CHUYÊN ĐỀ I: ỨNG DỤNG VECTƠ ĐỂ GIẢI TOÁN HÌNH HỌC Phương pháp chung
Để giải một bài toán tổng hợp bằng phương pháp vectơ ta thường thực hiện theo các bước sau
Bước 1: Chuyển giả thiết và kết luận của bài toán sang ngôn ngữ của vectơ, chuyển bài toán tổng hợp về bài toán vectơ.
Bước 2: Sử dụng các kiến thức vectơ để giải quyết bài toán đó.
Bước 3: Chuyển kết quả bài toán vectơ sang kết quả bài toán tổng hợp.
Sau đây là một số dạng toán thường gặp
I. CHỨNG MINH BA ĐIỂM THẲNG HÀNG, ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA ĐIỂM CỐ ĐỊNH VÀ ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG CỐ ĐỊNH.
1. Phương pháp giải.
Để chứng minh ba điểm A,B,C thẳng hàng ta chứng minh hai véc tơ
AB
và
AC
cùng phương, tức là tồn tại số thực k sao cho:
AB kAC
. Để chứng minh đường thẳng AB đi qua điểm cố định ta đi chứng minh ba điểm A, B, H thẳng hàng với H là một điểm cố định.
2. Các ví dụ.
Ví dụ 1: Cho hai điểm phân biệt A, B. Chứng minh rằng M thuộc đường thẳng AB khi và chỉ khi có hai số thực
,
có tổng bằng 1 sao cho:
OM OA OB
. Lời giải* Nếu A, B, M thẳng hàng
( )
AM kAB AO OM k AO OB
(1 )
OM k OA kOB
. Đặt 1 k ; k 1
và
OM OA OB
.* Nếu
OM OA OB
với 1 1
(1 ) ( )
OM OA OB OM OB OA OB BM BA
Suy ra M, A, B thẳng hàng.Ví dụ 2: Cho góc xOy . Các điểm A, B thay đổi lần lượt nằm trên Ox, Oy sao cho
OA 2 OB 3
. Chứng minh rằng trung điểm I của AB thuộc một đường thẳng cố định.Định hướng: Ta có hệ thức vectơ xác định điểm I là
1 1
2 2
OI OA OB
(*) Từ ví dụ 1 ta cần xác định hai điểm cố định A', B' sao cho
' '
OI OA OB
với 1
. Do đó từ hệ thức (*) ta nghĩ tới việc xác định hai điểm cố định A', B' lần lượt trên Ox, OyTa có
* OI 2 OA OA ' OA ' 2 OB OB ' OB '
. từ đó ta cần chọn các điểm đó sao cho
1 2 ' 2 '
OA OB
OA OB
. Kếthợp với giả thiết
OA 2 OB 3
ta chọn được điểm A' và B' sao cho' 3 , ' 3
2 4
OA OB
.
E
I A
D C
B
Hình 1.35 Lời giải
Trên Ox, Oy lần lượt lấy hai điểm A', B' sao cho
3 3
' , '
2 4
OA OB
.
Do I là trung điểm của AB nên
1 1 ' '
2 2 2 ' 2 '
OA OB
OI OA OB OA OB
OA OB
Ta có
1
2 1
2 ' 2 ' 2. 3 2. 3 3
2 4
OA OB OA OB
OA OB OA OB
Do đó điểm I thuộc đường thẳng A'B' cố định.
Ví dụ 3: Cho hình bình hành
ABCD
, I là trung điểm của cạnh BC và E là điểm thuộc đoạn AC thỏa mãn 2 3 AE
AC
. Chứng minh ba điểm D, E, I thẳng hàng.Định hướng: Để chứng minh D, E, I thẳng hàng ta đi tìm số k sao cho
DE kDI
, muốn vậy ta sẽ phân tích các vectơ
, DE DI
qua hai vectơ không cùng phương
AB
và
AD
và sử dụng nhận xét "
0 0
ma nb m n
với ,
a b
là hai vectơ không cùng phương " từ đó tìm được 2 k 3
.
Lời giải (hình 1.35)
Ta có
1 1
2 2
DI DC CI DC CB AB AD
(1)Mặt khác theo giả thiết ta có
2
AE 3 AC
suy ra
2
DE DA AE DA 3 AC
2 2 1
3 3 3
AD AB AD AB AD
(2)Từ (1) và (2) suy ra
2
DE 3 DI
Vậy ba điểm D, E, I thẳng hàng.Ví dụ 4: Hai điểm M, N chuyển động trên hai đoạn thẳng cố định BC và BD (M B N, B
) sao cho
2 BC 3 BD 10 BM BN
Chứng minh rằng đường thẳng MN luôn đi qua một điểm cố định.
Lời giải
Dễ thấy luôn tồn tại điểm I thuộc MN sao cho
2 BM BC IM 3 BD BN IN 0 1
. Gọi H là điểm thỏa mãn
2 HC 3 HD 0 2
do đó H cố định.Ta có
2 5 HB 2 BC 3 BD 0
2 3
BC BD 5
BM BN BH
BM BN
2 3
BC BD 5
BI IM BI IN BH
BM BN
2 BC 3 BD 5
BI BH
BM BN
(theo (1)) 10 5 1
BI BH BI 2 BH
(3)Do các điểm B, H cố định, nên điểm I cố định.(xác định bởi hệ thức (3))
Ví dụ 5: Cho ba dây cung song song
AA BB CC
1,
1,
1 của đường tròn (O). Chứng minh rằng trực tâm của ba tam giácABC BCA CAB
1,
1,
1 nằm trên một đường thẳng.Lời giải
Gọi
H H H
1,
2,
3 lần lượt là trực tâm của các tam giácABC BCA CAB
1,
1,
1 Ta có:
1 1
OH OA OB OC
,
2 1
OH OB OC OA
và
3 1
OH OC OA OB Suy ra
1 2 2 1
H H OH OH
1 1
OC OC OA OA
1 1
C C AA
1 3 3 1
H H OH OH
1 1 1 1
OC OC OB OB C C BB Vì các dây cung
AA BB CC
1,
1,
1 song song với nhauNên ba vectơ
1
,
1,
1AA BB CC
có cùng phươngDo đó hai vectơ
1 2
H H và
1 3
H H cùng phương hay ba điểm
H H H
1,
2,
3 thẳng hàng.3. Bài tập luyện tập.
Bài 1.101: Cho tam giác
ABC
và các điểm M là trung điểm AB, N thuộc cạnh AC sao cho 2 AN 3 AC
, P là điểm đối xứng với B qua C. Chứng minh rằng M, N, P thẳng hàng.
Bài 1.102: Cho tam giác
ABC
. Gọi M là điểm thuộc cạnh AB, N là điểm thuộc cạnh AC sao cho 1 3
3 , 4
AM AB AN AC
. Gọi O là giao điểm của CM và BN. Trên đường thẳng BC lấy E . Đặt
BE xBC
.Tìm x để A, O, E thẳng hàng.
Bài 1.103: Cho
ABC
lấy các điểm I, J thoả mãn
2
IA IB
,
3 J A 2 J C 0
. Chứng minh rằng IJ đi qua trọng tâm G củaABC
.Bài 1.104: Cho tam giác
ABC
. Hai điểm M, N di động thỏa mãn MN MA MB MC
a) Chứng minh rằng MN đi qua điểm cố định.b) P là trung điểm của AN. Chứng minh rằng MP đi qua điểm cố định.
Bài 1.105: Cho hai điểm M,P là hai điểm di động thỏa mãn
MP aMA bMB cMC
. Chứng minh rằng MP đi qua điểm cố định.Bài 1.106. Cho hình bình hành
ABCD
. Gọi E là điểm đối xứng của D qua điểm A, F là điểm đối xứng của tâm O của hình bình hành qua điểm C và K là trung điểm của đoạn OB. Chứng minh ba điểm E, K, F thẳng hàng và K là trung điểm của EF.Bài 1.107: Cho hai tam giác
ABC
vàA B C
1 1 1 ;A B C
2. ,
2 2 lần lượt là trọng tâm các tam giác1
,
1,
1BCA CAB ABC
. GọiG G G , ,
1 2 lần lượt là trọng tâm các tam giácABC A B C ,
1 1 1,A B C
2 2 2.Chứng minh rằng
G G G , ,
1 2 thẳng hàng và tính1 2
GG GG
.Bài 1.108. Cho tam giác
ABC
.Các điểm M, N, P lần lượt nằm trên đường thẳng BC, CA, AB sao cho
, ,
MB MC NC NA PA PB
. Tìm điều kiện của , , để M, N, P thẳng hàng.Bài 1.109: Cho tứ giác
ABCD
ngoại tiếp đường tròn tâm O. Chứng minh rằng trung điểm hai đường chéo AC, BD và tâm O thẳng hàng.Bài 1.110: Cho lục giác
ABCDEF
nội tiếp đường tròn tâm O thỏa mãnAB CD EF
. Về phía ngoài lục giác dựng các tam giác AMB BNC CPD DQE ERF FSA, , , , ,đồng dạng và cân tại M, N, P, Q, R, S. Gọi
1
,
2O O
lần lượt là trọng tâm tam giácMPR
vàNQS
. Chứng minh rằng ba điểmO O O ,
1,
2thẳng hàng.
Bài 1.101: Ta chứng minh
2 MN 3 MP
M, N, P thẳng hàng.
Bài 1.102: Ta có:
1 1
9 4
AO AB AC
(1 )
AE x AB xAC
A, E, O thẳng hàng
AE kAO
36 9
(1 ) ;
9 4 13 13
k k
x AB xAC AB AC k x
Vậy
9 x 13
là giá trị cần tìm.
Bài 1.103:
2
IA IB
2 0.
IA IB
3 J A 2 J C 0 3 IA 2 IC 5 . IJ
Suy ra
2( IA IB IC ) 5 IJ 6 IG 5 IJ
I, J, G thẳng hàng.Bài 1.104: a) Gọi G là trọng tâm tam giác
ABC
suy ra
3 3
MN MA MB MC MN GA GB GC MG MG
Suy ra M N G, ,thẳng hàng hay MN đi qua điểm cố định G.
b) P là trung điểm AM
1 1
2 2 2
MP MA MN MA MB MC
Gọi I là trung điểm BC, J là trung điểm AI suy ra
2 J A J B J C 0
Do đó
2
MP MJ
suy ra MP đi qua điểm cố định J.Bài 1.105: Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
ABC
suy ra 0 aIA bIB cIC
Do đó
MP aMA bMB cMC MP a b c MI
Vậy MP đi qua điểm cố định I.
Bài 1.106: Ta có:
5 3
2 2
EF AD AB
,
5 3
4 4
EK AD AB
2
EF EK
. Vì vậy K là trung điểm EFBài 1.107: Vì
G G ,
1là trọng tâm tam giác
ABC A B C ,
1 1 1suy ra
1 1 1 1
3 GG GA GB GC
1
1 1 11 1 1 1
3 3
GG GA GB GC AA BB CC GG AA BB CC
Tương tự G G, 2
là trọng tâm tam giác ABC A B C, 2 2 2
suy ra
1 1 1 1
3GG GA GB GC
2 2 2 2
3 GG AA BB CC
Mặt khác
2 2 2 1 1 1 1 2 1 2 1 2
AA BB CC AA BB CC A A B B C C Mà
A B C
2. ,
2 2 lần lượt là trọng tâm các tam giácBCA CAB ABC
1,
1,
1Suy ra
1 2 1 2 1 2 1 1 1 1 1 1
3 A A B B C C 3 A B AC B C B A C A C B
1 1 1 1 1 11 1 1
3 6
A A AB A A AC B B BC B B BA C C CA C C CB AA BB CC
Do đó
2 2 2
3
1 1 1AA BB CC AA BB CC
2 1 1 1
GG AA BB CC
Vậy
2 3 1
GG GG
Bài 1.108: Ta có:
1
1 ; 1
MB BC BP AB
(1 ) ; ;
BC MC CN 1 AC
Ta có:
1 ( 1 )
1 1 1
MN AB AC
Và
1
( )
1 1 1
MP AB AC
Để M, N, P thẳng hàng thì ta phải có
1
1 1 1 1
1 1
1 1 1
.Bài 1.109: Gọi P, Q, R, S lần lượt là các tiếp điểm của các đoạn thẳng AB,BC,CD,DA đối với đường tròn tâm O.
Đặt SA AP a BP, BQ b CQ, CR c DR, DS d . Áp dụng định lý con nhím cho tứ giác
ABCD
ta có:
0 a b OP b c OQ c d OR d a OS
b a c b
a b OA OB b c OB OC
a b a b b c b c
d c a d
c d OC OD d a OD OA
c d c d d a d a
b d OA OC a c OB OD
0
0 b d OM a c ON
Suy ra O, M, N thẳng hàng (đpcm) Bài 1.110: GọiM N P Q R S
1, , , , ,
1 1 1 1 1lần lượt là hình chiếu của M N P Q R S, , , , , lên
, , , , ,
AB BC CD DE EF FA
. Suy ra M N P Q R S1, 1, , , ,1 1 1 1
lần lượt là trung điểm của AB BC CD DE EF FA, , , , ,
Ta có
MS RQ PN
1 1 1 1
MM M A AS S S
1 1 1 1 1 1 1 1
RR R E EQ Q Q PP PC CN N N
1 1 1
2 MM PP RR
( Vì theo định lí con nhím thì
1 1 1 1 1 1 0
MM PP RR N N Q Q S S )
Mặt khác
AB CD EF
suy ra 1
1
1
1 1 1
MM RR PP 1 OM OR OP k
Do đó
MS RQ PN k OM OP OR
2 1
1 1
OS OQ ON k OM OP OR
OO k OO
Hay ba điểm O O O, 1, 2
thẳng hàng.
II. CHỨNG MINH HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG, BA ĐƯỜNG THẲNG ĐỒNG QUY.
1. Phương pháp giải.
Để chứng minh đường thẳng AB song song với CD ta đi chứng minh
AB kCD
và điểm A không thuộc đường thẳng CD. Để chứng minh ba đường thẳng đồng quy ta có thể chứng minh theo hai hướng sau:
+ Chứng minh mỗi đường thẳng cùng đi qua một điểm cố định.
+ Chứng minh một đường thẳng đi qua giao điểm của hai đường thẳng còn lại 2. Các ví dụ.
Ví dụ 1: Cho ngũ giác
ABCDE
. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DE. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của các đoạn MP và NQ.Chứng minh rằng IJ song song với AE Lời giải (hình 1.36)
Ta có
2 IJ IQ IN IM MQ IP PN
1 1
2 2
1 2
MQ PN AE BD DB AE
Suy ra IJ song song với AE
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC.Các điểm M, N, P thuộc các đường thẳng BC, CA, AB thỏa mãn
0
, 0
MB MC NC NA PA PB
thì AM, BN, CP đồng quy tại O, với O là điểm được xác định bởi
0 OA OB OC
Lời giảiI J
Q P
N
A M B
C
D E
Hình 1.36
Ta có
MB MC 0 MO OB MO OC 0
OA OB OC MO OA
MO OA
Suy ra M, O, A thẳng hàng hay AM đi qua điểm cố định O Tương tự ta có BN, CP đi qua O
Vậy ba đường thẳng AM, BN, CP đồng quy
Ví dụ 3: Cho sáu điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Gọi
là một tam giác có ba đỉnh lấy trong sáu điểm đó và '
là tam giác có ba đỉnh còn lại. Chứng minh rằng với các cách chọn
khác nhau các đường thẳng nối trọng tâm hai tam giác
và '
đồng quy.Định hướng. Giả sử sáu điểm đó là A, B, C, D, E, F.
Ta cần chứng minh tồn tại một điểm H cố định sao cho với các cách chọn
khác nhau thì H thuộc các đường thẳng nối trọng tâm hai tam giác
và '
. Nếu
là tam giác ABC thì '
là tam giác DEF. Gọi G và G' lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và tam giác DEF.H thuộc đường thẳng
GG '
khi có số thực k sao cho
'HG kHG
1 ( ) ( )
3 3
HA HB HC k HD HE HF 1 1 1 0
3 3 3 3 3 3
k k k
HA HB HC HD HE HF
Vì vai trò của các điểm A, B, C, D, E, F trong bài toán bình đẳng nên chọn k sao cho
1 3 3 1
k k
khi đó
0 HA HB HC HD HE HF
Lời giảiGọi H là trọng tâm sáu điểm A, B, C, D, E, F khi đó
0 * HA HB HC HD HE HF
Giả sử G G, '
lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC DEF,
suy ra
0, ' ' ' 0
GA GB GC G D G E G F
Suy ra
* 3 HG GA GB GC 3 HG ' G D G E G F ' ' '
' HG HG
Do đó GG' đi qua điểm cố định H do đó các đường thẳng nối trọng tâm hai tam giác
và '
đồng quy.3. Bài tập luyện tập.
Bài 1.111: Cho tứ giác
ABCD
, gọi K, L lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC và tam giác BCD. Chứng minh rằng hai đường thẳng KL và AD song song với nhauBài 1.112: Trên các cạnh BC, CA, AB của tam giác
ABC
lần lượt lấy các điểm A B C1, ,1 1sao cho
1 1 1
1 1 1
A B B C C A 0
AC B A C B k k
. Trên các cạnhB C C AB A B
1 1,
1 1,
1 1lần lượt lấy các điểm
A B C
2, ,
2 2sao cho
2 1 2 1 2 1
2 1 2 1 2 1
A B B C C A 1
A C B A C B k
. Chứng minh rằng tam giácA B C
2 2 2 có các cạnh tương ứng song song với các cạnh của tam giácABC
.Bài 1.113: Trên đường tròn cho năm điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Qua trọng tâm của ba trong năm điểm đó kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng đi qua hai điểm còn lại. Chứng minh rằng mười đường thẳng nhận được cắt nhau tại một điểm.
Bài 1.114. Cho tứ giác
ABCD
nội tiếp đường tròn (O). Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Kẻ MM', NN', PP', QQ' lần lượt vuông góc với CD, DA, AB, BC. Chứng tỏ rằng bốn đường thẳng MM', NN', PP', QQ' đồng quy tại một điểm. Nhận xét về điểm đồng quy và hai điểm I, O (I là giao điểm của MP và NQ).Bài 1.115: Cho năm điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Gọi
là một tam giác có ba đỉnh lấy trong năm điểm đó, hai điểm còn lại xác định một đoạn thẳng
. Chứng minh rằng với các cách chọn
khác nhau các đường thẳng nối trọng tâm tam giác
và trung điểm đoạn thẳng
luôn đi qua một điểm cố định.Bài 1.116: Cho tam giác
ABC
. Ba đường thẳng x, y, z lần lượt đi qua A, B, C và chúng chia đôi chu vi tam giácABC
.Chứng minh rằng x, y, z đồng quy .
Bài 1.117: Cho tam giác ABC, các đường tròn bàng tiếp góc A, B, C tương ứng tiếp xúc với các cạnh BC, CA, AB tại M, N, P.Chứng minh AM, BN, CP cùng đi qua một điểm, xác định điểm đó.
Bài 1.118 : Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA a) Gọi G là giao điểm của MP và NQ. Chứng minh rằng
0 GA GB GC GD
b) Gọi
A B C D
1, , ,
1 1 1 lần lượt là trọng tâm các tam giác BCD, CDA, DAB, ABC. Chứng minh rằng các đường thẳngAA BB CC DD
1,
1,
1,
1 đồng quy tại điểm G.Bài 1.119: Cho tam giác ABC có trọng tâm G, M là một điểm tùy ý. Gọi
A B C
1, ,
1 1 lần lượt là các điểm đối xứng với M qua các trung điểm I, J, K của các cạnh BC, CA, AB. Chứng minh rằnga) Các đường thẳng
AA BB CC
1,
1,
1 đồng quy tại trung điểm O của mỗi đườngb) M, G, O thẳng hàng và
3 2 MO MG
.Bài 1.120: Cho tam giác
ABC
. Gọi M, N, P là các tiếp điểm của đường tròn nội tiếp tam giácABC
với các cạnh BC CA AB, ,. Gọi
a là đường thẳng đi qua trung điểm PN và vuông góc với BC,
b là đường thẳng đi qua trung điểm PM và vuông góc với AC,
c là đường thẳng đi qua trung điểm MN và vuông góc với AB. Chứng minh rằng
a,
bvà
c đồng quy.Bài 1.121: Cho hai hình bình hành ABCD
vàAB C D ' ' '
sắp xếp sao cho B' thuộc cạnh AB, D' thuộccạnh AD. Chứng minh rằng các đường thẳng DB CC BD', ', ' đồng quy.
Bài 1.111: Ta có
0
KA KB KC
và
0
LB LC LD
Trừ vế với vế ta được
2 0 2 0 3 0
KA LD KL KL LA LD KL DA KL
Suy ra KL//AD
Bài 1.112:
2
2 2 2
1 1 k k
A C AC
k
, vìk
2 k 1 0
vàA
2 AC
nênA C
2 2/ / AC
Tương tự ta có
B C
2 2/ / BC
vàA B
2 2/ / AB
Bài 1.113: Giả sử năm điểm đó là A A A A A A1, 2, 3, 4, 5, 6
nằm trên đường tròn (O). Ta cần chứng minh tồn tại điểm H thuộc mười đường thẳng đó.
Gọi G là trọng tâm của tam giác
A A A
1 2 3; P là trung điểm của đoạn thẳngA A
4 5.VìOP A A
4 5 (doOA
4 OA
5) nên điểm H thuộc đường thẳng đi qua G và vuông góc với đường thẳngA A
4 5 khi có số thực k sao cho
HG kOP
. Mà
1 2 3
1
OG 3 OA OA OA
(vì G là trọng tâm của tam giác
A A A
1 2 3).
4 5
1
OP 2 OA OA
(vì P là trung điểm của đoạn thẳng
A A
4 5) Do đó
HG kOP OG OH kOP
Hay
1 2 3 4 5
1
3 2
OA OA OA OH k OA OA
1 2 3 4 5
1 1 1
3 3 3 2 2
k k
OH OA OA OA OA OA
Vì các điểm
A A A A A A
1,
2,
3,
4,
5,
6trong bài toán có vai trò bình đẳng nên chọn k sao cho
1 2
2 3 3
k k
Khi đó
1 2 3 4 5
1
OH 3 OA OA OA OA OA
Hay
5
OH 3 OG
(G là trọng tâm của hệ điểm
A A A A A1, , , ,2 3 4 5
).Bài 1.114: Ta cần chứng minh tồn tại điểm H thuộc đường thẳng MM', NN', PP', QQ'.
Vì OP
CD (do OC = OD) nên điểm H thuộc đường thẳng MM' khi có số thực k sao cho
HM kOP
. Mà M và P lần lượt là trung điểm của AB và CD nên
1 1
2 ; 2
HM HA HB OP OC OD
Do đó
HM kOP
Hay1 2 HA HB k 2 OC OD
2
HO OA HO OB k OC OD OH OA OB kOC kOD
Vì các điểm A, B, C, D trong bài toán có vai trò bình đẳng nên chọn
k 1
Khi đó
2 OH OA OB OC OD
Hay
2 OH 4 OI
(Dễ thấy I là trọng tâm của tứ giác ABCD)
2
OH OI
Vậy H là điểm đối xứng của O qua I.
Bài 1.115: Gọi A, B, C là ba đỉnh của tam giác
và DE là đoạn thẳng
. Gọi G là trọng tâm tam giác
và M là trung điểm của DE thì với điểm O tùy ý ta có
3 2
OA OB OC OD OE OG IM
Do đó GM luôn đi qua điểm cố định O là trọng tâm hệ điểm A, B, C, D, E.Bài 1.116: Hướng dẫn :
Đặt BC a CA, b AB, c
Giả sử đường thẳng x đi qua A cắt BC tại M khi đó ta có
AB BM AC MC c BM b MC
c 2BM b BM MC
Suy ra
,
2 2
a b c a b c
BM CM
Do đó :
a c b MB a b c MC 0
Tương tự ta có :
a b c NC b c a NA b c a PA a c b PB 0
Do đó x, y, z đồng quy tại I được xác định bới b c a IA a c b IB a b c IC 0
Bài 1.117: Giả sử đường tròn bàng tiếp góc A tiếp xúc BC tại M.
Gọi B’,C’ là tiếp điểm của cạnh AB,AC với đường tròn bàng tiếp góc A
Khi đó
AB ' AC ' AB BB ' AC CC ' c BM c CM
Đến đây tương tự bài 1.116.Bài 1.118: a) Ta có:
2 2
GA GB GC GD GM MA MB GP PC PD
2( GM GP ) ( MA MB ) ( PC PD ) 0
b)
3 AA
1AB AC AD
;
4 AG AB AC AD
1
4 AA 3 AG
1
; AA AG
cùng phương hay AA1 đi qua G
Tương tự ta có BB1 đi qua G; CC1 đi qua G; DD1 đi qua G Vậy ta có AA BB CC DD1, 1, 1, 1
đồng quy tại G Bài 1.119: a) Gọi O là trung điểm CC1
1 1
AA AM MA AM MB MC AC MB
2 AO AC AC
1AC MB
(vìAC BM
1 hình bình hành)
1
2
AA AO
hay O là trung điểm AA1Tương tự ta có
1 2
BB BO hay O là trung điểm BB1
Vậy
AA BB CC
1,
1,
1đồng quy tại trung điểm O của mỗi đường b) Ta có:
3 MG MA MB MC
2 MO MA MA
1MA MB MC 2 MO 3 MG
M, G, O thẳng hàng và 3 2 MO MG
Bài 1.120: Đặt
1
,
2,
3IM e IN e IP e
Gọi X, Y, Z lần lượt là trung điểm của NP, PM, MN.O là điểm được xác định
1 2 3
2 IO e e e
Suy ra
OX OI IX 1 2 e
1 e
2 e
3 2 1 e 2 e3 1 2 e 1
Suy ra
OX BC
, tương tự ta có OY AC OZ, AB Suy ra
a,
bvà
c đồng quy tại O.Bài 1.121: Đặt
, (0 , 1) AB m AD n m n
AB AD
. Gọi I là giao điểm BD' và DB'Ta có
;
AC AB AD AC AB AD mAB nAD
1 1
1 1 1
1 0 ( 1) 1
1 1
( 1)
( 1) ( 1)
1 ( 1)
1 1
BA n BD
AD n D A n D D BD n n BB nBD
AD n n m
n IB nID IB n m ID n
m n
AB n m n AD m n AB n m AD
AI n m
n
1
mn
Do đó
1
( 1) ( 1)
IC AC AI 1 m AB n AD
mn
;
(1 ) (1 )
C C AC AC m AB n AD
Suy ra
1
1 '
IC C C
mn
Suy ra I, C', C thẳng hàng
đpcmIII. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG.
1. Phương pháp.
Phân tích vectơ qua hai vectơ không cùng phương và sử dụng các kết quả sau:
Cho
,
a b
là hai vectơ không cùng phương khi đó Với mọi vectơ
x
luôn tồn tại duy nhất các số thựcm n ,
sao cho
x ma nb
0 0
ma nb m n
Nếu
, ' ' ' , '. ' 0 c ma nb c m a n b m n
và
, '
c c
là hai vectơ cùng phương thì
' '
m n m n
2. Các ví dụ.Ví dụ 1: Cho tam giác
ABC
. Gọi M là điểm thuộc cạnh AB, N là điểm thuộc cạnh AC sao cho 1 3
3 , 4
AM AB AN AC
. Gọi O là giao điểm của CM và BN.
Tính tỉ số
ON OB
vàOM OC
Lời giải (hình 1.37)Giả sử
ON nBN
;
OM mCM
Ta có
AO AM MO AM mCM
( )
AM m AM AC 1 (1 )
3 m AB mAC
; Và
AO AN NO AN nBN
3
( ) (1 )
AN n AN AB 4 n AC nAB
VìAO
chỉ có một cách biểu diễn duy nhất quaAB
và
AC
suy ra
1 2
(1 )
3 3
3 (1 ) 1
4 9
m n m
n m n
.
Vậy
1
9 ON
OB
và 2 3 OM OC
.Ví dụ 2: Cho hình bình hành
ABCD
. M thuộc đường chéo AC sao choAM kAC
. Trên các cạnh AB, BC lấy các điểm P, Q sao choMP / / BC MQ , / / AB
. Gọi N là giao điểm của AQ và CP.Tính tỉ số
AN AQ
vàCN
CP
theok
.O A
B C
M
N
Hình 1.37
Lời giải (hình 1.38)
Đặt
,
AN xAQ CN yCP
, ta có:
( )
DN DA AN DA xAQ DA x AB BQ
DA xDC x BQ BC
BC
DA xDC x BQ DA
BC
Vì
MQ / / AB BQ AM k
BC AC
nên
(1 ) (1)
DN kx DA xDC
Mặt khác
( )
DN DC CN DC yCP DC y CB BP
BP
DC yDA y BA BA
Vì
/ / BP CM CA AM 1
MP BC k
BA CA CA
nên
(1 )
DN DC yDA y k DC
(1 ) (2) yDA ky y DC
Từ (1) và (2) ta suy ra:
2
2
1 1
1 1
1 x k
y kx k k
x ky y y k
k k
.Do đó
2 1
AN k
AQ k k
và
2
1 1
CN k
CP k k
Ví dụ 3: Cho tam giác
ABC
có trung tuyến AM. Trên cạnh AB và AC lấy các điểm B’ và C’ . Gọi M' là giao điểm của B'C' và AM. Chứng minh: 2
' ' '
AB AC AM AB AC AM
. Lời giải (hình 1.39)Đặt
' ; = ' ; '
AB xAB AC yAC AM zAM
Vì
' ' ' : ' ' ' '
M B C k B M kB C
( AM ' AB ') k AC ( ' AB ')
' (1 ) ' '
AM k AB kAC
N A
D C
B M Q
P
Hình 1.38
M'
M A
B C
B' C'
Hình 1.39
1 1 k k
AM AB AC
z x y
11 ( ) 1
2
1 1 1 2
2
k k
AB AC AB AC
z x y
k k x y z
z x y x y
Hay
2
' ' '
AB AC AM
AB AC AM
đpcm.3. Bài tập luyện tập.
Bài 1.122. Cho tam giác ABC, trên các cạnh AB, BC ta lấy các điểm M, N sao cho
2 ; 1
5 3
AM BN
MB NC
. Gọi I là giao điểm của AN và CMTính tỉ số
AI AN
vàCI IM
Bài 1.123: Cho tam giác
ABC
và trung tuyến AM. Một đường thẳng song song với AB cắt các đoạn thẳng AM, AC và BC lần lượt tại D, E và F. Một điểm G nằm trên cạnh AB sao cho FG song song AC.Tính
ED GB
Bài 1.124: Cho
ABC
có AB 3,AC 4. Phân giác trong AD của gócBAC
cắt trung tuyến BM tại I.Tính
AD
AI
Bài 1.125: Cho tam giác
ABC
, trên cạnh AC lấy điểm M, trên cạnh BC lấy điểm N sao cho:AM 3 MC
, 2
NC NB
, gọi O là giao điểm của AN và BM. Tính diện tíchABC
biết diện tíchOBN
bằng 1.Bài 1.126: Cho hình bình hành
ABCD
. Gọi M, N lần lượt là nằm trên cạnh AB, CD sao cho 3 , 2 AB AM CD CN
, G là trọng tâm tam giác
MNB
và AG cắt BC tại I. TínhBI BC
Bài 1.127: Cho tứ giác
ABCD
có hai đường chéo cắt nhau tại O. Qua trung điểm M của AB dựng đường thẳng MO cắt CD tại N. Biết OA 1,OB 2,OC 3,OD 4, tính
CN ND
.Bài 1.128. Cho tam giác
ABC
. M là điểm nằm trên cạnh BC sao choS
ABC 3 S
AMC. Một đường thẳng cắt các cạnh AB AM AC, ,lần lượt tại B M C', ', '
phân biệt. Chứng minh rằng
2 3
' ' '
AB AC AM
AB AC AM
Bài 1.129: Trong đường tròn (O) với hai dây cung AB và CD cắt nhau tại M. Qua trung điểm S của BD kẻ SM cắt AC tại K. Chứng minh rằng
AM
22 AK
CM CK
Bài 1.122: Đặt
;
AI xAN CI yCM
Ta có:
( )
4 AI x AB BN xAB x BC
( ) 3
4 4 4
x x x
xAB AC AB AB AC 21
8 4
x AM x AC
Vì M, I, C thẳng hàng nên ta có:
21 1 8 8
8 4 23 23
x AI
x x
AN
.Tương tự:
21 2 IC
IM
.Bài 1.123: Ta đặt:
;
CA a CB b
.Khi đó
2
CM b CE kCA ka
. Vì E nằm ngoài đoạn thẳng AC nên có số k sao cho
CE kCA ka
, với0 k 1
. Khi đó CF kCB kb
Điểm D nằm trên AM và EF nên có hai số x và y sao cho:
(1 ) (1 )
CD xCA x CM yCE y CF
Hay
1 (1 )
2
xa x b kya k y b
Vì hai vectơ
,
a b
không cùng phương nênx ky
và
1 (1 )
2
x k y
. Suy rax 2 k 1
, do đó
(2 1) (1 ) CD k a k b
Ta có:
ED CD CE
(1 k b a )( )
=
(1 k AB )
Chú ý rằng vì
CF kCB
hay
AB BG kAB
suy ra
(1 k AB ) GB
Do đó
ED 1 GB
Bài 1.124: Ta có:
3 2 3 0 2
IB AB IB IM
IM AM
2 AB 3 AM 5 AI
(1)
3 4 3 0 4 3 7
4
DB AB DB DC AB AC AD
DC AC
(2)Từ (1) và (2) suy ra
10
3 6 7 10 7 10 0
7 AC AM AD AI AD AI AD
AI
Bài 1.125: Vì A, O, N thẳng hàng nên:
BO xBA 1 x BN
Tương tự:
AO yAM 1 y AB
AB y
AM ( x y 1)
AB ( x 1)
BN hay( x y )
AB y
AM ( x 1)
BN
0 (1)Đặt
CB a
,CA b
, Ta có : 3 1
4 3
; ;
AB a b AM b BN a
Thay vào (1) ta có:
3 1
4 3 0
x y a b yb x y a
1 3
3 4
x y
x y a x y b a b
Từ đó ta có:
1 1
3 10
3 2
4 5
x y x x
y x y y
Với
1
x 10
1 1
10 (1 10 )
BO BA BN
BO BN 10 1 BA BN hay NO 10 1 NA NO NA 10.
Vì
S
ONB 1 S
NAB 10 S
ABC 30
Bài 1.126: Đặt
, 0
BI k k BI kBC BC
Ta có
AI AB BI AB kBC AB kAD
Mặt khác G là trọng tâm tam giácMNB
suy ra
1 1
3 3 2
1 1 11
3 2 2 6
AG AM AN AB AB AD AC AB AB AD AB AB AB AD
Vì
, AG AI
cùng phương nên
11 1 6
6 k 11
k
Bài 1.127: Ta có
3 , 2
OC OA OD OA
Vì
, OM ON
cung phương nên có số thực k sao cho
ON kOM ON k 2 OA OB
Đặt
CN k k , 0
ND
, ta có
3 2
1 1
ON OA k OB
k k
S M
B
D A
C K
Hình 1.56 Suy ra
k 1 6 k k k 4 k 1 k 2 3
Bài 1.128: Ta có
3 3 2
ABC AMC
3
S S BC MC BM BC
Đặt
' ; '= ; '
AB xAB AC yAC AM zAM
Ta có
' ' ' '
B M AM AB zAM xAB
2
2 3 2
3 3 3
z AB BM xAB z x AB z BC
z z z
z x AB AC AB x AB AC
' ' ' '
B C AC AB yAC xAB
Mặt khác
' '
B M
,
' '
B C
cùng phương nên
2 3 1 2
3 3
z x z
x y z x y
Hay
2 3
' ' '
AB AC AM
AB AC AM
Bài 1.129: (hình 1.56) Đặt
AK 0
CK x
Ta có:
1
1 . 1 x .
MK MA MC
x x
(1)Do:
, MK MS
cùng phương nên
. 2 l
MK l MS MB MD
Mặt khác
2
2
. . 0 MB MA
MA MB MC MD a MA
MD MC
MC
a a
Suy ra
2
2 2
2 2
MK MA MC
MA MC
al al
Từ (1) và (2) suy ra:
2 2
2 2
1
1 2
1
1 2
al MA
x MA
al MC
x MC
x AM
22 AK
CM CK