• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chung) năm 2022 - 2023 sở GD&ĐT Đắk Nông - THCS.TOANMATH.com

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán (chung) năm 2022 - 2023 sở GD&ĐT Đắk Nông - THCS.TOANMATH.com"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD&ĐT ĐĂK NÔNG ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 01 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023

Môn thi: TOÁN (Đề chung)

Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Bài 1. (2,0 điểm)

a) Tính giá trị của biểu thức: A 8 2 2  18. b) Rút gọn biểu thức: P x2 4 x2 x

x 2; x 1

x 2 x 1

 

   

  .

Bài 2. (2,0 điểm)

a) Vẽ đồ thị hàm số

 

P : y 2x . 2

b) Giải phương trình bậc hai: x23x 2 0  Bài 3. (2,0 điểm)

a) Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: 2x y 9 3x y 6

  

  

 b) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:

Thành phố Gia Nghĩa lên kế hoạch xét nghiệm Covid-19 cho 1000 người trong một thời gian quy định. Nhờ cải tiến phương pháp nên mỗi giờ xét nghiệm được thêm 50 người.

Vì thế, việc xét nghiệm hoàn thành sớm hơn kế hoạch 1 giờ. Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ thành phố Gia Nghĩa xét nghiệm được bao nhiêu người?

Bài 4. (3,0 điểm)

Cho nửa đường tròn đường kính AD. Lấy điểm B thuộc nửa đường tròn (B khác A và D), trên cung BD lấy điểm C (C khác B và D). Hai dây AC và BD cắt nhau tại điểm E. Kẻ đoạn thẳng EF vuông góc với AD (F thuộc AD).

a) Chứng minh tứ giác ABEF nội tiếp.

b) Chứng minh AE.AC AF.AD

c) Chứng minh E là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BFC.

Bài 5. (1,0 điểm) Cho

4044 2022

2022

4x 9x 6

P x 2

 

  . Tìm giá trị của x để biểu thức P đạt giá trị nhỏ nhất.

__________HẾT__________

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:……… Số báo danh:………

Chữ ký của giám thị 1:………. Chữ ký của giám thị 2 :………...

(2)

SỞ GD&ĐT ĐĂK NÔNG ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 01 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023

Môn thi: TOÁN (Đề chung)

Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1. (2,0 điểm)

a) Tính giá trị của biểu thức: A 8 2 2  18. b) Rút gọn biểu thức: P x2 4 x2 x

x 2; x 1 .

x 2 x 1

 

   

 

Giải

a) Tính giá trị của biểu thức: A 8 2 2  18.

2 2

A 8 2 2  18 2 .2 2 2  3 .22 2 2 2 3 2  3 2 . b) Rút gọn biểu thức: P x2 4 x2 x

x 2; x 1 .

x 2 x 1

 

   

 

Với x 2; x 1  , ta có:

    

2 2 x 2 x 2 x x 1 x 4 x x

P x 2 x 2x 2

x 2 x 1 x 2 x 1

  

 

        

   

Bài 2. (2,0 điểm)

a) Vẽ đồ thị hàm số

 

P : y 2x . 2

b) Giải phương trình bậc hai: x2 3x 2 0  Giải a) Vẽ đồ thị hàm số

 

P : y 2x . 2

Ta có: a 2 0  nên hàm số đồng biến khi x > 0 và nghịch biến khi x < 0.

* Bảng giá trị:

x -2 -1 0 1 2

y 2x 2 8 2 0 2 8

* Vẽ đồ thị hàm số:

(3)

b) Giải phương trình bậc hai: x2 3x 2 0 

Ta có: a b c 1      

 

3 2 0 nên phương trình có hai nghiệm x11 ; x2 2 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 1 ; x2 2

Bài 3. (2,0 điểm)

a) Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: 2x y 9 3x y 6

  

  

b) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:

Thành phố Gia Nghĩa lên kế hoạch xét nghiệm Covid-19 cho 1000 người trong một thời gian quy định. Nhờ cải tiến phương pháp nên mỗi giờ xét nghiệm được them 50 người. Vì thế, việc xét nghiệm hoàn thành sớm hơn kế hoạch 1 giờ. Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ thành phố Gia Nghĩa xét nghiệm được bao nhiêu người?

Giải

a) Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: 2x y 9 3x y 6

  

  

Ta có: 2x y 9 5x 15 x 3 x 3

3x y 6 2x y 9 2.3 y 9 y 3

    

   

  

          

   

Vậy ngiệm của hệ phương trình là

 

3;3 .

b) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:

Thành phố Gia Nghĩa lên kế hoạch xét nghiệm Covid-19 cho 1000 người trong một thời gian quy định. Nhờ cải tiến phương pháp nên mỗi giờ xét nghiệm được thêm 50 người. Vì thế, việc xét nghiệm hoàn thành sớm hơn kế hoạch 1 giờ. Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ thành phố Gia Nghĩa xét nghiệm được bao nhiêu người?

Gọi số người mỗi giờ xét nghiệm theo kế hoạch là x (người)

x N *

Thực tế, mỗi giờ xét nghiệm được x 50 (người)

Theo kế hoạch, thời gian xét nghiệm xong 1000 người là 1000 x (giờ) Thực tế, thời gian xét nghiệm xong 1000 người là 1000

x 50 (giờ)

Do cải tiến phương pháp, việc xét nghiệm hoàn thành sớm hơn kế hoạch 1 giờ nên ta có phương trình:

   

1000 1000

1 1000 x 50 1000x x x 50

x x 50     

2 2

1000x 50000 1000x x 50x x 50x 50000 0

    

   

 

' 252 50000 50625 0

     

Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt:

1

25 50625

x 200

1

    (thoả mãn ĐK); 2 25 50625

x 250

1

     (loại)

Vậy theo kế hoạch, mỗi giờ thành phố Gia Nghĩa xét nghiệm được 200 người.

(4)

Bài 4. (3,0 điểm)

Cho nửa đường tròn đường kính AD. Lấy điểm B thuộc nửa đường tròn (B khác A và D), trên cung BD lấy điểm C (C khác B và D). Hai dây AC và BD cắt nhau tại điểm E. Kẻ đoạn thẳng EF vuông góc với AD (F thuộc AD).

a) Chứng minh tứ giác ABEF nội tiếp.

b) Chứng minh AE . AC AF . AD

c) Chứng minh E là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BFC.

Giải

a) Chứng minh tứ giác ABEF nội tiếp.

Ta có: B thuộc nửa đường tròn (O) đường kính AD nên ABD 90 0 (góc nội tiếp chắn nữa đường tròn) Xét tứ giác ABEF có ABE EFA 90   0900 1800 Vậy tứ giác ABEF nội tiếp đường tròn.

b) Chứng minh AE . AC AF . AD

Ta có: C thuộc nửa đường tròn (O) đường kính AD nên ACD 90  0 (góc nội tiếp chắn nữa đường tròn)

Xét AEF và ADC có CAD chung và  AFE ACD 90   0

AEF ADC (g.g)

AE AF AE.AC AF.AD

AD AC

   

Vậy AE.AC AF.AD

c) Chứng minh E là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BFC.

Xét tứ giác CDFE có DCE DFE 90   0900 1800

nên tứ giác CDFE nội tiếp đường tròn CFE CDE  (cùng chắn cung CE) (1) Theo câu a) tứ giác ABEF nội tiếp BFE BAE  (cùng chắn cung BE) (2) Trong đường tròn (O):  BDC BAC (cùng chắn cung BC) hay CDE BAE  (3) Từ (1), (2), (3) CFE BFE  hay FE là tia phân giác BFC (4) 

Mặt khác: FCE EDF  (cùng chắn cung EF) BCA BDA  (cùng chắn cung BA)

Suy ra FCE BCA  hay CE là tia phân giác BCF (5) 

Từ (4) và (5) suy ra E là tâm đường tròn nội tiếp tam giác BFC.

E

A O D

B

C

F

(5)

Câu 5. (1,0 điểm) Cho

4044 2022

2022

4x 9x 6

P x 2

 

  . Tìm giá trị của x để biểu thức P đạt giá trị nhỏ nhất.

Giải Đặt y x 2022 0. Khi đó:

2

2 4 y 4y 4 7 y 2 4

4y 9y 6

P y 2 y 2

    

 

 

 

4 y 2

 

2 7 y 2

 

4

y 2

   

 

4 y 2

 

4 7

   y 2

y 2

4 3 y 2

 

7

   y 2  

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 2 số dương y 2 và 4

y 2 (vì y 0 ) Ta có:

y 2 

y 24 2 y 2 .

y 24 4

Dấu “=” xảy ra khi y 2 4

y 2

2 4 y 2 2 y 0 y 0

 

  y 2         

+) y 0   y 2 2. Dấu “=” xảy ra khi y 0 Khi đó: P 4 3.2 7 3   

Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất là 3 khi y 0  x2022   0 x 0. _____ THCS.TOANMATH.com _____

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tìm GTLN, GTNN của phân thức có dạng khác Cách 1: Tách tử thành các nhóm có nhân tử chung với mẫu. Cách 2: Viết biểu thức A thành tổng của một số

Tìm nghiệm của hệ phương trình A. Tính diện tích S của hình thang đã cho.. c) Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp.. Tính diện tích S của tứ giác

Chứng minh tứ giác ABDE nội tiếp đường tròn và xác định tâm O của đường tròn đó.. Tính diện tích hình quạt tròn giới hạn bởi hai bán kính OD, OE và

K là trung điểm của NP. Chứng minh KF là phân giác trong của  AKB từ đó suy ra EA FB EB FA. c) Chứng minh khi cát tuyến MNP thay đổi thì trọng tâm tam

c.. Tìm hai số đó.. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại E. Kẻ EF vuông góc với AD tại F.. Tứ giác ACMO nội tiếp.. Chứng minh được tứ giác ACMO nội tiếp b.. a) Chứng

Định lý Ptoleme hay đẳng thức Ptoleme là một đẳng thức trong hình học Euclid miêu tả quan hệ giữa độ dài bốn cạnh và hai đường chéo của một tứ giác nội tiếp.. Định lý

Bài toán có 2 giả thiết cần lưu ý.. Điều này làm ta nghỉ đến tính chất quen thuộc ‘’Đường kính đi qua trung điểm của một dây cung thì vuông góc với dây đó’’. Do đó tứ

Chứng minh rằng trong trong số 2022 điểm bất kì nằm trong hình chữ nhật ABCD luôn tìm được hai điểm mà khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn hoặc bằng 2 cm.