• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 (25/9/2017 –28/9/2017)

NS: 18/9/2017 NG: Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2017 Toán

Tiết 16:

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS qua VD cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II/ ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ, VBT III/ CÁC HĐDH :

Phương pháp dạy học Nội dung A.Kiểm tra ( 5 phút )

- 1HS lên làm BT 3 ( SGK-18 )

B. Bài mới ( 13 phút ) 1. GTB: Trực tiếp 2. Nội dung

a/ VD :

- Gv nêu VD để HS tự tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng

? Em có nhận xét gì về thời gian đi và quãng đường đi được ?

b/ Bài toán :

- Gv nêu bài toán ? BT cho biết gì ? ? BT hỏi gì ?

? BT này thuộc loại toán nào ? ? Dùng p. pháp nào để giải ? - 2HS lên bảng giải mỗi em giải 1 cách, lớp làm ra nháp, nhận xét

Bài giải

Nửa chu vi vườn hoa là : 120 : 2 = 60 (m)

a) Chiều rộng vườn hoa là:

60 : (5 + 7) x 5 = 25 (m) Chiều dài vườn hoa là : 60 – 25 = 35 (m)

Diện tích vườn hoa là : 35 x 25 = 875 (m2)

b) Diện tích lối đi là : 875 : 25 = 35 (m2 )

ĐS : a/ 25 m, 35 m b/ 35 m2 Ôn tập và bổ sung về giải toán

- Thời gian tăng thì quãng đường tăng

- 2 giờ đi được 90 km

- 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km - BT về đại lượng tỉ lệ

- P. pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số Tóm tắt :

2 giờ : 90 km 4 giờ : ? km Bài giải Cách 1 :

Trong 1 giờ ô tô đi được là:

90 : 2 = 45 (km)

Trong 4 giờ ôtô đi được là:

(2)

3 : Luyện tập : ( 19 phút ) Bài 1:VBT-21

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- ? BT thuộc loại toán nào ? ? Dùng p. pháp nào để giải ? - HS làm bài

- Đọc kết quả, nhận xét

Bài 2 : VBT-21

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại nào ?

? Dùng p. pháp nào để giải ? - HS làm bài

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét

Bài 3 :

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Dùng p. pháp nào để giải ? 4 : Củng cố dặn dò : ( 3 phút ) - GV nhận xét tiết học

- BVN : 1,2,3 ( 19 )

45 x 4 = 180 (km)

Đáp số: 180 km.

Cách 2 :

4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Trong 4 giờ ô tô đi được là:

90 x 2 = 180 (km)

Đáp số: 180 km.

Bài 1: 1 HS đọc đề Tóm tắt:

6m: 90000 đồng 10m: … đồng?

- BT về đại lượng tỉ lệ - P pháp rút về đơn vị Bài giải

Mua một mét vải hết số tiền là:

90000 : 6 = 15000 (đồng) 10 mét vải hết số tiền là:

15000 x 10 = 150000 (đồng)

Đáp số: 150000 đồng.

Bài 2 : -1HS đọc đề Tóm tắt:

25 hộp : 100 cái bánh 6 hộp: … cái bánh?

- BT về đại lượng tỉ lệ - P . pháp rút về đơn vị Bài giải

Số cái bánh trong một hộp là:

100 : 25 = 4 (cái bánh) 6 hộp có số cái bánh là:

4 x 6 = 24 (cái bánh)

Đáp số: 24 cái bánh.

Bài 3 : 1HS đọc đề Tóm tắt:

1000 người tăng: 21 người 4000 người tăng: …người?

- Phương pháp tìm tỉ số Lắng nghe

--- Tập đọc

Tiết 7:

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài

- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.

(3)

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

- Hiểu ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm 3. Thái độ: GD HS lòng yêu hoà bình.

*Giáo dục HS có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi có xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ.

II/ CÁC KNSCB:

- Xác định được giá trị, sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).

III/ ĐDDH: BGPP.

IV/ CÁC HĐDH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (3’)

- H đọc 2 phần vở kịch và nêu ý nghĩa vở kịch.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài(1’)

- G giới thiệu chủ điểm mới “Cánh chim hoà bình”.

- ? Tranh vẽ gì?

- G giới thiệu bài học.

2- Luyện đọc: (10’) - 1H đọc toàn bài.

* G Chia đoạn: 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

GV luyện HS phát âm tên địa lí, nước ngoài

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3-4 em)

- 4 H đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi 2 H đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu những truyền thuyết nghĩa là gì?

? Đặt câu có từ truyền thuyết.

* HD đọc câu văn dài- đưa bảng phụ

Đọc phân vai “ Lòng dân”

- Một bạn nhỏ và rất nhiều những con sếu …

Những con sếu bằng giấy

+ Đoạn 1: Ngày 16-7-1945 ... Nhật Bản.

+ Đoạn 2: Hai quả bom...nguyên tử

+ Đoạn 3: Khi Hi-rô-si-ma...644 con

+ Đoạn 4: Xúc động ... mãi hoà bình.

Xa - da - cô Xa - xa - ki

Hi - rô - si - ma, Na - ga - da - ki

+ Loại truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử mang nhiều yếu tố thần kì

+ Việt Nam có nhiều truyện truyền thuyết rất hay.

(4)

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

2 H nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

2-3 H đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát hướng dẫn.

- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt - H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

3- Tìm hiểu bài: (12’)

- 1H đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.

? Vì sao Xa-da-co bị nhiễm phóng xạ?

? Nêu nội dung chính đoạn 1 - 1H đọc đoạn 2 – lớp đọc thầm.

+ Hai quả bom nguyên tử rơi xuống Nhật Bản đã gây ra hậu quả gì ?

* G tiểu kết- HS nêu ý đoạn 2.

- 1H đọc đoạn 3 – lớp đọc thầm.

+ Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ khi nào?

+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?

*G tiểu kết- HS nêu ý đoạn 3.

- 1H đọc đoạn 4- lớp đọc thầm.

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô?

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?

+ Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?

- H nêu ý kiến, GV chốt ý

+ Câu chuyện này muốn nói với các em điều gì?

C : Đọc diễn cảm:(10’) )

- 2H nhắc lại giọng đọc bài văn + Từ ngữ cần nhấn giọng

Mười năm sau, em lâm bệnh nặng. Nằm trong bệnh viện/

nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình, cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo trong phòng, em sẽ khỏi bệnh.

1. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản:

- Ngày 16/7/1945: Mỹ chế tạo bom nguyên tử.

- Nửa tháng sau Mỹ ném 2 quả bom xuống Nhật Bản.

2. Hậu quả của 2 quả bom gây ra:

- Gần nửa triệu người chết.

- Đến năm 1951: 100 000 người chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử.

3. Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-xa-ki:

- Gấp 1000 con sếu treo quanh phòng sẽ khỏi bệnh.

4: Ước vọng Hoà Bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma:

- Gấp sếu gửi cho Xa-da-cô.

- Góp tiền xây dựng tượng đài.

5-6 HS nêu

* Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

- thành công, quyết định, mau chóng, nửa triệu người, may mắn,

(5)

- H luyện đọc diễn cảm (cá nhân, nhóm) GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2H khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài.

3: Củng cố-dặn dò: (2’)

?Chiến tranh ở Việt Nam trong thời kì kháng chống Mĩ, chúng ta đã bị ném những loại bom gì? Hậu quả của nó ra sao?

Liên hệ: Chúng ta có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ. Biết cảm thông chia sẻ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại.

phóng xạ, lâm bệnh nặng, nhẩm đếm, ngây thơ...

4-5 H nêu

Lắng nghe

--- Chính tả (nghe – viết)

Tiết 4:

ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ

- Tiếp tục củng cố về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, sạch sẽ.

II/ ĐỒ DDH : - Bút dạ, phiếu khổ to III/ CÁC HĐDH :

Phương pháp dạy học Nội dung A. Kiểm tra: (3’)

- 2H lên bảng thực hiện.

- Lớp nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài(1’)

- Luyện tập về cấu tạo vần, quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2- Hướng dẫn viết chính tả: (25’) a) Tìm hiểu nội dung:

- Gv đọc bài - HS đọc thầm lại

+ Vì sao Phrăng Đơ Bô-en rất trung thành với đất nước Việt Nam?

+ Vì sao đoạn văn lại đặt tên là “ Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ”?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

- 2H tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.

- G đọc cho HS viết.

- G đọc HS soát lỗi.

- GV chấm 7 bài, nhận xét

Viết phần vần của các tiếng: Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình.

Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ

+ Là người lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu anh gọi anh là bộ đội Cụ Hồ.

- Phrăng Đơ-bô-en; Phan Lăng; dụ dỗ.

- Viết chính tả.

(6)

- Lớp đổi chéo vở soát lỗi

3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’) - 1H đọc yêu cầu bài tập.

- Lớp làm bài tập vào vở, 1H lên bảng làm

? Tiếng nghĩa và tiếng chiến về cấu tạo có gì giống và khác nhau?

- Lớp nhận xét, GV kết luận.

- G nêu yêu cầu.

- H nối tiếp nhau nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, kết luận.

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - G hệ thống nội dung bài.

- G nhận xét tiết học.

- Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng - Chuẩn bị bài tuần 5.

* Bài 1: Chép phần vần của các tiếng in đậm vào mô hình cấu tạo vần : - Cùng có âm chính là nguyên đôi âm, tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có

*Bài 2: Quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng.

- Tiếng không có âm cuối : Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.

- Tiếng có âm cuối : Đặt dấu thanh có chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.

Lắng nghe

--- NS: 19/9/2017

NG: Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017 Toán

Tiết 17:

LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Giúp HS củng cố, rèn kĩ năng giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II/ ĐD DẠY HỌC:Bảng phụ II/ CÁC HĐDH :

Phương pháp dạy học Nội dung 1 : Bài cũ : ( 5 phút )

1HS lên làm BT 2(19)

2 : Luyện tập (32 phút )

Bài 1: Củng cố giải BT về QH tỉ lệ

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt:

3 ngày trồng : 1200 cây 12 ngày trồng : ....cây ?

Bài giải

12 ngày gấp 3 ngày số lần là : 12 : 3 = 4 (lần)

12 ngày đội đó trồng được số cây thông là : 1200 x 4 = 4800 (cây)

Đáp số : 4800 cây.

Bài 1 (VBT-22): 1HS đọc đề Tóm tắt:

20 quyển : 40000 đồng 21 quyển : … đồng?

(7)

? BT thuộc loại toán nào ? Dùng p.

pháp nào để giải ?

- Hs tự tóm tắt và giải BT - Đọc kết quả, nhận xét

Bài 2 : Củng cố giải BT về QH tỉ lệ - Cách làm tương tự BT1

? Dùng p. pháp nào để giải ?

- HS làm bài, đổi chéo kiểm tra, nhận xét

Bài 3 : Củng cố giải BT về QH tỉ lệ -Tương tự Bài 1và 2

? Dùng P . pháp nào để giải ? - HS làm bài

- HS nói miệng cách làm và giải thích

3 : Củng cố dặn dò : ( 3 phút ) - Gv nhận xét tiết học

- BVN : 1,2,3,4 ( 19,20 )

- BT về QH tỉ lệ Bài giải

Mua một quyển vở hết số tiền là:

40000 : 20 = 2000 (đồng)

Mua 21 quyển vở hết số tiền là:

2000 x 21 = 42000 (đồng)

Đáp số: 42000 đồng.

Bài 2 (VBT-22) 1HS đọc đề Tóm tắt:

1 tá bút chì : 15000 đồng 6 bút chì : … đồng?

Bài giải 1 tá = 12 cái

Giá một chiếc bút chì là:

15000 : 12 = 1250 (đồng) Giá sáu chiếc bút chì là:

1250 x 6 = 7500 (đồng)

Đáp số: 7500 đồng.

-P.pháp rút về đơn vị

Tóm tắt:

2 ngày : 72000 đồng 3 ngày : … đồng?

-P.pháp rút về đơn vị

(đáp số 108000 đồng)

--- Luyện từ và câu

Tiết 7 :

TỪ TRÁI NGHĨA I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa

- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu, phân biệt những từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng từ khi nói, khi viết.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III/ CÁC HDDH:

Phương pháp dạy học Nội dung A. Kiểm tra: (3’)

- 2 H nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp.

- Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

BT3: đọc đoạn văn miêu tả cơn mưa

(8)

1- Giới thiệu bài (1’) - GV giới thiệu trực tiếp 2- Nhận xét: (10’)

*Bài 1: 2H đọc y/c bài 1 và đoạn văn.

- H dùng từ điển nêu nghĩa 2 từ: chính nghĩa, phi nghĩa.

- H so sánh nghĩa của 2 từ. GV chốt ý : (Là trái với đạo lí - Đúng với đạo lí) + Vậy thế nào là từ trái nghĩa?

*Bài 2: - GV đọc câu tục ngữ.

- H tìm từ trái nghĩa: 2, 3 HS nêu ý kiến.

- Lớp và GV chốt ý, củng cố nghĩa của từ.

*Bài 3: - H đọc yêu cầu 3.

- 2, 4 H nêu ý kiến, GV chốt ý.

3- Ghi nhớ: SGK (39) - 3H đọc ghi nhớ.

- H tìm cặp từ trái nghĩa, GV chốt ý.

4- Luyện tập: (20’)

*Bài 1: - 2H đọc yêu cầu.

- 1H đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.

- H tìm các cặp từ trái nghĩa.

- 4H lên bảng gạch chân, lớp nhận xét.

*Bài 2: - Tương tự bài tập 1.

*Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài 3 - HS trao đổi nhóm (bàn)

- Đại diện nhóm nêu ý kiến, lớp nhận xét

GV chốt kiến thức

- HS đặt câu có chứa 1 từ trái nghĩa - HS khá , giỏi đặt câu có chứa 1 cặp từ trái nghĩa

*Bài 4: - HS nêu miệng, GV chốt ý nhanh

(Đ - S)

C. củng cố, dặn dò: (2’) - GV hệ thống nội dung bài.

- Thế nào là từ trái nghĩa ? - Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? - Hoàn thành bài tập 4.

Từ trái nghĩa

*Bài 1: So sánh từ :

- Phi nghĩa: Trái với đạo lý…

- Chính nghĩa : Đúng với đạo lý…

*Bài 2: Tìm từ trái nghĩa:

Sống - chết Vinh - nhục

*Bài 3: Tác dụng của cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam.

*Bài 1: Tìm cặp từ trái nghĩa:

đục / trong đen / sáng rách / lành dở / hay

*Bài 2: Điền từ trái nghĩa vào chỗ chấm:

hẹp / rộng xấu / đẹp trên / dưới

*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho.

- Hoà bình / chiến tranh, xung đột.

- Đoàn kết / chia rẽ, bè phái.

- Thương yêu / căm ghét, thù hận…

- Giữ gìn/ chia rẽ, bè phái…

*Bài 4: Đặt câu:

VD: Em rất yêu hoà bình và ghét chiến tranh.

3-4 HS nêu

---

(9)

Kể chuyện

Tiết 4:

TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

Giúp HS:

- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lượcViệt Nam.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: HS biết yêu hoà bình và ghét chiến tranh.

II. CÁC KNSCB:

- Thể hiện sự cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri.

- Phản hồi, lắng nghe tích cực III. ĐD DẠY HỌC:

- Bảng phụ nhân vật, thời gian xảy ra vụ thảm sát.

IV. CÁC HDDH:

Phương pháp dạy học Nội dung A. Kiểm tra: (5’)

- 1,2 H kể chuyện- Lớp và GV nx.

B. Bài mới:

1- GTB(1’) Dẫn dắt bằng lời.

2- Nội dung:(32’) a. GV kể chuyện:

- H quan sát trang SGK - 1H đọc lời thuyết minh

b. HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa:

- Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh.

- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh.

+) Đoạn 1: đọc chậm dãi, trầm lắng.

+) Đoạn 2: giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ.

+) Đoạn 3: giọng hồi hộp.

+) Đoạn 4: giới thiệu ảnh tư liệu.

+) Đoạn 5: giới thiệu ảnh 6, 7.

c. HD HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- H kể chuyện (4 nhóm).

Kể 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương

+ Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai - cơ, ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mỹ Lai .

+ Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những tấm lá bằng chứng về vụ thảm sát.

+ Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng của Tôm-xơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội.

+ Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác.

+ Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công chúng.

- Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát.

(10)

- 5H kể chuyện tiếp nối.

- 2H kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - G hệ thống nội dung bài.

- Kể chuyện cho người thân nghe.

- Tìm hiểu câu chuyện ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.

*Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

--- NS: 20/9/2017

NG: Thứ tưngày 26 tháng 9 năm 2017 Toán

Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS qua VD cụ thể, làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó .

- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II/ CÁC HĐDH :

Phương pháp dạy học Nội dung 1 : Bài cũ ( 5 phút )

-1HS lên làm BT 4 ( 20 )

2 : Bài mới ( 12 phút)

+G nêu ví dụ trong SGK, kẻ bảng.

- H nêu kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao…

- G gợi ý cho H quan sát bảng nêu nhận xét.

+ 2H đọc bài toán. G gợi ý tóm tắt phân tích.

-G gợi ý cho H giải theo 2 cách.

-1 số hS nêu miệng cách giải, G ghi bảng.

-H+G: nhận xét, sửa chữa.G chốt lại.

? Nhìn vào bảng kết quả nêu nhận xét ?

- Tóm tắt

2 ngày : 72000 đồng 5 ngày : ...đồng ? Bài giải

Làm 1 ngày được trả số tiền là : 72 000 : 2 = 36 000 ( đồng )

Làm trong 5 ngày được trả số tiền là : 36 000 x 5 = 180 000 ( đồng )

Đáp số: 180 000 đồng.

VD (SGK). Nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo… giảm đi bấy nhiêu lần.

- Bài toán(SGK): Tóm tắt

2 ngày: 12 người.

4 ngày: … người ?

- Khi số kg gạo tăng thì số bao gạo

(11)

? Đây là BT thuộc dạng nào ?

? Có những p. pháp giải nào ?

- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp, nhận xét

3 : Luyện tập ( 20 phút ) Bài 1 : - 1HS đọc đề - P.tích đề

? BT thuộc loại toán nào ?

? Dùng p. pháp nào để giải ? - HS tự tóm tắt và giải

- HS đọc kết quả, nhận xét Bài 2 :

Cách làm tương tự bài 1

? Dùng p. pháp nào để giải ? - HS làm bài

- 1 HS lên bảng làm, nhận xét Bài 3:

-Tương tự cách làm trên - HS làm bài

- Đối chiếu kết quả với bảng phụ, n.xét 4 : Củng cố dặn dò ( 3 phút )

- GV nhận xét tiết học - HD : 1,2,3 ( 21 )

giảm

- BT về QH tỉ lệ

- P.Pháp tìm tỉ số và p. pháp rút về đơn vị

Giải : SGK (20, 21)

Bài 1 : Tóm tắt:

10 ngày: 14 người 1 tuần lễ: … người?

- BT về QH tỉ lệ

- P. pháp rút về đơn vị (ĐS: 20 ngày) Bài 2 : Tóm tắt:

100 học sinh: 26 ngày 130 học sinh: …ngày?

- P. pháp rút về đơn vị (ĐS: 20 ngày) Bài 3 : Tóm tắt:

18 giờ : 5 máy 10 giờ : … máy?

(ĐS : 4 máy) Lắng nghe

--- Tập đọc

Tiết 8 : BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ và đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết.

- Hiểu nội dung bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng của các dân tộc.

- Học thuộc lòng bài thơ.

2. Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm

3. GD HS tinh thần đoàn kết, bình đẳng giãu các dân tộc.

* Giáo dục HS bảo vệ môi trường: giữ gìn trái đất luôn xanh, sạch, đẹp

* QTE: Giáo dục HS có quyền được kết bạn với bè bạn năm châu, được sống trong hoà bình, đồng thời phải có bổn phận giữ gìn bảo vệ trái đất.

II. ĐD DẠY HỌC: BGPP.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (3’)

- 2H đọc bài, nêu ND chính từng đoạn.

- Lớp nhận xét, GV B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

Những con sếu bằng giấy

(12)

? Bức tranh gợi cho em nhớ tới điều gì ? - Hát bài: Trái đất này là của chúng mình 2- Luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc: (10’) - 1H đọc toàn bài.

* G Chia đoạn: 3 khổ thơ

- 3 HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3- 4 em)

-3 H đọc nối tiếp khổ thơ lần 2- lớp theo dõi 2 H đọc phần chú giải SGK.

* HD đọc câu văn dài- đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong câu thơ?

2 H nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

2-3 H đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. GV QSHD.

- Thi đọc: khổ thơ 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt

- H theo dõi và n.xét bình chọn nhóm đọc tốt.

- G đọc diễn cảm bài thơ.

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1H đọc khổ1 - Lớp đọc thầm.

+ Hình ảnh trái đát có gì đẹp?

* GV tiểu kết – HS nêu ý khổ 1.

- 1 HS đọc khổ 2- lớp đọc thầm.

+ Em hiểu 2 câu cuối khổ 2 nói gì?

- HS đọc khổ 3 – lớp đọc thầm.

+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?

HS nêu ý kiến, GV chốt ý.

c) Đọc thuộc lòng: (10’) - Gv hướng dẫn cách đọc - 2H nêu giọng đọc bài thơ.

- H tìm từ ngữ nhấn giọng.

- H nối tiếp nhau đọc đoạn, cả bài.

- H khá - giỏi thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Cả lớp hát “ Bài ca trái đất”.

- HS đọc bài

- Bom H; bom A

- Tiếng cười ran /cho trái đất không già.

*Khổ 1: Hình ảnh đẹp của trái đất.

- Trái đất giống như quả bóng xanh có tiếng hải âu, bồ câu,…

*Khổ 2: Sự bình đẳng các DT trên trái đất.

- Hoa nào cũng quý, cũng thơm.

Trẻ em khác màu gia đều đáng quý, đáng yêu

*Khổ 3:Giữ bình yên, trẻ mãi cho trái đất.

- Chống chiến tranh, chống bom nguyên tử hạt nhân.

* Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên, quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

- Trái đất trẻ/ của bạn trẻ năm châu

Vàng, trắng, đen…/ dù da khác màu

(13)

- Hs nhẩm thuộc bài thơ - Gọi HS đọc thuộc bài thơ - Lớp hát bài Bài ca về trái đất 3.Củng cố dặn dò : ( 2phút )

- Các em làm gì để bảo vệ trái đất xanh - sạch - đẹp?

- Gv nhận xét tiết học - VN học thuộc bài thơ - CB Một chuyên gia máy xúc

Lắng nghe

--- NS: 21/9/2017

NG: Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2017 Toán

Tiết 19 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ (nghịch)

- Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ (nghịch).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC:- Vở bài tập, phiếu học tập bài tập 2.

III. CÁC HDDH:

Phương pháp dạy học Nội dung 1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập (30’) Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán rút về đơn vị.

Bài 3:

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

Bài giải

6 ngày gấp 3 ngày số lần là:

6 : 3 = 2 (lần)

Để sửa xong đoạn đường trong 3 ngày thì cần số người là:

15 x 2 = 30 (người)

Số công nhân cần bổ sung là:

30 – 15 = 15 (người) Đáp số: 15 người.

Bài 2:

Bài giải

Mua 15 gói kẹo loại 5000 đồng hết số tiền là:

5000 x 15 = 75000 (đồng)

Mua kẹo loại 7500 đồng thì được số gói kẹo là:

75000 : 7500 = 10 (gói)

Đáp số: 10 gói kẹo.

Bài 3:

(14)

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán theo cách tìm tỉ số.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán

- Cho HS thảo luận làm bài theo nhóm sau đó các nhóm đọc kết quả của bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV chốt lại 2 cách giải các bước giải toán

+ Bước 1: Tóm tắt bài toán

+ Bước 2: Phân tích đề, lựa chọn cách giải.

+ Bước 3: Trình bầy bài giải.

- Nhận xét, đánh giá giờ học

- Yêu cầu HS về ôn tập và chuẩn bị bài cho giờ sau.

Bài giải

Tổng số tiền thu nhập của cả gia đình là:

800000 x 4 = 3200000 (đồng) Khi gia đình có thêm một người con thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là:

3200000 : 5 = 640000 (đồng)

Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người đã giảm là:

800000 - 640000 = 160000 (đồng) Đáp số: 160000 đồng.

Bài 4:

* Kết quả : C. 105 m.

Lắng nghe

--- Tập làm văn

Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I . MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi tiết bài văn miêu tả ngôi trường.

- Viết một đoạn văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý, viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học II.ĐD DẠY HỌC: Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

Phương pháp dạy học Nội dung A. Kiểm tra: (3’)

- G kiểm tra sự chuẩn bị của HS - NX.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) - G nêu MĐYC giờ học.

2- H.dẫn HS luyện tập (34’)

Bài quan sát trường học

Luyện tập tả cảnh

(15)

*Bài 1: - 1H nêu yêu cầu bài tập - lớp đọc thầm.

- 2H trình bày quan sát ở nhà - H lập dàn ý chi tiết ( cá nhân) - 5,6 H trình bày ý kiến.

- Lớp bổ sung.

- 1H (khá) trình bày bài hoàn chỉnh, lớp bổ sung, nhận xét.

*Bài 2: - G nêu yêu cầu bài 2.

- H chọn 1 đoạn TB để hoàn chỉnh - H viết đoạn.

- G chấm, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài. NX giờ học.

- Xem bài TLV tả cảnh đã học, các gợi ý.

- Chuẩn bị bài viết.

*Bài 1: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả môi trường:

MB: Giới thiệu bao quát

- Trường nằm trên một khoảng đất rộng - Ngôi trường 2 tầng, quét vôi vàng, hàng cây bóng mát bao quanh

TB: Tả từng bộ phận cảnh:

+ Sân trường: xi măng, cột cờ….

- Cây phượng, bàng, hoa sữa,..

- Hoạt động chào cờ, giờ ra chơi,…

+ Lớp học:

- 2 toà nhà xếp hình chữ L

- Lớp học thoáng mát, đầy đủ tiện nghi…

- trang trí các lớp học…

+ Vườn trường ( Vườn hoa):

- Cây trong vườn…

- Hoạt động chăm sóc…

KB:

- Ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tâm của phụ huynh

- Yêu quý, tự hào về trường

*Bài 2: Viết đoạn văn theo dàn ý trên (đoạn thân bài).

Lắng nghe

--- Luyện từ và câu

Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm

được.

2. Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐD DẠY HỌC:

- Bút dạ và 2, 3 tờ phiếu các nội dung bài tập 1,2, 3 để HS làm bài trên bảng lớp.

III.HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Phương pháp dạy học Nội dung A. Kiểm tra: (3’)

- 2H đọc, lớp nhận xét.

Học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục

(16)

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- Hướng dẫn HS làm bài tập(34’)

*Bài 1: - 1H đọc yêu cầu đề bài.

- H làm vào vở.

- 3H đọc kết quả.

- lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng - 2H khá, giỏi đọc TL 4 thành ngữ, tục ngữ.

*Bài 2: - G nêu yêu cầu bài tập..

- H nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

*Bài 3: - 2H nêu yêu cầu của bài.

GV gợi ý: những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra cặp đối xứng đẹp hơn.

- H thảo luận nhóm.

- 4 đại diện nhóm trình bày.

- H khá- giỏi làm cả bài.

- Lớp và GV chốt ý.

*Bài 4: - 1H đọc yêu cầu.

- G lưu ý, nhận mạnh yêu cầu.

- H làm vào vở, đọc cho lớp nghe.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- 1 H nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa.

- Học thuộc câu thành ngữ, tục ngữ BT1,3.

ngữ

*Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ tục ngữ.

Ít – nhiều Nắng - mưa Chìm – nổi Trẻ - già

*Bài 2: Điền vào ô trống 1 từ trái nghĩa với từ đã cho:

Kết quả: lớn, già, dưới, sống.

*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho:

- Tả hành động : Khóc - cười ; đứng- ngồi

- Tả hình dáng: Cao - thấp; cao vống - lùn tịt.

- Tả trạng thái: Buồn - vui; lạc quan - bi quan.

- Tả phẩm chất : Tốt - xấu; hiền - dữ .

*Bài 4: Đặt câu:

VD: Đáng quý nhất là tính trung thực còn dối trá thì chẳng ai ưa.

Lắng nghe

--- NS:22 /9/2017

NG: Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2017 Toán

Tiết 20: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Giúp học sinh luyện tập giải bài toán liên quan đến tỉ số và bài toán liên quan đến tỷ lệ .

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số và bài toán liên quan đến tỷ lệ .

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC: Vở bài tập, phấn mầu.

III. HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Phương pháp dạy học Nội dung 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK.

- HS lên bảng làm bài.

(17)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) trực tiếp b. Luyện tập (30’):

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán về tổng và tỉ số của hai số.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán về hiệu và tỉ số của hai số.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách giải toán theo cách tìm tỉ số.

Bài 4: (Dành cho HS K-G) - Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

3 Củng cố, dặn dò: (3’) - GV chốt lại các cách giải.

- Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về ôn tập và chuẩn bị bài

Luyện tập chung Bài 1: Tóm tắt:

Nữ:

Nam:

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần) Số học sinh nữ là:

36 : 4 x 3 = 27 (em) Số học sinh nam là:

36 – 27 = 9 (em)

Đáp số: Nữ: 27 em; Nam: 9 em.

Bài 2: Tóm tắt Chiều dài:

Chiều rộng:

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Chiều dài mảnh đất HCN là:

10 : 1 x 3 = 30 (m)

Chiều rộng mảnh đất HCN là:

30 – 10 = 20 (m)

Chu vi mảnh đất HCN là:

(30 + 20) x 2 = 100 (m)

Đáp số: 100 m.

Bài 3:

Bài giải

Đổi: 1 tạ = 100 kg.

300 kg thóc gấp 100kg thóc số lần là:

300 : 100 = 3 (lần) Số gạo xát được là:

60 x 3 = 180 (kg)

Đáp số: 180 kg gạo.

Bài 4:

Bài giải

Số sản phẩm dệt trong 15 ngày là:

300 x 15 = 4500 (sản phẩm) Số ngày hoàn thành kế hoạch là:

4500 : 450 = 10 (ngày)

Đáp số: 10 ngày.

Lắng nghe

(18)

cho giờ sau.

--- SINH HOẠT LỚP TUẦN 4

1, Nhận xét tuần 4:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

...

...

* Tồn tại:

………

……..…..

………...

...

….………....

* Tuyên dương:

………...

……….

………...

*Nhắc nhở:

………...

……….

………2.

Phương hướng tuần 5:

...

...

...

...

...

...

...

...

2. Học ATGT:

AN TOÀN GIAO THÔNG

Bài 2: Kỹ năng đi xe đạp an toàn

I. MỤC TIÊU:

- HS biết đi xe đạp đi vào phần đường dành cho xe đạp và đi về phía bên tay phải.

- Qua ngã ba, ngã tư có đèn tín hiệu phải đi theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn, khi muốn đổi hướng rẽ phải trái phải đi chậm lại, giơ tay xin đường và chú ý quan sát xe xung quanh mình.

- Giáo dục học sinh chấp hành tốt an toàn giao thông.

II. CHUẨN BỊ:

(19)

- Hình trong sách giáo khoa.

III. HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.

- Em hãy đọc tên 5 nhóm biển báo hiệu giao thông và nêu đặc điểm của từng nhóm?

- Giáo viên bổ sung.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn học sinh.

* Hoạt động 1:

- Giáo viên gọi 2,3 học sinh đọc các thông tin sách giáo khoa

- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên bảng nêu ý nghĩa của từng tranh, tranh nào đã đi xe đạp đúng phần đường, tranh nào đi xe đạp sai phần đường.

- Giáo viên bổ sung

* Hoạt động 2: Trò chơi

- Giáo viên nhận xét bổ sung thêm.

3. Củng cố:

- 2,3 học sinh nêu lại ý nghĩa các hình của sách giáo khoa.

- GV: khi đi xe đạp em cần chú ý điều gì?

4. Dặn dò:

GV: nhận xét tiết học tuyên dương học sinh

- 2,3 học sinh lên bảng chỉ các biển giao thông.

- Lớp nhận xét.

- Hs thảo luận nhóm quan sát các hình trong sách giáo khoa.

- Đại diện nhóm báo cáo lớp nhận xét

- Học sinh bắt thăm trả lời các câu hỏi + Khi đi xe đạp đi vào làn đường của xe cơ giới đúng hay sai.

+ Đi hàng ba trên đường, lạng lách, đánh võng, bỏ cả hai tay đúng hay sai + Đi xe đạp rẽ đột ngột qua các đầu xe đúng hay sai.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một