• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 22.11.2019 Ngày Giảng: 26/11/2019

Tiết 43

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Ôn tập củng cố các kiến thức về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau.

2. Kĩ năng: HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo. Tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa dấu giá trị tuyệt đối.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy:

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. Chuẩn bị .

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, phấn mầu.

2. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, các kiến thức cũ.

III. Phương pháp dạy học.

- Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, quan sát, luyện tập, tự nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m HS1: Trên trục số nằm ngang,

số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Làm bài

a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: -15; - 1; 0; 3; 5; 8

b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2000;

5 5

(2)

18/SBT - 57 10; 4; 0; -9; - 97.

HS2: Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a? Làm bài 16/ SGK -73.

7N (Đ); 7Z (Đ); 0  N (Đ);

0  Z (Đ) ; -9  Z (Đ); 11,2  Z (S)

5 5

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên. (15’)

- Mục tiêu: Củng cố cách so sánh hai số nguyên. HS so sánh thành thạo hai số nguyên.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, quan sát trực quan.

- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp,

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?

G: Cho HS đọc tên bài và thảo luận nhóm.

Hướng dẫn: Vẽ trục số để HS quan sát trả lời từng câu.

- Nhắc lại nhận xét mục 1/SGK - 72 H: Thảo luận nhóm

G: Cho đại diện nhóm lên trình bày, giải thích.

H: Thực hiện yêu cầu của GV

G: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục số. Nhận xét, ghi điểm

Bài 18/SGK - 73

a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.

Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a >

2 > 0)

b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2.

c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c có thể bằng 0.

d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 <

0) Bài 19/73 SGK

G: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc

“-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho HS có thể có nhiều đáp số)

Bài 19/SGK - 73

a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0 c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9

*Hoạt động 2: Tính giá trị của biểu thức. (7’)

- Mục tiêu: Tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa dấu giá trị tuyệt đối.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành.

- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

(3)

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Nêu cách làm?

H: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính.

H: Lên trình bày.

G: Cho lớp nhận xét, ghi điểm

Lưu ý: Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N.

Bài 20/ SGK - 73

a) 8 - 4 = 8 – 4 = 4 b) 7 . 3 = 7 . 3 = 21 c) 18 : 6 18 : 6 3 d) 153 + 53 = 153 + 53 = 206

*Hoạt động 3: Tìm đối số của một số nguyên. (5’) - Mục tiêu: Củng cố cách tìm số đối.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành.

- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Thế nào là hai số đối nhau?

G: Yêu cầu HS làm vào vở nháp.

- Gọi một HS lên bảng trình bày.

Hướng dẫn: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối

của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối.

H: Lên bảng thựa hiện.

G: Cho lớp nhận xét và ghi điểm.

Bài 21/SGK - 73 a) Số đối của – 4 là 4 b) Số đối của 6 lả - 6

c) Số đối của 5 = 5 là -5 d) Số đối của 3 = 3 là – 3

e) Số đối của 4 là – 4

*Hoạt động 4: Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên. (5’) - Mục tiêu: Củng cố cách tìm số liền trước, số liền sau.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.

- Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a khi nào?

G: Treo hình vẽ trục số cho HS quan sát, trả lời.

Bài 22/ SGK - 74

a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2; -8; 0; -1

lần lượt là: 3; -2; 1; 0

(4)

- Cho HS hoạt động nhóm.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.

H: Thực hiện các yêu cầu của GV.

G: Nhận xét, ghi điểm.

b) Số liền trước các số - 4; 0;

1; 25 lần lượt là -5; -1; 0; - 26.

e) a = 0

*Hoạt động 5: Bài tập về tập hợp. (5’)

- Mục tiêu: Ôn tập củng cố các kiến thức về tập hợp.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt dộng nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Cho các nhóm trình bày kết quả, HS nhận xét bài làm của các nhóm khác.

G: Nhận xét chung.

Bài 32/ SBT - 58

a) B= {5; -3; 7; -5; 3; 7}

b) C= {5; -3; 7; -5; 3}

4. Củng cố: (1’)

- Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số.

- Định nghĩa giá trị tuyệt đối, nêu quy tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên âm, nguyên dương, số 0.

5. Hướng dẫn về nhà: (1’)

- Học thuộc các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

- Vẽ trước trục số vào vở nháp.

- Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên cùng dấu”.

V. Rút kinh nghiệm.

Ngày soạn: 22/11/2019 Tiết 44

(5)

Ngày Giảng: 26/11/2019

CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng 2 số nguyên âm.

2. Kĩ năng: Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy:

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tính toán, tư duy, giao tiếp, hợp tác, tự làm chủ bản thân.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. Chuẩn bị .

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, phấn mầu. Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được, dọc theo trục số) hoặc bảng phụ vẽ sẵn trục số.

2. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, các kiến thức cũ.

III. Phương pháp dạy học.

- Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, quan sát, luyện tập, tự nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m HS1: Làm bài 29/SBT – 58. a) | -6| - | -2| = 6 - 2 = 4

b) |-5|. |-4| = 5 . 4 = 20 c) | 20| : | -5| = 20 : 5 = 4

5 5

(6)

+6 +7 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5

+2 +4

+6

d) |247| + |-47| = 247 + 47 = 294 HS2: Làm bài 30/ SBT – 58. Số đối của - 7 là 7.

Số đối của 2 là -2.

Số đối của |-3| là -3.

Số đối của |8| là -8.

Số đối của 9 là -9.

5 5

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương. (8’)

- Mục tiêu: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu dương.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời

- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Các số như thế nào gọi là số nguyên dương?

H: Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.

G: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.

?Từ đó em hãy cho biết (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?

H: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6

G: Minh họa phép cộng trên qua mô hình trục số như SGK hoặc hình vẽ 44/ SGK - 74 Vậy: (4) + (+2) = + 6

♦ Củng cố: (+5) + (+2) H: (+5) + (+2) = 5 + 2 = 7

1. Cộng hai số nguyên dương.

- Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.

Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 + Minh họa: (H.44)

*Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm. (20’)

- Mục tiêu: HS biết cộng hai số nguyên âm. Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, quan sát trực quan.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: chia nhóm, giao nhiệm vụ

(7)

- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Như ta đã biết, trong thực tế có nhiều đại lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau; chẳng hạn như tăng và giảm, lên cao và xuống thấp… ta có thể dùng các số dương và số âm để biểu thị sự thay đổi này.

G: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt.

H: Thực hiện các yêu cầu của GV.

Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi trưa - 30C - Buổi chiều nhiệt độ giảm 20C - Tính nhiệt độ buổi chiều?

G: Giới thiệu quy ước:

+ Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C.

Khi nhiệt độ giảm 50C, ta nói nhiệt độ tăng -50C.

+ Khi số tiền tăng 20.000đồng ta nói số tiền tăng 20.000đ. Khi số tiền giảm 10.000đ, ta nói số tiền tăng -10.000đồng.

? Vậy: Theo ví dụ trên, nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào?

H: Ta nói nhiệt độ buổi chiều tăng -20C.

G: => Nhận xét SGK.

H: Đọc nội dung nhận xét.

? Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va ta làm như thế nào?

H: Ta làm phép cộng: (-3) + (-2)

G: Hướng dẫn HS sử dụng trục số tìm kết quả của phép tính trên như SGK (H.45), hoặc dùng mô hình trục số.

Ta có: (-3) + (-2) = - 5

Vậy: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C.

G: Cho HS đọc đề và làm ?1

H: Thực hiện tìm kết quả trên trục số:

a. (-4) + (-5) = - 9

b. 4 + 5 = 4 + 5 = 9

Nhận xét: Kết quả của phép tính a bằng -9 là số

2. Cộng hai số nguyên âm.

- Ví dụ: SGK

Nhiệt độ giảm 20 C có nghĩa là nhiệt độ tăng -2o C.

Vậy nhiệt độ buổi chiều là:

(-3) + (-2) = ( -5)

* Nhận xét: SGK - 74

?1.

a. (-4) + (-5) = - 9 b. 4 + 5 = 4 + 5

= 9

(8)

đối của của kết quả phép tính b là 9 (hay: kết quả của phép tính a và phép tính b là hai số đối nhau)

?Vậy để biểu thức a bằng biểu thức b ta làm như thế nào?

H: Ta thêm dấu trừ vào câu b. Nghĩa là:

- ( 4 + 5 ) = - (-4 + 5) = -9 G: Kết luận và ghi

(-4) + (-5) = -( 4 + 5 ) = - (-4 + 5) = -9

? Từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm?

H: Phát biểu như quy tắc SGK.

H: Đọc quy tắc SGK.

? Nêu các bước cộng hai số nguyên âm?

H: Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Cộng hai giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Đặt dấu trừ trước kết quả.

? Áp dụng tính: (-17) + (-54) = ? H: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71

*Củng cố: Làm ?2?

H: Làm vào vở, 1hs lên bảng thực hiện.

? Nhận xét?

* Quy tắc: SGK - 75 - Ví dụ:

(-17) + (-54) = - (17 + 54)

= -71

?2

a) (+37) + (+81) = +118 b) (-23) + (-17) = -(23+17)

= 40 4. Củng cố - Luyện tập: (10’)

- Cộng hai số nguyên cùng dấu có những trường hợp nào? Hãy phát biểu quy tắc trong mỗi trường hợp?

- Nêu các bước cộng hai số nguyên âm?

- Nhiệt độ giảm đi 50 C có ngiã là tăng bao nhiêu độ?

- GV chốt lại nội dung bài học. Nhấn mạnh lại các bước cộng hai số nguyên âm.

* Luyện tập:

? Làm các bài 23; 26/ SGK - 75?

H: Hoạt động cá nhân, 2 HS lên bảng chữa bài.

? Nhận xét?

G: Chốt kết quả, lưu ý cách trình bày.

Bài 23/ SGK – 75: Tính a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (-14) = -21 c) (-35) + (-9) = -44 Bài 26/SGK - 75.

a) (-5) + (-248) = -253 b) 17 + | -33| = 17 + 33 = 50 c) | -37| + | +15| = 37 + 15 = 52 5. Hướng dẫn về nhà: (1’)

- Học thuộc quy tắc Công hai số nguyên âm

(9)

- Làm bài tập 24, 25/ SGK - 75

- Bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 41/SBT - 59.

- Vẽ sẵn trục số vào vở nháp.

- Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên khác dấu”.

V. Rút kinh nghiệm.

Ngày soạn: 22/11/2019 Tiết 45 Ngày dạy: 29/11/2019

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu.

- Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng 2 số nguyên.

(10)

- Biết liên hệ những điều đã học với thực tế. Biết biết cách biểu diễn một tình huống thực tế bằng ngôn ngữ toán học.

2. Kĩ năng

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt qua việc cộng hai số nguyên.

* Trọng tâm: Kĩ năng cộng hai số nguyên.

3. Tư duy

- Rèn kĩ năng tư duy logic, tính toán chính xác.

4. Thái độ

- Ý thức tự học, tự giác, tự tin trong học tập.

5. Năng lực

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, tư duy tổng hợp.

II. CHUẨN BỊ

GV: Giáo án, Sgk, Sgv, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập củng cố HS: Vở ghi, Sgk, Sbt, học bài cũ, thước kẻ.

III. PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp luyện tập, vấn đáp, hoạt động nhóm - Kĩ thuật trả lời câu hỏi, kỹ thuật chia nhóm

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC 1. Ổn định tổ chức (1')

- Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

Câu 2: Tính: a) (-67) + (-13) b) (-30) + 30 c) 23 + (-13) d) (-108) + 79

Hoạt động 1: Chữa bài tập - Thời gian: 7 phút

- Mục tiêu: Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu.

- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa

- Kĩ thuật day học: Sử dụng kĩ thuật trả lời câu hỏi - Phương pháp dạy học: luyện tập, vấn đáp

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, tư duy tổng hợp.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

* GV gọi đồng thời 3 HS lên bảng chữa bài 30 (SGK) – Mỗi em một phần

- Yêu cầu tính và so sánh

HS: thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Tổng kết và hoàn thiện lời giải

?: Qua kết quả so sánh, hãy rút ra nhận xét kết quả khi cộng một số nguyên với số nguyên dương, với số nguyên âm?

HS: Phát biểu GV: Chốt kiến thức

I. Bài tập chữa.

Bài tập 30 (SGK/tr76).

So sánh:

a) 1763 + (-2) = 1761 Vì 1761 < 1763

=> 1763 + (-2) < 1763 b) (-105) + 5 > -105 c) (-29) + (-11) < -29

* Nhận xét:

+ Khi cộng một số với số nguyên

(11)

dương thì kết quả tổng lớn hơn số ban đầu.

+ Khi cộng một số với số nguyên âm thì kết quả tổng nhỏ hơn số ban đầu.

Hoạt động 2: Luyện tập - Thời gian: 28 phút

- Mục tiêu: Biết liên hệ những điều đã học với thực tế. Biết biết cách biểu diễn một tình huống thực tế bằng ngôn ngữ toán học.

- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa

- Kĩ thuật day học: Sử dụng kĩ thuật chia nhóm

- Phương pháp dạy học: luyện tập, vấn đáp, hoạt động nhóm

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, tư duy tổng hợp.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

* GV: Treo bảng phụ chép đề bài, nêu yêu cầu bài tập 33/tr77 SGK

HS: Hoạt động nhóm (3/)

- Đại diện nhóm lên bảng làm bài

GV: Thu các phiếu bài tập của các nhóm, sửa sai (nếu cần)

* GV: Nêu yêu cầu bài tập 34(SGK)

? Muốn tính giá trị của biểu thức x+ (-16), biết x = -4 ta làm thế nào ? HS : Thay x = -4 vào biểu thức đã cho

? Vậy tại x = -4 biểu thức x + (-16) nhận giá trị bằng bao nhiêu ?

- Vậy muốn tính giá trị của một biểu thức tại một giá trị cho trước của biến ta làm như thế nào ?

HS : Trả lời

- Yêu cầu hs lên bảng làm phần b HS: Lên bảng làm bài, nhận xét

GV: Chốt dạng bài tập và phương pháp giải

* GV : Cho HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài 35 (SGK)

Giới thiệu đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị tăng hay giảm của đại lượng trong thực tế.

HS : Đứng tại chỗ trả lời, nhận xét.

?: Số nguyên có ứng dụng gì trong thực tế ?

II. Bài tập luyện

1. Bài tập 33 (SGK/tr77).

Điền số thích hợp vào chỗ trống

A -2 18 12 -2 -5

B 3 -18 -12 6 -5

A +b 1 0 0 4 -10

2. Bài tập 34 (SGK/tr77).

Giải

a / Thay x = -4 vào biểu thức x+ (-16)

Ta có:-4) + (-16) = -20

Vậy tại x = -4 biểu thức x + (-16) nhận giá trị bằng -20.

b/ hay y = 2 vào biểu thức

(-102) + y Ta có: (-102) + 2 = -100 Vậy tại y = 2 biểu thức (-102) + y nhận giá trị bằng -100

3. Bài tập 35 (SGK/tr77) a/ x = +5 triệu đồng b/ x = -2 triệu đồng

4. Củng cố (3’)

-Khắc sâu các quy tắc cộng 2 số nguyên 5. Hướng dẫn về nhà (1’)

(12)

- BTVN: 51, 52, 53, 54 (SBT/60)

- Đọc trước bài: Tính chất của phép cộng các số nguyên.

- Ôn tập các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.

V. RÚT KINH NGHIỆM

………

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn