• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHƯƠNG I:

CĂN BẬC HAI - CĂN BẬC BA

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:

1. Kiến thức:

Cần cung cấp cho HS nắm chắc các kiến thức sau:

- Định nghĩa căn bậc hai số học và so sánh các căn bậc hai.

- Căn thức bậc hai (điều kiện để căn thức có nghĩa) và hằng đẳng thức A2 A - Liên hệ giữa phép nhân (phép chia) và phép khai phương.

- Các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn; khử mẫu của biểu thức lấy căn; trục căn thức ở mẫu).

- Khái niệm và tính chất của căn bậc ba.

2. Kỹ năng:

Cần rèn cho HS có các kỹ năng:

- Vận dụng thành thạo việc tính căn bậc hai và hằng đẳng thức A2 A

- Vận dụng thành thạo các phép khai phương và các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai trong việc tính toán, rút gọn biểu thức.

- Làm được các bài toán tổng hợp về rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai, chứng minh đẳng thức...

3. Thái độ:

- Rèn cho HS có ý thức cần cù, chịu khó, ham học hỏi, ý thức tự học và có tinh thần hợp tác nhóm.

- Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục cho hs tinh thần đoàn kết, hợp tác, trung thực, khoan dung, có trách nhiệm với việc mình lựa chọn và làm.

4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác;

- Phát triển trí tưởng tượng không gian;

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;

5. Năng lực:

- Năng lực diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác;

- Năng lực tính toán - Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực hợp tác, năng lực làm chủ bản thân.

(2)
(3)

Ngày soạn: 04 / 9 / 2020 TUẦN 1 Tiết 01 CĂN BẬC HAI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-HS hiểu khái niệm căn bậc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương. Nắm chắc định nghĩa căn bậc hai số học của một số.

2. Kỹ năng:

-Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức.

3. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác

4. Thái độ: Rèn cho HS có ý thức tích cực trong học tập, đoàn kết và hợp tác, tự tin trong giao tiếp, tôn trọng ý kiến của người khác.

- Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục cho hs tính trách nhiệm làm hết khả năng cho công việc của mình.

5. Năng lực cần đạt:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tính toán, linh hoạt, sáng tạo.

- Năng lực tự nghiên cứu được tài liệu, giao tiếp, sử dụng đúng ngôn ngữ toán học, linh hoạt trong tính toán.

II. Chuẩn bị của gv và hs:

1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, phiếu học tập

Phiếu học tập: Điền vào chỗ chấm (....) trong các câu sau:

+ Căn bậc hai của một số a không âm là .. ...

+ Só dương a có ... căn bậc hai là ...

+ Số 0 có căn bậc hai là...

+Tìm căn bậc hai của các số sau: 9; 9

4

; 0,25; 2

2. Học sinh: - Ôn khái niệm CBH của số a không âm ở lớp 7. MTBT

- Đọc trước bài học chuẩn bị các  ra giấy nháp ,bảng phụ nhóm.

III. Phương pháp - kĩ thuật dạy học:

1. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành luyện tập, dạy học hợp tác.

2. Kĩ thuật dạy học: K thuật giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi.

IV. Tổ chức các hoạt động dạy học - giáo dục:

1. Ổn định lớp:(1p)

(4)

Ngày giảng Lớp Sĩ số

/ 9 / 2020 9A

2. Kiểm tra bài cũ: (4p)

(Thay bằng việc GV giới thiệu nội dung chương, đồ dùng học tập yêu cầu cần có) 3. Bài mới:

Hoạt động 1: Hoạt động khởi động . - Thời gian: 8 phút

- Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, gây hứng thú học tập cho HS trong việc thích khám phá kiến thức mới.

- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm - Hình thức tổ chức: Cá nhân, hoạt động nhóm.

- Kỹ thuật dạy học: Hỏi đáp, chia nhóm.

- Năng lực cần đạt: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Làm trên phiếu học tập (3p)

- Nhóm trưởng nhận phiếu học tập, tổ chức nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm nêu ý kiến. Các nhóm khác nhận xét và đánh giá kết quả.

- GV chuẩn hóa kiến thức. Đánh giá kết quả các nhóm.

*. Căn bậc hai

+ Căn bậc hai của một số a không âm là số x không âm sao cho x2= a

+ Só dương a có hai căn bậc hai là

à a v a

+ Số 0 có căn bậc hai là 0

?1: a) Căn bậc hai của 9 là 3 và -3 b) Căn bậc hai của

4 9

2 3 vµ - 2

3 c) Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và - 0,5 d) Căn bậc hai của 2 là

2vµ -

2

Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức - Thời gian: 10 phút

- Mục tiêu: HS nắm được đnghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, làm mẫu, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

- Năng lực cần đạt: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

-GV căn cứ vào ?1 chỉ ra số 9 có hai CBH là 3, số 3 được gọi là CBHSH của 9.

? Tương tự CBHSH của 9

4

là bao nhiêu?

1. Căn bậc hai số học.

Định nghĩa: sgk - 4

Với số a > 0, số a được gọi là CBHSH của a

(5)

Vậy với a > 0 CBHSH của số a là ?

? CBHSH của số 0 là ?

? CBHSH của 16 là bao nhiêu? CBHSH của 5 là bao nhiêu?

-HS trả lời và ghi bài

- Cho HS đọc chú ý sgk - 4 rồi thực hiện ?2 theo mẫu.

-HS thực hiện cá nhân và trình bày miệng tại chỗ.

Phần d HS có thể sử dụng MTCT nếu không nhẩm được. 1.21=

GV đưa ra khái niệm phép khai phương và chú ý cho HS như SGK ( 5)

 Khi biết căn bậc hai số học của một số ta có thể xác định được căn bậc hai của nó bằng cách nào .

GV gợi ý cách tìm sau đó yêu cầu HS áp dụng thực hiện 3(sgk)

- Gọi HS lên bảng làm bài theo mẫu .

 Căn bậc hai số học của 64 là .... suy ra căn bậc hai của 64 là ...

 Tương tự em hãy làm các phần tiếp theo .

Số 0 được gọi là CBHSH của 0.

Ví dụ ( ?2):

CBHSH của 16 là 16 (= 4) CBHSH của 5 là 5

*Chú ý:

x = a

a x x

2

0

?2: Tìm CBHSH của các số:

b) 64 = 8 vì 8 0 và 82 = 64 c) 81 = 9 vì 9 0 và 92 = 81

d) 1,21= 1,1 vì 1,1 0 và 1,12 =1,21 Phép toán tìm căn bậc hai của 1 số không âm gọi là phép khai phương

3 ( sgk)

a) Có

64=8 .

Do đó 64 có căn bậc hai là 8 và - 8 b)

81=9

Do đó 81 có căn bậc hai là 9 và - 9 c)

1, 21=1,1

Do đó 1,21 có căn bậc hai là 1,1 và - 1,1

Hoạt động 3: So sánh các căn bậc hai số học . - Thời gian: 10 phút

- Mục tiêu: HS nắm được cách so sánh hai căn bậc hai số học và vận dụng được vào bài tập khi so sánh hai căn bậc hai hoặc tìm một số không âm.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, làm mẫu, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi,hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

- Năng lực cần đạt: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tính toán linh hoạt.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

-GV cho HS nhắc lại kiến thức lớp 8:

Với hai số a và b không âm, nếu a < b thì suy ra điều gì ? Ngược lại nếu a2< b2thì ta có điều gì ?

- HS trả lời cá nhân. Lớp bổ sung ý kiến..

-GV chốt lại kiến thức:

2. So sánh các căn bậc hai số học.

*Định lí:

Với hai số a và b không âm, ta có:

a < b a< b

(6)

Với hai số a và b không âm, nếu a < b thì a2< b2 và ngược lại.

? Tương tự: Với hai số a và b không âm, nếu a < b thì ta suy ra điều gì về CBHSH của a và b?

Ngược lại nếu a< b ta suy ra điều gì ? - Nếu HS không trả lời được GV cho HS nghiên cứu sgk để rút ra định lí.

-GV cho HS nghiên cứu ví dụ 2. sau đó làm

?4 tương tự theo nhóm bàn (3p).

Gọi đại diện hai nhóm nhanh nhất lên trình bày.

-HS thực hiện và đánh giá kết quả của nhóm, báo cáo kết quả với GV.

-GV chuẩn hóa kiến thức

-GV cho HS tìm hiểu ví dụ 3 trong sgk.

-HS làm ?5 tương tự (hai HS làm trên bảng), lớp đánh giá kết quả.

-GV sửa lỗi trình bày của HS nếu sai sót.

Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm trong hoạt động nhóm và rèn luyện thói quen hợp tác, liên kết vì một mục đích chung bằng sự kiên nhẫn và lòng thích thú.

Ví dụ 2: sgk - 6

?4: So sánh

a) 4 và 15: ta có 4 = √16 mà 16 > 15 nên 16> 15, do đó 4 > 15

b) 11 và 3: ta có 3 = √9 mà 11 > 9 nên 11> 9 Vậy 11> 3

Ví dụ 3: (sgk - 6)

?5: Tìm số x không âm a) x> 1: Ta có 1 = 1 nên

x> 1 x 1 x > 1 (vì x0) Vậy x > 1

b) x< 3: Ta có 3 = 9

x< 3 x< 9 x < 9 (vì x 0) Vậy 0 x < 9

4. Củng cố - luyện tập (10p):

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Bài tập 1 /6-SGK( Tính 3 số đầu):

-GV giao bài tập, đề nghị HS nêu yêu cầu của bài, gọi ba HS lên bảng làm, HS sử dụng MTBT để làm nhanh.

- Lớp cùng làm cá nhân vào vở và nhận xét bài bạn.

Bài tập 2/ 6- SGK:

-GV đề nghị: Mỗi dãy làm một phần, đại diện ba HS trong ba dãy làm trên bảng.

Lớp đánh giá kết quả.

Bài tập 1: Tính CBHSH rồi suy ra CBH của mỗi số

11

121 CBH của 121 là 11

12

144 CBH của 144 là 12;

13

169 CBH của 169 là 13;

Bài tập 2: So sánh

a) 2 = 4, vì 4 > 3 nên 4> 3, do đó 2 > 3

b) 6 = 36, vì 36 < 41 nên 36 41, do đó 6 < 41

c) 7 = 49, vì 49 > 47 nên 49 47,

(7)

bậy 7 > 47 5. Hướng dẫn về nhà (2p):

- Nắm chắc định nghĩa CBHSH của số a 0 và định lí về so sánh hai căn thức.

- Làm các phần còn lại của bài tập 1; 3 sgk. Làm bài tập 4; 5 (sgk - 7).

Bài 2; 3 sbt/ 5. - Đọc mục có thể em chưa biết.

- Nghiên cứu trước bài $2, ôn định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a ở lớp 7.

V. Rút kinh nghiệm:

...

...

...

Ngày soạn: 04 / 9 / 2020 Tiết 02

CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC A2 A I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-HS hiểu khái niệm căn thức bậc hai và phân biệt được với biểu thức dưới dấu căn. Biết điều kiện để A xác định là A 0.

-Hiểu được hằng đẳng thức A2 A

.

2. Kỹ năng:

-Tìm được điều kiện để A xác định ; vận dụng được hằng đẳng thức

A

A2 khi tính căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức..

3. Thái độ:

- Rèn cho HS có ý thức tích cực, hợp tác, tự tin trong học tập.

4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Tích hợp giáo dục đạo đức: Hs tự do phát triển tri thông minh.

5. Năng lực cần đạt:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tính toán, linh hoạt, sáng tạo.

- Sử dụng đúng ngôn ngữ toán học, khả năng tính toán nhanh và sáng tạo.

II. Chuẩn bị của gv và hs:

1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, phiếu học tập ?3 và bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, ôn định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a ở lớp 7. MTBT

(8)

III. Phương pháp -kỹ thuật dạy học:

1. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, luyện tập 2. Kĩ thuật dạy học: K thuật giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút.

IV. Tổ chức các hoạt động dạy học - giáo dục:

1. Ổn định lớp: (1p)

Ngày giảng Lớp Sĩ số

/ 9 / 2020 9A

2. Kiểm tra bài cũ (5p):

Câu hỏi Sơ lược đáp án

HS1: Phát biểu định nghĩa CBHSH của số a 0. Chữa bài tập 1(phần còn lại về nhà)

HS2: Nêu định lí về so sánh hai số ab? Chữa bài tập 2 b và bài tập 4d?

- Định nghĩa như sgk - 4

Bài tập 1: 324 = 18CBH của 324 là 18;

19

361 CBH của 324 là 19

20

400 CBH của 400 là 20.

- Định lí như sgk - 5

Bài tập 2a: 6 = 36 mà 36 < 41 nên 36< 41. Vậy 6 < 41

Bài tập 4d: 4 = 16 nên 2x 4 2x 16 Vì x 0 nên 2x 16 2x < 16

Vậy x < 8.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tìm hiểu căn thức bậc hai - Hằng đẳng thức A2 A - Thời gian: 15 phút

- Mục tiêu: Hs hiểu được biểu thức đại số dưới dấu căn có nghĩa khi nào, HS biết cách tìm ĐKXĐ của A và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống, hđ nhóm.

- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, làm mẫu, phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ.

- Năng lực cần đạt: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tính toán linh hoạt.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

-GV đưa hình vẽ trên bảng phụ. Yêu cầu HS thực hiện ?1: nêu cách tính độ dài cạnh AB?

-HS thực hiện cá nhân

Áp dụng đ/l Pi ta go để tính AB -GV giới thiệu: 25x2 gọi là căn thức bậc hai của 25 - x2, còn 25 - x2

1. Căn thức bậc hai

?1:

AB2 = 52 - x2

25 x2

AB

*Tổng quát:

(9)

là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn..

-HS đọc định nghĩa tổng quát trong sgk và ghi tóm tắt

-HS làm ?2 để củng cố khái niệm tổng quát. Một HS trình bày trên bảng, lớp cùng làm và đánh giá kết quả của bạn.

-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập cho HS tiếp theo:

+ Thực hiện ?3 theo nhóm bàn trên phiếu học tập (5p).

+ Điền số thích hợp vào ô trống + Nhận xét kết quả a2a

-HS nhận phiếu học tập, nhóm trưởng phân công thành viên cùng thực hiện nhiệm vụ.

-GV theo dõi hoạt động các nhóm, giúp đỡ nhóm còn chậm. Sau đó gọi đại diện một nhóm lên điền vào bảng phụ trên bảng.

-HS các nhóm đổi chéo bài để kiểm tra kết quả, đối chiếu kết quả trên bảng và báo cáo việc kiểm tra với GV.

KQ như sau:

a -2 -1 0 2 3

a2 4 1 0 4 9

a2 2 1 0 2 3

a 2 1 0 2 3

-Từ kết quả a2 = a GV giới thiệu định lí.

- GV đề nghị HS nghiên cứu sgk để biết cách c/m định lí

A gọi là căn thức bậc hai của biểu thức A, A gọi là biểu thức lấy căn.

A xác định (hay có nghĩa)A0.

?2:

x 2

5 xác định khi 5 - 2x 0

5 2x x 2

5

.

Vậy 52x xác định khi x 2

5

2. Hằng đẳng thức A2 A

*Định lí: Với mọi số a ta có a2 = a

*Chứng minh: sgk - 9

a 0 với mọi a

a là CBHSH của a vì (a)2 = a2với mọi a.

Vậy a2 = a Hoạt động 2: Vận dụng

- Thời gian: 10 phút

(10)

- Mục tiêu: HS biết vận hằng đẳng thức A2 A để tính giá trị biểu thức hoặc rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.

- Hình thức tổ chức: H động cá nhân.

- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, tương tự, suy luận.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, hoàn tất 1 nhiệm vụ - Năng lực cần đạt: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tính toán linh hoạt.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập cho HS :

+ thực hiện ví dụ 2 (làm cá nhân) + Thực hiện ví dụ 3

-HS làm cá nhân vào vở, hai HS làm trên bảng, lớp nhận xét kết quả.

+HS thực hiện ví dụ 4

? Ở phần b ta cần làm thế nào?

- Nếu HS không làm được GV hướng dẫn phần b: Viết a6 thành dạng bình phương. Áp dụng HĐT

A

A2 để làm tương tự.

GD: Học sinh tự do phát triển trí thông minh, phát huy khả năng tiềm ẩn của bản thân.

*Ví dụ 2: Tính a) 122 12 12 b)

 

7 2 7 7

*Ví dụ 3: Rút gọn

a)

21

2 21 21 (vì 21)

b)

2 5

2 2 5 52 (vì 2< 5)

*Chú ý: Với A là một biểu thức thì

A

A2 

0 A khi

0 A khi

2 2

A A

A A

*Ví dụ 4(sgk - 10) Rút gọn

a)

x2

2 x2 x2 (vì x 2)

b) a6

 

a3 2 a3 , vì a < 0 nên a3< 0 do đó a3 a3

Vậy a6 a3 (với a < 0) 3. Củng cố - luyện tập (12p)

-Cho HS làm các bài tập 6; 7; 8 (sgk - 10) phần a và b -HS làm cá nhân, lên bảng trình bày lời giải.

Bài 6: a) 3

a

có nghĩa khi a 0 b) 5a có nghĩa -5a 0 a 0 Bài 7: a)

 

0,12 0,1 0,1 b)

0,3

2 0,3 0,3

c) (1,3)2 1,3 1,3 Bài 8: Rút gọn biểu thức:

a) (2 3)2 2 3 2 3 (vì 2 > 3) c) 2 a2 2a 2a (vì a0)

(11)

5. Hướng dẫn về nhà (2p):

-Nắm chắc điều kiện để A có nghĩa (hay xác định) và hằng đẳng thức A2 A -Vận dụng được các kiến thức trên vào bài tập.

-Làm bài tập 6; 7; 8 (phần còn lại), bài tập 9; 10; 11; 12 sgk - 11.

V. Rút kinh nghiệm:

...

...

...

********************************

Ngày soạn: 05 / 9 / 2020 Tiết 03

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-HS được củng cố khái niệm căn bậc hai số học và căn thức bậc hai. Nắm chắc hơn điều kiện để A xác định (là A 0) .và hằng đẳng thức A2 A

.

2. Kỹ năng:

-Tím được điều kiện để A xác định; vận dụng được hằng đẳng thức A2 A khi tính căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức hay rút gọn biểu thức..

3. Thái độ:

-Rèn cho HS có ý thức tích cực, tự giác, độc lập, kiên trì trong học tập. Thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

- Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục cho hs các ý thức về sự đoàn kết, rèn luyện thói quen hợp tác.

4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác

5.Năng lực cần đạt:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tính toán, linh hoạt, sáng tạo.

- Sử dụng được công cụ toán học, sử dụng đúng ngôn ngữ toán học trong tính toán.

II. Chuẩn bị của gv và hs:

- Giáo viên: SGK, nội dung luyện tập.

- Học sinh: SGK, ôn các kiến thức bài cũ.

III. Phương pháp - kĩ thuật dạy học:

1. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. Vấn đáp, thực hành luyện tập, hoạt động nhóm.

(12)

2. Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi,hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

IV. Tổ chức các hoạt động dạy học - giáo dục:

1. Ổn định lớp: (1p)

Ngày giảng Lớp Sĩ số

/ 9 / 2020 9A

2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ 3.Bài mới:

Hoạt động 1: Chữa bài tập và củng cố kiến thức cũ - Thời gian: 10 phút

- Mục tiêu: HS củng cố được kiến thức thông qua chữa bài tập, qua đó tự đánh giá được năng lực của bản thân.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Tái hiện kiến thức, luyện tập và thực hành - Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi ,hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

- Năng lực cần đạt: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tính toán linh hoạt.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

? A xác định khi nào? Tìm đ/k để các căn thức bậc hai sau xác định:

a) 82x b) a2 5 -HS làm cá nhân, một HS làm trên bảng. Lớp đánh giá kết quả.

-GV đánh giá và cho điểm.

-HS ghi kiến thức cần nhớ vào vở.

Chữa bài tập 9 (sgk - 11)

-HS nêu yêu cầu của bài, chỉ ra cách làm : Áp dụng hằng đẳng thức

A

A2 để tìm x.

- Một HS lên bảng chữa, dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn, lớp nhận xét và bổ xung ý kiến bài trên bảng. Báo cáo kết quả kiểm tra với GV.

- GV đánh giá cho điểm HS.

1. Kiến thức cần nhớ:

A xác định (có nghĩa) khi A 0

A

A2 

0 A khi

0 A khi

2 2

A A

A A

Chữa bài tập 9 (sgk - 11) Tìm x:

a) x2 7 x 7x7 b)

2 8 x

b) √x2 = |-8| ⇔ √x2 = 8

⇔ |x| = 8 ⇔ x1 = 8 và x2 = -8

c) 4x2 6 2x 6

2x = 6x3

d)

9x2 = |−12| <=>|3x|= 12 <=> 3x = 12 và 3x = -12 <=> x = 4 và x = -4

Hoạt động 2: Luyện tập

(13)

- Thời gian: 24 phút

- Mục tiêu: Học sinh rèn kỹ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức A2 A để rút gọn biểu thức

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

- Năng lực cần đạt: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tính toán linh hoạt.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Giải bài tập 11 (sgk - 11)

-GV cho HS nêu cách tính sau đó lần lượt thực hiện.

a)Tính các CBHSH của từng số rồi thực hiện phép tính.

c) Tính 81 trước

d) Tính tổng các bình phương ở trong căn trước.

-HS kết hợp sử dụng MTBT để tính toán nhanh.

Giải bài tập 12 (sgk - 11)

(Dạng tìm x để căn thức có nghĩa)

? Nêu yêu cầu của bài? Nêu kiến thức vận dụng để làm?

-GV gọi HS lần lượt lên bảng trình bày, lớp làm cá nhân vào vở, nhận xét, bổ sung cách trình bày.

*Lưu ý: Khi phân thức có tử > 0 thì chỉ xét điều kiện của mẫu (như phần c).

Giải bài tập 13 (sgk - 11)

(Dạng rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai)

Bài tập 11 (sgk - 11): Tính a) 16. 25 196: 49

= 4.5 + 14: 7 = 20 + 2 = 22 b) 36 : 2.32.18 169

= 36: 22.92 132 36:2.913 = - 11 c) 81 9 3

d) 32 42 25 5

Bài tập 12 (sgk - 11):

a) 2x7có nghĩa 2x + 7 0

x-2

7

Vậy với x-2

7

thì 2x7có nghĩa b) 3x4có nghĩa -3x + 4 0

x 3

4

Vậy với x 3

4

thì 3x4có nghĩa c) 1x

1

có nghĩa -1 + x > 0

x < - 1

Vậy với x < - 1 thì 1x

1

có nghĩa d) 1x2 có nghĩa với mọi x vì 1+ x2> 0

Bài tập 13 (sgk - 11): Rút gọn bt

(14)

-GV giao nhiệm vụ cho HS: thảo luận theo bàn (8p) và nêu cách làm.

Chia mỗi nhóm làm hai phần.

-HS: nhóm trưởng tổ chức thảo luận, đại diện hai nhóm nêu cách làm, các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.

- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày bài, các nhóm khác đánh giá kết quả.

Báo cáo kết quả của nhóm với GV.

- GV đánh giá chung.

-GV chốt lại theo các bước:

+B1: Viết dạng a2 a

+B2: Tính giá trị tuyệt đối của a +B3: Thu gọn đa thức.

Bài tập 14 (sgk - 11):

(Dạng phân tích thành nhân tử) -HS làm cá nhân, lên bảng trình bày, lớp nhận xét kết quả.

a) 2 a2 5a với a < 0

Ta có: 2 a2 5a= 2 a - 5a = 2(-a) - 5a = -7a với a < 0

b) 25a2 3avới a 0 Ta có: 25a2 3a= 5a + 3a = 5a + 3a = 8a (với a 0) c) 9a4 3a2=

 

3a2 2 3a2

= 3a2 3a2= 3a2 + 3a2 = 6a2 Vì 3a20

d) 5 4a6 3a3 với a < 0

Ta có: 5 4a6 3a3= 5 (2a3)2 3a3 = 52a3 3a3 = 5.(- 2a3) - 3a3 = - 10a3 - 3a3 = - 13a3 (với a < 0)

Bài tập 14 (sgk - 11):Phân tích thành nhân tử

a) x2 – 3 = x2

  

3 2 x 3 .

 

x 3

c) x22 3x 3

x 3

2

d) x22 5x 5

x 5

2

4. Củng cố - trải nghiệm (5p):

? Định nghĩa căn bậc hai số học của số a?

? Nêu điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa?

- Nhớ: Phương pháp tìm điều kiện để căn thức có nghĩa áp dụng hằng đẳng thức A2A để rút gọn biểu thức.

- Nêu lại các dạng BT đã chữa? Cách giải các dạng đó?

Bài tập 16 sgk – 10: Hình thức thi đố, ai tìm ra chỗ sai và biết sửa lại là thắng cuộc, phần thưởng là một điểm 10.

Tìm ra chỗ sai: Sau khi lấy căn bậc hai mỗi vế của đẳng thức m V2 V m2 phải được m V  V m

5. Hướng dẫn về nhà (5p):

- Ôn tập lại kiến thức của Bài 1 và Bài 2

- Luyện tập lại một số dạng bài tập như: tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa, rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.

(15)

- Nhấn mạnh lại A2  A = A nếu A 0 A

A2 = - A nếu A 0

G: Nhấn mạnh lại cách giải các dạng BT: Tìm x ( x ở trong dấu căn ); tìm đ/k để căn thức có nghĩa; CM đẳng thức;Thực hiện phép tính; Rút gọn BT; Phân tích ĐT thành nhân tử.

- Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính?

- BTVN: 13cd, 14, 15 – Sgk/11; 20, 21, 22 – SBT/6

- Đọc trước bài $3: Liên hệ giữa p nhân và phép khai phương V. Rút kinh nghiệm:

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực làm chủ

-Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực làm chủ

* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng, năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT và

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT và

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT và

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT và

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT và