• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hóa 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học | Giải Hóa học 10 Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Hóa 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học | Giải Hóa học 10 Cánh diều"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 3: Nguyên tố hóa học A/ Câu hỏi đầu bài

Mở đầu trang 16 Hóa học 10: Những nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

Trả lời:

Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

⇒ Nguyên tử ở hình a) và c) thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 3 proton (hạt màu đỏ) trong hạt nhân.

Nguyên tử ở hình b) và d) thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 2 proton (hạt màu đỏ) trong hạt nhân.

B/ Câu hỏi giữa bài I. Nguyên tố hóa học

1. Khái niệm nguyên tố hóa học

Câu hỏi 1 trang 16 Hóa học 10: Nguyên tử lithium (Li) có 3 proton trong hạt nhân.

Khi Li tác dụng với khí chlorine (Cl2) sẽ thu được muối lithium chloride (LiCl), trong đó, Li tồn tại ở dạng ion Li+. Ion Li+ có bao nhiêu proton trong hạt nhân?

Trả lời:

Khi hình thành muối lithium chloride (LiCl) nguyên tử Li cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương, kí hiệu là Li+.

Như vậy nguyên tử Li chỉ nhường electron ở lớp vỏ, số proton không thay đổi. Hay ion Li+ có 3 proton trong hạt nhân.

2. Số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử

(2)

Luyện tập 1 trang 17 Hóa học 10: Phân tử S8 có 128 electron, hỏi số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh (S) là bao nhiêu?

Trả lời:

Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 128

8 =16.

Luyện tập 2 trang 17 Hóa học 10: Một nguyên tử có Z hạt proton, Z hạt electron và N hạt neutron. Tính khối lượng (gần đúng theo amu) và số khối của nguyên tử này. Nhận xét về kết quả thu được.

Trả lời:

Khối lượng nguyên tử (gần đúng) ≈ khối lượng hạt nhân nguyên tử = Z + N (amu) Số khối = Z + N

Ta thấy: Khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng số khối.

Câu hỏi 2 trang 17 Hóa học 10: Một loại nguyên tử lithium có 3 proton và 4 neutron. Viết kí hiệu nguyên tử của lithium đó.

Trả lời:

Lithium có:

+ Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton = 6.

+ Số khối (A) = 3 + 4 = 7.

Kí hiệu nguyên tử Li là 73Li

Luyện tập 3 trang 17 Hóa học 10: Hoàn thành bảng sau:

Nguyên tử Số p Số n Kí hiệu nguyên

tử

C 6 6 ?

? ? ? 2311X

Trả lời:

Chú ý:

(3)

+ Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton + Số neutron = số khối (A) – số proton.

Nguyên tử Số p Số n Kí hiệu nguyên

tử

C 6 6 126C

Na 11 12 2311X

II. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình 1. Đồng vị

Câu hỏi 3 trang 18 Hóa học 10: Cho các nguyên tử sau: 52X; Y; Z; M; T73 94 115 125 . Những nguyên tử nào là đồng vị của nhau?

Trả lời:

Nguyên tử 115Mvà 125T là đồng vị của nhau vì cùng có 5 proton trong hạt nhân nhưng khác nhau về số neutron (M có 5 neutron còn T có 7 neutron).

Vận dụng 1 trang 18 Hóa học 10: Nguyên tố oxygen có 17 đồng vị, bắt đầu từ 128O kết thúc là 288O. Các đồng vị oxygen có tỉ lệ giữa số hạt neutron (N) và số hiệu nguyên tử thỏa mãn 1 ≤ N

Z ≤ 1,25 thì bền vững. Hỏi trong tự nhiên thường gặp những đồng vị nào của oxygen?

Trả lời:

Ta có: 1 ≤ N

Z ≤ 1,25

⇔ Z ≤ N ≤ 1,25Z

⇔ Z + Z ≤ N + Z ≤ 1,25Z + Z

⇔ 8 + 8 ≤ A ≤ 1,25.8 + 8

⇔ 16 ≤ A ≤ 18

(4)

Vậy trong tự nhiên thường gặp các đồng vị: 168O; O; O178 188 của oxygen.

Vận dụng 2 trang 18 Hóa học 10: Em hãy tìm hiểu đồng vị nào của oxygen chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tự nhiên.

Trả lời:

Trong tự nhiên oxygen có các đồng vị là 168O; O; O178 188 . Trong đó đồng vị 168O chiếm nhiều nhất trong tự nhiên (khoảng 99,762%).

2. Nguyên tử khối trung bình

Luyện tập 4 trang 18 Hóa học 10: Trong tự nhiên, argon có các đồng vị 40Ar, 38Ar , 36Ar chiếm tương ứng khoảng 99,604%, 0,063% và 0,333% số nguyên tử. Tính nguyên tử khối trung bình của Ar.

Trả lời:

Nguyên tử khối trung bình của argon là:

40 99,604 38 0,063 36 0,333 99,604 0,063 0,333

 +  + 

+ + ≈ 39,99

Câu hỏi 4 trang 18 Hóa học 10: Chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của chlorine trong tự nhiên.

Trả lời:

Đặt phần trăm số nguyên tử của đồng vị 35Cl là x Đặt phần trăm số nguyên tử của đồng vị 37Cl là y Ta có: x + y = 100 (1)

Nguyên tử khối trung bình của chlorine là:

35 x 37 y

35, 45 100

 + 

= (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được: x = 77,5 và y = 22,5

Vậy phần trăm số nguyên tử của đồng vị 35Cl là 77,5%

(5)

Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 37Cl là 22,5%

(6)

Bài tập

Bài 1 trang 20 Hóa học 10: Hoàn thành bảng sau đây:

Kí hiệu Số hiệu nguyên tử

Số khối Số proton Số electron Số neutron

40

18A r ? ? ? ? ?

? ? 39 19 ? ?

? 16 ? ? ? 20

Trả lời:

Chú ý:

+ Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton = số electron.

+ Số neutron (Z) = số khối (A) – số hiệu nguyên tử (Z) + Kí hiệu nguyên tử: AZX

Kí hiệu Số hiệu nguyên tử

Số khối Số proton Số electron Số neutron

40

18A r 18 40 18 18 22

39

19K 19 39 19 19 20

36

16S 16 36 16 16 20

Bài 2 trang 20 Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Những nguyên tử có cùng số electron thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

B. Hai nguyên tử A và B đều có số khối là 14. Vậy hai nguyên tử này thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

C. Những nguyên tử có cùng số neutron thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

(7)

A. Đúng. Những nguyên tử có cùng số proton thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Mà nguyên tử trung hòa về điện nên số proton = số electron

Bài 3 trang 20 Hóa học 10: Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị bền là 63Cu và

65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính số mol mỗi loại đồng vị có trong 6,354 gam đồng.

Trả lời:

Đặt phần trăm số nguyên tử của đồng vị 63Cu là x Đặt phần trăm số nguyên tử của đồng vị 65Cu là y Ta có: x + y = 100 (1)

63 x 65 y

63,54 100

 + 

= (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được: x = 73 và y = 27

Vậy phần trăm số nguyên tử của đồng vị 63Cu là 73%

Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 65Cu là 27%

Số mol tương ứng với 6,354 gam đồng là 6,354

63,54 = 0,1 mol Số mol đồng vị 63Cu trong 6,354 gam đồng là 73.0,1

100 = 0,073 mol Số mol đồng vị 65Cu trong 6,354 gam đồng là 27.0,1

100 = 0,027 mol

Bài 4 trang 20 Hóa học 10: Phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Phổ khối của neon được biểu diễn như ở Hình 3.5.

(8)

Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đồng vị, trục hoành biểu thị tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng vị tương ứng (điện tích z của các ion đồng vị neon đều bằng +1).

a) Neon có bao nhiêu đồng vị bền?

b) Tính nguyên tử khối trung bình của neon.

Trả lời:

a) Neon có 3 đồng vị bền: 20Ne (90,9%), 21Ne (0,3%), 22Ne (8,8%) b) Nguyên tử khối trung bình của neon là

20 90,9 21 0,3 22 8,8 100

 +  + 

= 20,179

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Trong khoa học dùng đơn vị đặc biệt để đo khối lượng nguyên tử là đơn vị cacbon (đv.C).?. Nguyên tố hóa học

Giải thích: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của mỗi nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được

Năm 1932, J.Chadwick (chat-uých, người Anh), cộng sự của Rutherford, đã phát hiện ra hạt neutron khi bắn phá beryllium bằng các hạt α. Các loại hạt cấu tạo nên nguyên

Vùng không gian xung quanh hạt nhân tìm thấy electron có thể hình dung như một đám mây electron, được gọi là orbital nguyên tử (kí hiệu là AO).?. - Trong nguyên

Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân số electron lớp ngoài cùng tăng.. ⇒ Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng dẫn đến bán kính

Nguyên tử trung hòa về điện: Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử. ⇒ Điện tích hạt nhân của nguyên tử

Ngược lại, nếu AO chứa đủ hai electron thì các electron đó gọi là electron ghép đôi (kí hiệu bởi hai mũi tên ngược chiều nhau ↑↓). Hình thành kiến thức mới 10 trang 30

- Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm, do đó độ âm