• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần; Từ ngày 26/02/2018 đến 23/3/2018) Tên chủ đề nhánh 1: Phương tiện và quy định giao thông đường bộ (Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần Từ ngày 26/02 đến 02/03 /2018)

(2)

Tuần thứ: 24 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN (Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 1:

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng

- Hướng trẻ vào góc chơi 2. Thể dục sáng.

- Động tác hô hấp.

- Động tác phát triển cơ tay, bả vai.

- Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

- Động tác phát triển cơ chân.

* Trò chuyện về chủ đề - Xem tranh trò chuyện về một số phương tiện giao thông đường bộ.

3. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số.

- Dự báo thời tiết

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ hunh dặn dò.

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ.

Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Trẻ biết đặc điểm, lợi ích của một số phương tiện giao thông đường bộ.

- Nắm được sĩ số trẻ

- Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết.

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ

- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Một số đồ chơi ở các góc.

- Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Bản nhạc bài hát.

- Tranh, ảnh chủ đề.

- Sổ điểm danh - Lịch của bé

(3)

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG Từ ngày 26/02/2018 đến 23/3/2018)

Phương tiện và quy định giao thông đường bộ Từ ngày 26/02 đến 02/03/2018)

HOẠT ĐỘNG.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ.

- Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ, ghi những điều phụ huynh dặn dò vào sổ tay.

- Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có gì không an toàn cho trẻ cô phải cất giữ. Giáo dục trẻ không mang những vật sắc nhọn, độc hại...đến lớp.

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ cá nhân ngay ngắn.

- Cô hướng trẻ vào các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích.

2. Thể dục sáng:

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ.

+ Khởi động: Cho trẻ tập xoay cổ tay, chân, gối...

+ Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài hát chủ đề “Phương tiện giao thông”.

- Cho trẻ tập.

- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi.

+ Hồi tĩnh: Cho trẻ tập các động tác điều hoà.

- Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.

* Trò chuyện:

- Cho trẻ xem tranh và trò chuyện với trẻ về một số phương tiện giao thông đường bộ.

- Giáo dục trẻ biết tuân thủ luật lệ giao thông 3. Điểm danh:

- Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định..

- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày.

- Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng.

- Nhận xét.

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp.

- Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra.

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân

- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.

- Trẻ tập

- Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ tập - Trẻ chơi - Trẻ tập - Trẻ vào lớp.

- Trẻ xem tranh và trả lời các câu hỏi của cô theo sự hiểu biết của trẻ.

- Trẻ ngồi ngay ngắn - Lắng nghe

- Gắn kí hiệu thời tiết.

(4)

A.TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

1. Góc xây dựng - Xây dựng bến xe.

- Xếp hình ô tô, xe máy...

2. Góc phân vai:

- Gia đình.

- Cửa hàng.

3. Góc sách – truyện - Xem sách, tranh về các PTGT đường bộ và biển báo giao thông.

4. Góc tạo hình

- Cắt dán tín hiệu biển báo giao thông.

5. Góc thiên nhiên - Gieo hạt.

- Tưới và chăm sóc cây.

- Trẻ biết xếp các khối tạo thành bến xe

- Biết xếp hình ô tô xe máy từ các nguyên vật liệu có sẵn.

- Trẻ biết nhập vai chơi và phối hợp với nhau khi chơi. Trẻ có kỹ năng làm việc theo nhóm.

- Biết thể hiện đúng vai.

- Trẻ có kĩ năng xem sách - Phát triển khả năng quan sát và ghi nhớ của trẻ.

- Biết cắt, dán các phương tiện giao thông đường bộ.

- Rèn khả năng tư duy, tưởng tượng, khéo léo đôi tay cho trẻ.

- Trẻ biết tự mình chăm sóc cây.

- Gạch, hàng rào, các khối gỗ, cây xanh....

- Bàn, thực phẩm..

- Sách, tranh về PTGT.

- Sách, tranh ...

- Giấy màu, keo dán

- Xô, bình tưới...

(5)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô cho trẻ hát bài: “ Bạn ơi có biết”

- Cô trò chuyện với trẻ về một số phương tiện giao thông.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 4 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn góc chơi:

- Cho trẻ tự chọn góc chơi: Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm:

+ Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ...

+ Góc phân vai: Ai nào đóng vai bố, mẹ, con...?.Ai đóng vai là người bán hàng? Ai là người mua hàng?

+ Góc sách – truyện: Hôm nay con sẽ làm gì? con xem sách như thế nào? ....

+ Góc tạo hình: Con sẽ cắt dán gì? ..

+ Góc thiên nhiên: Hôm nay con sẽ làm gì?

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi. Có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô và trẻ đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Trẻ kể tên các góc chơi.

- Trẻ lắng nghe cô.

- Trẻ về góc chơi mình thích.

- Trẻ phân vai chơi.

- Trẻ nói lên dự định của mình.

- Trẻ trả lời theo ý tưởng của mình.

- Trẻ nêu dự định của mình

- Trẻ tham gia vào quá trình chơi, nhập vai chơi, phối hợp với nhau trong nhóm chơi.

- Trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn theo gợi ý của cô.

- Trẻ đi thăm quan và lắng nghe cô nhận xét.

- Thu dọn đồ dùng đồ chơi

(6)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài trời

1. Hoạt động có chủ đích

- Quan sát và trò chuyện về các PTGT đường bộ.

- Xếp hình các PTGT đường bộ bằng hột hạt, que.

- Tìm hiểu một số biển báo giao thông.

2. Trò chơi vận động

- Ô tô và chim sẻ.

- Về đúng ga.

- Chạy nhanh lấy đúng tranh.

3. Chơi tự do - Vẽ phấn trên sân - Chơi với đò chơi ngoài trời.

- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của một giao thông đường bộ.

- Nắm được một số quy định khi tham gia giao thông đường bộ.

- Rèn kỹ năng khéo léo của trẻ.

- Trẻ nhớ tên 1 số biển giao thông phổ biến và biết chấp hành đúng luật giao thông

- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi của trò chơi

- Trẻ hứng thú với trò chơi và hiểu rõ được luật chơi, cách chơi của trò chơi, tham gia chơi cùng bạn.

- Trẻ biết sử dụng phấn vẽ - Tạo sự thoải mái cho trẻ trong khi chơi.

- Trẻ biết chơi với những trò chơi trẻ thích.

- Địa điểm quan sát.

- Hột, hạt, que

- Tranh biển báo.

- Địa điểm.

- Lô tô

- Phấn - Rổ đựng...

- Đồ chơi ngoài trời.

(7)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Ổn định tổ chức: cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.

- Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội dung quan sát:

* Cô cho trẻ quan sát và trò chuyện về các PTGT:

+ Đây là PTGT gì? Đây là ô tô gì?....

* Xếp hình các phương tiện giao thông đường bộ bằng hột, hạt, que:

+ Đây là hạt gì? Các con có thể xếp đựơc gì?

+ Cô bao quát và hướng dẫn trẻ xếp.

* Tìm hiểu một số biển báo giao thông:

- Cô đưa trẻ đến địa điểm, cho trẻ quan sát một số biển báo giao thông.

+ Đây là biển gì?

+ Cô thiệu cho trẻ từng biển báo.

-> Giáo dục trẻ: Biết chấp hành luật lệ giao thông.

- Kết thúc nhận xét động viên trẻ.

2. Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên các trò chơi: Ô tô và chim sẻ, về đúng ga, chạy nhanh lấy đúng tranh.

- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi.

- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần (Cô động viên, khích lệ trẻ tham gia trò chơi cùng cô và bạn).

- Nhận xét sau khi chơi.

3. Chơi tự do:

- Cô giới thiệu các đồ chơi, cho trẻ chọn nhóm và về nhóm chơi mình thích.

- Cô bao quát các nhóm chơi, gợi ý giúp đỡ trẻ khi cần thiết, nhắc nhở trẻ chơi an toàn.

- Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ vào lớp vệ sinh rửa tay.

- Khỏe mạnh, trang phục gọn gàng.

- Quan sát.

- Trò chuyện, trả lời các câu hỏi của cô.

- Trả lời cô.

- Trẻ lắng nghe - Lắng nghe

- Trẻ tham gia chơi - Trẻ lắng nghe - Chơi theo ý thích

- Lắng nghe

- Vào lớp, vệ sinh rửa tay.

(8)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Chăm sóc trẻ trước khi ăn

- Chăm sóc trẻ trong khi ăn

- Chăm sóc trẻ sau khi ăn

- Trẻ được vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn, biết rửa tay, rủa mặt đúng cách. biết xếp hàng chờ đến lượt rửa tay, rửa tay xong khóa vòi nước.

- Trẻ ăn hết xuất

- Rèn cho trẻ có thói quen, hành vi văn minh lịch sự trong ăn uống.

- Hình thành thói quen tự phục vụ, biết giúp cô công việc vừa sức

- Nuớc, xà phòng, khăn mặt, khăn lau tay

- Bàn ghế, bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Cơm, canh, thức ăn.

- Rổ đựng bát

Hoạt động ngủ

- Chăm sóc trẻ trước khi ngủ

- Chăm sóc trẻ trong khi ngủ

- Chăm sóc trẻ sau khi ngủ

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ trước khi đi ngủ.

- Giúp trẻ có thời gian nghỉ ngơi sau các hoạt động, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ.

- Trẻ ngủ ngon, sâu giấc, ngủ đủ giấc.

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy, tạo thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Phản, chiếu, chăn, gối, quạt, phòng nhóm thoáng mát, giá để giày dép cho trẻ.

- Giá để gối, chiếu

- Tủ đựng chăn màn chiếu

(9)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt theo đúng quy

trình, cho trẻ rửa tay bằng xà phòng.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn, chỉnh tư thế ngồi cho trẻ.

- Cô vệ sinh tay sạch sẽ và chia cơm cho trẻ.

- Giới thiệu các món ăn kích thích vị giác của trẻ bằng các hình thức khác nhau, giáo dục dinh dưỡng, tạo hứng thú cho trẻ đến với bữa ăn.

- Cô cho trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn.

- Quan sát nhắc nhở trẻ một số hành vi văn minh không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn, động viên khuyến khích trẻ ăn hết xuất, nhắc nhở động viên những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn.

- Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng.

- Cô nhắc trẻ vệ sinh miệng, xúc miệng, lau miệng, uống nước, lau tay, cho trẻ hoạt động nhẹ nhàng rồi đi vệ sinh.

- Trẻ rửa tay, rửa mặt theo hướng dẫn của cô.

- Trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn

- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu món ăn, giá trị dinh dưỡng trong các món ăn.

Trẻ mời cô, mời bạn và ăn cơm.

- Trẻ nhặt cơm rơi vào đĩa và lau tay bằng khăn ẩm.

- Trẻ cất bát, thìa vào rổ - Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế

- Trẻ đi vệ sinh tay, miệng sạch sẽ

- Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, cất giày dép gọn gàng trên giá để dép và vào phòng ngủ.

- Cô cho trẻ vào phòng ngủ sắp xếp chỗ cho trẻ ngủ, cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” nhắc nhở trẻ ngủ nằm ngay ngắn kkhông nói chuyện.

- Cô quan sát trẻ ngủ, sửa tư thế nằm ngủ cho trẻ, phát hiện kịp thời và xử lý các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ dậy cô cho trẻ cất gối, chiếu, lấy dép đeo và nhắc trẻ đi vệ sinh. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng để trẻ tỉnh táo sau khi trẻ ngủ

- Trẻ đi vệ sinh và xếp dép gọn gàng.

- Trẻ vào chỗ nằm và đọc thơ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối, chiếu, đi vệ sinh.

- Trẻ vận động nhẹ nhàng

(10)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Chơi, hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học - Ôn kiến thức cũ:

+ LQVCC: m,l,n + Hát: Mùa xuân đến rồi...+ Đọc thơ: Tết đang vào nhà...

- Làm quen kiến thức mới:

+ Trò chuyện về các PTGT đường bộ.

* Chơi tự do ở các góc.

- Biểu diễn văn nghệ.

3. Nêu gương.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Trẻ nhớ chữ cái đã học.

- Trẻ thuộc bài hát, thơ - Trẻ được làm quen trước với bài mới.

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan.

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ nhận biết ống cờ của mình và lên cắm cờ.

- Quà chiều

- Trẻ làm quen

- Các góc chơi.

- Trẻ hát - Trẻ nêu

- Bảng bé ngoan - Cờ

Trả trẻ

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh.

- Trẻ được gọn gàng, sạch sẽ trước khi ra về.

- Giáo dục cho trẻ có thói quen lễ giáo: Trẻ biết chào hỏi trước khi về.

- Khăn mặt, lược, dây buộc tóc...

- Đồ dùng cá nhân của trẻ.

(11)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ

nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể...

- Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ, nhóm, cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ. Khuyến khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau.

- Trẻ vận động - Trẻ ăn

- Trẻ trả lời những câu hỏi của cô.

- Trẻ làm quen.

- Trẻ chơi

- Trẻ biểu diễn văn nghệ.

- Trẻ nêu - Trẻ nhận xét.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lên cắm cờ.

- Cô cho trẻ đi lau mặt, chải đầu, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng sạch sẽ.

- Kiểm tra đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Hướng dẫn trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày.

- Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và các bạn và lấy đồ dùng cá nhân trước khi về.

- Trẻ rửa mặt sạch sẽ

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Chào bố mẹ, cô giáo và các bạn trước khi về.

- Tự lấy đồ dùng cá nhân.

(12)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

Thứ 2 ngày 26 tháng 2 năm 2018 Tên hoạt động: Thể dục:

VĐCB: Đi nối tiếp bàn chân - Ném trúng đích thẳng đứng TCVĐ: “Làm theo tín hiệu”

Hoạt động bổ trợ: Hát: Em tập lái ô tô, đoàn tàu nhỏ xíu I. Mục đích - yêu cầu

1. Kiến thức:

- Trẻ biết thực hiện bài tập: Trẻ biết đi nối bàn chân và ném trúng đích thẳng đứng.

- Trẻ biết thêm một số phương tiện giao thông phổ biến.

2. Kỹ năng:

- Biết tập thành thạo các động tác thể dục.

- Rèn luyện sự phối hợp nhịp nhàng để hoàn thành bài tập của mình.

- Biết phối hợp với bạn trong quá trình chơi.

- Rèn luyện sự chú ý ghi nhớ trong giờ học.

3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ có ý thức rèn luyện để giữ gìn sức khoẻ.

- Góp phần giáo dục trẻ tính nề nếp kỉ luật trong giờ học.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô và của trẻ:

- Phấn, đích cao 1,2 - 1,5m - Trang phục gọn gàng 2. Địa điểm:

- Ngoài sân

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề:

+ Hãy kể tên một số loại phương tiện giao

- Cùng trò chuyện

(13)

thông con biết?

+ Những phương tiện giao thông đó hoạt động ở đâu?

+ Khi đi các loại phương tiện giao thông đó cần chú ý điều gì?

+ Giáo dục trẻ biết chấp hành một số quy định khi tham gia giao thông: Khi tham gia giao thông các con phải tuân thủ đúng quy định, đi xe may các con phải đội mũ bảo hiểm, không được thò đầu tay ra khỏi ô tô.

- Trẻ kể: ô tô, xe đạp, xe máy,

- Đường bộ

- Khi đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm, …

2. Giới thiệu bài.

- Hôm nay cô cùng các con sẽ làm quen với vận động: Đi nối bàn chân - Ném trúng đích thẳng đứng nhé.Nào các con đã sẵn sàng chưa ?

- Trẻ lắng nghe

- Sẵn sàng 3. Hướng dẫn

- Cô kiểm tra sức khoẻ trẻ.

3.1. Hoạt đông 1: Khởi động.

- Cô cho trẻ đi theo vòng tròn theo hiệu lệnh của cô và hát: Đoàn tàu nhỏ xíu. Kết hợp với các kiểu đi: đi thường, đi kiễng chân, đi bằng gót chân, chạy nhanh, chạy chậm, về ga. Sau đó về 4 hàng tập thể dục

3.2. Hoạt động 2: Trọng động.

* BTPTC:

+ ĐT Tay: Đưa trước lên cao.(3 lần x 8 Nhịp) + ĐT Chân: Bước khụy gối.( 3 lần x 8 nhịp) + ĐT Bụng: Đưa tay lên vao và cúi người xuống( 2 lần x 8 nhịp)

+ ĐT Bật: bật tách khép chân (2lần x 8 nhịp).

- Cho trẻ về 2 hàng ngang dối diện nhau 3m

* Vận động cơ bản: Đi nối tiếp bàn chân- ném

- Tập theo cô

- Trẻ tập

- Về 2 hàng ngang.

(14)

trúng đích thẳng đứng.

+ Cô làmmẫu lần 1: không phân tích.

+ Lần 2 cô phân tích :

TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát, 2 tay cô chống hông.

Khi có hiệu lệnh. Cô bước nối tiếp bàn chân.

Cô đi hết đoạn đường rồi cô cúi xuống tay nhặt túi cát mắt nhìn thẳng vào đích, cô đứng chân trước chân sau, khi có hiệu lệnh tay cầm túi cát cô đưa về sau đưa từ dưới lên cao rồi nhằm thẳng vào đích ném thật mạnh.

- Cô gọi 1 trẻ lên tập mẫu (Nếu trẻ tập được cô cho cả lớp tập)

- Cho trẻ tập 2 lần có thay đổi hình thức.

- Cô quan sát động viên trẻ tập

* Trò chơi vận động: “Làm theo tín hiệu”

- Cô giới thiệu tên trò chơi

+ Cách chơi: Trẻ giả làm người điều khiển PTGT đường bộ qua ngã tư đường phố. Khi đi trẻ phải nhìn theo tín hiệu đèn giao thông để đi cho đúng.

+ Luật chơi: Bạn nào chưa thực hiện theo đúng tín hiệu đèn sẽ phạt nhảy lò cò.

- Trẻ chơi 2-3 lần.

3.3. Hoạt động 4: Hồi tĩnh

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng, vừa hát bài

“Em tập lái ô tô”

- Trẻ quan sát

- Trẻ quan sát và lắng nghe

- Lắng nghe.

- Trẻ tập mẫu - Trẻ thực hiện.

- Lắng nghe.

- Trẻ chơi hứng thú.

- Đi nhẹ nhàng.

4. Củng cố;

- Cho trẻ nhắc lại tên bài học.

- Đi nối bàn chân - Ném trúng đích thẳng đứng 5. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương, giáo dục trẻ.

(15)

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 27 tháng 2 năm 2018 Tên hoạt động: Khám phá khoa học

(16)

Tìm hiểu về một số PTGT đường bộ Hoạt động bổ trợ: hát bài “Em tập lái ô tô”

I. M c đích – yêu c u:ụ ầ 1. Ki n th c:ế ứ

- D y tr làm quen m t s đi m c b n c a các phạ ẻ ộ ố ể ơ ả ủ ương ti n ệ giao       

thông đường b (v c u t o, ti ng còi ho c đ ng c , t c đ ).ộ ề ấ ạ ế ặ ộ ơ ố ộ 2. Kỹ năng:

- Tr g i đúng tên các phẻ ọ ương ti n giao thông đệ ường b .ộ  3. Thái đ :

- Giáo d c tr bi t m t s lu t l giao thông đụ ẻ ế ộ ố ậ ệ ường b .ộ II. Chu n b :ẩ

1. Đ dùng c a cô:ồ

- M t s tranh v PTGT độ ố ề ường b ( xe đ p, xe máy, xe ô tô).ộ ạ - B ng, đĩa nh c, tivi.ả ạ

2. Đ dùng c a tr :ồ

- Tranh lô tô đ cho m i tr .ủ ỗ ẻ 3. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

-  Cho tr hát bài “Em t p lái ô tô”ẻ ậ *Trò chuy n:ệ

- Các con v a hát bài hát gì?ừ

- Sáng nay b m đ a các con đi h c b ng gì?ố ẹ ư ọ ằ - Trong bài hát nói v phề ương ti n gì?ệ

-  Khi đi trên đường ph các con đi nh thố ư ế  nào?

*Giáo d c:ụ  Khi đi trên tàu, xe các con không

- Trẻ hát

- Em tập lái ô tô - Trẻ kể

- Ô tô

- Chấp hành luật lệ GT

(17)

được thò tay, đ u ra ngoài, ph i bi t gi an toàn.ầ ả ế ữ 2. Gi i thi u bài:ớ

- Giao thông đường b có nhi u phộ ề ương ti n, ệ hôm nay cô sẽ cho các con tìm hi u v m t s ể ề ộ ố phương ti n giao thông đệ ường b nhé.ộ

3. Hướng d n ho t đ ng:ẫ

a. Ho t đ ng 1: Quan sát và đàm tho i:ạ ộ ạ * Xe đ pạ

- Cô đ c câu đ :ọ ố

  Xe gì hai bánh   Đ p ch y bon bonạ ạ         Chuông kêu kinh cong        Đ ng yên thì đứ ổ

        Là xe gì?

- Cô đ a tranh xe đ p cho tr quan sát.ư ạ ẻ + Đây là xe gì?

+ Xe đ p có đ c đi m c u t o nh th nào? ạ ặ ể ấ ạ ư ế

+ Đ u xe có b ph n gì? ( Tay c m xe còn g i ầ ộ ậ ầ ọ là ghi đông xe).

+ Thân xe có các b ph n gì? ( Yên xe, bàn đ p.ộ ậ ạ yên ch ).ở

+ Xe đ p ch y đạ ạ ược nh gì?ờ

* Cô nh n m nh: Xe đ p ch y đấ ạ ạ ạ ược nh s c ờ ứ ngườ ại đ p, xe đ p là PTGT đạ ường b , ngộ ười đi xe đ p ch đạ ỉ ược ch 1 ngở ười.

* Xe máy

- Cô đ c câu đ :ọ ố

      Xe hai bánh

- Vâng ạ

- Xe máy - Quan sát - Xe đạp

- Đ u xe, thân xe, yên ầ xe, bánh xe.

- Tay cầm

- Yên xe, bàn đạp

- Nh s c ngờ ứ ườ ại đ p đ xe ch y.ể ạ

(18)

      Ch y bon bonạ       Máy n giònổ       Kêu bình b chị

                 Xe gì?

- Cô đ a tranh có hình nh xe máy.ư ả

+ Đây là xe gì?( cho tr nh c l i t xe máy).ẻ ắ ạ ừ + Xe máy có đ c đi m c u t o nh th nào? ặ ể ấ ạ ư ế

+ Đ u xe có b ph n gì? ( đ ng h báo ki lô ầ ộ ậ ồ ồ mét, có đèn xi nhan, có gương chi u h u).ế ậ

+ Thân xe có các b ph n gì? ( Yên xe, mang ộ ậ xe, b máy…).ộ

+ Đuôi xe có các b ph n gì? ( đèn xe, bi n s ộ ậ ể ố xe…)

+ Xe máy ch y đạ ược nh gì? ( nh nguyên li uờ ờ ệ b ng xăng)ằ

+ Ti ng kêu c a xe máy nh th nào?ế ủ ư ế * Cô nh n m nh: Xe máy ch y đấ ạ ạ ược nh ờ nguyên li u b ng xăng, xe máy là PTGT đệ ằ ường b , ộ người đi xe máy ph i có b ng lái xe, khi đi u khi nả ằ ề ể xe máy ho c ngặ ười ng i trên xe máy ph i đ i mũ ồ ả ộ b o hi m. Xe máy ch đả ể ỉ ược ch 1 ngở ười.

* Xe ô tô:

- Cô đ a tranh hình nh xe ôt tô.ư ả

- Đây là xe gì?( cho tr nh c l i t xe ô tô)ẻ ắ ạ ừ - Xe ô tô có đ c đi m c u t o nh th nào? ặ ể ấ ạ ư ế ( Xe ô tô có 4 bánh xe, xe có gương chi u h u, xe cóế ậ nhi u ch ng i)ề ỗ ồ

- Xe ô tô ch y đạ ược nh gì?( nh nguyên li u ờ ờ ệ

- Xe máy - Quan sát - Xe máy

- Đ u xe, thân xe, đuôi ầ xe, bánh xe.

- Tr kẻ ể

- Đ ng cộ ơ - Xăng

- Quan sát - Ô tô - Trẻ kể

- Xăng, dầu

- Để chở người - Lắng nghe

(19)

b ng xăng)ằ

- Xe ô tô có công d ng gì?ụ

* Cô nh n m nh: Xe ô tô ch y đấ ạ ạ ược nh ờ nguyên li u b ng xăng, ô tô là PTGT đệ ằ ường b , ộ người ng i trên ô tô không đồ ược thò tay, thò đ u ầ qua c a s .ử ổ

b. Ho t đ ng 2: So sánh ạ * Gi ng nhau:ố

- Đ u là các lo i PTGT đề ạ ường b .ộ - Ch y b ng nguyên li u xăng, d u.ạ ằ ệ ầ - Có công d ng ch ngụ ở ười và hàng hóa.

* Khác nhau:

- Xe đ p – xe máy: Xe đ p ch y đạ ạ ạ ược nh s c ờ ứ người còn xe máy ch y đạ ược nh xăng…ờ

- Xe ô tô: Xe ô tô có 4 bánh, ch đở ược nhi u ề người.

c. Ho t đ ngạ  3:  Luy n t p:ệ ậ

- Cô h i: Các con hãy k nh ng phỏ ể ữ ương ti n cóệ trong r đ ch i c a các con.ổ ồ ơ ủ

- Trò ch i : Thi ai ch n nhanh.ơ + L n 1: Ch i: Thi ai ch n nhanh.ầ ơ ọ

      Cô nói: Xe máy, xe đ p, xe ô tô, tàu h a.ạ ỏ Tr ch n theo yêu c u c a cô.ẻ ọ ầ ủ

  + L n 2: cô đ a phầ ư ương ti n tr g i tên.ệ ẻ ọ - Trò ch i: V đúng b nơ ế .

- Cô gi i thi u cách ch i , lu t ch i:ớ ệ ơ ậ ơ

+ Lu t ch i: Tr nào v không đúng sẽ nh y ậ ơ ẻ ề ả lò cò.

+ Cách ch i: M i tr đ i 1mũ PTGT v a đi ơ ỗ ẻ ộ ừ

- So sánh

- Trẻ kể

- Trẻ chọn

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Tìm hiểu một số

(20)

v a hát, khi nghe hi u l nh v b n, tr ch y nhanhừ ệ ệ ề ế ẻ ạ v ch có dán hình phề ỗ ương ti n gi ng trên tay.ệ ố - Cho tr ch i 2-3 l n.ẻ ơ ầ

4. C ng c :

- H i l i tr tên bài h c?ỏ ạ ẻ ọ

5. K t thúc:ế

- Cô nh n xét – tuyên dậ ương trẻ

- Cho tr hát v n đ ng theo nh c bài hát: ẻ ậ ộ ạ  “Em t p lái ô tô’ ậ

PTGT đường bộ.

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(21)

Thứ 4 ngày 28 tháng 02 năm 2018 Tên hoạt động: Làm quen với chữ cái

Trò chơi với chữ cái h.k Hoạt động bổ trợ: Hát “ Bé học chữ cái”

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết và phát âm đúng âm của chữ cái h, k.

- Trẻ biết cấu tạo của chữ cái h, k.

- Biết so sánh sự giống và khác nhau giữa hai chữ cái.

- Trẻ biết chơi các trò chơi theo yêu cầu của cô.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng phát âm, nhận biết, phân biệt.

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

3. Giáo dục- thái độ

- Biết chăm sóc bảo vệ động vật - Trẻ chăm ngoan học giỏi.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô:

+ Hai thẻ chữ h, k

+ Tranh xe xích lô, ô tô khách.

+ Bảng gắn từ:

+ Xúc xắc chữ cái + Powerpoint + Que chỉ

+ Nhạc bài hát: Bé học chữ cái, nhạc trò chơi.

2. Đồ dùng của trẻ:

(22)

+ Mỗi trẻ một chiếc bảng để ghép chữ.

+ Mỗi trẻ một rổ đựng các nét của chữ cái.

+ Xúc xắc + Bảng con

3. Địa điểm tổ chức:

- Tổ chức trong lớp.

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức - gây hứng thú.

- Cho trẻ vỗ tay đi ra đứng thành chữ u.

- Cho trẻ xem video về một số phương tiện giao thông đang đi trên đường.

- Trò chuyện về các phương tiện giao thông.

2. Giới thiệu bài

Hôm nay cô sẽ giúp các con làm quen với chữ cái h, k thông qua hình ảnh về các PTGT nhé.

3. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Làm quen với chữ cái h, k * Làm quen với chữ cái h.

- Cô đưa ra tranh « xe xích lô » và bên dưới có gắn từ “ Xe xích lô”.

+ Cô cho cả lớp đọc từ: Xe xích lô

- Cô có bảng gài thẻ chữ dời giống với từ ở trên.

+ Cho trẻ tìm thẻ chữ cái đã học trong từ “Xe xích lô”

+ Cô cho trẻ đọc lại chữ cái đã học: e, o,c, i..

- Cô giơ thẻ chữ h và giới thiệu: đây là chữ h.

- Cô phát âm h 2 lần.

- Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm.

- Trẻ vỗ tay và đi ra.

- Trẻ xem

- Vâng ạ

- Quan sát - Trẻ đọc

- Trẻ tìm - Trẻ đọc

- Trẻ phát âm

(23)

- Cô cho trẻ nói đặc điểm của chữ h.

* Cô nhắc lại: Chữ h gồm một nét sổ thẳng và một nét móc xuôi.

- Cô cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ h.

- Cô giới thiệu thêm chữ h in hoa và h viết thường.

* Làm quen với chữ cái k.

- Cô đưa ra tranh « ô tô khách » và bên dưới có gắn từ “ Ô tô khách”.

+ Cô cho cả lớp đọc từ: Ô tô khách

- Cô có bảng gài thẻ chữ dời giống với từ ở trên.

+ Cho trẻ tìm thẻ chữ cái đã học trong từ “Xe xích lô”

+ Cô cho trẻ đọc lại chữ cái đã học: ô, t,c, a,h.

- Cô giơ thẻ chữ k rồi giời thiệu: Đây là chữ k - Cô phát âm chữ k 2 lần.

- Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm.

- Cô hỏi trẻ chữ k có đặc điểm gì?

+ Cô nhắc lại: Chữ k gồm có một nét sổ thẳng và hai nét xiên, một nét xiên trái và một nét xiên phải.

- Cô cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ k.

- Cô giới thiệu thêm chữ k in hoa và k viết thường.

b. Hoạt động 2: So sánh

+ Trên màn hình cô có chữ h và chữ k, bạn nào có thể so sánh giúp cô xem giữa hai chữ cái này có đặc điểm gì giống và khác nhau nhé.

- Có 1 nét sổ thẳng....

- Trẻ nhắc lại

- Trẻ quan sát

- Trẻ đọc

- Trẻ tìm

- Trẻ đọc.

- Trẻ phát âm

- Có một nét sổ thẳng và hai nét xiên....

- Trẻ nhắc lại

- Trẻ quan sát.

(24)

- Cô cho 2 - 3 trẻ nhận xét.

- Cô nhắc lại:

+ Giống nhau: Đều có một nét sổ thẳng.

+ Khác nhau: Chữ h có 2 nét, chữ k có 3 nét.

Chữ h có một nét móc xuôi còn chữ k có hai nét xiên trái và xiên phải.

- Cô cho trẻ nhắc lại.

c. Hoạt động 3: Luyện tập

* Trò chơi: Hãy ghép chúng tôi đi.

- Cách chơi: Cô sẽ phát cho mỗi bạn một tấm bìa cứng và một rổ đựng các miếng ghép rời bằng xốp. Khi cô yêu cầu ghép chữ cái gì thì các con sẽ chọn miếng ghép phù hợp để ghép thành chữ theo yêu cầu của cô. Sau khi ghép xong các con sẽ giơ chữ cái đó lên và đọc to.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

+ Lần 1: Ghép chữ h + Lần 2: Ghép chữ k

Sau khi trẻ ghép cô cho trẻ giơ chữ cái theo yêu cầu của cô.

+ Lần 3: Giơ chữ cái vừa ghép có cấu tạo là một nét sổ thẳng và hai nét xiên.

+ Lần 4: Giơ chữ cái vừa ghép có cấu tạo là một nét sổ thẳng và một nét móc xuôi.

* Trò chơi: Vui cùng xúc xắc.

+ Cách chơi: Chia trẻ thành 3 nhóm, mỗi nhóm có một rổ xúc xắc chứa chữ cái. Và cô cũng có một xúc xắc to cũng chứa chữ cái và các nét của chữ cái. Khi cô lắc xúc xắc dừng lại ở chữ cái nào hay các nét nào thì các con sẽ nhanh tay tìm trong

- Trẻ nhận xét

- Trẻ nhắc lại.

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Lắng nghe

(25)

rổ của nhóm mình một xúc xắc có chứa chữ cái đó giơ lên và đọc chữ cái đó.

- Cho trẻ chơi 2 – 3 lần.

* Trò chơi: Về đúng nhà

+ Cách chơi: Cô chuẩn bị 2 ngôi nhà có gắn chữ cái h,k. Cô sẽ phát cho mỗi bạn một thẻ chữ cái, và các bạn sẽ giả làm những chú thỏ con đi dạo chơi trong rừng. Khi có hiệu lệnh của cô: Về nhà thôi..

thì các bạn phải nhanh chân về đúng nhà của mình có thẻ chữ cái mà các con cầm trên tay.

+ Luật chơi: Bạn nào về nhà không đúng với thẻ chữ cái cầm tay bạn đó sẽ phải nhảy lò cò.

- Tổ chức cho trẻ chơi - Kết thúc cô nhận xét 4. Củng cố.

+ Các con vừa được làm quen với chữ cái gì?

5. Kết húc

- Cô cùng trẻ hát bài: Bé học chữ cái

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi

- Chữ cái h,k

- Trẻ hát

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.) ...

...

...

...

...

...

...

(26)

...

...

...

Thứ 5 ngày 01 tháng 03 năm 2017 Tên hoạt động: Kỹ năng sống

Không đi theo hay nhận quà của người lạ Hoạt động bổ trợ: Hát bài “E đi qua ngã tư đường phố”

I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức

- Trẻ biết xử lý tình huống khi bị lạc, không đi theo hay nhận quà của người lạ.

- Trẻ biết thể hiện vai chơi.

2. Kỹ năng

- Thông qua các tình huống giúp trẻ có những kỹ năng xã hội phù hợp trong cuộc sống của trẻ.

3. Giáo dục- thái độ

- Trẻ hứng thú tham vào hoạt động.

- Trẻ biết chia sẻ, đoàn kết.

II. Chuẩn bị.

1. Đồ dùng của trẻ:

- Cửa hàng siêu thị 2. Đồ dùng của cô :

- Đoạn video giáo dục kỹ năng sống “Không đi theo hay nhận quà của người lạ”

3. Địa điểm:

- Trong lớp học

(27)

III. Tiến hành.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cho trẻ hát: “ Em đi qua ngã tư đường phố”

+ Bài hát nói về điều gì?

- Giáo dục trẻ biết tuân thủ luật lệ giao thông.

2. giới thiệu bài:

- Cô tạo tình huống có tiếng của 1 bạn nhỏ vừa khóc vừa kêu: Mẹ ơi! Mẹ ơi! Mẹ đâu rồi?

- Các con ơi! các con có nghe gì không?

- Đúng rồi! có một bạn nhỏ đang khóc và gọi mẹ đó, các con có muốn biết vì sao bạn nhỏ lại khóc và gọi mẹ của bạn ấy không?

- Chúng mình cùng nhau tìm hiểu nhé 3. Hướng dẫn:

a. HĐ 1: Dạy kỹ năng sống cho trẻ “Không đi theo hay nhận quà của người lạ”

- Cô cho trẻ xem đoạn phim dạy kỹ năng sống

“Không đi theo hay nhận quà của người lạ”

- Trong đoạn video con vừa xem có những ai?

- Bạn Mi Mi được mẹ dẫn đi đâu?

- Con thấy siêu thị như thế nào?

- Khi đến Siêu thị Mi Mi có đi gần Mẹ không?

- Mi Mi đã làm gì?

- Vì hiếu động nghịch ngợm và mải chơi nên

- Trẻ hát

- Tiếng khóc

- Có ạ - Vâng ạ

- Trẻ kể - Đi siêu thị - Đẹp

- Không ạ - Nghich ngợm

(28)

Mi Mi đã lạc mẹ mình đấy.

- Khi lạc mẹ Mi Mi thế nào?

- Lúc đó thì ai đã đến nói chuyện với Mi Mi?

- Cô người lạ đã nói gì?

- Mi Mi có nghe theo lời cô người lạ không con?

- Cô người lạ rủ Mi Mi đi đâu?

- Mi Mi có đồng ý đi theo cô người lạ không con?

- Cô người lạ đã cho Mi Mi quà gì?

- Khi Mi Mi đang nhận quà của cô người lạ thì ai đã gọi Mi Mi?

- Lúc đó thì cô người lạ đã làm gì?

- Đúng rồi! Cô người lạ đã nhanh chóng bỏ đi đó con. Mi Mi không thấy cô người lạ nữa nên đã hỏi mẹ điều gì?

- Mẹ Mi Mi đã trả lời thế nào?

- Mẹ Mi Mi đã dặn bạn ấy điều gì?

- Ở nhà các con có được cha mẹ chở đi chơi siêu thị không?

- Con thấy siêu thị như thế nào?

- Khi đi chơi ở siêu thị các con có được chạy, nghịch ngợm không? Vì sao?

- Đúng rồi! Siêu thị rất rộng lớn và có rất nhiều người lạ nên khi đi siêu thị các con phải đi gần và nắm tay bố mẹ mình nếu không sẽ bị lạc con nhé!

- Nếu có người lạ cho quà hay rủ đi theo thì con có đi theo không? Vì sao?

- Đã khóc - Người lạ

- Có ạ

- Đi đến chỗ mẹ

- Có ạ - Cho bánh

- Mẹ - Bỏ đi

- Có ạ - Rộng ạ

- Không a, vì sẽ bị lạc.

- Vâng ạ

- Không ạ, vì sẽ bị bắt cóc.

(29)

- Đúng rồi! Khi người lạ cho quà và rủ con đi theo thì các con không được đi theo vì những người lạ đó có thể là kẻ xấu bắt cóc trẻ em đấy.

- Nếu chẳng may con bị lạc ở siêu thị thì con sẽ làm sao?

- Người đó như thế nào mà các con nhờ trợ giúp?

- Các con có bị lạc ở trong siêu thị bao giờ chưa?

- Nếu trường hợp con bị lạc con có khóc không?

- Nếu con khóc thì sẽ làm sao?

+ Nếu bị lạc tuyệt đối các con không khóc, các con phải giữ bình tỉnh và nhờ trợ giúp.

- Khi gặp chú bảo vệ các con nói như thế nào để chú bảo vệ giúp?

- Trong trường hợp con đang trong lớp mà có người lạ đến lớp cho quà và rủ con đi theo thì con sẽ làm gì?

- Trong giờ chơi ngoài trời, nếu cổng không khóa, có người lạ gọi con cho quà bánh và rủ con đi theo thì con có nhận quà và đi theo không?

- Vì sao?

+ Các con ạ nếu ở lớp hay ở bất kỳ đâu mà có người lạ đến ch o quà và rủ đi theo thì các con tuyệt đối không được đi theo vì họ có thể là những kẻ xấu bắt cóc trẻ em.

c. Hoạt động 2: Luyện tập * Trò chơi: Đóng kịch

- Đến gặp chú bảo vệ

- Chựa ạ

- Không ạ

- Gây sự chú ý cho người lạ.

- Không nhận quà…

- Không ạ

- Lắng nghe

(30)

- Cho trẻ đóng kịch tình huống đi siêu thị chơi, có người lạ đến cho quà và rủ đi chơi.

- Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần

- Mỗi lần chơi cô thay đổi địa điểm, tình huống.

- Nhận xét sau mỗi lần chơi.

4. Củng cố :

- Các con vừa học bài gì?

5. Kết thúc:

- Nhận xét – tuyên dương

- Trẻ chơi

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

(31)

Thứ 6 ngày 02 tháng 03 năm 2018 Tên hoạt động: Tạo hình

Vẽ một số biển báo giao thông

Hoạt động bổ trợ: Hát “ Em đi qua ngã tư đường phố”

I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết vẽ một số biển báo.

- Trẻ biết các đặc điểm, công dụng của một số biển báo và lợi ích của luật giao thông.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng vẽ và tô màu.

- Rèn kỹ năng tưởng tượng cho trẻ.

- Biết sử dụng các nét: Xiên, cong, ngang, thẳng ...để vẽ 3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ biết giữ trật tự khi đi trên đường…, không vứt rác bừa bãi, tham gia đúng luật giao thông…

- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, vệ sinh môi trường.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng cho cô.

- Một số tranh biển báo: đèn xanh đèn đỏ, biển ngược chiều.

- Mô hình ngã tư đường phố

(32)

2. Đồ dùng cho trẻ.

- Vở : Bé tập tạo hình - Màu, Bàn ghế

3. Địa điểm:

- Tổ chức trong phòng học III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức.

- Cô cho trẻ đi thăm cảnh ngã tư đường phố.

- Cô và trẻ đàm thoại về các loại phương tiện giao thông.

- Trẻ biết 1 số công dụng và lợi ích của các loại biển báo giao thông.

- Cô hỏi trẻ các con vừa được quan sát những biển báo gì?

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Trẻ trò chuyện.

2. Giới thiệu bài:

- Hôm nay các con sẽ học tạo hình bài “Vẽ một

số biển báo giao thông” - Vâng ạ

3. Hướng dẫn trẻ học.

3.1. Hoạt động 1: Quan sát - đàm thoại:

* Cho trẻ quan sát tranh vẽ các biển báo đèn xanh đèn đỏ:

- Đây là gì? chúng mình nhìn thấy các biển báo bao giờ chưa? ở đâu?

- Thuộc loại biển báo giao thông đường gì?

- Biển báo này có tác dụng gì?

- Quan sát

- ở ngã tư

- Đường bộ

- Tránh tai nạn giao

(33)

- Cô vẽ các loại biển báo này như thế nào?

- Gồm những nét gì? Màu sắc ra sao?

- Có mấy loại biển báo? đếm nào.

- Khi đi trên đường chúng mình nhìn thấy các biển báo này các con phải làm gì?

- Cô cho trẻ quan sát và nhận xét bức tranh

* Cô cho trẻ quan sát tranh biển báo ngược chiều:

- Đây là gì?

- Bố cục bức tranh như thế nào? màu sắc ra sao?

- Ngoài biển báo này ra còn có những biển báo nào mà các con biết nữa?

- Cô cho trẻ đàm thoại về bố cục và màu sắc bức tranh…

* Cô cho trẻ xem tranh biển báo dành cho người đi bộ:

- Đây là biển báo gì? Tại sao con biết?

Cô và trẻ đàm thoại về bức tranh: về bố cục, màu sắc.

3.2. Hoạt động 2: Trò chuyện về ý tưởng của trẻ.

- Cô hỏi trẻ ý định muốn vẽ biển báo gì ? + Được vẽ cần vẽ những nét gì trước?

+ Dùng màu sắc như thế nào cho phù hợp?

+ Các con còn muốn vẽ thêm chi tiết gì nữa cho

thông.

- Trẻ trả lời - Màu sắc đẹp - Nhiều loại…

- Chấp hành

- Biển báo ngược chiều - Cân đối, đẹp

- Trẻ kể

- Biển báo dành cho người đi bộ.

- Trò chuyện cùng cô

- Trẻ trả lời cho cô về ý tưởng

(34)

bức tranh không?

- Ngoài các biển báo ra con còn muốn vẽ thêm mọi người tham gia giao thông không?

3.3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện

- Nhắc trẻ cách ngồi, cách vẽ, tô và tìm giấy màu hợp lý để bức tranh vẽ được đẹp và sinh động hơn…

- Khuyến khích, động viên trẻ vẽ - Quan sát trẻ vẽ, tô.

- Nhắc trẻ sử dụng tiết kiệm màu,

3.4. Hoạt động 4:Trưng bày sản phẩm.

- Cô cho trẻ lên trưng bày bức tranh.

- Cô cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình, của bạn.

- Hỏi 4- 5 trẻ về sản phẩm của bạn.

- Cô nhận xét 1 bức tranh đẹp nhất lớp về cách vẽ, tô ,cách phối hợp màu,bố cục bức tranh.

- Cô nhận xét 1 số bài chưa hoàn thành,động viên trẻ lần sau cố gắng vẽ, tô đẹp và hoàn chỉnh hơn.

- Trẻ thực hiện

- Trẻ lên trưng bày sản phẩm và nhận xét về sản phẩm.

4. Củng cố hoạt động:

- Cho trẻ nhắc lại tên hoạt động

- Vẽ biển báo giao thông.

5. Kết thúc.

- Cô cho trẻ chơi: Sắp xếp các biển báo giao thông.

- Cô giáo dục trẻ không vứt rác bừa bãi…

(35)

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

+ Cô cho trẻ hát bài “ Đố bạn”.sau đó trò truyện với trẻ về tính cách của các loài vật sống trong rừng có loài hiền lành có loài hung dữ. - Chúng mình cùng kể

- Cô cho trẻ đi tham quan trường mầm non Sao Mai và đàm thoại với trẻ về: Tên, địa chỉ của trường, các khu vực lớp học, các đồ chơi ngoài sân, tên các cô

- Yêu cầu trẻ cùng quan sát nêu ý kiến nhận xét về bài của mình và của bạn. + Cô tổng hợp ý kiến nhận xét tuyên dương trẻ có sản phẩm đẹp và nhắc nhở những

Trẻ thực hiện.. tương tự với khối trụ, vuông, chữ nhật) - Hãy chọn bạn chơi và chồng các khối của 2 bạn lên nhau. + Kết quả

- Cô cho trẻ quan sát trường mầm non và đàm thoại với trẻ về: Tên, địa chỉ của trường, các khu vực lớp học, các đồ chơi ngoài sân, tên các cô bác

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của

+ Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài