (O; 2cm).

- Vẽ lục giác đều ABCDEF nội tiếp (O).

(15)

r 2

F

A

B

C

D E

I

- Hs: trả lời

Hs chú ý lắng nghe và ghi nhớ

- Tâm O cách đều tất cả các cạnh của lục giác đều vì các cạnh này là các dây bằng nhau của (O).

- Vẽ đường tròn (O; r) nội tiếp lục giác đều.

Hoạt động 2: Định lí ( 8 phút) - Mục tiêu: HS phát biểu và nhắc lại được nội dung định lí.

- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn.

? Dựa vào các hình trên bảng, rút ra về số đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp đa giác đều?

? Hai đường tròn này có mối quan hệ như thế nào với nhau?

- Gv: Nhận xét trên chính là nội dung định lí SGK tr91

Hs: Mỗi đa giác đều có 1 đường tròn ngoại tiếp, có 1 đường tròn nội tiếp và chúng đồng tâm.

Hs chú ý lắng nghe

2. Định lí.

SGK tr 91

(16)

Gv yêu cầu Hs đọc nội dung định lí

- Gv chốt kiến thức bằng cách nhấn mạnh về tâm của đa giác đều

Hs: Đọc nội dung định lý .

- Hs: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Hoạt động 3: Luyện tập ( 10 phút) - Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học làm bài tập 63 sgk.

- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, giải quyết vấn đề.

Gv gọi Hs đọc bài 63 SGK tr92 trên máy chiếu

HD hs chữa bài

Gv gọi Hs lên bảng vẽ hình

Gv gọi Hs nhận xét

Yêu cầu Hs nêu cách tính cạnh của các hình đó theo R (Bổ sung: Tính R theo số đo cạnh của đa giác)

Hs đứng tại chỗ đọc bài

Hs chú ý lắng nghe

Hs lên bảng vẽ hình Cả lớp làm vào vở

Hs nhận xét

Hs làm bài

Bài 63

Gọi cạnh của đa giác là a - Tính a theo R:

Hình lục giác đều: a = R Hình vuông: a = R 2 Hình tam giác đều: a = R 3 - Tính R theo a:

Hình lục giác đều: R = a

Hình vuông: R = 2

a

(17)

Gv cùng hs chữa bài

Gv chốt kiến thức toàn bài Hs chú ý lắng nghe và ghi nhớ

Hình tam giác đều: R = 3

a

3. Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)

- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.

- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Năng lực: Giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.

GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà.

Học sinh ghi vào vở để thực hiện.

Bài cũ

 Đọc và học lại bài.

 Xem lại bài 63 sgk, làm bài 61,62,64 sgk Bài mới

 Đọc trước bài độ dài đường tròn, cung tròn.

 Vẽ một đường tròn với bán kính bất kỳ, dùng sợi chỉ đo chu vi của đường tròn đó, ghi chu vi và bán kính vào vở.

V, Rút kinh nghiệm

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học,

- Năng lực cần đạt: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tính toán linh hoạt.. Hoạt động của

Định hướng phát triển năng lực: Tự học, năng lực hợp tác, tư duy sáng tạo, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán, tự giải quyết vấn đề, mô hình hóa toán học..

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo

- Năng lực chung: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề , tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ..

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng