• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 7 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 9 tháng 12 năm 2019

TOÁN

TIẾT 66: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Giúp HS củng cố về đơn vị đo khối lượng Gam và sự liên quan giữa Gam và Ki- lô-gam.

- Biết làm phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.

- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dung học tập.

- GDHS ham thích học toán, vận dụng chính xác – hợp lý vào thực tế về cân đo khối lượng g, kg.

* HS khá, giỏi làm bài tập 167 trang 24 trong toán nâng cao II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án, 1 cân đĩa, 1 cân đồng hồ.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3,4 - Nhận xét, tuyên dương.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc y/c bài

Ghi bảng: 744g ……474g.

- Vì sao 744g > 474g?

- Vậy, khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như so sánh với các số tự nhiên.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 2 HS lên bảng làm

- HS đọc y/c bài

- 1HS đứng tại chỗ làm bài.

- 744g > 474g.

- Vì 744 > 474.

- 2HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở

400g + 8g < 480g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1 kg

305g < 350g 450g <500g - 40

- 2 HS đọc y/c bài - HS trả lời

- 1 hs lên bảng làm Bài giải

Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:

130  4 = 520 (g)

(2)

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi hs nêu y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vở

- Nhận xét.

Bài 4:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- GV hướng dẫn và chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài:

"Bảng chia 9"

Số gam kẹo và bánh mẹ Hà đã mua là:

520 + 175 = 695(g) Đáp số: 695g - 2 hs đọc đề bài

- HS trả lời

- 1 hs lên bảng làm Bài giải 1kg = 1000g

Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số đường là:

1000 – 400 = 600(g)

Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:

600 : 3 = 200(g)

Đáp số: 200g đường - Đổi chéo vở kiểm tra

- HS tiến hành chơi trò chơi - HS làm bài tập và nêu kết quả - Lắng nghe

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 14: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG( TIẾT 1) I/ MỤC TIÊU

- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.

- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Có ý thức tốt trong giờ học.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong việc vừa sức.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: Tranh minh hoạ, phiếu học tập, các câu ca dao, tục ngữ 2. HS: VBT đạo đức

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Vì sao phải tích cực tham gia việc lớp, việc tr ường?

- Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- 2 HS trả lời

- Lắng nghe

(3)

b. Bài mới:

Hoạt động 1: Phân tích truyện: Chị Thuỷ của em.

* Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

* Cách tiến hành

- GV chia nhóm Y/c thảo luận các câu hỏi trong SGK trang 23

- Các nhóm hoạt động

* GVKL: Hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta. Bởi vậy chúng ta cần quan tâm và giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn

Hoạt động 2: Đặt tên truyện

* Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hang xóm láng giềng.

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp làm 4 nhóm, Y/c các nhóm thảo luận về mỗi tranh và đặt tên cho tranh đó.

- Các nhóm hoạt động

* GVKL

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

* Mục tiêu: Giúp hs biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm về việc quan tâm, giúp đỡ hang xóm láng giềng.

* Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu

- GV đọc các ý kiến giống như trong VBT trang 24

* GVKL: Tán thành các ý kiến a,c,d.

Không tán thành với ý kiến b.

- Gv khen những HS có ý kiến đúng 3/ Củng cố, dặn dò: ( 8 phút )

- Nhận xét tiết học

- HS đọc thầm câu chuyện và thảo luận theo nhóm 4.

- Đại diện các nhóm trình bày

- HS tiến hành thảo luận và đặt tên truyện

- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm nhận xét, bổ sung

- HS tiến hành giơ thẻ bày tỏ thái độ đối với từng ý kiến

- Lắng nghe

Ngày soạn : Thứ bảy, ngày 7 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng : Thứ ba, ngày 10 tháng 12 năm 2019 Buổi sáng

TÓAN

TIẾT 67: BẢNG CHIA 9 I/ MỤC TIÊU

- Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9

- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9)

(4)

* HS khá, giỏi làm được bài tập 171 trang 24 trong toán nâng cao - HS tự giác làm bài tập

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: Các tấm bìa có 9 chấm tròn 2. HS: SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2, 3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD lập bảng chia 9: ( 12 phút )

- Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.

Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

- Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9:

Từ 9 x 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3

- Y/c hs lập tiếp các phép chia còn lại - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng bảng chia 9

c. Luyện tập- Thực hành: ( 17 phút ) Bài 1: ( cột 1,2,3 )

- Gọi HS đọc y/c bài - Y/c HS làm bài cá nhân

Bài 2: ( cột 1,2,3 ) - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS làm bài cá nhân - Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

Bài 4:

- Goị HS đọc y/c bài

- 2 HS lên bảng làm

- Lắng nghe - 9 x 3 = 27

- 27 : 9 = 3

- HS lần lượt lập các phép chia còn lại - HS thi đọc

- HS đọc y/c bài - HS tự làm bài

18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6 45 : 9 = 5 90 : 9 = 10 36 : 9 = 4 9 : 9 = 1 72: 9 = 8 81 : 9 = 9 - Đổi chéo vở kiểm tra

- HS đọc

- 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở

9 5 = 45 9 6 = 54 9 7 = 63 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9

- 2 HS đọc đề bài - HS trả lời

- 1HS lên bảng làm Bài giải

Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là:

45 : 9 = 5(kg) ĐS: 5kg - 2 HS đọc Y/c bài

(5)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài

“ Luyện tập”

- HS trả lời

-1 HS lên bảng làm Bài giải Số túi gạo có là:

45 : 9 = 5( túi) ĐS: 5 túi

- Lắng nghe TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 27 + 14: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ MỤC TIÊU

A.Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ

- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. Trả lời đựơc các câu hỏi trong SGK.

B. Kể chuyện :

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ các đoạn truyện. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng..

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu hỏi - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài - Đưa tranh

Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng, 1941, lúc cán bộ cách mạng còn phải hoạt động bí mật.

- Nêu những hiểu biết của em về anh Kim Đồng?

- Hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- 2 hs trả lời

- Quan sát

- HS trả lời

- HS đọc nối tiếp từng câu lần 1

(6)

- GV chú ý phát hiện sửa lỗi sai cho hs

* Đọc nối tiếp đoạn

- Hướng dẫn đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới

* Đọc trong nhóm

- Tổ chức thi đọc cho HS - 2 nhóm thi đọc

- Nhận xét, tuyên dương

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - HS đọc đoạn 1 và trả lời

- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?

- Cách đi đường của hai bác cháu thế nào?

- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?

c. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 3

- HD đọc theo lối phân vai: người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng.

- Tuyên dương nhóm đọc hay nhất

Kể chuyện:

( 20 phút ) a. Xác định yêu cầu:

- Dưạ vào 4 tranh minh họa 4 đoạn truyện, kể lại được từng đoạn câu chuyện .

b) Kể mẫu :

*Tranh 1: Hai bác cháu đi trên đường.

*Tranh 2: Kim Đồng và ông Ké gặp Tây đồn đem lính đi tuần.

*Tranh 3: Kim Đồng bình tĩnh, thản nhiên đối đáp với bọn lính.

*Tranh 4: Bọn lính bị lừa, hai bác cháu

- HS phát âm từ sai

- HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc tiếp theo đoạn lần 1 - HS đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp đoan lần 2

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc - Cả lớp đọc

- HS đọc và trả lời câu hỏi

- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.

- Vì vùng này là vùng người Nùng ở.

Đóng vai ông già Nùng để dễ hòa đồng với mọi người . dễ dàng che mắt địch.

Làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương.

- Đi rất cẩn thận Kim Đồng đeo túi đi trước 1 quãng, Ông Ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ Kim Đồng sẽ huýt sáo làm…

- Tự trả lời

- Lắng nghe

- Đọc theo nhóm 3 em.

- 2 nhóm thi đọc.

- Cả lớp theo dõi để chọn nhóm đọc hay nhất.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài;

- 3 HS kể mẫu. Lớp theo dõi, nhận xét

(7)

ung dung đi tiếp đoạn đường c) Kể theo nhóm:

d) Kể trước lớp:

- Theo dõi, uốn nắn giúp đỡ HS kể; Tuyên dương nhóm kể hay, sáng tạo, nhận xét.

* HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Qua câu chuyện này các em thấy anh Kim Đồng là 1 thiếu niên ntn?

-Nhận xét tiết học

- Về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài: " Nhớ Việt Bắc "

- 4 HS/ nhóm

- 2 nhóm HS thi kể trước lớp;

- Lớp theo dõi, nhận xét chọn nhóm kể hay.

- HS kể lại toàn bộ câu chuyện

- HS trả lời - Lắng nghe CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 27: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ MỤC TIÊU

- HS nghe –viết, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm bài tập phân biệt ay/ây ( BT 2)

- Làm đúng bài tập 3a

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. Ý thức trình bày bài sạch sẽ.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - HS: Bảng con, SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: : huýt sáo, suýt ngã, - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe viết: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị - GV đọc mẫu đoạn chính tả

- Trong đoạn văn trên những từ nào cần viết hoa? Vì sao?

- Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật. được viết ntn?

* GV đọc cho hs viết

* Chấm, chữa bài

c. Hướng dẫn hs làm bài tập: ( 7 phút ) Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c bài tập

- Gv gọi 2 em lên bảng thi làm bài nhanh

- HS lên bảng viết

- Lắng nghe - 1 HS đọc lại

- Tên riêng: Đức Thanh, Kim Đông, Nùng Hà Quảng.

- Nào, bác cháu ta lên đường

Được viết sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang và dấu chấm than

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con: gậy trúc, lững thững, Nùng

- HS nghe viết bài - HS soát nỗi

- 1 HS đọc y/c bài

- 2 HS lên bảng thi, đọc kết quả

(8)

- Nhận xét, chốt lời giải đúng - GV giải nghĩa từ:

+ đòn bẩy, sậy Bài 3a:

- HS đọc Y/c bài

- GV cho HS thi làm bài tiếp sức

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Gọi vài HS đọc lại khổ thơ 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà viết lại cho đẹp và chuẩn bị bài “ Nhớ Viết Bắc”

+ cây sậy, chày giã gạo, + dạy học, ngủ dậy + số bảy, đòn bảy - HS đọc

- 2 nhóm HS lên chơi - cả lớp nhận xét

+ Trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần

- 5,6 HS đọc lại khổ thơ - Lắng nghe

Buổi chiều

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 27: TỈNH THÀNH PHỐ NƠI BẠN ĐANG SỐNG I/ MỤC TIÊU

- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở địa phương - Gắn bó, yêu mến, giữ gìn, bảo vệ cảnh quan cuộc sống quanh mình

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

* GDTNMTBĐ: Biết được một số vùng biển, đảo trong tỉnh có tiềm năng về phát triển kinh tế, du lịch...

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.

- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: Các hình như trong sgk 2. HS: SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 3 phút )

- Kể tên những trò chơi thường chơi trong giờ ra chơi.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Làm việc với SGK

* Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp thành các nhóm Y/c quan sát các hình ở trong Sgk.

- 2 HS trả lời

(9)

- Theo dõi, giúp đỡ nhĩm yếu - Làm việc cả lớp

* GVKL: Ở mỗi tỉnh, thành phố đều cĩ các cơ quan: hành chính, văn hố, giáo dục, y tế. Vậy những cơ quan này làm nhiệm vụ gì? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu.

Hoạt động 2: Vai trị, nhiệm vụ của các cơ quan

* Mục tiêu: Giúp HS hiểu biết về vai trị, nhiệm vụ của các cơ quan

* Cách tiến hành:

- Gv chia lớp thành các nhĩm y/c các nhĩm thảo luận nêu những hiểu biết của mình về vai trị, chức năng của các cơ quan hành chính.

- Các nhĩm hoạt động

* GVKL: Gv chốt lại các ý kiến. Các cơ quan đĩ cùng hoạt động để phục vụ đời sống của con người, khơng phân biệt đối xử với ai trong xã hội

3/ Củng cố, dặn dị: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết 2

- Các nhĩm thảo luận và nêu những điều mình qua sát được trong hình.

- Đại diện các nhĩm trình bày. Nhĩm khác nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận nhĩm đưa ra các ý kiến.

- Đại diện các nhĩm trình bày ý kiến.

- Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe

- Lắng nghe Ngày soạn : Chủ nhật ,ngày 8 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng : Thứ 4, ngày 11 tháng 12 năm 2019 Buổi sáng

TIẾT 68: LUYỆN TẬPTỐN I/ MỤC TIÊU

- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính tốn, giải tốn( cĩ một phép chia 9) - GD ý thức học tập và rèn luyện.

- HS tự giác làm bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: KHGD, SGK - HS: SGK, VBT, bang con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 3 - Nhận xét., tuyên dương.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- 1 HS lên bảng làm

- Dưới lớp đọc bảng chia 9 - Lắng nghe

(10)

- Gọi HS đọc y/c bài - HS làm bài cá nhân - Nhận xét, tuyên dương Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài - Gọi HS lên bảng điền

- Nhận xét,bổ sung,tuyên dương Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 4:

- Y/c HS tìm số ô vuông trong mỗi hình - Gv nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài

" Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số"

- HS đọc y/c bài

- 2 HS lên bảng làm 2 cột, dưới lớp đọc kết quả 2 cột còn lại

- HS đọc và làm bài

SBC 27 27 27 63 63 63

SC 9 9 9 9 9 9

T 3 3 3 7 7 7

- 2 HS đọc đề bài - HS trả lời và làm bài

Bài giải

Số ngôi nhà đã xây là 36 : 9 = 4 ( ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là

36 – 4 = 32 ( ngôi nhà ) ĐS: 32 ngôi nhà - HS tìm và đọc kết quả

- Lắng nghe LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 14: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?

I/ MỤC TIÊU

- Giup HS ôn tập về từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ ( BT1)

- Xác định được các sự vật so sánh với nhauvề những đặc điểm nào (BT2)

- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai( con gì, cái gì)? Thế nào? ( BT3) II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên : Giáo án,Viết sẵn bài tập lên bảng.

2. Học sinh : Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS làm miệng bài tập 1 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc bài tập 1

- Gọi HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương

- Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?

- 2HS làm miệng

- Lắng nghe

- 1 HS đọc - 2 HS đọc lại - …Xanh

(11)

- Gv gạc dưới các từ xanh trong tre xanh, lúa xanh trên bảng lớp

- Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?

- GV Y/c HS tìm các từ chỉ đặc điểm trong cáccâu còn lại

- Gọi HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ.

- GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điêm của tre, lúa , sông máng , trời thu.

Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c bài - Gọi HS đọc câu a

- Tác giả so sánh sự vật nào với nhau - Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?

- Tương tự Y/c HS làm tiếp các phần còn lại

- Nhận xét chốt lời giải đúng

Bài 3:

- Gọi HS đọc y/c bài

- Cả 3 câu văn trong VBT đều viêt theo mẫu câu Ai (cái gì? Con gì? ) Thế nào?

Tìm câu trả lời cho câu hỏi sau.

- Nhận xét chốt lời giải đúng

- …xanh mát

- HS phát biểu ý kiến: bát ngát, xanh ngắt

-1 hs nhắc lại - Lắng nghe

- HS đọc y/c bài

- Tiếng suối trong như tiếng hát xa -…Tiếng suối với tiếng hát.

- ….. đặc điểm “trong”

- HS làm

Sự vật A Ss về đđ

Sự vật B Tiếng

suối

trong tiếng hát

Ông hiền hạt gạo

Bà hiền suối trong

Giọt nước cam

vàng mật ong

- HS đọc y/c bài

- 3 Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Câu Ai(cái gì, con gì)?

Thế nào?

Anh Kim Đồng rất

…cảm

Anh Kim Đồng

nhanh trí và dũng cảm.

Những hạt sương sớm

…bóng đèn pha lê.

Những hạt sương sớm

long lanh như những bóng đèn pha lê.

Chợ hoa trên đường

…người.

Chợ hoa đông nghịt người.

- Lắng nghe

(12)

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại các bài tập và học thuộc long các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở bài 2

Buổi chiều

THỦ CÔNG

TIẾT 14:

CẮT, DÁN CHỮ H.U (Tiết 2)

I. Mục tiêu:

Học sinh thích cắt, dán chữ.

II. Giáo viên chuẩn bị:

Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H,U III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài củ 2. Giới thiệu bài

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động3: Học sinh thực hành cắt, dán chữ H,U Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các bước. Giáo viên nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt, dán chữ H,U theo quy trình.

Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đở

Giáo viên đánh gía sản phẩm thực hành của học sinh Cũng cố dặn dò:

Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học sinh.

Dặn dò học sinh giờ sau mang đồ dùng làm thủ công để học bài “ Cắt, dán chữ V ”

Học sinh thực hành

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ VĂN HOÁ GIAO THÔNG

BÀI 4: VĂN MINH LỊCH SỰ KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết được như thế nào là văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

2. Kĩ năng:

- Biết ứng xử văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng. - - Biết chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.

3. Thái độ:

- Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để đảm bảo an toàn.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh, đọc clip lên xuống xe, đi tàu thuyền an toàn/không an toàn.

(13)

- Đoạn clip về hành vi ứng xử lịch sự/ không lịch sự trên phương tiện công cộng (nếu dạy giáo án điện tử)

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Trải nghiệm: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

- Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết ? – HS nêu ý kiến cá nhân

- Em nào đã được đi trên các phương tiện giao thông công cộng ? – HS trả lời cá nhân- có thể đưa tay

- Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu có người già, người tàn tật, em nhỏ… thì các em làm ?

- Nếu muốn đi đò sang bên kia sông hoặc đi du lịch trên sông nước các em nên làm gì

?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó mời đại diện vài nhóm trình bày trước lớp. (Nếu sưu tầm được tranh ảnh hoặc đoạn clip thì trình chiếu cho HS xem)

2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài:Văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng

b/ Các hoạt động

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Truyện kể Vì sao con phải

nhường chỗ ?

- Giáo viên kể câu chuyện Vì sao con phải nhường chỗ.

Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện

- Mời đại diện vài nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét , chốt ý đúng:

(có thể trình chiếu một đoạn phim hoặc tranh ảnh)

Lên xe nhường chỗ người già

Trẻ con, người ốm….là điều đương nhiên Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 nêu ý kiến của mình cho câu hỏi sau:

+ Nếu em là một hành khách trên chuyến xe trong câu chuyện “Tại sao con phải nhường chỗ”, em sẽ nói gì với Mai ?

- GV mời 1 số HS nêu ý kiến của mình trước lớp

- GV theo dõi nhận xét

- GV cho HS quan sát hình ảnh (trang 17, 18)

- HS nghe

- học sinh thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm 4 trả lời

- Nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nghe

- HS thảo luận nhóm 4 nêu ý kiến của mình cho câu hỏi

(14)

- Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi nêu những ý kiến của mình sau khi xem các hình ảnh đó.

- GV mời một số HS nêu ý kiến của mình - GV theo dõi, nhận xét, liên hệ giáo dục - Giáo viên chốt ý:

Lên xe, xuống đò

Không chen, không lấn Trật tự xếp hàng

Lịch sự, đàng hoàng An toàn, vui vẻ.

- Gọi HS nhắc lại

Hoạt động 3: Xử lí tình huống

- GV gọi HS đọc tình huống 1 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18)

- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 viết lại lời thoại của hai bạn ấy với lời lẽ hòa nhã, lịch sự hơn. (có thể đóng vai)

- GV mời đại diện vài nhóm lên xử lí tình huống (HS có thể đóng vai)

- Các nhóm khác nhận xét

- GV nhận xét, chốt ý đúng và tuyên dương những nhóm có lời thoại tốt

- GV gọi 1 HS đọc tình huống 2 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18)

-Yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm lớn:

Theo em, các bạn nhỏ trong câu chuyện trên đúng hay sai ? Vì sao ? Nếu em đi cùng với nhóm bạn ấy em sẽ cư xử thế nào ?

- GV nhận xét, chốt những cách giải quyết tốt - GV cho HS xem 1 đoạn clip (nếu dạy giáo án điện tử) cho tình huống trên

- GV chốt: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, tuyệt đối không được đùa giỡn và chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.

5. Củng cố, dặn dò :

- GV cho HS hơi trò chơi Ô cửa bí mật - GV nêu cách chơi, luật chơi:

Em nào trả lời đúng sẽ được một phần quà, trả lời sai thì quyền trả lời thuộc về bạn khác.

(GV có thể chọn hình thức khác) - Nhận xét, tổng kết trò chơi

- GV liên hệ giáo dục: Để thể hiện mình là người văn minh lịch sự, khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, các em phải làm gì?

HS quan sát hình ảnh (trang 17, 18)

- HS nêu ý kiến của mình

- HS nghe

- HS làm việc theo nhóm 4 viết lại lời thoại của hai bạn ấy với lời lẽ hòa nhã, lịch sự hơn. (có thể đóng vai)

HS đọc tình huống 2 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18) - Mời một vài nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và nhận xét

Học sinh sẽ lựa chọn các ô cửa (6 ô cửa, mỗi ô cửa HS mở ra là1 hình vẽ hoặc 1 đoạn clip, hoặc 1 câu hỏi.

(15)

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thực hiện tốt nội dung đã học và vận động mọi người cùng tham gia.

- Chuẩn bị bài sau: Bài 5

Ngày soạn : Thứ hai,ngày 2 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng : Thứ năm, ngày 5 tháng 12 năm 2019

TOÁN

TIẾT 69: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư)

- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.

* HS khá, giỏi làm được bài tập 175 trang 25 trong vở toán nâng cao - HS tự giác trong giờ học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Sgk, vbt

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 - Nhận xét., tuyên dương.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: ( 12 phút )

* GV ghi bảng: 72: 3 =?

- Y/c HS lên bảng đặt tính và tính 72| 3 - 7 chia 3 được 2, viết 2.

6 24 2 x 3 bằng 6, 7 trừ 6 = 1 12 - Hạ 2, 12 chia 3= 4, viết 4 12 - 4 x 3 = 12, 12 trừ 12=0 0

- Vậy 72 : 3 bằng bao nhiêu?

* GV ghi bảng: 65 : 2 =?

- Y/c HS lên bảng đặt tính

65|2 - 6 chia 2 được 3, viết 3 6 32 - 2 nhân 3 bằng 6, 6-6=0 05 - Hạ 5, 5 : 2 được 2, viết 2 4 - 2 nhân 2 bằng 4, 4-4 =0 0

- Vậy: 65 : 2 bằng bao nhiêu

- Y/c HS so sánh sự giống và khác nhau giữa 2 phép tính

3/ Luyện tập - thực hành: ( 18 phút )

- 1 HS lên bảng làm

- Dưới lớp đọc lại các bảng chia đã học

- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào nháp

- HS nêu lại cách thực hiện

- …bằng 23

- 1HS lên bảng tính và thực hiện - Nhận xét

- HS nêu lại cách thực hiện phép tính.

- …bằng 32 dư 1 - HS trả lời

(16)

Bài 1: ( cột 1,2,3 ) - Gọi HS đọc y/c bài - Gọi HS lên bảng làm

- Gọi HS nêu lại cách thực hiện - GV nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi HS nêu y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài: " Chia số có hai….(tiếp theo)"

- HS đọc và tự làm bài

- 3 HS lên bảng làm cột 1,2,3 - Nhận xét

- 2 HS đọc

- HS trả lời và làm bài Bài giải

1/5 giờ có số phút là 60 : 5 = 12 ( phút) Đáp số: 12 phút - 2 HS đọc bài

- HS trả lời và làm bài Bài giải

Ta có: 31 : 3 = 10( dư 1) Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 mét vải

Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1m vải - HS khá, giỏi thực hiện làm

- Lắng nghe TẬP ĐỌC

TIẾT 28: NHỚ VIỆT BẮC I/ MỤC TIÊU

1. Đọc trơn

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ:

nắng ánh, thắt lưng, núi giăng.

2. Đọc hiểu

- Nghĩa một số từ: Việt Bắc, dang, phách, ân tình, thủy chung, ……

- Hiểu nộii dung: Ca ngợ đất và ngưòi Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát. Học thuộc long 10 dòng thơ đầu.

- GDHS tình yêu, lòng tự hào, yêu thích tìm hiểu về đất và người Việt Bắc II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.GV:Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn 10 dòng thơ.

2.HS: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

-Gọi 4 HS kể lại câu chuyện “Người liên lạc nhỏ và hỏi: Anh Kim đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào?

- 4 HS lên bảng kể lại

(17)

- Nhận xét,tuyên dương.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- Gv đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng hồi tưởng, tha thiết, tình cảm

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc nối tiếp khổ

- GV kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.

* Đọc trong nhóm - Gọi 2 nhóm thi đọc - Nhận xét, tuyên dương

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 8 phút ) - Y/c cả lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi

- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?

- Tìm những câu thơ cho thấy:

- Việt Bắc rất đẹp?

- Em có nhận xét gì về các hình ảnh trên?

- Việt Bắc đánh giặc giỏi?

- Tìm những câu thơ nói lên vẻ đẹp của người Việt Bắc?

* BVMT: yêu quý, trân trọng vẻ đẹp non sông, tự hào về truyền thống cách mạng.

c. Học thuộc lòng bài thơ: ( 8 phút )

* Treo bảng phụ.

- Xoá dần bảng phụ cho HS đọc

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ lần 1 - HS phát âm lại từ khó

- HS đọc nối tiếp lần 2

- HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ trong bài - HS đọc chú giải

- HS đọc nói tiếp khổ lần 2 - Các nhóm đọc theo cặp - 2 nhóm thi đọc

- Cả lớp đọc và trả lời câu hỏi

- Người cán bộ về xuôi nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.

+ Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng rọi hòa bình.

+ Các hình ảnh trên rất đẹp và tràn ngập sắc màu: xanh, đỏ, trắng, vàng.

+ Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây;

Núi giăng thành lũy sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù

+ Đèo cao nắng ánh dao cài thắt lưng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang

Nhớ cô em gái dao cài thắt lưng Tiếng hát ân tình thuỷ chung

- 2 HS giỏi đọc lại bài.

- HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu - Nhiều HS thi HTL. Cả lớp bình chọn bạn đọc tốt.

(18)

- GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài tiếp

- Lắng nghe

TẬP VIẾT

TIẾT 14: ÔN CHỮ HOA K I/ MỤC TIÊU

- Củng cố cách viết chữ hoa K 1 dòng. KH, Y (1 dòng) - Viết tên riêng: Yết Kiêu 1 dòng bằng cỡ chữ nhỏ

- Viết câu ứng dụng Khi đói cùng chung… 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Mẫu chữ viêt hoa K.Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn bảng lớp 2. Hoc sinh: Vở tập viết 3, tập 1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS lên bảng viết các từ: Ông Ích Khiêm, Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: ( 7 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Tim các chữ hoa có trong bài

- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết

* Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc

* GV: Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo.Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng nhiều thuyền của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần.

* Luyện viết câu ứng dụng - Gọi hs đọc câu ứng dụng

* GV: Câu tục ngữ khuyên con người phải biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong khó khăn gian khổ.

3/ HD viết vào vở tập viết: ( 15 phút ) + GV nêu yêu cầu viết

- Viết chữ K: 1 dòng

- 2 hs lên bảng viết - Dưới lớp viết bảng con

- Lắng nghe

- …Y, K

- HS viết vào bảng con - Yết Kêu

- Lắng nghe

- HS viết vào bảng con

- Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng - HS viết vào bảng con

- HS viết vào vở

(19)

- Viết các chữ Kh, Y: 1 dòng cỡ nhỏ.

-Viết tên Yết Kiêu: 1 dòng cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng: 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.

4/ Nhận xét, chữa bài: ( 5 phút ) 5/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện viết nhiều lần

- HS nộp bài - Lắng nghe TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 28: TỈNH ( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I/ MỤC TIÊU

- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở địa phương - Gắn bó, yêu mến, giữ gìn, bảo vệ cảnh quan cuộc sống quanh mình

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thong tin:Quan sát, tìm kiếm thong tin về nơi mình đang sống.

- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV: Các hình như trong sgk 2. HS: SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Em hãy kể tên một số cơ quan hành chính của tỉnh?

- Nhận xét tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Kể tên một số cơ quan hành chính ở tỉnh mình đang sống

* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số cơ quan hành chính ở tỉnh mình đang sống

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ thảo luận câu hỏi

- Bạn đang sống ở tỉnh nào?

- Kể tên một số cơ quan hành chính , văn hoá, giáo dục, y tế nơi mình đang sống.

* GVKL: Ở mỗi tỉnh, thành phố đều có các cơ quan hành chính… để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ con người

Hoạt động 2: Vẽ tranh

* Mục tiêu: Biết vẽ và mô tả sơ lược toàn cảnh có các cơ quan hành chính, giáo dục..

- 2 HS kể

- Lắng nghe

- Các nhóm tiến hành thảo luận trả lời các câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày

- Lắng nghe

(20)

* Cách tiến hành

- GV chia lớp thành 3 tổ y/c các tổ thảo luận trình bày ý tưởng để hoàn thiện bức tranh vẽ cơ quan hành chính…nơi mình sống

- Y/c các nhóm lên dán tranh

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm có bài vẽ đẹp

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài: " Các hoạt động thông tin liên lạc "

- Các tổ tiến hành thảo luận và vẽ tranh

- Các nhóm lên dán tranh và giới thiệu bài vẽ của mình

- Lắng nghe

Ngày soạn : Thứ ba,ngày 9 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 13 tháng 12 năm 2019 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 70 : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU

-

Biết đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( có dư ở các lượt chia) - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.

* HS khá, giỏi làm được bài tập 176 trang 25 trong vở toán nâng cao -HS tự giác làm bài tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: 8 miếng bìa hình tam giác - HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1, 3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HDHS thực hiện phép chia 78 : 4 ( 12 p) - GV ghi bảng: 78 : 4

- Gọi HS lên thực hiện chia

78| 4 - 7 chia 4 được 1, viết 1 4 19 1 nhân 4=4, 7 trừ 4 bằng 3.

38

36 - Hạ 8, được 38, 38: 4=9, viết 2 9. 9 nhân 4= 36, 38- 36= 2 - Vậy 78 : 4 = ?

c. Luyện tập- thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- 3 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

- 1 HS lên bảng thực hiện - Nhận xét

- Vài HS nêu lại cách thực hiện

- ….bằng 19 dư 2

(21)

- Gọi HS đọc y/c bài - Y/c HS làm bài cá nhân

- Y/c HS nêu lại cách thực hiện - Nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

Bài 4:

- Gọi HS đọc y/c

- GV hướng dẫn HS lấy 8 hình tam giác rồi xếp thành hình vuông

- Gv nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài” Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số”

- HS đọc

- HS làm và chữa bài - 4 HS lên bảng chữa bài - HS nêu lại cách thực hiện - 2 HS đọc đề bài

- HS trả lời và làm bài Bài giải

Thực hiện chia: 33: 2 = 16 dư 1 Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn

1 HS nữa nên cần thêm 1 bàn nữa.

Vậy số bàn cần có ít nhất là 16 + 1 =17 ( bàn)

Đáp số: 17 cái bàn - HS đọc y/c

- HS thực hiện xếp

- HS thực hiện

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 28: NHỚ VIỆT BẮC I/ MỤC TIÊU

- HS nghe viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.

Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần au /âu bài tập 2. Làm đúng bài tập 3a . - Có ý thức rèn chữ sạch đẹp.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: Giáo án, chép sẵn BT lên bảng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc các từ cho HS viết trên bảng: thứ bảy, giày dép, dạy hoc, kiếm tìm.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn nghe viết: ( 29 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị: ( 5 phút ) - Gv đọc mẫu

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con

- Lắng nghe

- 1 HS đọc lại

(22)

- Đọan viết có mấy câu thơ?

- Đây là thơ gì?

- Cách trình bày các câu thơ như thế nào?

- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?

- Hãy nêu những từ khó viết, dễ lẫn

* GV đọc cho hs viết bài: ( 15 phút )

* Nhận xét, chữa bài: ( 5 phút )

c. HD làm bài tập chính tả: ( 5 phút ) Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c bài - HS làm bài cá nhân

- Gọi vài HS đọc lại kết quả. GV sửa lỗi phát âm cho hs

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3a:

- HS đọc y/c bài - Y/c hs làm bài

- GV giải nghĩa từ: Tay quai; miệng trễ - Nhận xét,

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài tập 2,3. Ghi nhớ chính tả, HTL các câu tục ngữ.

- Đọan viết có 5 câu (10 dòng thơ).

- Thơ lục bát

- Câu 6 lùi vào 2 ô li. Câu 8 lùi 1 ô li - Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc.

- nguôi, rừng xanh, thắt löng, giang,

……

- HS viết bài

- HS đọc

- HS lên bảng thi làm bài tiếp sức + Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt + Lá trầu- đàn trâu

+ Sáu điểm - quả sấu - 2 HS đọc y/c

- HS làm bài

a. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ

- Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa

- Lắng nghe

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 14: NGHE KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I/ MỤC TIÊU

- Biết cách giới thiệu một cách đơn giản về các bạn trong tổ của mình với người khác.

- GDHS ý thức cẩn thận khi đánh giá, nhìn nhận một sự việc mới chính xác.

- GD HS lòng yêu thương, gần gũi bạn bè.

* QTE: HS có quyền được tham gia ( giới thiệu về tổ mình và hoạt động của tổ ) II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV : Giáo án. Viết sẵn gợi ý kể chuyện lên bảng.

2. HS : Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Trả bài viết thư - 3 HS viết thư hay nhất đọc bài của mình cho cả lớp nghe. HS khác nhận xét.

(23)

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c bài

- GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn các gợi ý - Các con phải tưởng tượng đang giới thiêu với một đoàn khách thăm các bạn trong tổ mình. Khi giới thiệu về tổ mình, các con cần dựa vào các gợi ý a, b, c. Nhưng cũng có thể bổ sung ND; nơi ở,……

- Nói năng đúng nghi thức với người trên:

lời mở đầu ( thưa gửi ), lời giới thiệu các bạn ( lịch sự, lễ phép ), có lời kết…………

- LHGD: Dù là người dân tộc nào, đã về học tập chung lớp, chung trường, chúng ta phải đoàn kết, thương yêu nhau.

- Nhận xét, tuyên dương . 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Các em cần chú ý thực hành tốt bài tập này trong học tập và đời sống

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe

- 1 hs đọc - Nghe HD.

- 1HS khá làm mẫu. Lớp theo dõi để biết cách giới thiệu.

VD: Thưa các chú, các bác, cháu là Thanh Hà, HS tổ 3, xin giới thiệu với các chú các bác về các bạn trong tổ cháu. Tổ cháu có 6 bạn. Ngồi đầu bàn thứ nhất là bạn Minh Thư...

- Hoạt động giới thiệu theo tổ ( từng HS đóng vai người giới thiệu, tổ theo dõi, giúp bạn còn lúng túng ).

- Đại diện các tổ lên bảng thi đua giới thiệu về tổ mình. Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay, chân thật, gây ấn tượng nhất.

- Lắng nghe

Buổi chiều

LUYỆN TIẾNG VIỆT

TIẾT 16: ĐỌC HIỂU - ĐÔI BẠN I/ Mục tiêu

- Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các âm, vần, thanh dễ phát âm sai.Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung bài: Người Hmông, người Dao là anh em một nhà, cần phải đoàn kết, yêu thương lẫn nhau.

II/ Chuẩn bị.

- sách thực hành III/ Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ ( 3')

- Gv kiểm tra đồ dùng của học sinh - Gv nhận xét

Hoạt động học

(24)

2/ Bài mới ( 25') a. Luyện đọc

- Gv yêu cầu hs đọc bài và nắm được cách đọc.

- GV đọc mẫu toàn bài + Yêu cầu hs đọc từng câu - Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu hs đọc từng đoạn

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: chim mồi, lùm cây, vồ, bẫy, nương chè.

- Gv yêu cầu hs đọc đoạn trong nhóm.

- Gọihs thi đọc từng đoạn.

- GV nhận xét.

b, Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Gúp hs hiểu nội dung của bài và trả lời đúng câu hỏi

Bài 2:

- Gv yêu cầu hs đọc thầm và đánh dấu vào ô trước câu trả lời đúng.

- GV nhận xét, chốt lại.

? Câu chuyện này nói lên điều gì?

- Gv nhận xét

- Gv đưa ra nội dung chính của bài?

- Gv nhận xét

3. Củng cố - dặn dò ( 3') - Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc thầm bài

- Hs nối tiếp đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó.

- Hs nhận xét

- Hs đọc đoạn nối tiếp.

- Hs giải nghĩa từ - Hs đọc theo nhóm.

- Hs thi đọc đoạn.

- Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi.

-Hs nêu kết quả bài làm.

- Hs nêu lại nội dung của bài

LUYỆN TOÁN

TIẾT 15: ÔN TẬP BẢNG CHIA 9 I.Mục tiêu

-Củng cố cho hs thuộc bảng chia 9.

-Hs biết vận dụng để giải toán -Gd hs yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học -Sách thực hành

III.Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ(5’) -Gv kiểm tra đồ dùng hs -Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’)

-2 hs lên bảng

(25)

Bài 1.

-Gọi hs đọc đề bài -Yêu cầu hs tính nhẩm -Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 2

- Yêu cầu hs điền số?

-Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 3

- Yêu cầu hs đọc bài - Yêu cầu hs điền số?

- Gv nhận xét Bài 4

- Yêu cầu hs tìm x - Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét Bài 5

-Yêu cầu hs đọc bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét

-Hs đọc

-Hs tính nhẩm -Hs làm bài

a, 27 : 9 = 3 36 : 9 = 4 18 : 9 = 2 63 : 9 = 7 54 : 9 = 6 81 : 9 = 9 b, 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 4 = 36 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 36 : 9 = 4 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 36 : 4 = 9 - Hs điền số.

- Hs làm bài

18 : 9 = 2 18 : 2 = 9 54 : 9 = 6 54 : 6 = 9

- Hs đọc - Hs điền

Số bị chia 36 81 72 45 54 18 Số chia 9 9 8 7 9 6 Thương 4 9 9 5 6 2 -Hs tìm x

- Hs làm bài a, x x 9 = 36 x = 36 : 9 x = 4 b, 9 x x = 45 x = 45 : 9 x = 5 c, x x 9 = 9 x = 9 : 9 x = 1

-Hs đọc - Hs trả lời -Hs trả lời -Hs làm bài

Bài giải

Số cây dừa cưa trồng là:

45 : 5 = 9( cây) Số cây dừa đã trồng là:

45 - 9 = 36 (cây) Đáp số: 36 cây dừa.

(26)

3.Củng cố - dặn dò(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

SINH HOẠT LỚP TUẦN 14 GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHỦ ĐỀ 3: TÔI LÀ AI ( TIẾT 1) I.MỤC TIÊU

- Hs nêu được những nhu cầu và sở thích hằng ngày của bản thân.

- Rèn cho Hs thói quen tốt trong học tập và sinh hoạt cá nhân.

- Bài tập cần làm: Bài 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập KNS

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1.Kiểm tra bài cũ

- Nêu những việc nên làm và không nên làm khi nói chuyện điện thoại?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài.

- Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.

b) Hướng dẫn Hs hoạt động

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

Bài tập 1: Nhu cầu và sở thích của tôi.

- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Em hiểu thế nào là nhu cầu ?, Thế nào là sở thích?

- Gv giảng: Nhu cầu chính là những thứ mà chúng ta cần. Còn sở thích là những ý thích của mỗi con người.

- Gv hướng dẫn Hs làm bài

- Gv quan sát hướng, dẫn các em làm.

- Gọi một số Hs nên nêu bài mình đã làm - Gv nhận xét, đánh giá

Kết luận: Mỗi người đều có nhu cầu và sở thích riêng , không ai giống ai.

Nhưng các nhu cầu và sở thích đó cần phải phù hợp với điều kiện năng lực và hoàn cảnh của mỗi người.

- 2 Hs nêu những việc nên làm và không nên làm khi nói chuyện điện thoại.

- 2 Hs đọc

- Hãy ghi những nhu cầu và sở thích của mình vào chỗ trống tương ứng.

- Hs nêu - Lắng nghe

- Hs làm trong vở bài tập

- Hs nên nêu những nhu cầu và sở thích của bản thân mình trước lớp.

(27)

* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Bài tập 2: Thói quen của tôi

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập 2 trong sgk- trang 13.

- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.

- Em hiểu thế nào là thói quen?

- Giảng: Thói quen là những việc làm mà thường ngày chúng ta hay làm.

- Gv phân tích giúp Hs hiểu đầu bài.

- Cho Hs làm trên phiếu bài tập

- Yêu cầu một số Hs nêu thói quen của mình trước lớp.

- Cho Hs khác nhận xét thói quen của bạn là tốt hay xấu?

Từ đó Gv giáo dục Hs: cần có thói quen tốt trong học tập và sinh hoạt cá nhân.

Kết luận: Hằng ngày, ai cũng có những thói quen . Trong đó có những thói quen tốt và cũng có thể có những thói quen chưa tốt. Vì vậy chúng ta cần vứt bỏ những thói quen xấu để cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.

3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà

- Hs đọc yêu cầu

- Hs nêu: Hãy ghi một vài thói quen của em trong học tập và sinh hoạt cá nhân.

VD: đi ngủ sớm hay thức khuya, ăn chậm hay ăn nhanh...

- Hs nêu theo ý hiểu

- Hs làm trên phiếu bài tập

- Hs nêu thói quen về học tập và sinh hoạt hằng ngày của mình trước lớp.

- Hs khác nhận xét

SINH HOẠT LỚP TUẦN 14 I/ MỤC TIÊU

- Giúp HS : Biết kiểm điểm lại những hoạt động đã làm được trong tuần qua.

-Từ đó các em có hướng phát huy những ưu điểm khắc phục mọi tồn tại . - Giáo dục HS tính tự phê tốt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Nội dung sinh hoạt

- HS: Sổ theo dõi ý kiến phát biểu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Sinh hoạt lớp sơ kết tuần qua:

- Cho các tổ trưởng báo cáo lại kết quả theo dõi của tổ mình trong tuần. Yêu cầu các tổ viên góp ý kiến bổ sung.

- Lớp trưởng báo cáo lại kết quả theo dõi các mặt hoạt động của lớp trong tuần.

- Yêu cầu HS cả lớp góp ý kiến bổ sung.

* GV chủ nhiệm nhận xét chung:

- Nề nếp: Duy trì tốt nền nếp dạy và học.

- Duy trì tốt nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ.

(28)

- Đi học đúng giờ mặc đồng phục đúng quy định.

- Học tập: Duy trì luyện đọc và KTBC vào 15 phút đầu giờ.

- Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

- Trong lớp có ý thức học tập nhưng vẫn còn 1 số em chưa nghiêm túc - Tham gia thể dục giữa giờ tương đối nhanh và đều đẹp

- Vệ sinh lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

2. Phương hướng tuần tới:

- Thực hiện học chương trình tuần 15

- Phát huy ưu điểm , khắc phục khuyết điểm còn tồn tại - Duy trì tốt mọi nền nếp của trường của Đội đề ra

******************************************************************

Ngày tháng năm 2019 Tổ trưởng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

*TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn