• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 38:

ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh khắc sâu những kiến thức đã học qua các chương ở học kì I.

- Biết được kiến thức cơ bản trong từng chương, bài đã học.

2. Năng lực Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.

- Năng lực tự học, đọc hiểu.

- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.

Năng lực chuyên biệt

- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Phẩm chất

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

2. Học sinh

- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học: GV y/c HS nhắc lại: Trong học kì I, đã học tất cả mấy chương, nội dung cơ bản của từng chương?

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Tiết học hôm nay sẽ hệ thống hoá toàn bộ kiến thức về các bài đã học trong học kì I, chuẩn bị kiến thức cho bài kiểm tra học kì I.

(2)

2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy luật di truyền a) Mục tiêu: ôn tập kiến thức các quy luật di truyền

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.1 SGK.

GV có thể nêu thêm câu hỏi gợi ý HS về nội dung, giải thích và ý nghĩa của các định luật

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

I. Các qui luật di truyền

HS học theo bảng 40.1 đã hoàn thành.

Bảng 40.1. Tóm tắt các quy luật di truyền.

Tên quy luật Nội dung Giải thích ý nghĩa

Phân li F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội:1 lặn

Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng

Xác định trội thường là tốt.

Trội không hoàn toàn

F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1 trội:2 trung gian:1 lặn

Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng

Tạo kiểu hình mới ( kiểu hình trung gian)

Phân li độc lập

F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành.

Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng

Tạo biến dị tổ hợp

Di truyền liên kết

Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau

Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.

Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.

Di truyền giới tính

ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1:1

Phân ly và tập hợp các NST giới tính.

Điều khiển tỉ lệ đực và cái.

(3)

Hoạt động 2: Tìm hiểu Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân

a) Mục tiêu: ôn tập lại những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.2, 40.3 SGK.

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

II. Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân.

HS học theo bảng 40.2 đã hoàn thành.

Bảng 40.2.Những diến biến cơ bản của NST qua các kì nguyên phân và giảm phân

Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II

Kì đầu NST kép đóng xoắn, đính vào thoi phân bào ở tâm động

NST kép đóng xoán. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.

NST kép co lại, thấy rõ số lượng NST kép ( đơn bội).

Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Kì sau Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.

Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào.

Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li

(4)

về 2 cực tế bào.

Kì cuối Các NST đơn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ.

Các NST kép trong nhân với số lượng n kép bằng ẵ tế bào mẹ.

Các NST đơn trong nhân với số lượng bằng n ( NST đơn).

Bảng 40.3. Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Các quá trình Bản chất ý nghĩa

Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST 2n , 2 tế bào con tạo ra đều có bộ NST 2n như tế bào mẹ.

Duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào.

Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi một nửa. Các tế bào con có số lượng NST n = 1/2 tế bào mẹ (2n).

Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở ngững loài sinh sản hữu tính và tạo ra biến dị tổ hợp.

Thụ tinh Kết hợp 2 bộ NST đơn bội (n) thành bộ NST lưỡng bội (2n).

Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.

Hoạt động 3: Tìm hiểu Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein. Các dạng đột biến

a) Mục tiêu: ôn tập lại Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein. Các dạng đột biến

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.4. (HS chuẩn bị ở nhà.) * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính

III. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein.

Các dạng đột biến

HS học theo bảng 40.4 đã hoàn thành.

(5)

xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

Bảng 40.4. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein .

Đại phân tử Cấu trúc Chức năng

ADN (gen)

- Chuỗi xoắn kép.

- 4 loại nucleotit A,T,G,X.

- Lưu giữ thông tin di truyền.

-Truyền đạt thông tin di truyền.

ARN

- Chuỗi xoắn đơn.

- 4 loại nucleotit A,U,G,X.

-Truyền đạt thông tin di truyền.

- Vận chuyển axit amin.

- Tham gia cấu trúc ri bô xôm.

Protein - Một hay nhiều chuỗi đơn.

- 20 loại axit amin khác nhau.

- Cấu trúc các bộ phận của tế bào.

- enzim xúc tác quá trình trao đổi chất.

- Hoocmon điầu hoà quá trình trao đổi chất.

- V/chuyển, cung cấp năng lượng.

Bảng 40.5. Các dạng đột biến.

Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu

trúc của ADN thường tại một diểm nào đó.

Mất, thêm, chuyển vị, thay thế một cặp nucleotit.

Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST

Mất, lặp, đảo , chuyển đoạn.

Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST .

Dị bội thể và đa bội thể.

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:

Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ sau: ADN (gen)  mARN  protein  Tính trạng.

Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào ?

(6)

Câu3: Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp ? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó ?

Câu 4: Sự hiểu biết về Di truyền học tư vấn có tác dụng gì ?

IV. RÚT KINH NGHIỆM

(7)

Ngày soạn:………

Ngày giảng:……….

Tiết 39

ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC VỀ THOÁI HÓA VÀ ƯU THẾ LAI

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Củng cố lại kiến thức về di truyền học: ưu thế lai, hiện tượng thoái hóa giống cho học sinh.

2. Năng lực Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.

- Năng lực tự học, đọc hiểu.

- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.

Năng lực chuyên biệt

- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Phẩm chất

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên

- Hệ thống câu hỏi, bài tập về hiện tượng thoái hóa giống, ưu thế lai.

2. Học sinh:

(8)

- ôn lại kiến thức liên quan

III. Phương pháp

- Vấn đáp, thuyết trình, dạy học nhóm IV. Tiến trình lên lớp

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi và giới thiệu bài học:

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới

2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Nhiệm vụ 1: Ứng dụng kiến thức di truyền học để làm bài tập a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về di truyền học

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức GV: Đưa ra hệ thống bài tập

Bài tập 1:

Khi cho một giống ngô tự thụ phấn qua 7 thế hệ thu được kết quả: chiều cao của cây giảm dần, năng suất giảm, nhiều cây bị chết, bị sâu bệnh.

- Đây là hiện tượng di truyền nào? Giải thích nguyên nhân của hiện tượng trên.

- Đây là hiện tượng thoái hóa giống.

- Nguyên nhân của hiện tượng thoái

(9)

HS: Thảo luận nhóm nhỏ

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến - Giáo viên nhận xét và kết luận.

Bài tập 2:

- Giống lúa VX83 được tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa X1 có năng suất cao, chống được bệnh bạc lá nhưng không kháng rầy, chất lượng gạo trung bình với giống lúa CN2: năng suất trung bình, nhưng ngắn ngày, kháng rầy và chất lượng gạo cao.

VX83 kết hợp được các đặc tính tốt: ngắn ngày, kháng rầy và chất lượng gạo cao, chống được bệnh bạc lá.

Đây là hiện tượng di truyền nào?

HS: Thảo luận nhóm nhỏ

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến - Giáo viên nhận xét và kết luận.

………..

……….

……….

hóa giống: qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.

- Đây là hiện tượng ưu thế lai.

Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức di truyền học trong thực tế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

GV: Đưa ra hệ thống câu hỏi vấn đáp

? Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây hiện tượng thoái hóa.

- Nhận xét, bổ sung

? Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây hiện tượng thoái hóa nhưng những phương pháp này vẫn được sử dụng trong chọn giống.

- Hoạt động cá nhân

- Nêu được: qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.

- Thảo luận nhóm nhỏ, trình bày ý kiến.

- Vẫn sử dụng phương pháp tự thụ phấn ở thực vật và giao phối gần ở động vật trong chọn giống vì:

(10)

- Nhận xét, kết luận.

? Tại sao trong sản xuất người ta sử dụng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng để nhân giống.

? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì.

……….

………

………..

+ Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn.

+ Phát hiện tính trạng xấu loại bỏ ra khỏi quần thể.

+ Tạo dòng thuần.

- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày ý kiến. Nêu được:

+ Các thế hệ sau xuất hiện hiện tượng thoái hóa giống => xuất hiện hiện tượng thoái hóa.

+ Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp: nhân giống vô tính 4. Củng cố

- HS nêu lại hiện tượng thoái hóa giống, ưu thế lai.

- Giải thích cơ sở khoa học của hiện tượng ưu thế lai, thoái hóa giống.

5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại kiến thức đã học.

- Xem trước nội dung bài mới.

V. Rút kinh nghiệm

………

………

………

………

………

………

………

(11)
(12)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giáo án này trình bày kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai một ẩn, các dạng đặc biệt và phương pháp giải các dạng phương trình

CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC

a) Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai b) Nội dung: Làm các bài tập. c) Sản phẩm: Bài làm

- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thứcB. Năng lực

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN a.. HOẠT ĐỘNG

Giáo án này hướng dẫn giáo viên ôn tập kiến thức đại số chương IV cho học sinh lớp

Bài soạn này hướng dẫn giáo viên tiến trình dạy học tiết ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về lập phương trình để giải

c.ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucleotit d.ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.. 4.Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về