TOÁN
BÀI 66: CÁC SỐ TRÒN CHỤC I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nhận biết được các số tròn chục
- Nhận biết được thứ tự các số tròn chục trong phạm vi 100 2. Kĩ năng:
- đọc và viết được các số tròn chục 3.Thái độ
- Yêu thích và hứng thú với môn học
II/ Hình thức, phương pháp và phương tiện dạy học - Hình thức: cá nhân, nhóm
- Phương pháp: hỏi đáp,thực hành, luyện tập - Phương tiện:
+ HS: Tranh sgk, vở BT, bộ đồ dùng toán 1
+GV: Máy tính, máy chiếu, bộ đồ dùng toán của GV III/ Nhiệm vụ học tập của hs
- Cá nhân HS tự tìm hiểu trước bài học IV/ Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
- Cho HS ôn về số 10, nêu các loại đồ vật thường được gộp lại thành nhóm 10
- GV nhận xét, tuyên dương
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới a/ Giới thiệu bài
- Hs nêu: 1 bó 10 que tính, 1 khay 10 quả trứng, 1 chồng bát 10 chiếc bát…….
b/ Giới thiệu các số tròn chục
Số tròn chục từ 1 chục đến 9 chục - Gv giơ 1 bó 10 que tính và nói 10 que
tính goị là1 chục que tính - Gv hỏi: 10 được gọi là gì?
- Gv trình chiếu số 10
- Gv và hs lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính
- Hỏi: có mấy chục que tính?
- Hai chục còn gọi là bao nhiêu?
- Gv trình chiếu :20 Tương tự với bó 30 que tính
- Gv nêu ba chục gọi là 30 - Gv trình chiếu 30
- Hướng dẫn hs tương tự như trên để HS tự nhận ra số lượng, đọc, viết các số tròn chục từ 40 đến 90
- Gv giới thiệu: các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có 2 chữ số
Số 100 ( HS làm việc theo nhóm đôi )
- Yêu cầu HS lấy chín chục que tính sau đó lấy thêm 1 chục que tính nữa để được thành bó lớn
- Hỏi: có mấy chục que tính?
- Mười chục còn gọi là bao nhiêu?
- Gv chốt: mười bó chục bó thành một bó lớn hơn, ta gọi là một trăm. Một trăm viết là 100
- Hs làm theo gv
- 10 được gọi là 1 chục
- Có 2 chục que tính - Hai mươi
Một vài học sinh nhắc lại - Hs chỉ vào số 30 và đọc
- Hs đọc thứ tự các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại
- Hs làm việc nhóm đôi theo hướng dẫn của gv
- Có mười chục que tính Một trăm
- Hs lắng nghe và nhắc lại
HĐ 3: Thực hành- luyện tập Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập - Gv làm mẫu
1 chục viết là 10, đọc là Mười
- Yêu cầu HS làm tiếp các ý còn lại vào vở BT Toán
- Nhận xét Bài 2:
- Hs nêu yêu cầu của bài
- Gv nhận xét Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài - Gọi 2 HS lên bảng
- Em chia sẻ cách làm của mình để tìm được số thích hợp thay cho dấu ? - Nhận xét và chốt kết quả đúng
HĐ 4: Vận dụng Bài 4
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhận xét
- Tìm số hoặc chữ thích hợp thay cho dấu ?
- Quan sát, lắng nghe - Hs làm bài vào vở
- Hs trình bày, hs khác nhận xét bổ sung
- Số?
- HS làm vào vở BT Toán
- Hs đổi chéo vở, kiểm tra kết quả Có 7 chục khối lập phương Có 70 khối lập phương
- Số ?
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở BT Toán
a) 10-20-30-40-50-60-70-80-90-100 b) 100-90-80-70-60-50-40-30-20-10 - Dựa vào quy luật viết các số tròn chục
từ bé đến lớn và ngược lại
- Số?
- HS làm vào vở BT Toán
- Hs đổi chéo vở, kiểm tra kết quả Có 4 chục quả chuối
Có 40 quả chuối
V/ Kiểm tra đánh giá
- Một chục, một trăm, các số tròn chục
- Nêu ví dụ về các đồ vật trong cuộc sống thường được bó , đóng gói thành các chục VI/ Định hướng học tập tiếp theo
- VN: Ôn lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
TOÁN
BÀI 67: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nhận biết được các số tròn chục 2. Kĩ năng:
- Đếm, đọc và viết được các số tròn chục 3.Thái độ
- Yêu thích và hứng thú với môn học
II/ Hình thức, phương pháp và phương tiện dạy học - Hình thức: cá nhân
- Phương pháp: hỏi đáp,thực hành, luyện tập - Phương tiện:
+ HS: Tranh sgk, vở BT Toán, bộ đồ dùng toán 1, vở BT Toán +GV: Máy tính, máy chiếu, bộ đồ dùng toán của GV
III/ Nhiệm vụ học tập của hs
- Cá nhân HS tự tìm hiểu trước bài học IV/ Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
- Cho HS nêu ví dụ về các đồ vật trong cuộc sống thường được bó, đóng gói thành các chục.
- GV nhận xét, tuyên dương HĐ 2: Thực hành- luyện tập Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập - Gv làm mẫu
3 chục viết là 30, đọc là Ba mươi - Yêu cầu HS làm tiếp các ý còn lại vào
vở BT Toán - Nhận xét
Bài 2:
- Hs nêu yêu cầu của bài
- Gv hướng dẫn HS quan sát và trả lời:
+ Mỗi khay có mấy chục quả trứng?
+ Có mấy khay trứng?
+ Tất cả có mấy chục quả trứng?
+ 4 chục còn gọi là gì?
- Gv hướng dẫn HS chọn số 40.
- Yêu cầu HS tự làm với các tranh còn lại
- Gv nhận xét
- Hs nêu: 1 bó 10 que tính, 1 khay 10 quả trứng, 1 chồng bát 10 chiếc bát…….
- Tìm số hoặc chữ thích hợp thay cho dấu ?
- Quan sát, lắng nghe - Hs làm bài vào vở
- Hs trình bày, hs khác nhận xét bổ sung
- Chọn số phù hợp với mỗi bức tranh
+ Mỗi khay có 1 chục quả trứng + Có 4 khay trứng
+ có 4 chục quả trứng + 4 chục còn gọi là 40
- Hs làm bài
- Hs trình bày kết quả bài làm của mình - Hs khác nhận xét, bổ sung
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu hs làm bài.
- Tổ chức trò chơi: Tiếp sức Gồm 2 đội chơi, mỗi đội 3 bạn.
Luật chơi: 2 đội chơi xếp thành 2 hàng dọc.
Khi hiệu lệnh bắt đầu lần lượt các bạn của cả 2 đội sẽ lên nối( mỗi bạn nối 2 lượt). Đội nào xong trước và kết quả đúng thì là đội dành chiến thắng.
- Tuyên dương đội chiến thắng Bài 4
- Hs nêu đề bài
- Nhận xét và chốt kết quả đúng HĐ 3: Vận dụng
Bài 5
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs làm vào vở BT, 1 hs lên bảng khoanh trên bảng phụ
- Nhận xét
- Chọn số thích hợp với mỗi cách đọc -
10 20 40 50 70 100
- 2 đội lên nối - Hs nhận xét
- Số?
- HS làm vào vở BT Toán
- Hs đổi chéo vở, kiểm tra kết quả Có 5 chục trứng gà
Có 50 quả trứng gà
- Lấy cho đủ 3 chục khối lập phương - Hs làm bài
- Hs nhận xét
V/ Kiểm tra đánh giá
- Đọc viết các số tròn chục VI/ Định hướng học tập tiếp theo
- VN: Ôn lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Các số có hai chữ số.
M t ch cộ ụ năm ch cụ hai ch cụ
Bốn ch cụ B y ch cả ụ M t trămộ
TOÁN
BÀI 68: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo số có hai chữ số 2. Kĩ năng:
- đọc và viết được các số có hai chữ số có hàng đơn vị khác 1,4,5 3.Thái độ
- Yêu thích và hứng thú với môn học
II/ Hình thức, phương pháp và phương tiện dạy học - Hình thức: cá nhân, nhóm
- Phương pháp: hỏi đáp,thực hành, luyện tập - Phương tiện:
+ HS: Tranh sgk, vở BT, bộ đồ dùng toán 1
+GV: Máy tính, máy chiếu, bộ đồ dùng toán của GV III/ Nhiệm vụ học tập của hs
- Cá nhân HS tự tìm hiểu trước bài học IV/ Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi: “Truyền điện”
về đếm các số từ 1 đến 20 và ngược lại
- GV nhận xét, tuyên dương
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới a/ Giới thiệu bài
- Hs chơi
b/ Đọc và viết được các số có hai chữ số có hàng đơn vị khác 1,4,5
- GV trình chiếu phần bài mới trong SGK lên màn hình
- Gv tay trái cần 2 bó chục que tính, tay phải cầm 7 que tính. Hỏi
+ Tay trái cô có mấy que tính?
+ Tay phải cô có mấy que tính?
+ Cả 2 tay cô có bao nhiêu que tính?
- Gv hướng dẫn :
Viết là 27. Đọc là hai mươi bảy 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị
- Gv cho hs thao tác: Tay trái HS cầm 3 bó chục que tính, tay phải cầm 8 que tính và nhận xét lần lượt như trên để chốt lại cách đọc, viết số và cấu tạo số 38
- Gv cho HS thao tác tương tự với các số còn lại trong bảng
HĐ 3: Thực hành- luyện tập Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho hs thảo luận nhóm đôi rồi làm vào vở BT toán
- Gv trình chiếu - Nhận xét
- Hs quan sát - Hs làm theo cô + Có 20 que tính + Có 7 que tính + có 27 que tính
- Hs lắng nghe
- Hs làm theo hướng dẫn
- Một vài học sinh nhắc lại củng cố cách đọc, viết và cấu tạo số trong bảng.
- Tìm số hoặc chữ số thay cho dấu ? - Hs thảo luận nhóm và làm vào vở BT - Hs nêu miệng:
18 gồm 1 chục và 8 đơn vị Viết là 18. Đọc là mười tám 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị Viết là 27. Đọc là hai mươi bảy 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị
Bài 2:
- Hs nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu Hs làm vào vở BT toán 3 hs lên bảng làm phần a,b,c
- Gv nhận xét
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu hs làm bài
- Tổ chức trò chơi: Tiếp sức( mỗi đội 1 câu).
- Gv treo bảng phụ BT 3 Mỗi đội gồm 3 HS
Luật chơi: 2 đội chơi xếp thành 2 hàng dọc.
Khi hiệu lệnh bắt đầu lần lượt các bạn của cả 2 đội sẽ lên nối( mỗi bạn điền 2 số). Đội nào xong trước và kết quả đúng thì là đội dành chiến thắng.
Tuyên dương đội chiến thắng HĐ 4: Vận dụng Bài 4
- Nêu yêu cầu bài tập
- Gv cho hs đếm số bạn trong lớp rồi trả lời
- Nhận xét
Viết là 40. Đọc là bốn mươi
- Lớp làm vào vở, đổi vở kiểm tra chéo.
3 hs lên bảng làm bài
a/ số bốn mươi tám viết là 48 số đó gồm 4 chục và 8 đơn vị
b/ số 20 đọc là hai mươi. Số đó gồm 2 chục và 0 đơn vị
c/ só gồm 5 chục và 8 đơn vị viết là 58, đọc là năm mươi tám
- Lớp nhận xét
- Số?
- Hs làm vào vở BT - 2 đội chơi
Đáp án
Đội 1: 5,6,7,8,9,10,11,12,13,14
Đội 2: 10,20,30,40,50,60,70,80,90,100
- Lớp nhận xét
- Số?
- Hs đếm và làm bài
V/ Kiểm tra đánh giá
- Tổ chức trò chơi Truyền điện đếm trong phạm vi 100( tùy chọn số xuất phát)
VI/ Định hướng học tập tiếp theo - VN: Ôn lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.