• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 3 Tuần 24 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 3 Tuần 24 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 24

Thứ hai ngày 26 tháng 2 năm 2018 Chào cờ Tiết 24: Tuần 24

Toán Tiết 116: Luyện tập

I. Mục tiêu.

- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có

chữ số 0 ở thương).

- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.

- HS yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát

2.Kiểm tra bài cũ. – Gọi 1 HS lên bảng làm bài 4216 : 4 – GV nhận xét

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con

- HS nhận xét 3. Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài

- Để giúp các em có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay:

“Luyện tập”

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2. Thực hành:

Bài 1. Đặt tính rồi tính

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS làm bảng con.

- Theo dõi gợi ý HS chậm.

- Em có nhận xét gì về thương ở hàng chục?

- GV nhận xét Bài 2. Tìm x

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- Yêu cầu HS xác định x là thành phần gì chưa biết trong phép tính

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV gọi HS sửa bài

- GV nhận xét

- HS đọc

- HS làm bảng con

1608 4 2105 3 00 402 00 701 08 05 0 2 - Đều có chữ số 0 ở hàng chục - HS nhận xét

- HS đọc

- x là thừa số chưa biết

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

- HS theo dõi, làm bài

x × 7 = 2107 8 × x = 1640 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8

x = 301 x = 205

(2)

Bài 3.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở

- GV nhận xét Bài 4.Tính nhẩm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV gọi 3 HS nêu miệng sửa bài

- GV nhận xét

- HS nhận xét - HS đọc - HS theo dõi

+ Một cửa hàng có 2024kg gạo, đã bán ¼ số gạo đó

+ Cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam gạo?

- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ

Bài giải:

Số ki lô gam gạo đã bán là:

2024 : 4 = 506 (kg) Số ki lô gam gạo còn lại là:

2024 - 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg gạo - HS nhận xét

- HS đọc

- HS làm bài vào vở, 3 HS sửa bài 6000 : 2 = 3000

8000 : 4 = 2000 9000 : 3 = 3000 - HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.

Chính tả Tiết 47: (Nghe viết) Đối đáp với vua

I. Mục tiêu.

- Nghe viết lại chính xác một đoạn trong truyện “Đối đáp với vua”

- HS có kĩ năng trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm đúng BT điền tiếng có âm vần dễ lẫn

- HS luôn có ý thức, tính cẩn thận , trình bày sạch đẹp .

II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ - HS: bảng con.

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát

2. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS viết bảng con những từ mắc lỗi nhiều ở bài trước

- GV nhận xét

- HS viết bảng con

3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài

- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết lại chính xác đoạn văn “Đối đáp với vua” và có kĩ năng trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm đúng BT điền tiếng có âm vần dễ lẫn

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài

(3)

- Gọi HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn viết.

a.Tìm hiểu về nội dung đoạn viết:

- GV đọc 1 lần đoạn viết - Gọi 1HS đọc lại bài.

- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?

b. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc lại đoạn viết - Vì nghe nói cậu là học trò.

- GV hướng dẫn HS nhận xét

- Đoạn văn có mấy câu ? Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- GV nhận xét

- 5 câu. - Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát.

- GV đọc cho HS viết từ ngữ khó, sửa sai cho HS

- HS viết vào bảng con các từ: mặt hồ, đàn cá, đuổi nhau, leo lẻo, đớp,...

b. Đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở

- Đọc cho HS soát lỗi. - HS nghe - soát lỗi chính tả.

c. Chấm chữa bài.

- GV chấm 6 bài nhận xét. - HS lắng nghe

3.3. H ướng dẫn làm bài tập. HS nêu yêu cầu và làm các bài tập.

Bài 2a. Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa như sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc

- GV cho HS làm vào vở - Gọi HS nêu đáp án

- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.

Bài 3a. Thi tìm những từ ngữ chỉ hoạt động:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, sửa bài miệng

- GV nhận xét

- Học sinh làm vào vở.

- HS nêu: sáo – xiếc - HS nhận xét - HS đọc

- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài, HS nêu miệng

s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc…

x: xé vải, xào rau, xới đất….

- HS nhận xét 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà cho HS.

Tập đọc – Kể chuyện Tiết 70+71: Đối đáp với vua I. Mục tiêu.

A.Tập đọc

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn: ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, chang chang. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện. Hiểu ND: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ - GSKNS

- HS yêu thích môn học B.Kể chuyện

- Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

(4)

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: bảng phụ chép câu văn hướng dẫn đọc, tranh SGK III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát

2. Kiểm tra bài cũ. Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Chương trình xiếc đặc sắc

- HS hát

- HS đọc và trả lời câu hỏi 3. Bài mới.

3.1 Giới thiệu bài.

- Cao Bá Quát là một nhà thơ, lãnh tụ của phong trào nông dân khỏi nghĩa thế kỉ XIX.

Truyện Đối đáp với vua thể hiện tài năng và bản lĩnh của ông ngay từ nhỏ

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2. Luyện đọc:

a. GV đọc mẫu. Tóm tắt nội dung

- Hướng dẫn giọng đọc của bài - HS nghe.

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

+ Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp từng câu, kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.

- Cho HS đọc từ khó: ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, chang chang …

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài; Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó

+ Đọc đoạn trước lớp: Cho HS chia đoạn

- Cho HS đọc - GV nhận xét

- HS chia đoạn : 4 đoạn

+ Đoạn 1: Một lần...không cho ai đến gần

+ Đoạn 2: Cao Bá Quát...dẫn cậu tới hỏi

+ Đoạn 3: Cậu bé...người trói người

+ Đoạn 4: Còn lại

- 4 HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài (lần 1)

- HS nhận xét - GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc nhấn

giọng, nghỉ hơi đúng

- HS luyện đọc bài trên bảng:

Nước trong leo lẻ/ cá đớp cá

Trời nắng chang chang/ người trói người

- GV đọc – Gọi HS đọc

- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ: Minh Mạng, Cao Bá Quát, Ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh

- HS nối tiếp đọc từng đoạn (1 lần) - HS đọc

+Đọc đoạn trong nhóm :

- GV chia nhóm 4, cho HS luyện đọc theo nhóm

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài.

- HS đọc theo nhóm

+ Thi đọc giữa các nhóm: Cho HS thi đọc nối tiếp - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn.

(5)

đoạn

- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm đọc tốt.

- Gọi 1 HS đọc cả bài

- HS nhận xét - HS đọc Tiết 2

3.3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi:

KNS: Tự nhận thức

- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?

- Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì?

- Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?

- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?

- Vua ra vế đối như thế nào? Cao Bá Quát đối lại như thế nào?

+ Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào?

- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?

- HS đọc và trả lời các câu hỏi - Ông đang ngắm cảnh Ở Tây Hồ.

- Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo đuổi.

- Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động, cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm...

- Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội.

- HS nêu ý kiến.

- Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại…

- HS nêu.

3.4. Luyện đọc lại.

- GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc - HS nghe + Gọi HS thi đọc bài theo nhóm

- Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương

B. Kể chuyện:

KNS: thể hiện sự tự tin

Bài 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thư tự trong câu chuyện Đối đáp với vua

- Gọi một em đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS thực hiện. GV gợi ý HS chậm.

- GV nhận xét.

Bài 2. Kể lại toàn bộ câu chuyện -Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS dựa vào các bức tranh kể lại câu chuyện

- GV gọi HS kể trước lớp - GV nhận xét

- HS đọc - HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu

- Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện.

- HS nêu thứ tự đã sắp xếp.

3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt nội dung tranh.

- HS nhận xét.

- HS đọc - HS tập kể - HS kể

- HS nhận xét 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe

5. Dặn dò: Giao bài vê nhà cho HS. Luyện đọc lại bài, về nhà kể lại câu chuyện.

Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2018

Toán Tiết 117: Luyện tập chung

(6)

I. Mục tiêu.

- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.

- HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ HS:Bảng con III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 2 HS Lên

bảng thực hiện phép tính - GV nhận xét

3. Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài

- Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Vận dụng giải bài toán có hai phép tính, qua bài: “Luyện tập chung”

- 2 HS thực hiện

2156 : 7 7380 : 6 - HS nhận xét

- HS lắng nghe

- GV gọi HS nhắc lại tựa bài. - HS nhắc tựa bài 3.2.Thực hành:

Bài 1. Đặt tính rồi tính

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS làm bài bảng con

- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.

Bài 2. Đặt tính rồi tính

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV hướng dẫn, yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS làm trên bảng lớp

- HS đọc

- HS làm bài bảng con 821 3284 4 × 4 08 821 3284 04 0 1012 5060 5 × 5 00 1012 5060 06

10 308 2156 7 × 7 05 308 2156 56 0 1230 7380 6 × 6 13 1230 7380 18

00 0 - HS nhận xét

- HS đọc

- HS theo dõi, làm bài vào vở, 4 HS làm trên bảng lớp

4691 2 1230 3 1607 4 1038 5

(7)

- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.

Bài 4.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV hướng dẫn HS làm bài, yêu cầu HS phân tích bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu giải vào vở, 1 HS giải bảng lớp.

- GV nhận xét

4.Củng cố,dặn dò:NX tiết học,giao bài về nhà cho HS

06 2345 03 410 00 401 03 207

09 00 07 38 11 0 3 3 1

- HS nhận xét - HS đọc

- HS phân tích bài toán

+Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng + Chu vi sân vận động đó

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài Bài giải

Chiều dài sân vận động là:

95 3 = 285 (m) Chu vi sân vận động là:

(285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760 m

- HS nhận xét

Tập viết Tiết 24: Ôn chữ hoa R

I. Mục tiêu.

- Viết đúng chữ hoa P, R, B; viết đúng tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ:

“Rủ nhau đi cấy đi cày

Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.”

- Viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; viết đúng khoảng cách các chữ trong từng cụm từ

- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch

II. Đồ dùng dạy học. - GV: Mẫu chữ cái P, R, B - HS: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát

2. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng viết

từ: Quang Trung - GV nhận xét - HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con 3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài.

- Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa R và một số chữ hoa khác có trong từ và câu ứng dụng, qua bài: “Ôn chữ hoa R”

- GV gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa.

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ - P, R, B

(8)

hoa nào?

- Treo bảng các chữ.

- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.

- Học sinh theo dõi, quan sát.

- Cho HS tập viết bảng con - HS viết trên bảng con ( 2 lần ) - Nhận xét, uốn nắn HS, nhắc lại quy trình

viết.

3.3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.

- Giới thiệu từ ứng dụng

- Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận

- Từ ứng dụng gồm mấy chữ, là những chữ nào?

- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?

- Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng con 3.4. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng

Câu ca dao khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ

- HS đọc câu từ ứng dụng: Phan Rang - HS lắng nghe

- Gồm 2 chữ: Phan Rang

- Chữ P, R, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li.

- Bằng khoảng cách viết 1 con chữ o - HS viết bảng con

- HS đọc

- HS lắng nghe

- Cho HS nhận xét câu ứng dụng: - HS quan sát nhận xét:

+ Những chữ có độ cao 2,5 ô li ?

+ Chữ nào có độ cao 1 ô li rưỡi, 2 ô li?

+ Các chữ cái: R, B, g, l, h, y + Chữ t cao 1,5 li, chữ đ, p cao 2 ô li + Những chữ còn lại cao bao nhiêu ô li?

+ Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?

+ Những chữ còn lại cao 1 ô li + Bằng khoảng cách viết chữ cái o - GV viết mẫu chữ “Rủ, Bây” - HS quan sát

- Cho HS tập viết -HS viết vào bảng con : Rủ, Bây

- GV theo dõi, sửa sai cho HS

* Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.

- GV uốn nắn tư thế ngồi và nhắc nhở HS trong khi viết.

- HS bài vào vở Tập viết viết theo yêu cầu của GV.

* Chấm chữa bài:

- GV chấm bài 5 - 7 bài nhận xét - HS lắng nghe 4. Củng cố: Nhận xét giờ. - HS lắng nghe

5. Dặn dò:Giao bài về nhà cho HS. - Luyện viết bài ở nhà.

Đạo đức Tiết 23 : Tôn trọng đám tang (Tiết 2)

I. Mục tiêu.

- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.

- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác - GDKNS

- Có ý thức tham gia tốt các việc theo khả năng các em.

(9)

II. Đồ dùng dạy học - Thẻ đúng sai III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát

2. Kiểm tra bài cũ : GV nêu: Hãy kể những việc làm nào thể hiện tôn trọng đám tang, những việc làm thể hiện sự tôn trọng đám tang - GV nhận xét

- 2 HS kể - HS nhận xét 3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài.

- Để giúp các em biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay: “Tôn trọng đám tang (Tiết 2)”

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2. Nội dung.

* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến

- GV lần lượt đọc từng ý kiến

a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết?

b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất…

c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá…

* Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c - Không tán thành với ý kiến a.

* Hoạt động 2: Xử lí tình huống

KNS: Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.

- GV chia lớp làm 3 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm 1 tình huống (VBT).

- GV nhận xét

*Kết luận: TH a: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa….

TH b: Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi….

TH c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn

TH d: Em nên khuyên ngăn các bạn

Hoạt động 3: Trò chơi "Nên và không nên"

- GV chia lớp làm 3N. Phát cho mỗi nhóm 1 bút, 1 giấy

* Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình.

- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành hoặc lưỡng lự của mình.

- HS thảo luận và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự…

- HS nêu

* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách xử đúng trong các tình huống gặp đám tang

- HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày, kết quả, cả lớp trao đổi, nhận xét.

* Mục tiêu: Củng cố bài - HS chia nhóm

- HS chơi trò chơi - HS nhận xét

(10)

- GV phổ biến luật chơi - GV nhận xét

*Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, k nên làm gì xúc phạm đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá.

4. Củng cố: - Nhận xét giờ học

5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS - Về nhà biết tôn trọng đám tang ở địa phương mình và nói được với mọi người cần tôn trọng đám tang.

` Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2018

Toán Tiết 118: Làm quen với chữ số La Mã I. Mục tiêu.

- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã

- Nhận biết được các chữ số La Mã từ 1 đến 12, số 20, 21 - HS yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát

2.Kiểm tra bài cũ. – GV yêu cầu HS làm bảng con:

Đặt tính rồi tính:

1607 : 4 1038 : 5 - GV nhận xét

- HS làm bảng con

- HS nhận xét 3. Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài

- Để giúp các em làm quen với các chữ số La Mã và để giúp các em xem đồng hồ có các chữ số La Mã tốt hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Làm quen với chữ số La Mã”

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2.Giới thiệu về chữ số La Mã

- GV viết bảng các số La Mã I, V, X và giới thiệu cho HS.

- Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số II đọc là hai

- Ghép ba chữ số I với nhau ta được chữ số III đọc là ba

- Đây là chữ số V (năm) ghép và bên trái chữ số V một chữ số I, ta được số nhỏ hơn V một đơn vị, đó là bốn, đọc là bốn, viết là IV

- Cùng chữ số V, viết thêm I bên phải chữ số V ta được một số lớn hơn V một đơn vị đó là sáu, viết là VI

- HS quan sát

- HS viết vào nháp, đọc theo: hai - HS viết vào nháp, đọc theo: ba - HS viết vào nháp, đọc theo: bốn

- HS viết VI, đọc: sáu

(11)

- GV giới thiệu các chữ số VII, VIII

- Đây là chữ số X (Mười) ghép và bên trái chữ số X một chữ số I, ta được số nhỏ hơn X một đơn vị, đĩ là Chín, đọc là chín, viết là IX - Cùng chữ số X, viết thêm I bên phải chữ số X ta được một số lớn hơn X một đơn vị đĩ là mười một, viết là XI

- GV giới thiệu các chữ số XII

- Viết hai chữ số X liền nhau ta được chữ số XX

- Chữ số XX, viết thêm I bên phải chữ số XX ta được một số lớn hơn XX một đơn vị đĩ là hai mươi mốt, viết là XXI

3.3. Thực hành:

Bài 1. Đọc các số viết bằng chữ số La Mã sau đây

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tốn

- Hướng dẫn yêu cầu học sinh làm miệng - Giáo viên nhận xét đánh giá.

- HS viết IX, đọc: chín

- HS viết XI, đọc: mười một

- HS viết XII, đọc: Mười hai - HS viết XX, đọc: Hai mươi - HS viết XXI, đọc: Hai mươi mốt

- HS đọc

- HS làm miệng - HS nhận xét

Bài 2. Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tốn - GV hướng dẫn HS làm bài

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên làm bảng lớp

- GV nhận xét

Bài 3.Hãy viết các số II, VI, V, VII, IV, IX, XI theo thứ tự từ bé đến lớn

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn, cho HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại bài đúng.

Bài 4. Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn, cho HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài

- GV nhận xét

- HS đọc - HS theo dõi

- HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng lớp A: 6 giờ đúng B: 12 giờ đúng C: 3 giời đúng

- HS nhận xét

- HS đọc

- HS theo dõi, làm bài vào vở - 1 HS lên bảng sửa bài

a) II, IV, V, VI, VII, IX, XI - HS nhận xét

- HS đọc

- HS làm bài, 1 HS lên bảng sửa bài I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII - HS nhận xét

4. Củng cố, dặn dị: Giao bài về nhà cho HS.

Tập đọc Tiết 72: Tiếng đàn

I. Mục tiêu.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nĩ hồ hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.

- Biết ngắt nghỉ hơi, đọc đúng. Hiểu nghĩa của các từ mới trong bài

(12)

- HS yêu thích mơn học

II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ ghi câu văn hướng dẫn đọc.

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức. Hát - HS hát

2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Đối đáp với vua

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.

- GV nhận xét - HS nhận xét

3. Bài mới.

3.1. Giới thiệu bài:

- GV hỏi: + Tranh vẽ gì ?

- Giáo viên: Trong các môn nghệ thuật có âm nhạc. Âm nhạc được thể hiện bằng các dụng cụ như đàn, kèn, trống, sáo,…

Hôm nay các em sẽ được học bài: “Tiếng đàn” qua đó các em sẽ thấy tiếng đàn đã mang lại những điều kì diệu cho con người.

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS nêu

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2. Luyện đọc:

a. GV đọc mẫu, tĩm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc

- HS nghe.

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

+ Đọc từng dịng: Cho HS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.

- Cho HS đọc từ khĩ: Khuơn mặt, ủng hồng, sẫm màu,...

- HS nối tiếp đọc. Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khĩ

+ Đọc từng đoạn trước lớp.

- GV yêu cầu HS chia đoạn

- Cho HS đọc.

- GV nhận xét

- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi

- HS chia đoạn: 2 đoạn

+ Đoạn 1: Thủy nhận cây đàn...khẽ rung động + Đoạn 2: Cịn lại

- HS nối tiếp đọc 2 đoạn trong bài (1lần) - HS nhận xét

- HS lắng nghe, luyện đọc - GV đọc – Gọi HS đọc

- GV gọi HS đọc giải nghĩa từ Lên dây, Ắc – sê, dân chài

- HS nối tiếp đọc từng đoạn (lần 2) - HS đọc

+ Đọc trong nhĩm: Cho HS đọc, theo dõi, giúp đỡ các nhĩm đọc bài.

- HS đọc theo nhĩm 4 + Thi đọc giữa các nhĩm : Cho HS thi đọc đoạn

- Yêu cầu HS nhận xét, GV khen ngợi các nhĩm đọc tốt.

- HS thi đọc

- Đại diện các nhĩm thi đọc (đoạn, cả bài) - HS nhận xét

3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

(13)

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Thuỷ làm những gì để vào phòng thi?

- Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?

- Cử chỉ, nét mặt của thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?

- Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà vời tiếng đàn.

HS đọc và trả lời các câu hỏi.

- Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.

- ...trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.

- Thuỷ rất cố gằng vào việc thể hiện bản nhạc.

- Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi; lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước mưa; dân chài đang tung lưới bắt cá; hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ.

3.4. Học thuộc lòng bài thơ:

- GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc.

- Gọi HS thi đọc theo nhóm 2 bạn nối tiếp đọc

- Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương

- HS theo dõi GV đọc mẫu.

- HS thi đọc theo nhóm - HS nhận xét

4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe 5. Dặn dò . Giao bài về nhà cho HS.

Tự nhiên và xã hội Tiết 47: Hoa

I. Mục tiêu.

- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người.

- Kể tên các bộ phận của hoa.( Kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.) - KNS

- HS yêu thích môn học

II. Đồ dùng - dạy học. Hình SGK, bảng nhóm III. Các Hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát

2. Kiểm tra bài cũ: - Lá cây có chức năng gì?

- GV nhận xét.

- HS nêu - HS nhận xét 3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

- GV: để giúp các em nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người.

Kể tên các bộ phận của hoa, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Hoa”

- Gọi HS nhắc tựa bài 3.2.Các hoạt động:

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài

*Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác

* Tiến hành:

*Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. Kể được tên các bộ phận thường có

(14)

- GV chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.

+ Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình ở (90-91) và những bông hoa được mang đến lớp.

Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm ?

* Kết luận: Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi thơm. - Mỗi bông hoa thường có: Cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa.

*. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật - GV nêu yêu cầu HD thảo luận nhóm.

KNS: tư duy sáng tạo

- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình.

- GV nhận xét.

*. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.

- GV hỏi:

+ Hoa có chức năng gì ?

+ Hoa thường dùng để làm gì ? Cho VD?

- Quan sát hình 54 những bông hoa nào dùng để trang trí, những bông hoa nào dùng để ăn ?

* Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác.

của một bông hoa.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác bổ sung.

- HS theo dõi.

*Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu trí do nhóm đặt ra.

- HS vẽ thêm 1 số bông hoa bên những bông hoa thật.

- HS trưng bày.

- Quan sát - nhận xét.

* Mục tiêu: Nêu được chức năng và lợi ích của hoa.

- HS theo dõi, nêu

4. Củng cố:- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe 5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS.

Thủ công Tiết 24: Đan nong đôi (tiết 2)

I. Mục tiêu.

- Biết cách đan nong đôi.

- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.TKNL

- HS yêu thích các sản phẩm đan nan .

II. Đồ dùng dạy học. – GV, HS: kéo, giấy màu, keo III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát

2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ của HS

3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

- GV: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đan - HS lắng nghe

(15)

nong đôi, tiết 1, qua bài:“Đan nong đôi (tiết 2)”

- Gọi HS nhắc tựa bài 3.2.Các hoạt động:

- HS nhắc tựa bài

* Hoạt động 1: Thực hành đan.

- GV nhận xét lưu ý một số thao tác khó. Sử dụng tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi để hệ thống lại các bước đan nong đôi.

- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV nhắc HS dán nẹp cho cân đối và miết cho phẳng.

* Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.

- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm được sản phẩm đẹp.

4. Củng cố: TKNL: Chúng ta có thể sử dụng những phần giấy màu còn dư để cắt các nan

+ Giáo viên nhận xét giờ, tuyên dương.

- HS nêu lại kĩ thuật đan.

- HS thực hành đan nong đôi.

- HS hoàn thành sản phẩm..

HS trưng bày sản phẩm.

- HS lắng nghe

5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS.

Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2018

Toán Tiết 119: Luyện tập I. Mục tiêu:

- Củng cố chữ số La Mã.

- Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học - HS yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát

2.Kiểm tra bài cũ. - Viết các số La Mã từ 1- 12?

- GV nhận xét

- HS lên bảng thực hiện - HS nhận xét

3. Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài

- Để giúp các em củng cố chữ số La Mã. Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài hôm nay:“ Luyện tập”

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2.Thực hành:

Bài 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV hướng dẫn yêu cầu HS làm bài vào vở

- HS đọc

- HS làm bài vào vở

(16)

- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.

- 3 HS nối tiếp lên bảng sửa bài

A:4giờ, B:8giờ 15phút, C:8giờ 55phút/9giờ kém 5

- HS nhận xét Bài 2.Đọc các số sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn, cho HS nêu miệng - GV nhận xét

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn, cho HS nêu miệng - GV nhận xét

Bài 4. Dùng các que diêm để có thể ghép thành các số như sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV hướng dẫn, yêu cầu HS thi xếp nhanh sau đó sửa bài vào vở

- GV nhận xét

- HS đọc

- HS theo dõi, sửa bài miệng - HS nhận xét

- HS đọc

- HS theo dõi, sửa bài miệng - HS nhận xét

- HS đọc

- HS quan sát, xếp hình thi. Sửa bài vào vở a. VIII; XXI

b. IX

- HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.

Chính tả Tiết 48: (Nghe viết) Tiếng đàn

.I. Mục tiêu.

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn .

- Nghe và viết nhanh đúng chính tả , trình bày đẹp, sạch sẽ. Điền đúng các bài tập - HS có ý thức viết cẩn thận nắn nót.

II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức - Hát

2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng các từ mắc lỗi ở tiết trước - Nhận xét, chữa bài.

- HS viết bảng con - HS nhận xét bạn 3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đúng bài chính tả bài Tiếng đàn trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Nghe viết nhanh, trình bày đẹp

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn nghe - viết:

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:

- GV đọc bài - Gọi 2 HS đọc bài

+ Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn ?

+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

- 2HS đọc

- Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa …

- Chữ đầu câu và tên riêng.

(17)

- GV cho HS viết từ khó b. Đọc cho HS viết bài

- GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài

- Viết vào bảng con: mát rượi, ngọc lan, thuyền,...

- HS viết bài vào vở

- Đọc cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi, ghi ra lề vở.

c. Chấm chữa bài.

- GV chấm 6 bài nhận xét. - HS lắng nghe 3.3. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 2a. Thi tìm nhanh các từ gồm hai tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s,x - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận làm bài theo nhóm - Gọi 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức

- Giáo viên nhận xét đánh giá - Yêu cầu HS sửa bài vào vở

- HS đọc

- HS làm bài theo nhóm

- 2 nhóm tham gia thi tiếp sức sửa bài s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ…

x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch..

- HS nhận xét - HS sửa bài 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.

Luyện từ và câu Tiết 24: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy I - Mục tiêu :

- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật

- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn - HS yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức hát - HS hát

2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các từ cùng nghĩa với Tổ quốc? – GV nhận xét

- HS trả lời 3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

- Để giúp các em nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật. Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay:“Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy””

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài

3.2. Hướng dẫn làm bài tập: HS nêu yêu cầu và làm các bài tập:

Bài 1. Em hãy tìm và ghi vào vở những từ ngữ

- Gọi 1 HS yêu cầu

- Yêu cầu hS làm bài cá nhân - Tổ chức thi tiếp sức giữa 2 nhóm.

HDHS chậm.

- HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

- HS làm bài CN sau đó trao đổi theo cặp.

a.Chỉ những người hoạt động nghệ thuật: Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,nhà thơ, soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật….

b.Chỉ các hoạt động nghệ thuật: Đóng phim, ca

(18)

- GV nhận xét, chữa bài

Bài 2. Em đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong đoạn văn sau

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Tổ chức cho HS làm bài theo cặp.

- GV nhận xét.

VD: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim.. là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ….

hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch…

c.Chỉ các môn nghệ thuật: Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc, ảo thuật, múa rối, thơ, văn

- HS chữa bài đúng vào vở.

- HS đọc

- HS trao đổi theo cặp - làm vào vở - Trình bày bài.

4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS

Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2018

Toán Tiết 120: Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu.

- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).

- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút - HS yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học. HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát

2.Kiểm tra bài cũ. - Nêu các chữ số La Mã mà em đã học?

- GV nhận xét

- HS đọc - HS nhận xét 3. Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài

- Để giúp các em nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay:“Thực hành xem đồng hồ”

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài 3.2.

Hướng dẫn cách xem đồng hồ: (trường hợp chính xác từng phút).

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.

+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ10 phút?

- Yêu cầu HS quan sát hình 2.

- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?

- GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ

- HS quan sát - 6 giờ10 phút.

- Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ đến số 2.

- HS quan sát.

- Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được

(19)

kia liền sau là được 1 phút….

+ Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? + Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.?

+ Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ ? - GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém phút 3.3. Thực hành:

Bài 1.Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm.

- GV theo dõi nhận xét.

3 vạch nhỏ.

- HS nghe.

- 6 giờ13 phút.

- HS quan sát hình.

- 6 giờ 56 phút.

- 4 phút.

- HS đọc.

- HS đọc

- HS hỏi đáp theo cặp.

a. 2 giờ 10 phút b. 5 giờ 16 phút c. 11 giờ 21 phút

d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút e. 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 21 phút - 1 cặp HS hỏi đáp trước lớp.

- HS nêu miệng nhận xét.

- HS sửa bài vào vở Bài 2. Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV gọi HS lên bảng quay kim đồng hồ để chỉ đúng số giờ yêu cầu

- GV nhận xét.

Bài 3.Đồng hồ nào ứng với mỗi thời gian đã cho dưới đây

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn HS, cho HS làm bài theo nhóm đôi

- Gọi HS sửa bài

- GV nhận xét

- HS đọc

- HS lên bảng thực hiện - HS nhận xét

- HS đọc

- HS lắng nghe, làm bài theo nhóm - HS sửa bài

3 giờ 27 phút : B; 12 giờ rưỡi: G 1 giờ kém 10 phút: C; 7 giờ 55phút : A ; 5 giờ kém 23phút: E; 18giờ 8 phút : I 8 giờ30 phút : H ; 9 giờ h 19phút :

- HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.

Tập làm văn Tiết 24: Nghe – kể: Người bán quạt may mắn I. Mục tiêu.

- Nghe-kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.

- Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.

- HS có ý thức tốt trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức:hát - HS hát

(20)

2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài văn giờ trước.

- GV cùng lớp nhận xét.

- HS đọc - HS nhận xét 3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

- Để giúp các em nghe-kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên,chúng ta cùng tìm hiểu qua bài:“Nghe kể: Người bán quạt may mắn”

- Gọi HS nhắc tựa bài

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài

3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. HS nêu yêu cầu và làm các bài tập.

Bài 1. Nghe và kể lại câu chuyện người bán quạt may mắn

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV cho HS quan sát tranh.

- GV kể lần 1.

- GV giải nghĩa từ: lem luốc, ngộ nghĩnh.

- GV kể lần 2 và hỏi:

+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ?

+ Ơng vương Hi Chi viết chữ nào vào những chiếc quạt để làm gì?

+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?

- GV kể tiếp lần 3.

- Tổ chức cho HS thực hành kể.

- GV theo dõi giúp đỡ các nhĩm.

- GV gọi các nhĩm thi kể.

+ Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi ?

- GV kết luận.

- GV nhận xét, tuyên dương cho những HS kể hay nhất.

- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- HS nghe.

- Bà gặp ơng vương Hi Chi, phàn nàn vì quạt bán ế ….

- Ơng đề thơ vào tất cả những chiếc quạt và tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão vì chữ ơng đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ơng mọi người sẽ mua quạt.

- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của vương Hi Chi …

- HS nghe.

- HS kể theo nhĩm 3.

- Đại diện các nhĩm thi kể.

- HS phát biểu.

- HS nghe.

4. Củng cố: - Nhận xét giờ. - HS lắng nghe 5. Dặn dị: Giao bài về nhà cho HS.

Tự nhiên và xã hội Tiết 48: Quả

I. Mục tiêu.

- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người.

- Kể tên các bộ phận thường cĩ của một quả. – GDKNS - Giáo dục cho hs ý thức chăm sóc cây trồng.

II. Đồ dùng - dạy học. Hình SGK, bảng nhĩm III. Các Hoạt động dạy học.

(21)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát

2. Kiểm tra bài cũ: - Hoa cĩ chức năng gì?

Hoa thường được dùng để làm gì ? - GV nhận xét

- HS nêu - HS nhận xét 3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

- Để giúp các em nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. Kể tên các bộ phận thường cĩ của một quả, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài:“Quả”

- Gọi HS nhắc tựa bài 3.2.Các hoạt động:

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài

*Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận KNS: Tìm kiếm và xử lí thơng tin, hợp tác - Giáo viên yêu cầu các nhĩm học sinh quan sát hình ảnh các quả trong SGK trang 92, 93, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:

+ Chỉ, nĩi tên và mơ tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả

+ Trong số các quả đĩ, bạn đã ăn loại quả nào ? Nĩi về mùi vị của quả đĩ.

+ Chỉ vào các hình của bài và nĩi tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đĩ?

- Giáo viên cho nhĩm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý sau:

+ Quan sát bên ngồi : nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả.

+ Quan sát bên trong:

- Bĩc hoặc gọt vỏ, nhận xét về vỏ quả xem cĩ gì đặc biệt

- Bên trong quả gồm cĩ những bộ phận nào

? Chỉ phần ăn được của quả đĩ.

- Nếm thử để nĩi về mùi vị của quả đĩ.

- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận.

Kết luận: Cĩ nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường cĩ 3 phần: vỏ, thịt, hạt.

Một số quả chỉ cĩ vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.

*Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm sự khác về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. Kể được tên các bộ phận thường cĩ của một quả

-Từng cặp H S dựa vào hình 1trong SGK trang 88 để hỏi đáp.

- Lắng nghe

- HS trình bày

*Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích

(22)

KNS: tư duy sáng tạo

- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:

+ Quả thường được dùng để làm gì ? nêu ví dụ.

+ Quan sát các hình trang 92, 93 SGK, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào được dùng để chế biến làm thức ăn ?

+ Hạt có chức năng gì ?

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các loại quả hoặc hạt được dùng vào các việc như:

+ Ăn tươi

+ Làm mứt hay đóng hộp + Làm rau dùng trong bữa ăn + Ép dầu

-Nhận xét, tuyên dương.

lợi của quả - HS thảo luận

- HS trình bày

4. Củng cố - Nhận xét giờ. - HS lắng nghe 5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS.

Sinh hoạt lớp Tiết 24: Tuần 24

I. Mục tiêu .

- HS thấy được những ưu nhược điểm của bản thân mình và cả lớp trong tuần qua - Đề ra phương hướng cho tuần 25

- Giáo dục HS học tập có ý thức phấn đấu xây dựng tập thể vững mạnh II. Tiến hành sinh hoạt.

. Lớp trưởng nhận xét ưu nhược điểm trong tuần. Các thành viên trong lớp bổ sung ý kiến

. GV nhận xét chung:

- Duy nền nếp, đảm bảo tỉ lệ đi học chuyên cần tương đối tốt.

- Nhiều em có ý thức tự giác học và làm bài tập ở nhà, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

- Đi học đều và đúng giờ, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

- Có ý thức thực hiện phong trào : Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực.”

- Vệ sinh khuôn viên, lớp học sạch sẽ, có ý thức bảo vệ của công. Chấp hành tốt khi tham gia giao thông.

- Tồn tại:đọc viết còn chậm,vận dụng bảng nhân, chia chưa nhanh, chữ viết chưa đẹp, một số bạn thường quên sách vở. Nhắc nhở: Thịnh, Hồng, Như, Thái, Phát, Duyên, Quý, Thảo

- Việc thực hiện vệ sinh trường, lớp đôi khi chưa được sạch sẽ. Chăm sóc cây xanh chưa được thường xuyên.

III. Phương hướng tuần 25.

(23)

- Khắc phục những tồn tại. Duy trì mọi nền nếp. Rèn chữ giữ vở cẩn thận.

- Thi đua học tốt, giúp đỡ nhau trong học tập.

- Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp và của nhà trường.

Tuần 24

Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2018

Tiếng Việt tăng cường Tiết 2 Luyện viết Đồng hồ báo thức I. Mục tiêu.

- Nghe viết đúng một đoạn trong bài Đồng hồ báo thức - Làm đúng bài tập phân biệt vần s/x, thanh hỏi/ ngã II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi BT, bảng con III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Bài 1

- Gọi HS đọc đoạn viết

- Cho HS viết bảng con từ khó - GV nhận xét

- Đọc cho HS viết bài vào vở - GV đọc cho HS soát lỗi - GV chấm 5-6 bài, nhận xét Bài 2

- GV gắn bảng phụ ghi nội dung bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm vào vở.

- Gọi HS lên bảng sửa bài - GV nhận xét, chỉnh sửa.

Bài 3

- GV gắn bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu bài

- Cho HS làm bài vào vở, viết các chữ cần điền vào chỗ trống

- GV nhận xét

- 2 HS đọc nối tiếp

- HS viết bảng con từ khó - HS viết bài vào vở - HS theo dõi, soát lỗi - HS lắng nghe

- Hs xác định - HS đọc

- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng sửa bài - HS nhận xét

- HS đọc

- HS làm bài vào vở - HS nhận xét

Tiếng Việt tăng cường Tiết 3 Luyện viết

I. Mục tiêu.

- Biết kể về buổi biểu diễn văn nghệ do trường tổ chức - Rèn kĩ năng viết câu trả lời dựa vào gợi ý

II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV

Bài 1. Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 câu kể lại buổi biểu diễn văn nghệ do trường tổ chức

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi 2HS đọc câu gợi ý đã viết sẵn trên

Hoạt động của HS

- HS đọc

- 2 em đọc câu gợi ý.

- HS theo dõi

(24)

bảng.

* HD HS làm mẫu:

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Giúp đỡ HS còn lúng túng.

- Mời năm đến sáu em đọc bài - Nhận xét 3 – 5 em.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Đọc lại bài của mình trước lớp từ (5 – 6 em)

- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .

Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Tiết 24 Tìm hiểu những làn điệu dân ca quê hương

(Thời lượng: 35 phút) I.Mục tiêu hoạt động:

- HS biết sưu tầm những làn điệu dân ca của quê hương mình -Hát đúng tiết tấu,giai điệu của bài dân ca

-Yêu thích và có thái độ trân trọng,giữ gìn những sản phẩm tinh thần của ông cha II.Quy mô hoạt động : Tổ chức theo quy mô lớp

III.Tài liệu và phương tiện

- Các bài dân ca quen thuộc của quê hương - Chuẩn bị 1 số câu hỏi thảo luận

-Các tư liệu, truyện kể về về sự hình thành và phát triển của các làn điệu dân ca quê hương

IV.Các bước tiến hành:

Bước 1:Chuẩn bị

*Đối với GV

-Hướng dẫn HS tự tìm hiểu,sưu tầm các bài hát,làn điệu dân ca của địa phương qua ông ,bà,bố mẹ và những người thân

-Xây dựng nội dung những câu hỏi,câu đố liên quan đến các làn điệu dân ca -GV định hướng nội dung,hình thức hoạt động,chương trình thi :

+ Nội dung hoạt động : tìm hiểu các làn điệu dân ca quê hương

+ Hình thức hoạt động: thi hát và tìm hiểu các làn điệu dân ca quê hương theo tổ .Mỗi tổ cử ra một đội tham gia tìm hiểu các làn điệu dân ca gồm từ 5-7 người,trong đó có 1 đội trưởng và các thành viên

+Chương trình của buổi thi

Phần 1: Các tổ tự giới thiệu về tổ mình và hát 1 bài dân ca Phần 2:Thi kiến thức và hát dân ca(cá nhân,nhóm)

-GV hướng dẫn HS xây dựng,tiến hnàh hỏi và trả lời theo hình thức giải ô chữ +Mỗi ô chữ hàng ngang gắn với tên một bài dân ca,thuộc làn điệu nào, cách hát +Các đội thi sẽ chọn 1 ô hàng ngang để trả lời theo hình thức vòng tròn tính điểm +Mỗi ô hàng ngang sẽ chứa 1 từ khóa. Thời gian cho mỗi câu trả lời là 15 giây

*Đối với HS

-Sưu tầm các bài hát, tư liệu và các làn điệu dân ca theo sự hướng dẫn của GV -Chọn người dẫn chương trình văn nghệ những làn điệu dân ca của quê hương

-Phân công trang trí lớp học,kê bàn ghế,viết giấy mời đại biểu,phụ trách tặng phẩm cho các tiết mục tiêu biểu

- Bước 2: Tiến hành cuộc thi

-Đội văn nghệ biểu diễn 1 tiết mục dân ca hướng vào nội dung chủ đề

-Người dẫn chương trình tuyên bố lí do,mục đích buổi thi tìm hiểu những làn điệu dân ca của quê hương

(25)

-Giới thiệu đại biểu,khách mời

-Các đội tự giới thiệu về đội của mình và hát 1 làn điệu dân ca -Người dẫn chương trình đưa ra hệ thống các câu hỏi về

+Tên bài dân ca +Xuất xứ của làn điệu dân ca đó +Hát 1 làn điệu dân ca về 1 chủ đề nhất định

-Sau khi người dẫn chương trình đọc câu hỏi đội nào có tín hiệu trước sẽ được trả lời.Nừu câu trả lời không đúng cơ hội dành cho đội còn lại.Trường hợp các đội không có câu trả lời khi hết giờ hoặc các câu trả lời đều chưa chính xác thì cơ hội trả lời sẽ giành cho cổ động viên

+Mỗi câu trả lời đúng(ô chữ hàng ngang )sẽ được cộng 10 điểm, trả lời sai không tính điểm

+Nếu đội nào tìm được từ khóa(ô chữ hàng dọc ) được cộng 30 điểm, trả lời sai mất quyền chơi

Bước 3:Tổng kết và đánh giá

-GV Nx.Tuyên dương, trao phần thưởng cho cá nhân, đội thi đạt kết quả tốt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Trường hợp 1: Vân luôn tự hào về quê hương, mong muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của quê hương mình với bạn bè quốc tế.

Giải bài tập Giáo dục công dân 7 Bài 1: Tự hào về truyền thống quê hương Mở đầu trang 5 Bài 1 GDCD lớp 7: Em hãy cho biết những câu ca dao dưới đây thể hiện truyền

- Cách chơi: Cô mở nhạc cho trẻ nghe một bài dân ca bất kỳ và các con phải đoán được làn điệu của bài hát đó - Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ phải nhảy lò cò. -

Qua nội dung bài hát Lí kéo chài, Tác giả muốn giáo dục chúng ta điều gì.. - Phải biết yêu mến các làn điệu

Em luôn phấn đấu học thật giỏi để sau này lên cũng sẽ trở thành một bác sĩ cứu người, làm được nhiều việc cứu giúp người bệnh tận tâm như câu nói “ Thầy thuốc như mẹ

Quê em cũng như bao làng quê khác, có gốc đa, giếng nước, sân đình, có con sông quê hương chảy dài mang nước đến cho xóm làng, có cánh đồng lúa thẳng cánh cò bay, có

Các màu sắc của cảnh vật được tả trong bài thơ là: tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, mái trường đỏ thắm, mặt

Về khái niệm, bạo lực học đường là hành vi thô bạo, ngang ngược, sử dụng vũ lực để giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp, gây tổn hại về cả thể chất lẫn tinh thần, diễn