• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 33

Thứ hai ngày 1 tháng 5 năm 2017 Nghỉ lễ

Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2017 Nghỉ lễ

Ngày soạn: 30.4.2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 2017 Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.

- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.

- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính và giải toán.

3.Thái độ: - Giáo dục Hs tính cẩn thận tự tin trong học toán.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ:(4’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Tính : 456 x 123

8788 : 24 - GV nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’)

- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.

b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1(6’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp làm nháp, nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

- Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a)Với m = 952 ; n = 28 thì:

m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m  n = 952  28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34

(2)

- GV chữa bài.

Bài 2(6’)

- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc.

Bài 3: (6’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 2 hs trình bày bài làm, giải thích .

- Gv nhận xét.

Bài 4(6’)

- Gọi HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Hs nhận xét.

- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

12054 : (15 + 67) 9700 : 100 + 36 x 12 = 12054 : 82 = 97 + 432 = 147 = 529 29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4

= 29150 –27336 = (800 – 100): 4

= 1814 = 700: 4 = 175 - 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 2 em làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc thầm trong SGK.

- Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải?

- Chúng ta phải biết:

+ Tổng số mét vải bán trong hai tuần.

+ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:

319 + 76 = 395 (m)

Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là

319 + 395 = 714 (m)

Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:

7  2 = 14 (ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 mét vải

(3)

Bài 5: (6’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích .

- Gv nhận xét.

3.Củng cố- Dặn dò:(5’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 2 em làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

Tập đọc

NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: Hững hờ, không đề, bương.

Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bấp chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác (ở tù- bài Ngắm trăng; ở chiến khu, thời kì kháng chiến chống pháp gian khổ – bài Không đề). Từ đó, khâm phục, kính trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, không nản chí trước khó khăn.

2.kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thỏ.Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ- giọng ngân nga thể hiện tâm trang ung dung thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học

*TGĐĐHCM:GD cho HS học tập tinh thần yêu đời yêu thiên nhiên,yêu mến trẻ em của Bác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc bài: Vương quốc vắng nụ

cười (phần 1), trả lời các câu hỏi SGK.

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài (30’)

Bài 1: Ngắm trăng

* Luyện đọc

- G giúp H hiểu một số từ ngữ trong bài - G đọc toàn bài

* Tìm hiểu bài

- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?

- Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc

- 4 H đọc theo cách phân vai

- 1 H đọc bài

- H tiếp nối nhau đọc bài thơ ( mỗi em đọc 1 lượt)

- H đọc thầm bài thơ

- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù

(4)

- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng?

- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?

* BVMT: Nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với MTTN...

c, Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ

- G đọc mẫu bài thơ Bài 2 : Không đề

* Luyện đọc

- Giúp H hiểu một số từ ngữ trong bài - G đọc mẫu bài thơ

* Tìm hiểu bài

- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?

- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?

*QTE: Gv liên hệ thực tế GDHS....

- Nêu nội dung của bài thơ?

* Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ

- G đọc mẫu bài thơ - HD cách đọc

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*TGĐĐHCM: Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ?

- G chốt lại : Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu

cuộc sống của Bác. Trong mọi hoàn cảnh, dù khó khăn, gian khổ, Bác vẫn lạc quan, ung dung, thư thái, hoà mình với con người, với thiên nhiên.

- Nhận xét tiết học.

- Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.

- Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh khó khăn.

- H đọc diễn cảm (theo cặp) - H thi đọc diễn cảm

- H nhẩm đọc HTK bài thơ.

- Thi đọc thuộc lòng bài thơ - 1H đọc bài

- H tiếp nối nhau đọc bài thơ

- Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp rất gian khổ;

Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.

- Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân việc nước, Bác xách, bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.

- H nêu

- H đọc theo cặp - Vài H đọc bài thơ

- H đọc thuộc lòng bài thơ - Thi đọc thuộc lòng bài thơ

- Bác luôn lạc quan yêu đời, cả trong hoàn cảnh tù đày, hay kháng chiến gian khổ…

(5)

Ngày soạn: 1.5.2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2017 Toán

ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.

3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- 2 HS lên bảng làm BT1 ( b ) SGK/164 tiết 157.

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1’)

-Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập về đọc, phân tích và xử lí các số liệu của biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.

b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1: (9’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích.

- Gv nhận xét.

Bài 2:(10’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm.

- Nhận xét.

- Chốt cách xác định số liệu qua biểu đồ cột.

- GV nhận xét.

Bài 3:(10’) - Gọi hs đọc bài toán.

- Hướng dẫn phân tích đề bài.

- yêu cầu hs làm vbt, 1 em bảng phụ.

- Gọi hs trình bày bài.

- Nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lắng nghe.

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- Hs báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 Hs nêu, lớp theo dõi.

a) Diện tích Hà Nội là: 921 km2 Diện tích Đà Nẵng là: 1255 km2 Diện tích TP HCM là: 2095 km2 b) Diện tích ĐN lớn hơn diện tích HN là: 1255 – 921 = 334 km2 Diện tích ĐN bé hơn diện tích TP HCM là: 2095 – 1255 = 840 km2

- 1 Hs nêu, lớp theo dõi.

- 1 Hs lên bảng phụ làm, lớp làm vở.

Bài giải

a) Trong 12 tháng cửa hàng bán

(6)

-> Chốt cách tính số liệu qua biểu đồ cột.

- GV nhận xét.

3.Củng cố dặn dò:(4’)

- Nhận xét tiết học, tuyên dương Hs.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số.

được số vải hoa là:

50  42 = 210 ( m ) b) Trong 12 tháng cửa hàng bán được số vải là:

50  (42+ 50 + 37) = 6450 ( m ) ĐS: a. 210 ( m ) b. 6450 ( m ) - Hs nghe.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.

2.Kĩ năng: Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (H đã viêt) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Một 3 tờ giấy khổ rộng để H viết đoạn mở bài gián tiếp (BT2), kết bài mở rộng (BT3).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.

- Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật.

- Nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn H làm bài tập Bài tập 1 : (9’)

- G yêu cầu H nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài, các kiểu kết bài - G kết luận câu trả lời đúng:

Ý a, b :

- Đoạn mở bài (2 câu đầu): Mở bài gián tiếp

- Đoạn kết bài (câu cuối): Kết bài mở rộng

- 1 H trình bày - 1 H trình bày

- 1 H đọc nội dung của bài tập 1

- H đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân

- H phát biểu ý kiến

(7)

Ý c, :

- Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa.(bỏ đi từ cũng)

- Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu văn sau: Chiếc ô máu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng mùa xuân ấm áp.(bỏ câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi…) Bài tập 2 :(9’)

- G gợi ý – nhắc H một số lưu ý…

- G phát 1 số phiếu cho H làm bài

- H đọc yêu cầu của bài tập 2 - H viết đoạn mở bài vào vở

- Một số H viết vào phiếu của G phát

- G mời H làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp

- G nhận xét.

Bài tập 3 : (9’)

- G hướng dẫn và nhắc H: Đọc thầm lại các phần đã hoàn chỉnh của bài văn….

- G mời số H làm bài trên giấy khổ to dán lên bảng

- G nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Có mấy kiểu mở bài, kết bài?

- Nhận xét tiết học.

- về nhà chuẩn bị bài sau.

- H nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình.

- H nhận xét

- 1 H đọc yêu cầu của bài tập - H viết đoạn kết bài vào vở

- Vài H làm trên giấy khổ to trình bày trên bảng lớp

- H nhận xét

Khoa học

ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.

2.Kĩ năng:- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học thích khám phá thế giới.

*BVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường sống trong lành cho động vật . Hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa động vật và môi trường sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 126,127 SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Động vật cần ăn gì để sống? cho ví dụ - Gv nhận xét.

- 1 HS trình bày - Hsnx

(8)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động1:(13’) Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau.

- Yêu cầu: Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà thành viên trong nhóm đã sưu tầm.

- Sau đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng

- Trình bày trên giấy khổ to

* Kết luận: mục Bạn cần biết trang 127 SGK

Hoạt động 2:(13’) Trò chơi đố bạn con gì?

- GV hướng dẫn cách chơi

- 1 HS được GV đeo hình vẽ bất kì 1 con vật nào trong số hình các em sưu tầm mang đến lớp (hoặc được vẽ trong SGK)

- HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng / sai để đoán xem đó là con gì?

GV cho HS chơi thử

HS chơi theo nhóm để nhiều em được đặt câu hỏi

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV mời 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Thảo luận theo nhóm nhỏ - Nhóm trưởng điều khiển

- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đành giá lẫn nhau.

- Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai - HS chơi thử

- HS chơi theo nhóm

Ngày soạn: 2.5.2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2017 Toán

ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.

3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - 2 HS lên bảng thực hiện.

(9)

làm các bài tập 1 vbt.

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập một số kiến thức đã học về phân số.

b.Bài tập Bài 1:(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài, nối tiếp nhau trả lời

- GV nhận xét.

Bài 2: (6’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs làm bài.

- Gv nhận xét.

Bài 3:(chọn 3 trong 5 ý)(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào bảng.

- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét.

Bài 4:(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở.

- GV nhận xét đánh giá Bài 5(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.

- Hs nhận xét.

- HS lắng nghe

- 1 hs đọc đề bài - HS nối tiếp nhau trả

+ Hình 3 là hình có phần tô màu biểu thị phân số 52 , nên khoanh vào câu C

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 1 hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc đề bài

- HS làm bài vào bảng

- Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu số của phân số đã cho cùng một STN khác 1.

3 2 6 : 18

6 : 12 18

12 ; 4 4 : 4 1

40 40 : 4 10 ;

18 18 : 6 3 24 24 : 6 4

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài - HS làm bài vào vở a)

2 3 2 2 7 14 3 3 5 15

à ó ;

5 7 5 5 7 35 7 7 5 35

x x

v c

x x

- 1 hs đọc đề bài

- BT y/c chúng ta sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.

+ Phân số bé hơn 1 là :13; 61 + Phân số lớn hơn 1 là :

2 5 ;

2 3

- Hai phân số cùng tử số nên phân

(10)

- Hãy so sánh hai phân số 31; 61 với nhau.

- Hãy so sánh hai phân số 25 ; 23 với nhau.

- Y/c hs nối tiếp nhau trả lời

- Gv nhận xét.

3.Củng cố dặn dò :(5’) - Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Nên 31 > 16

- Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Vậy 2 5 >

2 3

2

;5 2

;3 3

;1 6 1

Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết tìm trạng ngữ trong câu.

2.Kĩ năng:- Đặt được câu có sử dụng trạng ngữ.

3.Thái độ:- HS có ý thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Thế nào là trạng ngữ?

- Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian?

- Nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần luyện tập

Bài tập 1:(8’) Gạch dưới trạng ngữ trong câu

- G mời 3 H lên bảng.

- G chốt lại lời giải :

a, Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.

b, Vì rét, những cây lan trong chậu sắt

- 2 H trình bày

- H đọc yêu cầu của bài

- 3 H lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn

(11)

lại.

c, Tại Hoa mà tổ không được khen.

Củng cố về trạng ngữ Bài tập 2 :(8’)

- G mời 3 H làm bài trên ba băng giấy - G chốt lại lời giải đúng :

Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.

Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.

Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.

Bài tập 3 : (8’) Đặt câu

- Yêu cầu mỗi em đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

- Đặt được 2 câu có trạng ngữ và chỉ rõ trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- G cùng H hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 H đọc yêu cầu của bài - H làm vào vở

- 3 H lên bảng làm bài - H nhận xét

- 1 H đọc yêu cầu của bài tập - H tiếp nối nhau đặt câu đã đặt.

Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu...

2.Kĩ năng: - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 128, 129 SGK.

- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ:(4’)

+ Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống?

+ Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp?

- Nhận xét.

2.Bài mới:

- Động vật thường ăn cỏ, ăn thịt, ăn sâu bọ, …để sống.

- Động vật ăn cả động vật và thực vật gọi là động vật ăn tạp.

(12)

a.Giới thiệu bài:(1’)

“Trao đổi chất …”. GV ghi đề.

b. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?(15’)

- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.

Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu.

- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.

+ Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?

+ Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?

+ Quá trình trên được gọi là gì?

+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?

- GV: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô- xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các- bô- níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường.

Hoạt động 2:Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật:(10’)

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.

- Phát giấy cho từng nhóm.

1. Quá trình trao đổi chất ở ĐV:

- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe.

- Ví dụ về câu trả lời:

Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.

- Trao đồi và trả lời:

+ Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô- xi có trong không khí.

+ Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các- bô- níc, phân, nước tiểu.

+ Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.

+ Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô- xi từ môi trường và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các- bô- níc, phân, nước tiểu.

- Lắng nghe.

- Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

(13)

- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.

- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.

3.Củng cố - Dặn dò: (5’)

- Hỏi: Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.

- Đại diện của 4 nhóm trình bày.

Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS trả lời

Địa lí

BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và đảo của nước ta.

- Vai trò của Biển Đông, các và quần đối với nước ta.

2.Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : (1’) b.Nội dung

* Hoạt động 1:(8’) Vùng biển Việt Nam Làm việc theo cặp

+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?

- 1 HS trình bày - 1 hs nhận xét

- HS thảo luận theo cặp

- … Có diện tích rộng và là một bộ + Biển có vai trò như thế nào đối với nước

ta?

phận Biển Đông.

- …điều hoà khí hậu, có nhiều tài nguyên quý, có nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi cho phát triển và du lịch và xậy dựng cảng biển.

(14)

- Yêu cầu HS chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan

* GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.

* Hoạt động 2:(8’) Đảo và quần đảo - Làm việc cả lớp

- GV chỉ các đảo, quần đảo trên biển đông + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?

+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?

* Hoạt động 3: (9’) Làm việc theo nhóm 4 - Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng phía bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía nam.

- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?

- Yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền ( Bắc,Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam treo tường và nêu đặc điểm, ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo, quần đảo.

* GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp

- Vài HS lên bảng chỉ

- HS quan sát và trả lời câu hỏi - Đảo: là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo.

- …vùng biển phía bắc bộ có vịnh Bắc Bộ có nhiều đảo nhất của cả nước.

- HS thảo luận nhóm 4

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả

- HS trả lời

- HS lên bảng chỉ

- HS quan sát

- 1 HS nêu

Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, Hs kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.

(15)

- Hiểu truyện biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện; Ca ngợi con người khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe.

- Lắng nghe bạn kể lại huyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức - xác định giá trị bản thân: Nhận thức được tầm quan trọng của sự sống.

- Tư duy sáng tạo: biết nhận xét, bình luận những việc làm đúng.

- Làm chủ bản thân: Biết đảm nhận trách nhiệm của bản thân với những việc mình làm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ truyện trong sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Gv mời 1-2 hs kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được nghe, được đọc

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Gv kể chuyện khát vọng sống (8’)

- Gv kể lần 1.

- Gv kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

c. Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.(19’) - Kể trong nhóm.

- Gv quan sát các nhóm.

- Thi kể trên lớp

- Gv quan sát yêu cầu mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều nói ý nghĩa của câu chuyện.

*BVMT: GVgiáo dục HS ý thức BVMT....

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Gv mời 1hs nhắc lại ý nghĩa của câu

- 2 hs kể

- Hs nghe

- Chú ý quan sát

- Kể trong nhóm.

- Hs kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 2 ( mỗi em kể 2 - 3 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện. Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Một vài tốp Hs ( mỗi tốp 2 – 3 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện.

- Vài hs thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất.

- Ca ngợi con người với khát vọng

(16)

chuyện.

*QTE: GV liên hệ thực tế GDHS...

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà kế lại câu chuyện trên cho người thân. Đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập tuần 33.

sóng mãnh liệt đã vượt qua đói, khát chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

________________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 33

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tiếp tục tham gia thi Toán, Tiếng Anh, Toán Tiếng Anh qua mạng. Lập nhiều tài khoản để luyện.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

(17)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giai đoạn 2: Thức ăn (các chất dinh dưỡng có trong thức ăn như carbohydrate, protein, lipid,…) được biến đổi trong ống tiêu hóa để trở thành các chất đơn giản

- Đối với thực vật: Sự trao đổi khí giúp thực vật trao đổi các loại khí giữa cơ thể với môi trường (chủ yếu là khí oxygen và khí carbon dioxide), giúp quá trình trao

Hệ tuần hoàn là trung tâm trao đổi chất của cơ thể động vật do hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong cơ thể. Ví dụ, hệ tuần hoàn nhận

- Hôm nay các em học bài “Trao đổi chất ở động vật “ qua bài học em sẽ biết được trong quá trình sống ĐV lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những

Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.. Quá trình đó được gọi là quá

Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra hơi

- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi

- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi