• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 26/ 10/ 2019

LUYỆN TẬP

Tiết 10 Ngày giảng: 30/10/2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- :Điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.

- Đo dộ dài đoạn thẳng.

2. Kĩ năng :

- Nhận biết một cách thành thạo điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.

- Bước đầu tập suy luận dạng:“ Nếu có a + b = c , và biết hai trong ba số a , b , c thì suy ra số thứ ba”.

3. Thái độ

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác;

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;

5. Phát triển năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo nhóm.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1.Giáo viên: Thước thẳng.

2. Học sinh: SGK, thước thẳng.

III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:

(2)

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, trực quan, quan sát, hợp tác nhóm nhỏ.

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

IV. Tiến trình dạy học - Giáo dục : 1. Ổn định tổ chức: (1 phút)

2. Kiểm tra 15 phút:

Câu 1: Trắc nghiệm (4 đ)

Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm Nếu M nằm giữa A và B thì

A . AM+ BM = AB B.AM+AB = BM C.AM+ MB =AB D.BM+ AB

=AM

Câu 2 (6đ) : Cho điểm I thuộc đoạn thẳng EF. Biết EI = 5cm ; EF = 10cm . So sánh EI và IF.

Đáp án và biểu điểm Câu 1: C ( 4 đ)

Câu 2: Vẽ đúng hình ( 1 đ)

Vì I là điểm thuộc đoạn thẳng EF nên I nằm giữa 2 điểm E và F (1 đ)

Suy ra EI + IF = EF (1 đ) 5 + IF = 10

=> IF = 10- 5 = 5 (cm) (2 đ) Vậy EI = IF (1 đ) 3. Giảng bài mới:

Hoạt động 1: Luyện tập về tính khoảng cách . - Thời gian: 14 phút

- Mục tiêu:

+ HS nắm được điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB

+ Nhận biết một cách thành thạo điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề; trực quan

(3)

- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG GV: Cho hs làm các bài tập 44, 45, 46

SBT 102.

? Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có điều gì?

HS: ta có : AM + MB = AB

? Ngược lại, nếu ta có AM + MB = AB thì ta có điều gì?

HS : Thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.

GV: Yêu cầu HS làm các bài tập 45, 46 SBT 102.

? M ¿ PQ ta có điều gì?

HS: PM + MQ = PQ GV: cho HS lên bảng.

HS nhận xét và bổ sung thêm GV:Uốn nắn

GV:Đưa ra bài tập 46(SBT-102).Yêu cầu HS hoạt động nhóm.

+ Hoạt động nhóm ( 8')

* GV: Thực hiện bài tập 46-SBT. Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào bảng nhóm.

Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm.

* HS : Nhóm trưởng phân công

+ Bài tập 44 / 102 SBT

Lấy ba điểm A ,B ,C tùy ý trên đường thẳng như :

A B C

Điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên : AB + BC = AC

 BC = AC – AB

AB = AC – BC

Như vậy chỉ đo hai lần ta có thể tính được độ dài các đoạn thẳng AB , BC hoặc AC .

+ Bài tập 45 / 102 SBT

P M Q

Vì M  PQ nên PM + MQ = PQ 2 + 3 = PQ PQ = 5 cm + Bài tập 46 / 102 SBT

A M B

Vì M nằm giữa hai điểm A , B nên : AM + MB = AB

AM + MB = 11 Mà MB – MA = 5

(4)

B

A M N

Mỗi cá nhân làm bài độc lập (trên nháp) Thảo luận chung cách làm bài 46

Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT

* HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng bảng nhóm.

Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm

*GV : Chốt lại và chính xác kết quả.

Nên 2 MB = 11 + 5 = 16 MB = 16 : 2 = 8 cm MA = 8 – 5 = 3 cm

Hoạt động 2: Bài toán có yêu cầu suy luận . - Thời gian: 12 phút

- Mục tiêu:

+ HS nhận biết một cách thành thạo điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.

+ Bước đầu tập suy luận dạng: “ Nếu có a + b = c , và biết hai trong ba số a , b , c thì suy ra số thứ ba”.

- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.

- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, quan sát - Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo nhóm.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG GV:Yêu cầu HS làm bài tập 49, 51, 52

SGK 121

Gọi 1HS đọc đề bài 49 Sgk

? Đề bài cho biết điều gì ?

? Em hãy vẽ hình theo yêu cầu của đề bài?

HS: Lên bảng vẽ

? Còn có trường hợp nào khác nữa không ?

GV: Chốt lại có hai trường hợp vẽ hình GV: Trong hình (a) độ dài AN ; BM bằng tổng độ dài những đoạn thẳng nào

?

Bài tập 49 SGK 121 Giải a) T.hợp 1:

Vì N nằm giữa A và B nên AN + NB = AB

=> NB = AB - AN (1) Vì M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB

(5)

B

A N M

HS: AN + NB = AB AM + MB = AB GV: Suy ra điều gì ? HS: => NB = AB - AN => AM = AB - MB

GV: Có thể kết luận gì về AM và BN?

HS: AM = NB

GV : Gọi 1HS lên bảng trình bày hoàn chỉnh bài 49

Bài tập 51 SGK 122

HS: Đọc nội dung bài 51 sgk

GV: cho HS lên bảng làm bài tập 51

=> AM = AB - MB (2) Mà AN = MB (3) Từ (1); (2); (3) suy ra: AM = NB b) Trường hợp 2:

(Trình bày tương tự)

Bài tập 51 SGK 122

Ta có VT = TA + VA ( Vì 1+2 =3) Điểm A nằm giữa hai điểm V và T 4. Củng cố ( 2 phút):

GV chốt lại các bước trình bày bài toán dạng trên:

- bước 1: Nêu điểm nằm giữa.

- bước 2: Nêu hệ thức cộng đoạn thẳng.

- bước 3: Thay số để tính.

5. Hướng dẫn về nhà (1'):

- Làm lại bài kiểm tra, xem lại các dạng bài đã chữa.

- CBBS: xem trước bài: vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.

V.

Rút kinh nghiệm

...

...

...

Ngày...tháng...năm 2019 KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

HOÀNG VĂN THẮNG

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

So với những tiêu chí chấm điểm bài văn nghị luận do Bộ GD &ĐT ban hành từ kì thi THPT Quốc gia năm 2015 thì một vài chỉ số hành vi trong mô hình cấu trúc NL TLVB

Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực

Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực

- Năng lực cần đạt: Năng lực tự học, hợp tác, tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toan, giải quyết vấn đề, mô hình hóa toán

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ,năng lực tư duy, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực hợp tác theo