• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 29/10/2020 Ngày dạy: 5/11/2020

TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC Tiết: 17

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được tổng 3 góc trong tam giác bằng 1800 - Vận dụng định lý tổng 3 góc trong tam giác để làm bài tập - Biết vận dụng định lí để tính số đo các góc của 1 tam giác 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng suy luận

- kỹ năng thực hành,đo đạc, cắt hình...

3. Thái độ :

- Phát huy trí lực của HS, yêu thích môn học hơn 4. Tư duy:

- Dự đoán, suy luận hợp lí và lôgic.

- Phát triển các phẩm chất tư duy: linh hoạt, độc lập và sáng tạo 5. Năng lực cần đạt:

- Năng lực chung: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề , tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ:

GV:SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

HS: SGK + thước thẳng + thước đo góc III. PHƯƠNG PHÁP:

- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

GV: Yêu cầu mỗi học sinh vẽ 2 tam giác ABC bất kỳ sau đó GV: Yêu cầu học sinh đo các góc trong mỗi tam giác và tính tổng các góc của mỗi tam giác.

GV: Yêu cầu học sinh lên bảng

(2)

GV: Yêu cầu học sinh khác làm giấy nháp GV: Yêu cầu học sinh nhận xét về các kết quả?

- GV lấy thêm KQ của 1 số HS Kết quả HS: Gần bằng 1800 3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG

1. Hoạt động 1: Tổng ba góc của một tam giác

- Mục đích: Qua đo đạc thực hành phát hiện mối quan hệ giữa ba góc của 1 tam giác.

Hiểu được định lý tổng ba góc của tam giác, biết c/m định lý - Thời gian: 25 phút

- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, trực quan, HS tự tìm hiểu SGK.

- Phương tiện, tư liệu: SGK, Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy

- Năng lực: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề GV: Yêu cầu học sinh cắt tấm bìa giấy

hình tam giác, GV: Yêu cầu học sinh cắt tấm bìa thành 3 phần, sau đó ghép các phần cắt lại và yêu cầu học sinh đo...

- HS làm theo GV

1/ Thực hành đo tổng 3 góc của 1 tam giác

?1 Đo

A B C

 

 

  ?

* Nhận xét:

A B C ... 1800

      

?2Cắt ghép: -> NX: như trên C1: như Sgk

C2: + Gấp theo DE: AH

+ Gấp theo DK: BH + Gấp theo EI: CH GV: Yêu cầu học sinh đọc định lý trong

SGK GV: Yêu cầu học sinh đọc định lý trong SGK GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt GT, KL của ĐL

- Bằng lập luận, ai chứng minh được định lí này?

- Gv gợi ý: Qua A vẽ xy // BC. Chỉ ra các góc bằng nhau?

- Tổng 3 góc nào bằng 1800 ?

2/ Tổng 3 góc của tam giác

GT : ABC

KL :      A B C 1800

Chứng minh

Kẻ đường thẳng xy qua A và song song

A

B C

I K

D E

H A

B C

1 2

B C

A y

x

(3)

- Gọi 1 HS nhắc lại cách cm GV: Yêu cầu học sinh CM định lý.

GV: Yêu cầu học sinh lên bảng, học sinh khác làm tại giấy nháp

GV: Yêu cầu học sinh nhận xét GV: Nhận xét, chữa và chấm

với AC

1 2

A B

   

(SLT) A = C (SLT)

  A1 A2   A 1800 (xAy: góc bẹt)

A B C 1800

       (đfcm) 2. Hoạt động 2: Luyện tập

- Mục đích: HS vận dụng định lý tổng ba góc của tam giác vào bài tập rèn kĩ năng tính góc trong tam giác

- Thời gian: 10 phút

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, HS lên bảng trình bày.

- Phương tiện, tư liệu: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng - Năng lực: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề

GV: Yêu cầu học sinh làm BT trong bảng phụ

GV: Yêu cầu học sinh làm BT1.

Bài 1: Tìm x, y trong các hình

- HS suy nghĩ làm trong 3' - 4 HS trả lời

- Cả lớp đối chiếu, nhận xét - Chiếu thêm bài của 1 vài nhóm có cách giải thích khác không?

4. Củng cố: (3’)

- Bài 4 (Tr 98 SBT): Cho HS hoạt động nhóm - Mời đại diện 1 nhóm lên trình bày

E F

140 130

I x K O

5. Hướng dẫn học sinh về nhà: (1’)

- GV: Yêu cầu học sinh về nhà làm BT 1,2,9/SGK - GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu trước mục 2;3/SGK V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

………

Ngày soạn: 29/10/2020 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC Tiết: 18

41 90

y

R Q

P

32 120 x

57 70

x

59 y

72 x

(4)

Ngày dạy: 06/11/2020

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được tổng 3 góc trong tam giác bằng 1800 - Vận dụng định lý tổng 3 góc trong tam giác để làm bài tập 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng suy luận

- kỹ năng thực hành,đo đạc, cắt hình...

3. Thái độ :

- Phát huy trí lực của HS, yêu thích môn học hơn 4. Tư duy:

- Dự đoán, suy luận hợp lí và lôgic.

- Phát triển các phẩm chất tư duy: linh hoạt, độc lập và sáng tạo 5. Năng lực cần đạt:

- Năng lực chung: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề , tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ:

GV:SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

HS: SGK + thước thẳng + thước đo góc III. PHƯƠNG PHÁP:

- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

HS 1- Phát biểu định lí về tổng 3 góc của tam giác?

- Tìm x, y trong các hình a

- Gọi HS2 Tìm x, y trong các hình b, c, giữ lại hình trên bảng

- Bổ sung: Tính y

GV: Yêu cầu học sinh nhận xét về các kết quả

- GV giới thiệu nhọn, vuông, tù qua 3 hình trên bảng -> Vào bài

3.Bài mới:

72 x 65

(5)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác vuông, góc ngoài của tam giác

- Mục đích: Học sinh nắm được khái niệm tam giác vuông, tính chất của hai góc nhọn trong tam giác vuông.

- Thời gian: 20 phút

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở

- Phương tiện, tư liệu: SGK, Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc - Năng lực: tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề

Áp dụng vào tam giác vuông

- Yêu cầu HS đọc ĐN vg trong Sgk - GV giới thiệu tên gọi các cạnh vg - Yêu cầu: Tính   B C?

- GV giới thiệu k/n 2 góc phụ nhau - Gọi HS đọc ĐL SgK

- GV chỉ vào hình bài 2c, góc y là góc ngoài tại đỉnh Q của tam giác

- Góc y có vị trí ntn đối với góc x của tam giác

- Vậy góc ngoài của 1 tam giác là góc ntn?

- GV yêu cầu HS lên vẽ tiếp 2 góc ngoài tại K và R

- Hãy tính góc ngoài tại K? So sánh với Q R

   ?

Tính góc ngoài tại R, so sánh với Q K

  

-> ĐL về góc ngoài của tam giác

- 1 HS lên bảng tính 2 góc ngoài còn lại - Cho HS vẽ hình, ghi GT, KL, cm - 1 HS đọc cách cm

GV: Yêu cầu học sinh Tính số đo góc

2/ Áp dụng vào tam giác vuông

c/m:

Xét ABC:      A B C 1800( tổng 3 góc của )

 A 900(GT)

0 0 0

B C 180 90 90

     3/ Góc ngoài của tam giác

chứng minh

B C 1800 A

      (ĐL tổng 3 góc của )

xAB 1800 A

  (kề bù)

=> xAB   B C Nhận xét: ; xAB C Hoạt động 2: Luyện tập

- Mục đích: Củng cố các khái niệm tam giác vuông, tính chất của 2 góc nhọn của tam giác vuông, rèn kĩ năng nhận biết tam giác vuông, các góc nhọn của tam giác vuông và áp dụng tính chất vào tính các góc nhọn. Củng cố khái niệm và tính chất góc ngoài của tam giác, rèn kĩ năng nhận biết góc ngoài trên hình vẽ và áp dụng vào tính các góc.

- Thời gian: 15 phút

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm

- Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu, phấn màu, thước thẳng ABC, 900

A  B C 900

    GT

KL

C B

A

ABC

xAB B C

    yBC   A C

ACz B A

    GT

KL

z y

B C A x

(6)

- Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề , tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ.

GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học trong bài ?

GV yêu cầu HS làm bài 4 (SGK) GV ? Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ?

GV ? Bài toán vận dụng kiến thức nào đã học ?

GV đưa bảng phụ bài 3 (SGK) GV ? Nhận dạng góc BIK ?KIC ? HS trả lời miệng, GV ghi bảng

GV? Trong bài tập đã vận dụng kiến thức nào?

Bài tập 4 (SGK-Trang 108).

Xét tam giác ABC có:

A+B=900 (tính chất tam giác vuông)

ABC=900−∠A=900−50=850

Bài tập 3 (SGK-Trang 108).

a, Vì ∠BIK là góc ngoài của ABI nên:

∠BIK¿∠BAK¿ ( theo nhận xét rút ra từ tính chất góc ngoài của tam giác)

b, Ta có ∠BIK¿∠BAK¿ (theo câu a)

∠KIC¿∠KAC¿

(vì KIC là góc ngoài của AIC) 4. Củng cố: (3’)

Áp dụng:

- Cho hình 1 lên màn hình yêu cầu HS làm - Bài 1:

a) Đọc tên các tam giác vuôn g H

50 y x

C B

A

b) Tìm x, y

5. Hướng dẫn học sinh về nhà( 1’)

- Ôn lại nội dung các định lý đã học về tổng ba góc trong một tam giác, tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông, góc ngoài tam giác.

V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

………

…...

x y 70

43 43

D I

N M

A

B

K

C I

A

B

K

C I

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

Định hướng phát triển năng lực: Tự học, năng lực hợp tác, tư duy sáng tạo, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán, tự giải quyết vấn đề, mô hình hóa toán học..

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn