• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Thời gian TH: Số tuần: 03 tuần. Từ ngày 28/03/2022 đến 15/04/2022

Chủ đề nhánh 01: Nước có từ đâu ra

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 28/03/2022 đến 01/4/2022

(2)

Tuần thứ: 28 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian TH: Số tuần: 03 tuần;

Tên chủ đề nhánh 01:

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ - chơi tự chọn - Cô đón trẻ vào lớp, nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân

- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng:

- Trò chuyện về chủ đề

3. Điểm danh:

4. Thể dục buổi sáng - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.

- Thứ 3, 5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ.

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết tên chủ đề đang học.

- Trẻ biết về một số hiện tượng thời tiết.

- Giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết.

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Trẻ biết ý nghĩa của việc thể dục sáng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh về chủ đề - Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng

(3)

NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Từ ngày 28/03/2022 đến 15/04/2022

Nước có từ đâu ra

Từ ngày 28/03/2022 đến 01/4/2022 HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT 1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Chia sẻ, trao đổi với phụ huynh về chương trình chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ, tình hình của trẻ.

+ Một số cách phòng tránh dịch bệnh trong mùa lạnh.

+ Cách chăm sóc, nuôi dưỡng chống suy dinh dưỡng ở trẻ.

- Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.

2. Trò chuyện buổi sáng:

- Xem tranh ảnh về chủ đề, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Nước có từ đâu ra”.

3. Điểm danh:

- Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động :

- ĐT hô hấp: Hít vào thở ra từ từ

- Động tác tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước lên cao.

- Động tác chân: Đưa chân ra phía trước sang 2 bên.

- Động tác bụng: Đứng cúi người về phía trước.

- Bật 2: Bật chân trước chân sau.

4.3. Hồi tĩnh:

- Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

-Trẻ lễ phép chào hỏi

- Trẻ chơi ở các góc

-Trò chuyện cùng cô và các bạn

- Trẻ dạ cô

-Trẻ xếp hàng theo 3 tổ

-Trẻ tập các động tác theo cô 2lần x 8 nhịp

-Đi lại nhẹ nhàng

- Trẻ chào cô

Trẻ vào góc chơi

Trẻ xem tranh

- Cô hướng dẫn trẻ dạ cô, xếp hàng, tập thể dục cùng cô và các bạn.

(4)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

- Hoạt động chơi

tập

1. Góc xây dựng - Xây hồ nước, bể bơi.

2. Góc phân vai:

- Gia đình.

- Bán hàng nước giải khát

3. Góc sách – truyện

- Xem sách, tranh về nguồn nước, cách bảo vệ nguồn nước.

4. Góc tạo hình

- Vẽ, tô màu một số nguồn nước sạch, bầu trời, ông mặt trời, ông trăng..

5. Góc âm nhạc

- Biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

6. Góc thiên nhiên - Chăm sóc cây, hoa

- Trẻ biết xếp các khối tạo thành hồ nước, bể bơi

- Trẻ biết nhập vai chơi và phối hợp với nhau khi chơi. Trẻ có kỹ năng làm việc theo nhóm.

- Biết thể hiện đúng vai.

- Trẻ có kĩ năng xem sách

- Phát triển khả năng quan sát và ghi nhớ của trẻ.

- Biết vẽ, tô màu

- Rèn khả năng tư duy, tưởng tượng, khéo léo đôi tay cho trẻ.

- Trẻ thuộc những bài hát trong chủ đề.

- Trẻ biết tự tưới cây, chăm sóc cây, hoa.

Đồ chơi xây dựng lắp ghép

Đồ chơi góc phân

vai

-Tranh ảnh, sách truyện về nguồn nước

Giấy A4, bút chì, sáp màu

Dụng cụ âm nhạc

-Dụng cụ chăm sóc cây.

(5)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô cho trẻ xem vi deo về “ nguồn nước”

- Cô trò chuyện với trẻ về nước, và lợi ích của nước

2. Giới thiệu góc chơi:

- Lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 4 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn góc chơi:

- Cho trẻ tự chọn góc chơi: Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm:

+ Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ...

+ Góc phân vai: Ai nào đóng vai cô giáo, học sinh...?.Ai đóng vai là người óan hàng? Ai là người mua hàng? Ai là bố, mẹ, con?

+ Góc sách – truyện, Góc nghệ thuật: Con sẽ vẽ gì? Tô màu như thế nào?Góc âm nhạc: Hôm nay con sẽ hát bài hát gì? Góc thiên nhiên: Hướng dẫn trẻ tự chăm sóc cây, hoa.

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi. Có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô và trẻ đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

Trẻ trò chuyện cùng

Trẻ lắng nghe

Trẻ tự bàn bạc và chọn nội dung chơi, góc chơi.

Trẻ phân công chơi

Trẻ chơi

Trẻ quan sát và lắng nghe

Trẻ lắng nghe.

Trẻ nghe

Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi

- Lắng nghe

(6)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời - Hoạt động chơi

tập

1. Hoạt động có mục đích:

- Quan sát - xem tranh ảnh về hiện tượng ô nhiễm môi trường nước.

- Quan sát sự tan chảy của đá.

- Sự kỳ diệu của nước.

- Quan sát nước sạch, nước bẩn.

- Tưới cây trong sân trường.

- Trẻ nhận biết được các hiện tượng ô nhiễm nguồn nước.

- Biết được nguyên nhân gây ra ô nhiễm.

- Giúp trẻ hiểu được sự tan ra của đá khi nhiệt độ ấm lên.

- Biết được sự thay đổi của nước khi có tác động bên ngoài.

- Biết phân biệt nước sạch, bẩn.

- Trẻ tưới cây, chăm sóc cây

- Địa điểm quan sát.

- Tranh ảnh

- Đá, cốc nước.

- Chai, nước, sỏi - Chậu nước sạch, bẩn.

Địa điểm, xô, ca tưới.

2. Trò chơi vận động - Rồng rắn lên mây.

- Đổ nước vào chai.

- Trời nắng trời mưa.

- Chuyền nước

- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển khả năng vận động cho trẻ.

Trò chơi, đồ dùng

để chơi trò chơi

3. Chơi tự do - Vẽ phấn trên sân

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

- Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

Đồ chơi ngoài trời.

(7)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt

động của trẻ

Hoạt động của

trẻ KT 1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

* Cô cho trẻ quan sát, xem tranh ảnh về hiện tượng ô nhiễm môi trường nước:

+ Đây là hiện tượng gì? Vì sao nước bị ô nhiễm?....

* Quan sát sự tan chảy của đá:

+ Đây là gì? Đá khi gặp nhiệt độ cao đá sẽ như thế nào?

* Quan sát nước sạch, nước bẩn:

- Cô chuẩn bị 2 chậu nước, trò chuyện cùng trẻ + Hai chậu nước có gì khác nhau?

+ Nước bẩn có dùng để sinh hoạt được không? Vì sao nước lại bẩn?Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước sạch.

* Sự kỳ diệu của nước:Cô làm một số thí nghiệm về nước và trò chuyện về âm thanh, sự thay đổi của nước...

* Tưới cây trong sân trường:Cô giới thiệu cây trong sân trường và hướng dẫn trẻ tưới cây.

Trẻ hát Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô Trẻ làm thí nghiệm Trẻ làm TN

Trẻ chơi

Trẻ quan sát và lắng

nghe

Trẻ nghe

- Trẻ tưới cây

2.Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đoàn kết.

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

Trẻ lắng nghe Trẻ chơi

dưới sự giám sát

của cô

3. Chơi tự do

- Cô cho trẻ ra sân, giới thiệu tên các đồ chơi ngoài trời.

- Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

- Cho trẻ xếp hàng vào lớp.

Lắng nghe

Trẻ chơi

Trẻ chơi cùng bạn dưới sự giám sát của cô

(8)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau

tay, bàn ghế, bát

thìa

- Đĩa đựng cơm

rơi, khăn lau tay - Rổ đựng

bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

-Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát

Tủ để xếp gối sạch sẽ

(9)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt

động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT - Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ

ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ - Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

-Trẻ vào chỗ ngủ -Trẻ ngủ - Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìavào rổ

-Trẻ vào chỗ ngủ

-Trẻ ngủ - Trẻ đi vệ sinh Xếp bát thìa vào rổ

(10)

A.

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích - Chơi,

tập

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi trò chơi tự do

* Hướng dẫn trẻ học, chơi kidmast

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ học chơi kidmast - Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Dụng cụ âm nhac - Bảng bé ngoan - Cờ - Đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng

(11)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT - Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ

nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất.

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:

“ Bé tập tạo hình”( Thứ 4), “ Làm quen với Toán” ( Thứ 3)( Thứ 5 ), (Thứ 6)“ Làm quen với chữ cái”

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.

- Cô cho trẻ cắm cờ.

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

- Trẻ học và chơi kidmast

Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ biểu diễn văn nghệ

Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe - Trẻ biết học và chơi kidmast

Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng Cô bắt tay trẻ thực hành vở Trẻ nghe Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ vỗ tay Trẻ nghe

Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn

(12)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 28 tháng 03 năm 2022 Tên hoạt động: Thể dục:

VĐCB: Ném xa bằng 1 tay TCVĐ: Đội nào giỏi nhất

Hoạt động bổ trợ: Hát “ Cho tôi đi làm mưa với”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết bật liên tục qua 7 vòng.

- Trẻ ném bóng thành thạo.

- Trẻ nhớ tên vận động, tên trò chơi, hiểu đựơc cách chơi và luật chơi.

- Đối với trẻ KT cô hướng dẫn trẻ cách thực hiện 2. Kỹ năng:

- Phát triển cơ chân, cơ tay.

- Trẻ biết sử dụng kỹ năng bật của đôi bàn chân bật liên tục vào 7 vòng.

- Củng cố khả năng ném xa bằng 1 tay.

- Phát triển tính cách tự tin, mạnh dạn của trẻ.

3. Giáo dục :

- Giáo dục trẻ trật tự trong giờ học, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của cô.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Trang phục cô và trẻ gọn gàng.

- 14 vòng thể dục.

- Cột bóng, bóng.

- Gậy thể dục, sắc xô

- Nhạc bài hát: “Cho tôi đi làm mưa với”

- Sân rộng, sạch sẽ thoáng mát 3. Địa điểm:

- Ngoài sân.

III. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sức khỏe của trẻ.

- Cho trẻ quan sát và trò chuyện về các nguồn nước trong cuộc sống.

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ

(13)

nguồn nước.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Khởi động

- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân: với bài hát “Trời nắng trời mưa”, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm, sau đó cho trẻ chuyển về 3 hàng ngang.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động

* BTPTC: Tập với nhạc bài “ cho tôi đi làm mưa với”

+ ĐT Tay: Hai tay đưa sang nghang gập khuỷu tay.(3 lần x 8 Nhịp)

+ ĐT Chân: Đứng lên ngồi xuống liên tục

( 3 lần x 8 nhịp)

+ ĐT Bụng: Đưa tay lên cao và cúi người xuống( 2 lần x 8 nhịp)

+ ĐT Bật: bật tách khép chân (2lần x 8 nhịp).

- Cho trẻ về 2 hàng ngang dối diện nhau 3m

- Cô hướng dẫn trẻ kt tập cùng cô và các bạn

+ Cô làm mẫu lần 1: không phân tích.

+ Lần 2 cô phân tích :

- Cô đi từ đầu hàng đến trước vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh “chuẩn bị” cô đứng nghiêm 2 tay chống hông.

Khi có hiệu lệnh “bật”, cô khuỵu gối, lưng thẳng, dùng sức mạnh của toàn

- Trẻ đi các kiểu chân

- 3 lần x 8 nhịp - 2 lần x 8 nhịp - 2 lần x 8 nhịp - 2 lần x 8 nhịp - Trẻ lắng nghe

- Trẻ hưởng ứng cùng các bạn

- Trẻ tập theo khả năng

- Trẻ quan sát

(14)

thân bật nhẹ nhàng liên tục vào từng vòng, tiếp đất bằng 2 mũi bàn chân, sao cho chân không dẫm vào cạnh vòng, cứ như vậy cô bật liên tục vào từng vòng cho đến hết. Bật xong cô đi về cuối hàng đứng.

- Cô gọi 2 trẻ lên tập mẫu (Nếu trẻ tập được cô cho cả lớp tập)

* Trẻ thực hiện:

- Lần 1: Cho lần lượt 2 trẻ lên tập.

(Động viên khuyến khích và sửa sai kịp thời cho trẻ)

- Lần 2: Tập với hình thức thi đua.

* Trò chơi vận động: “ Đội nào giỏi nhất”

+ Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội.

Khi có hiệu lệnh 2 bạn ở mỗi đội phải bật qua 7 vòng sau đó nhặt bóng và ném bóng vào lưới.

+ Luật chơi: Bóng ra ngoài sẽ không được tính, Đội nào ném được nhiều bóng đội đó sẽ chiến thắng.

- Trẻ chơi 1 - 2 lần.

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng trên nền nhạc nhẹ.

3. Kết thúc:

- Hỏi trẻ tên bài học.

- Trẻ lên tập mẫu

- Trẻ thực hiện

Trẻ thi đua

Lắng nghe

- Trẻ chơi trò chơi

Trẻ đi lại nhẹ

- Trẻ quan sát bạn

Trẻ tập

- Trẻ hưởng ứng cổ vũ bạn

(15)

- Giáo dục trẻ.

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

nhàng

- Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(16)

...

...

Thứ 3 ngày 29 tháng 03 năm 2022 Tên hoạt động: Khám phá khoa học

Tìm hiểu về sự kỳ diệu của nước

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: “Hãy lựa chọn đúng”, “ Chuyển nước”

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết tính chất của nước(Không màu, không mùi, không vị ) - Trẻ biết nước có thể hoà tan một số chất như đường, muối.

- Trẻ biết tác dụng và sự cần thiết của nước đối với đời sống con người.

- Trẻ biết được nước có các thể lỏng, thể rắn, thế hơi.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tưởng tượng, nghi nhớ, quan sát, đàm thoại, - Rèn kỹ năng hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Kỹ năng phát triển ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc.

3. Giáo dục :

- Giáo dục trẻ thích khám phá các hiện tượng thiên nhiên.

- Biết giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh và bảo vệ nguồn nước.

- Biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô:

- Cốc nước sạch, cốc sữa, thìa

- Đá, nước nóng, đường, muối, bột đậu.

2. Đồ dùng của trẻ:

- Các cốc nước sạch, thìa ,muối, bột, đường - Tranh lô tô, xắc xô,

3. Địa điểm - Trong lớp học

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

(17)

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Cô và trẻ cùng hát “Cho tôi đi làm mưa với”

- Trò chuyện về nội dung bài hát và chủ đề.

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ nguồn nước.

- Nước, nắng, mưa và gió là những điều kì diệu của chúng mình, hôm nay chúng mình sẽ làm quen và khám phá một trong những điều kì diệu đó là nước chúng mình có thích không?

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Quan sát – đàm thoại

* Khám phá sự kì diệu của nước - Chia trẻ thành 3 nhóm để làm thí nghiệm:

+ Nhóm 1: 1 cốc nước 1 chiếc thìa + Nhóm 2: 2 cốc nước, 1 bát muối, 1 bát đường.

+ Nhóm 3: 1 cốc nước, 1 bát bột, 1 bát đường

(Cô đến từng nhóm trò chuyên gợi mở với trẻ)

- Mời đại diện lên trình bày ý kiến.

+ Nhóm 1: Nước không màu,không mùi, không vị.

+ Nhóm 2: Hòa đường và muối vào nước đều tan hết, cốc viền đỏ có vị mặn, cốc viền xanh có vị ngọt.

+ Nhóm 3: Pha bột vào cốc nước sau khi pha có màu vàng nhạt, mùi thơm, có vị ngọt.

- Trẻ hát cùng cô - Trò chuyện với cô.

- Lắng nghe - Trẻ lắng nghe

- Có ạ

- Trẻ trình bày

- Trẻ hát cùng cô và các bạn

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

(18)

- Cả ba nhóm đã đưa ra ý kiến của mình, để biết ý kiến đó đúng hay sai các con hay quay ra sau lấy đồ dùng và cùng làm thí nghiệm kiểm chứng nhé!

- Cô có gì đây?

- Và cốc gì đây? Cốc sữa có màu gì?

- Cô có gì nữa đây?

- Cô bỏ chiếc thìa vào cốc sữa các con thấy gì?

- Cô bỏ thìa vào cốc nước thì như thế nào?

- Ai có thể cho cô biết vì sao không?

- Chúng mình hãy cùng cầm cốc nước và ngửi xem có mùi gì không?

- Chúng mình hãy nếm xem vị như thế nào?

- Như vậy qua thí nghiệm chúng mình rút ra điều gì? Có giống với ý kiến của nhóm 1 không?

* Bây giờ chúng mình cùng đến với thí nghiệm của nhóm số 2 đó là pha muối và nước vào cốc

+ Đổ muối vào cốc viền đỏ + Đổ đường vào cốc viền xanh

Khuấy đều xem có hiện tượng gì xảy ra. Các con thử nhìn vào cốc nước xem có thấy gì không?

- Cho trẻ nếm thử và nhận xét điểm giống và khác nhau.

+ Giống nhau: Không màu, Không mùi.

+ Khác nhau: Cốc viền đỏ có vị mặn, cốc viền xanh có vị ngọt.

- Vậy có giống với ý kiến đội 2 đưa ra không?

* Chúng mình cùng kiểm tra nhóm số 3:

- Chúng mình hãy đổ bột vào cốc nước

- Cái cốc

- Cốc sữa có màu trắng

- Cái thìa - Trẻ trả lời

- Trẻ ngửi - Trẻ nếm

- Quan sát

- Trẻ nhận xét

- Có ạ

- Trẻ lằng nghe

Trẻ đọc theo cô

(19)

viền xanh.

- Cốc nước màu gì?. Cho trẻ nếm thử.

Có mùi gì không?

+ Nếu cô đổ cốc nước lên tay thì sẽ như thế nào?

( Không cầm được vì nước ở thể lỏng) + Nếu cho cốc nước vào ngăn đá tủ lạnh thì điều gì sẽ xảy ra?

( Nước thành đá và rất lạnh) Cho trẻ sờ và quan sát

+ Nếu cô đun sôi cốc nước này lên thì sẽ như thế nào?

( Nước bốc hơi chuyển sang thể khí) - Cho trẻ chơi trò chơi “ Mưa to, mưa nhỏ”

* Mở rộng:

- Trời mưa cho con người nước gì?

- Ngoài nước mưa các con còn biết loại nước nào?

- Nước dùng để làm gì?( Để tắm giặt, vệ sinh cá nhân, ăn uống và sinh hoạt hàng ngày)

- Nếu không có nước thì sẽ như thế nào?

- Nước có quan trọng với đời sống của chúng ta không?

- Chúng mình phải làm gì để tiết kiệm bảo vệ nguồn nước?

=> Giáo dục trẻ: Không vứt rác bừa bãi, dùng nước tiết kiệm.

2.2: Hoạt động 2: Trò chơi

* Hãy lựa chọn đúng.

- Bây giờ mời các con cùng đến với trò chơi: “Hãy lựa chọn đúng”

- Cách chơi: Cô có lô tô hình ảnh về các hành vi lên làm để bảo vệ và giữ gìn nguồn nước và các hành vi gây nguy hại ô nhiễm nguồn nước. Khi cô giơ khuôn mặt cười trẻ chọn lô tô bảo vệ nguồn nước giơ

- Trẻ trả lời

- Không cầm được

- Nước sẽ đông lại

- Nước sẽ bốc hơi

- Nước mưa - Trẻ kể - Trẻ kể

- Không có sự sống

- Có

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lằng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

(20)

lên, khi cô giơ khuôn mặt khóc trẻ chọn lô tô có hành vi gây nguy hại nguồn nước giơ lên.

- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần

* Trò chơi: Chuyển nước:

- Cách chơi: “ Chia trẻ làm 3 đội chơi.

Lần lượt bật qua chướng ngại vật lên lấy chai nước mang về. Đội nào lấy được nhiều chai nước hơn đội đó sẽ chiến thắng.

- Luật chơi: Bạn lấy chai nước về cuối hàng thì bạn tiếp theo mới được lên. Đội nào lấy được nhiều chai nước hơn đội đó sẽ chiến thắng.

- Tổ chức cho trẻ chơi, động viên khuyến khích trẻ.

3. Kết thúc

- Nhận xét, tuyên dương

- Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

Trẻ chơi cùng bạn

Trẻ hưởng ứng cùng bạn

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(21)

...

...

Thứ 4 ngày 30 tháng 03 năm 2022 Tên hoạt động: Làm quen với văn học

Chuyện: Giọt nước tí xíu

Hoạt động bổ trợ: - Âm nhạc: Cho tôi đi làm mưa với - Các bài đồng dao về chủ đề

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, biết tên câu chuyện.

- Biết được nước do đâu mà có.

- Trẻ biết sự cần thiết của nước với cuộc sống của con người.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát.

- Phát triển ngôn ngữ và mạch lạc ở trẻ.

- Rèn ở trẻ sự mạnh dạn.

3. Giáo dục:

- Trẻ biết yêu quý và bảo vệ các nguồn nước, vệ sinh môi trường

- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh các nhân sạch sẽ, vệ sinh môi trường nơi ở của các con vật, không làm ô nhiễm bầu không khí.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng - đồ chơi:

a. Đồ dùng của cô:

- Tranh truyện chữ to. Tranh ảnh về trời mưa.

- Các bài đồng dao về chủ đề

- Nhạc bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”

b. Đồ dùng của trẻ:

- Mũ giọt nước, ông mặt trời 2. Địa điểm:

- Lớp học

III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật 1. Ổn định tổ chức:

- Cho trẻ xem hình ảnh trời mưa.

- Bạn nào biết mưa có từ đâu?

- Khi mưa thì cho chúng ta cái gì?

- Trẻ xem - Từ trên trời - Nước

- Trẻ xem và trả lời câu hỏi của cô

(22)

- Nước có ở những đâu?

- Để biết nước có từ đâu hôm nay cô sẻ kể cho các con nghe câu chuyện nhé!

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Kể chuyện cho trẻ nghe.

* Cô kể lần 1: Kể diễn cảm

- Cô hỏi lại tên câu chuyện? Tên tác giả?

* Cô kể lần 2: Trên powerpoint.

- Tóm tắt nội dung câu chuyện:

- Câu chuyện kể về Từ một giọt nước ở biển cả, Tí xíu được ông mặt trời chiếu những tia nắng ấm biến thành hơi bay lên trời, gặp cơn gió lạnh tí xíu trở thành những đám mây, một tia sáng vạch ngang bầu trời, một tiếng sét inh tai, tí xíu lại thành nhứng giọt nước mưa rơi xuống mặt đất, ao, hồ, sông suối, rồi theo dòng lại chạy ra biển cả.

* Đàm thoại:

- Các con có biết “ Tí xíu” là như thế nào không ?

“ Tí Xíu” là rất bé, bé tí tẹo tèo teo.

Bạn Tí Xíu trong câu chuyện là một giọt nước rất bé.

- Anh em nhà Tí Xíu rất đông, họ ở những nơi nào?

- Ao, suối, sông, hồ…

- Vâng ạ!

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Bé nhỏ

Biển cả, sông ngòi, ao...

- Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

Trẻ trả lời

Trả lời cô

(23)

- Một buổi sáng Tí Xíu đang chơi đùa cùng các bạn. Ông Mặt Trời toả ánh sáng rực rỡ xuống mặt biển.

Ông Mặt Trời nói gì với Tí Xíu?

- Giọng nói ông Mặt trời như thế nào? Ai nói được giọng ông Mặt Trời?

- Tí Xíu rất thích đi chơi nhưng Tí Xíu nhớ ra điều gì làm chú không đi được?

- Tí xíu đã hỏi ông mặt trời điều gì?

- Ông Mặt Trời đã làm thế nào để Tí Xíu bay lên được?

- Các con nhìn thấy hơi nước ở đâu?

- Tí xíu biến thành hơi nước rồi từ từ bay lên cao.

- Trước khi đi Tí Xíu nói gì với mẹ Biển Cả?

- Tí Xíu kết hợp với các bạn hơi nước khác tạo thành gì?

“Gió nhẹ nhàng….reo lên”. Tí Xíu và các bạn reo lên như thế nào? Ai có thể reo vui giống Tí Xíu ?

- Trời mỗi lúc một lạnh hơn. Lúc này Tí Xíu cảm thấy như thế nào?

- Tí xíu và các bạn đã làm gì?

- Rồi một tia chớp vạch ngang bầu trời. Những tiếng sét nổ đinh tai,

- Cháu có đi với ông không?

- Trẻ nói

- Sực nhớ mình là giọt nước….

- Cháu nặng lắm

- Biến tí xíu thành hơi

Trẻ trả lời

- Mẹ ơi con đi đây

- Thành đám mây

- Mát quá…

- Tí xíu cảm thấy rét - Xích lại gần nhau

Trẻ nói

Trẻ trả lời câu hỏi

(24)

tiếng gió thổi ào ào ( Cô cho trẻ nghe tiếng sét, tiếng gió qua băng và làm động tác mô phỏng)

- Tí xíu và các bạn biến thành gì?

- Qua câu chuyện, các con thấy hiện tượng mưa diễn ra như thế nào?

- Thế các con có biết nước dùng để làm gì không?

+ Nước dùng để ăn uống, để sinh hoạt, dùng để tưới cây…Nước còn là môi trường sống của động vật sống dưới nước. Nước rất cần cho sự sống. Vậy để có nguồn nước sạch các con phải làm như thế nào?

- Các con đã biết rất nhiều bài thơ, bài đồng dao về nước. Bây giờ cô và các con cùng đọc một bài đồng dao, các con thích đọc bài nào?

b. Hoạt động 2: Trò chơi “ Đội nào nhanh nhất”

- Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội.

Nhiệm vụ của mỗi đội là phải cùng nhau thảo luận và tìm bức tranh tương ứng với nội dung câu chuyện và gắn lên bảng theo trình tự của câu chuyện. Thời gian chơi là một bản nhạc.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

- Nhận xét sau khi chơi.

- Chúng mình vừa được cô kể cho

- Giọt nước trong vắt

- Trẻ kể

- Trẻ nghe

- Trẻ đọc

Lắng nghe

- Trẻ chơi

Lắng nghe

Trẻ đọc

Trẻ hưởng ứng chơi cùng bạn dưới sự hướng dẫn của cô

(25)

các con câu chuyện có tên là gì?

- Vậy chúng mình phải làm thế nào để có được những giọt nước sạch, nguồn nước sạch.

3. Kết thúc:

- Nhận xét - tuyên dương trẻ

- Giọt nước tí xíu Trẻ trả lời

Lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(26)

...

...

Thứ 5 ngày 31 tháng 03 năm 2022 Tên hoạt động: Làm quen với toán

Đo dung tích bằng một đơn vị đo Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết đo dung tích các vật bằng một đơn vị đo.

- Trẻ biết so sánh kết quả đo với các bạn.

- Trẻ chơi tốt trò chơi theo yêu cầu của cô.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng đo dung tích, kĩ năng so sánh.

- Rèn sự nhanh nhẹn trong khi chơi.

3. Giáo dục :

- Giáo dục trẻ biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt hàng ngày.

- Trẻ biết yêu quí những người thợ điện nước.

II- CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng của cô:

- Máy tính xách tay, lọ hoa, hộp thạch.

2. Đồ dùng của trẻ:

- Mỗi trẻ một đồ dùng: Lọ hoa, chai, cốc, ca.. và một hộp thạch.

- Một lọ hoa, một lọ cây cảnh.

- Thuyền bằng giấy, chậu nước 3. Địa điểm tổ chức:

- Tổ chức trong lớp

III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT 1. Ổn định lớp, gây hứng thú.

- Cô cho trẻ xem hình ảnh những người làm nghề điện nước đang mang nước đến cho mọi nhà.

- Giáo dục trẻ biết ơn những người làm nghề điện nước.

- Cho trẻ chơi: Mưa to, mưa nhỏ.

+ Khi cô nói mưa to trẻ làm động tác hai

- Trẻ quan sát

- Ghi nhớ - Trẻ chơi

Trẻ quan sát

Trẻ chơi cùng bạn

(27)

ngón tay trỏ chạm mạnh vào nhau và nói rào rào

+ Khi cô nói mưa nhỏ, hai ngón tay trỏ chạm nhẹ vào nhau và nói tí tách, tí tách.

- Cô nói cho trẻ biết ích lợi của nước.

- Giáo dục trẻ biết tiết kiệm nước.

2. Hướng dẫn trẻ học:

2.2. Hoạt động 1: Dạy trẻ đo dung tích các vật bằng một đơn vị đo.

- Trên bàn cô có gì đây?

- Các con có biết cô sẽ làm gì với lọ hoa và hộp thạch này không?

- Cô làm mẫu: Cô sẽ lấy hộp thạch để múc nước vào lọ hoa, đong xong một lọ cô vạch một vạch ngang làm mốc. Sau đó cố múc tiếp nước vào hộp thạch và đổ vào lọ hoa rồi lại vạch một vạch, cứ như vậy cho đến khi mực nước ngang với vạch đỏ ở trên lọ hoa thì dừng lại không đổ nước nữa

- Muốn biết dung tích của lọ hoa bằng bao nhiêu các con sẽ làm thế nào?

- Cho trẻ đếm kết quả bằng số vạch cô vạch trên lọ hoa.

- Vậy dung tích của lọ hoa bằng mấy lần dung tích của hộp thạch?

- Cho trẻ lên chọn đồ dùng yêu thích để đo

- Cô yêu cầu trẻ sử dụng hộp thạch để đo + Trong khi trẻ đo cô chú ý hướng dẫn trẻ múc nước khéo léo vào lọ, chai, cốc…

không làm rơi nước ra ngoài và sau mỗi lần đổ hộp thạch vào phải vạch một vạch ngang mực nước để làm mốc.

+ Cô đến và hỏi từng trẻ sau khi đo: Con đếm xem dung tích của lọ ( chai, cốc..) bằng mấy lần dung tích của hộp thạch?

- Cô chia 2 trẻ làm một nhóm và đo thể tích đồ dùng để ở trên bàn bằng hộp thạch.

Mỗi nhóm một lọ có chiều cao khác nhau.

- Lắng nghe

- Vâng ạ

- Lọ hoa và hộp thạch

- Trả lời

- Chú ý quan sát

- Trẻ đếm - Trả lời

- Trẻ chọn đồ dùng yêu thích

- Trẻ đo

- Trả lời

- Từng nhóm đo

Lắng nghe

Trẻ quan sát

Trẻ đếm

Trẻ chọn đồ dùng

Trẻ đo

Cô hướng dẫn trẻ đo

Trẻ quan sát

(28)

+ 1 trẻ đổ nước còn một trẻ gạch + Cho từng nhóm đọc kết quả đo 2.2. Hoạt động 2: So sánh

- Cho trẻ so sánh kết quả của mỗi nhóm sau khi đo

+ Nhóm thứ nhất: Kết quả dung tích của chiếc lọ bằng mấy lần dung tích hộp thạch?

Cô hỏi các nhóm còn lại tương tự.

- Như vậy nhóm nào đo được dung tích của lọ hoa so với hộp thạch là nhiều nhất( ít nhất) ?

- Cô nhận xét lại: Cung một hộp thạch để đong nước nhưng do mỗi đội có lọ với chiếu cao khác nhau thì sẽ cho kết quả khác nhau.

Đội nào có lọ cao nhất sẽ cho ra kết quả lờn nhất đấy.

2.3. Hoạt động 3: Luyện tập

* Chơi: Thi xem bạn nào giỏi

- Cô có lọ hoa và lọ cây cảnh gọi 1 trẻ lên đo xem lọ hoa và lọ cây cảnh có thể tích bằng bao nhiêu lần hộp thạch.

- Cô gọi 2- 3 trẻ đo - Cô nhận xét

* Chơi: Thi xem đội nào nhanh - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội + Nhiệm vụ của hai đội là đi theo đường hẹp múc nước đổ vào ca.

- Luật chơi: Đội nào đổ nước vào ca nhiều hơn sẽ là đội thắng cuộc

- Cô nhận xét hai đội sau khi chơi - Cho trẻ nhắc lại tên hoạt động 3. Kết thúc

- Cô đổ ca nước trẻ vừa đổ nước được đổ vào chậu cho trẻ chơi thả thuyền sau đó cho trẻ mang nước đi tưới cho cây.

- Trẻ đọc kết quả đo

- So sánh

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi

Trẻ chơi thả thuyền

Trẻ đọc

Trẻ so sánh

Lắng nghe

Trẻ chơi cùng bạn

Lắng nghe

Cô hướng dẫn trẻ chơi

Trẻ thả thuyền cùng bạn

(29)

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(30)

...

...

...

Thứ 6 ngày 01 tháng 04 năm 2022 TÊN HOẠT ĐỘNG: Âm nhạc

DẠY HÁT “CHO TÔI ĐI LÀM MƯA VỚI”

- Trò chơi “Đuổi hình bắt bài hát”

Hoạt động bổ trợ: - Câu đố về trời mưa I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.

1. Kiến thức :

- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát.

- Trẻ thuộc bài hát,

- Trẻ hứng thú với trò chơi.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng hát đúng lời, đúng giai điệu, vui tươi, nhịp nhàng thể hiện tình cảm khi hát.

- Rèn kĩ năng lắng nghe

- Trẻ phản ứng nhanh nhẹ với âm thanh qua trò chơi - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc

3. Giáo dục Thái độ:

- Trẻ cảm nhận được giai điệu nhịp nhàng, tình cảm của bài hát - Trẻ hứng thú nghe cô hát và hưởng ứng cùng cô

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng cho cô và trẻ:

a. Đồ dùng của cô:

- Nhạc bài hát: Cho tôi đi làm mưa với, giọt mưa và em bé b. Đồ dùng của trẻ:

- Hình ảnh các bài hát về chủ đề 2. Địa điểm :

- Tổ chức hoạt động trong lớp học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ KT 1. Ôn định tổ chức:

“ Nhiều giọt thi nhau Rơi mau xuống đất Không nhanh tay cất Ước cả áo quần”.

Trẻ lắng nghe

Trẻ lắng nghe

(31)

Đó là cái gì?

- À, đúng rồi đó là mưa. Khi trời mưa nếu chúng ta không nhanh tay cất quần áo thì sẽ bị sao?

- Nước có ích lợi gì trong hàng ngày?

- Nước có ở những đâu?

- Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước.

- Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình một bài hát rất hát rất hay đó là bài " Cho tôi đi làm mưa với" nhé!

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Dạy hát: “Cho tôi đi làm mưa với”

- Cô hát mẫu lần 1: Thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát cho trẻ nghe.

- Cô vừa hát bài hát gì?

- Bài hát do ai sáng tác

+ Hỏi trẻ giai điệu bài hát như thế nào?

- Cô hát lần 2

* Cô đọc chậm lời ca

- Ai biết bài hát này nói lên điều gì?

- Cô tóm ý, nêu nội dung: Bài hát này nói về một em bé muốn được làm mưa nên đã xin chị gió để được làm mưa nhằm giúp cho cây xanh lá, hoa lá được tốt tươi, giúp cho đời không phí hoài rong chơi.

2.2. Hoạt động 2: Trẻ hát:

- Cô dạy trẻ hát nối tiếp theo cô cả bài, hoặc cô bắt nhịp cho trẻ hát cùng cô

- Trong quá trình dạy trẻ hát, nếu câu, đoạn nào trẻ hát chưa đúng , cô hát mẫu lại và hướng dẫn để trẻ hát chính xác

- Khi trẻ đã hát đúng giai điệu, lời ca, cô hướng dẫn trẻ thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát

- Trẻ thuộc cô cho trẻ hát dưới nhiều hình

Hạt mưa

Ướt

Được dùng trong sinh hoạt hàng ngày

Lắng nghe

Lắng nghe

- Cho tôi đi làm mưa với

- Vui tươi

- Trẻ nghe

- Trẻ hát theo cô

- Trẻ hát theo các

Trẻ trả lời

- Cho tôi đi làm mưa với - Trẻ trả lời

- Trẻ nghe

- Trẻ hát theo cô

- Trẻ hát cùng

(32)

thức khác nhau như: hát cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân

- Cho trẻ hát nối tiếp, hát đối đáp nhau.

- Trong quá trình trẻ hát, cô khuyến khích trẻ vừa hát vừa thể hiện cử chỉ, động tác minh họa theo cảm xúc của trẻ.

+ Cô chú ý sửa sai cho trẻ

+ Cô hỏi trẻ có những cách vận động nào để bài hát thêm hay?

+ Cho trẻ hát theo tổ kết hợp cách vận động mà trẻ thích

2.3. Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc:

“ Đuổi hình bắt bài hát”

- - Luật chơi, Cách chơi : Chia trẻ làm 2 đội, 2 đội trưởng lên oẳn tù tì để tìm ra đội nào chơi trước. Có từ 4 ô cửa tương ứng với 4 nốt nhạc được đánh dấu theo thứ tự từ 1 đến 4 , đội nào chơi trước sẽ chọn bất kỳ một ô cửa, nếu ô cửa được mở ra, bên trong ô cửa có hình ảnh gì thì đội đó phải hát một bài nói về hình ảnh đó.

- Nếu mở ô cửa nào mà hát được bài hát có nội dung đúng với hình ảnh trong ô cửa đó thì đội đó được tặng một cành hoa. Tiếp tục đội kia chọn ô cửa. Nếu đội nào chọn ô cửa mà không hát được bài hát có nội dung như hình ảnh trong ô cửa thì quyền hát thuộc về đội bạn.

(Hai đội oản tù tì để dành quyền chọn trước)

- Cô dẫn dắt trẻ chơi.

3. Kết thúc:

- Hôm nay các con được học bài hát gì?

-> Giáo dục: Trẻ có ý thức tiết kiệm nước sạch, bảo vệ nguồn nước sạch

- Nhận xét – tuyên dương trẻ

hình thức

Trẻ nêu ý tưởng - Trẻ vận động theo ý thích

- Trẻ nghe

- Trẻ chơi

Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

các bạn

- Trẻ vận động dưới sự trợ giúp của cô

- Trẻ nghe

- Trẻ chơi cùng bạn

Lắng nghe

(33)

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

HOẠT ĐỘNG ĂN Nội dung hoạt động Mục Đích Yêu Cầu Chuẩn Bị 1.. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG TRẺ 1. Trước khi ăn: Vệ sinh cá nhân.. - Cô giới thiệu các thao tác rửa

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở trường mầm non, vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) là vấn đề đặc biệt quan trọng đối với nhân

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết

- Giáo dục trẻ giá trị của các chất dinh dưỡng với cuộc sống con người đề cơ thể trẻ lớn lên khỏe mạnh trẻ phải ăn uống hợp lí các chất dinh dưỡng chăm tập thể dục giữ

- Trẻ cần phải ăn uống đầy đủ các chất, thường xuyên tập thể dục giúp cơ thể lớn nhanh, khỏe mạnh và giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ!. Đồ dùng

=> Giáo dục trẻ : Hàng ngày các con phải biết giữ gìn vệ sinh cơ thể của mình luôn sạch sẽ , ăn uống đầy đủ chât dinh dưỡng để có cơ thể khỏe mạnh các con nhớ

- Giáo dục trẻ giá trị của các chất dinh dưỡng với cuộc sống con người đề cơ thể trẻ lớn lên khỏe mạnh trẻ phải ăn uống hợp lí các chất dinh dưỡng chăm tập thể dục giữ