• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 1 Tuần 30 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 1 Tuần 30 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thứ hai ngày ... tháng ... năm 20....

Tập đọc

Chuyện ở lớp

I. Mục tiêu :

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu ND: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? Trả lời CH 1, 2 (SGK).

II. Chuẩn bị : SGK

III. Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Học sinh đọc bài: Chú công.

- Trả lời câu hỏi:

+ Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?

+ Sau hai ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào?

- Nhận xét 3. Bài mới :

-Giới thiệu: Học bài: Chuyện ở lớp.

- Ghi bảng.

a

) Hoạt động 1 : Luyện đọc.

-Giáo viên đọc mẫu.

-Nêu từ ngữ cần luyện đọc.

Giáo viên gạch chân: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

- GV sửa phát âm sai.

b

) Hoạt động 2 : Ôn vần uôt – uôc.

- Tìm tiếng trong bài có vần uôt.

- Phân tích tiếng vuốt.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt – uôc.

 Giáo viên ghi bảng.

- Hát.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- Nối tiếp nhắc tựa bài.

- Học sinh dò theo.

- Học sinh nêu.

- HS phân tích: dậy, trêu, bẩn, vuốt.

- Nhận xét.

- Học sinh luyện đọc từ (cá nhân, lớp).

- Luyện đọc câu theo hình thức tiếp sức.

- Luyện đọc đoạn, bài:

+ 3HS đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau.

+ HS đọc cả bài (cá nhân, lớp).

- HS tìm và nêu.

-Học sinh phân tích tiếng.

-Học sinh đọc trơn.

-Học sinh quan sát tranh và nêu tiếng.

(2)

4. Củng cố:

- GV hỏi lại tựa bài.

- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.

- Nhận xét.

5. Tổng kết:

- Dặn HS chuẩn bị tiết 2.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc bài.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2, 3HS đọc lại bài.

- Nhận xét, 3. Bài mới :

- Giới thiệu: Học sang tiết 2.

a)Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc.

- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?

=> chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu, bạn Mai tay đầy mực.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Học sinh đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi: Mẹ nói gì với bạn nhỏ?

=> Mẹ không nhớ chuyện bạn kể.

- GV hỏi thêm: Vì sao mẹ muốn bé kể chuyện ngoan ngoãn?

=> mẹ mong ai cũng ngoan ngoãn.

b)

Hoạt động 2 : Luyện nói.

- Nêu đề tài luyện nói: Hãy kể với cha mẹ: ở lớp em đã ngoan ngoãn như thế nào?

- Cho học sinh chơi trò chơi đóng vai.

- Cách thực hiện: Gọi 2 học sinh lên bảng: Treo tranh lên, trò chuyện với nhau.

+ Con: Bạn nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác.

+ Bố: Con đã làm được việc gì ngoan ở lớp?

- Giáo viên nhận xét cho điểm.

4. Củng cố :

- Thi đua đọc trơn cả bài.

- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.

- Hát.

- HS đọc bài.

- Nhận xét.

- Học sinh đọc khổ 1 và 2.

- Trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc khổ 3 và trả lời

- HS nêu

- Học sinh nhận vai: bố và con.

- Học sinh đóng vai bố và con.

- Lớp nhận xét.

- Mỗi tổ cử 1 bạn lên thi đua đọc.

- Nhận xét.

(3)

- Về nhà con sẽ kể chuyện gì cho bố mẹ nghe?

5. Dặn dò : - Đọc lại bài.

- Chuẩn bị bài: Mèo con đi học.

- Nhận xét tiết học.

- HS đồng thanh đọc lại bài

Toán

Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)

I. Mục tiêu:

- Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30, 36 – 4.

* BT3 (cột 2, 4) dành cho HS khá, giỏi.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên:

- Que tính.

Học sinh:

- Vở bài tập.

- Bộ đồ dùng.

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.

Ổn định : 2. Bài cũ:

- Cho học sinh làm bảng con:

65 – 23 = 57 – 34 = 95 – 55 = - Nhận xét.

3.

Bài mới :

- Giới thiệu: Học bài “Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)”.

- Ghi bảng.

a

) Hoạt động 1 : Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30:

- Lấy 65 que tính.

- 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 65.

- Lấy ra 30 que tính (3 bó chục).

- 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 30.

- Lập phép tính trừ: 65 – 30

- Hát.

- Học sinh làm bảng con.

- Nhắc tựa.

- Học sinh lấy 65 que.

- HS phân tích.

- Học sinh lấy.

- HS nêu.

- Học sinh thành lập phép tính dọc và tính.

(4)

b)

Hoạt động 2 : Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 – 4:

Thực hiện tương tự.

c)

Hoạt động 3 : Luyện tập.

* Bài 1: Nêu yêu cầu bài.

- Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột.

- Nhận xét, ghi điểm.

* Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s:

- Yêu cầu HS nhẩm các phép tính, phép tính nào đúng ghi đ vào ô trống, sai ghi s.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 3: Yêu cầu gì?

- GV ghi kết quả đúng.

- Nhận xét, tuyên dương.

4.

Củng cố :

Thi đua: Ai nhanh hơn?

- Giáo viên ghi nhanh các phép tính. Học sinh sẽ lên thi đua sắp các phép tính có cùng kết quả về 1 nhóm:

40 – 20 62 – 42 98 – 78 57 – 13 89 – 45 76 – 32 28 – 7 36 – 15 47 - 26 - Nhận xét.

5.

Dặn dò :

- Bạn nào còn làm sai, về nhà làm lại vào vở.

- Chuẩn bị: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.

* HS nêu.

- Học sinh làm bài.

- Sửa ở bảng lớp.

- Nhận xét.

- HS làm bài cá nhân.

- 4HS sửa ở bảng lớp - Nhận xét, bổ sung.

* HS nêu yêu cầu BT3.

- Học sinh làm bài, sửa bài miệng.

- Nhận xét.

- Học sinh chia 3 đội, mỗi đội cử ra 3 em lên tham gia.

- Nhận xét.

Đạo đức

Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng

I. Mục tiêu :

- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.

- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.

- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhỡ bạn bè cùng thực hiện.

* HS khá, giỏi: Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.

(5)

II. Chuẩn bị : VBT Đạo đức 1 III. Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Bài cũ : Chào hỏi và tạm biệt.

- Con nói lời chào hỏi khi nào?

- Con nói lời chào tạm biệt khi nào?

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới :

- Giới thiệu: Học bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.

- Ghi bảng.

a) Hoạt động 1 : Quan sát hoa và cây ở sân trường, vườn trường.

 Mục tiêu : Biết tên của 1 số cây và hoa.

 Cách tiến hành :

- Giáo viên tổ chức cho học sinh đi tham quan cây và hoa ở sân trường.

- Các con có biết những cây, hoa này không?

- Các con có thích những cây, hoa này không? Vì sao?

- Đối vời chúng, các con cần làm những việc gì? Và không nên làm những việc gì?

* Kết luận: Ở sân trường trồng nhiều loại cây khác nhau.

Hoa làm cho sân trường thêm đẹp, cây xanh cho bóng mát

…. Vậy thì các con phải biết bảo vệ, chăm sóc chúng, không được trèo cây, bẻ cành, hái hoa, lá ….

b) Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp đôi bài tập 1.

 Mục tiêu : Nhìn tranh nêu được việc làm.

 Cách tiến hành :

- Giáo viên cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau:

+ Các bạn đang làm gì?

+ Việc làm đó có lợi gì?

+ Các con có thể làm được như vậy không? Vì sao?

- Nhận xét,, tuyên dương.

* Kết luận: Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như: chống cây khỏi bị đổ, xới đất, tưới cây, …. Chăm sóc, bảo vệ cây và hoa sẽ chóng tươi tốt, chúng càng thêm xanh, thêm đẹp. Khi có điều kiện các con cần làm như các bạn.

c) Họat động 3: Bài tập 2.

* Mục tiêu: Nêu được việc làm để bảo vệ cây và hoa nơi

- Hát.

- 3, 4HS phát biểu ý kiến, HS khác nhận xét.

- Nhắc tựa bài.

- Học sinh nêu.

- Học sinh lần lượt trả lời ý kiến tranh luận với nhau.

- 2HS cùng bàn thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung cho nhau.

(6)

cơng cộng.

* Cách tiến hành:

- Quan sát tranh BT2.

- Trả lời cá nhân:

+ Các bạn trong tranh đang làm gì?

+ Em tán thành việc làm của các bạn đĩ khơng?

- Tơ màu vào quần áo của bạn cĩ hành động đúng.

- Nhận xét.

4. Củng cốø : - Hỏi lại tựa bài.

- Cây và hoa đem lại ích lợi gì cho chúng ta?

- Nhận xét, tuyên dương.

5. Tổng kết :

- Thực hiện điều được học.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh quan sát và trình bày trước lớp.

- Bổ sung cho nhau.

- Nhắc tựa bài.

- HS phát biểu.

Thứ ba ngày ... tháng ... năm 20...

Tập viết

TƠ CHỮ O, Ơ, Ơ, P

I. Mục tiêu :

- Tơ được các chữ hoa: O, Ơ, Ơ, P.

- Viết đúng các vần: uơt, uơc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1 – tập hai.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).

* HS khá, giỏi: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dịng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1 – tập hai.

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên : Chữ hoa O, Ơ, Ơ, P.

2. Học sinh : Vở tập viết, bảng con.

III. Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2HS lên bảng viết: nhoẻn cười, cải xoong.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài:

- Học bài: Tơ chữ hoa: O, Ơ, Ơ, P.

- Ghi bảng tựa bài: “Tơ chữ hoa: O, Ơ, Ơ, P”

- Hát.

- 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

- Nhận xét.

(7)

b) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tơ chữ hoa.

* Chữ hoa O:

- Cho HS xem mẫu chữ hoa O.

- GV nêu (vừa nĩi vừa chỉ vào từng nét cho HS thấy):

Chữ hoa H gồm 1 nét cong kín.

- GV nêu quy trình tơ chữ hoa O: Từ giao điểm của đường kẻ ngang 4 và đường kẻ dọc 6 đặt bút tơ nét cong kín theo chiều mũi tên.

* Chữ hoa Ơ , Ơ:

- Cho HS xem mẫu chữ hoa Ơ , Ơ.

- Chữ hoa Ơ , Ơ giống chữ O thêm dấu mũ ở trên đầu con chữ.

* Chữ hoa P:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa P.

- GV nêu: Chữ hoa K gồm 2nét ( nét 1 tơ giống như nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên hai đầu uốn vào trong khơng đều nhau).

- GV nêu quy trình tơ chữ hoa P: Đặt bút đường ngang 6 và đường dọc 5, 3 tơ nét 1 nhấc tay lên tơ nét 2 theo chiều mũi tên.

c) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng.

- Cho HS quan sát mẫu chữ các vần: uơt, uơc, ưu, ươu;

từ ứng dụng: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu..

- Cho HS nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ(tiếng), cách đặt dấu thanh, nối nét.

- Nhận xét.

d) Hoạt động 3: HS viết vở.

- Nhắc tư thế ngồi viết.

- Thu 6 – 7 vở chấm.

- Nhận xét vở bài chấm.

4. Củng cố:

- Trị chơi: Ai nhanh hơn?

- Thi đua tìm tiếng cĩ vần uơt viết vào bảng con.

- Nhận xét.

5.Tổng kết:

- Về nhà viết vở tập viết phầnB.

- Chuẩn bị: Tô chữ hoa Q, R.

- Nhận xét tiết học.

- HS quan sát

- HS quan sát

- HS quan sát

- HS quan sát và lắng nghe.

- HS quan sát, đọc các vần và từ ứng dụng

- Nhận xét độ cao, khoảng cách,…

- Học sinh viết bảng con từ ứng dụng.

- Nhận xét

- HS tập tô và viết vào vở tập viết.

- Học sinh cả tổ thi đua. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng.

(8)

Toán

Luyện tập

I. Mục tiêu:

- Biết đặt tính và làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100(không nhớ).

II. Chuẩn bị:

Giáo viên:

- Đồ dùng phục vụ luyện tập.

Học sinh:

- Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.

Ổn định : 2. Bài cũ:

- Cho học sinh làm bảng con:

83 – 40 76 – 5 57 – 6 65 - 60 - Nhận xét.

3.

Bài mới : a)

Giới thiệu : Học bài Luyện tập.

b)Hoạt động 1: Luyện tập.

* Bài 1: Nêu yêu cầu bài.

45 – 23 57 – 31 72 – 60 70 – 40 66 – 25 - Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau.

* Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.

65 – 5 = 70 – 30 = 21 – 1 =

- GV ghi kết quả đúng.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 3: Nêu yêu cầu bài.

- Trước khi điền ta làm sao?

- Nhận xét, ghi điểm.

* Bài 4: Lớp 1B có 35 bạn, trong đó có 20 bạn nữ. Hỏi lớp 1B có bao nhiêu bạn nam?

- Hát.

- Học sinh làm vào bảng con.

- 4 em làm ở bảng lớp.

* Đặt tính rồi tính.

- Học sinh làm bài.

- Sửa ở bảng lớp.

- Học sinh làm bài.

- Sửa bài miệng.

- Nhận xét.

* Điền dấu >, <, =.

- Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh.

- Học sinh làm bài.

- 2Sửa bài ở bảng lớp.

- Nhận xét.

65 – 65 = 33 – 30 = 32 – 10 = 65 – 60 =

94 – 3 = 21 – 20 =

(9)

- Đọc đề bài.

- Phân tích đề bài:

+ có 35 bạn, trong đó có 20 bạn nữ.

+ có bao nhiêu bạn nam.

- Tóm tắt rồi giải.

Tóm tắt Có: 35 bạn

Trong đó: 20 bạn nữ Có : … bạn nam?

- Nhận xét, ghi điểm.

Bài giải

Số bạn nam lớp 1B là:

35 –20 = 15 (bạn) Đáp số: 15 bạn.

* Bài 5: Nối (theo mẫu):

- Nối phép tính với kết quả thích hợp.

- Nhận xét, tuyên dương.

4.

Củng cố :

Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.

- Ghi các phép tính và kết quả đúng lên bảng:

95 – 40 83 – 31 78 – 43 55 , 52, 35 - Nhận xét.

5.

Dặn dò :

- Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ.

- Nhận xét tiết học.

- 1, 2HS dọc đề bài.

- Học sinh làm bài.

- HS làm bài.

- 3HS sửa bài ở bảng lớp.

- Nhận xét.

- HS chia 3 tổ, mỗi tổ cử 3 bạn chơi tiếp sức nối nhanh phép tính với kết quả thích hợp. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng.

- Nhận xét.

Chính tả

Chuyện ở lớp

I. Mục tiêu :

- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút.

- Điền đúng vần uôt, uôc; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).

II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên :

- Bảng phụ.

2. Học sinh : - Vở viết.

(10)

III. Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Bài cũ :

- Chấm vở của học sinh về nhà viết lại bài.

- Viết bảng con: tai, Nai.

- Nhận xét.

3. Bài mới :

- Giới thiệu: Viết chính tả bài: Chuyện ở lớp.

a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.

- Giáo viên treo bảng phụ có đoạn viết.

“Vuốt tóc con, mẹ bảo:

- Mẹ chẳng nhớ nổi đâu Nói mẹ nghe ở lớp

Con đã ngoan thế nào?”

- Giáo viên gạch chân tiếng khó (vuốt, ngoan,…).

- Chấm 1 số vở. Nhận xét.

b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập.

* Nêu yêu cầu bài 2.

- Nhìn tranh, cho biết tranh vẽ gì?

+ Em bé buộc tocù + con chuột đang ăn.

- Nhận xét, ghi điểm.

* Bài 3 yêu cầu gì?

- GV nêu quy tắc viết k trước i, e, ê viết k).

- Nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố :

- Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.

5. Dặn dò :

- Học thuộc quy tắc chính tả.

- Hát.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh đọc đoạn viết.

- Tìm tiếng khó viết.

- HS phân tích tiếng khó - Học sinh viết bảng con.

- HS đọc lại đoạn viết.

- Học sinh chép bài chính tả vào vở.

- Học sinh soát lỗi và sửa ra lề đỏ.

- Điền uôc – uôt.

- Học sinh làm bài và sửa bài cá nhân.

- Nhận xét, bổ sung.

- Điền c hay k.

- HS quan sát tranh và làm bài.

- Sửa bài ở bảng lớp.

- Nhận xét.

(11)

- Những em viết sai về nhà viết lại bài.

- Nhận xét tiết học.

Thứ tư ngày ... tháng ... năm 20...

Tập đọc

Mèo con đi học

I. Mục tiêu :

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu ND: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu dọa cắt đuôi khiến Mèo sợ phải đi học. Trả lời CH 1, 2 (SGK).

* HS khá, giỏi: học thuộc lòng bài thơ.

II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên :

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh : - Bộ đồ dùng.

- SGK.

III. Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Bài cũ : Chuyện ở lớp.

- Gọi học sinh đọc bài.

- Em bé kể mẹ nghe những chuyện gì?

- Mẹ muốn em bé kể những chuyện gì?

- Nhận xét, .

- Viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.

- Nhận xét, 3. Bài mới :

- Giới thiệu: Học bài: Mèo con đi học.

a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.

- Giáo viên đọc mẫu.

- Nêu các từ khó đọc.

- Giáo viên gạch chân: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.

- GV sửa phát âm.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Hát.

- 2, 3HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- Học sinh nghe.

- Học sinh nêu.

- HS phân tích tiếng:

buồn, kiếm, đuôi, cừu.

- Học sinh luyện đọc từ (cá nhân, lớp)ø.

- Học sinh luyện đọc câu theo hình thức tiếp nối nhau.

(12)

b) Hoạt động 2 : Ôn vần ưu – ươu.

- Tìm tiếng trong bài có vần ưu.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu.

- Giáo viên ghi bảng.

- Thi nói câu chứa tiếng có vần ưu – ươu.

- Nhận xét.

4. Củng cố :

- Đọc trơn cả bài.

- Nhận xét.

5. Dặn dò :

- Dặn HS chuẩn bị tiết 2.

- Nhận xét tiết học.

- Luyện đọc đoạn, bài.

- Thi đọc trơn cả bài theo hình thức phân vai.

- HS tìm. Đọc, phân tích tiếng cừu.

- HS thi đua tìm và nêu cá nhân (HS nào nêu nhiều tiếng đúng được khen).

- Học sinh luyện đọc.

- Cho xem tranh, đọc câu mẫu.

- Chia 2 nhóm thi đua nói, 1 nhóm nói tiếng có vần ưu, 1 nhóm nói tiếng có vần ươu.

- 3 đội thi đua đọc.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2, 3HS đọc bài.

- Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới :

- Giới thiệu: Học sang tiết 2.

a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài và luyện đọc.

- Cho học sinh đọc 4 dòng đầu.

- Mèo kiếm cớ gì để trốn học?

=> Mèo kêu đuôi ốm.

- Đọc 6 dòng cuối.

- Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay?

=> cắt cái đuôi ốm.

- Nhận xét – tuyên dương.

* Học thuộc lòng:

- Hát.

- 1Học sinh đọc 4 dòng đầu, lớp dò theo.

- Trả lời

- 1Học sinh đọc.

- HS phát biểu - Nhận xét, bổ sung.

(13)

- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.

- Xóa dần, cho HS đọc lại.

- Nhận xét, ghi điểm.

b) Hoạt động 2 : Luyện nói.

- Giáo viên treo tranh.

- Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường?

=> Vì bạn ấy được đi học, vui chơi ….

- Vì sao con thích đi học?

- Nhận xét – cho điểm.

4. Củng cố :

- Thi đua đọc trơn cả bài.

- Nhận xét.

5. Dặn dò :

- Đọc lại bài và học thuộc lòng bài thơ.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Người bạn tốt.

- HS đồng thanh đọc lại - HS đọc (cá nhân, lớp) - Nhận xét.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh nêu.

- Học sinh thi đọc trơn theo phân vai.

Tự nhiên - xã hội

Trời nắng – Trời mưa

I. Mục tiêu :

- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.

- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa.

* HS khá, giỏi: Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD.

- Kĩ năng ra quyết định : nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời nắng, trời mưa.

- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân khi thời tiết thay đổi.

- phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng.

- Thảo luận nhóm - Đọng nảo.

- Xử lý tình huống IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên :

- Tranh vẽ SGK trang 30.

- Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa.

2. Học sinh :

- Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa.

V. Hoạt động dạy và học:

(14)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Bài cũ :

- Kể tên 1 số cây hoa, rau, cây gỗ mà con biết.

- Kể tên 1 số con vật có ích, và 1 số con vật có hại.

- Nhận xét.

3. Bài mới :

- Giới thiệu: Học bài: Trời nắng, trời mưa.

- Ghi bảng.

a) Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.

* Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.

- Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK trang 62 (dán tất cả các tranh ảnh sưu tầm được vào 2 cột: trời nắng, trời mưa).

- Thảo luận theo các yêu cầu sau:

+ Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa.

+ Khi trời nắng, bầu trời thế nào?

+ Còn khi trời mưa?

- Nhận xét, tuyên dương.

* Kết luận:

- Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, có mặt trời sáng chói.

- Khi trời mưa, bầu trời xám xịt, không có mặt trời, có mưa rơi làm ướt mọi vật ….

b) Hoạt động 2 : Thảo luận cách giữ sức khỏe khi nắng, khi mưa.

* Mục tiêu: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khỏe khi nắng, mưa.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở SGK trang 63).

+ Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ nón?

- Hát.

- Học sinh kể, học sinh khác nhận xét bổ sung.

- Nối tiếp nhắc tựa bài.

- Học sinh quan sát tranh (dán tranh của mình theo nhóm).

- Học sinh thảo luận.

- HS trình bày (Treo các tờ bìa lên bảng và giới thiệu các dấu hiệu về trời nắng, mưa).

- Nhận xét, bổ sung.

- Học sinh làm việc theo cặp, từng đôi quan sát và trả lời.

- Học sinh lên nêu.

- Lớp nhận xét bổ sung.

(15)

+ Để không bị ướt khi trời mưa bạn phải làm gì?

* Kết luận:

- Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm.

- Khi đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, che ô để không bị ướt, cảm.

4. Củng cố : - Hỏi lại tựa bài.

- Trò chơi: “Trời nắng, trời mưa”

+ Chia lớp 2 đội. 1HS của đội 1 hô “Trời nắng” các HS đội 2 nêu tên các loại đồ dùng phù hợp khi đi ngoài trời nắng và ngược lại đối với trời mưa.

+ Nhận xét.

5. Dặn dò :

- Thực hiện tốt điều đã được học.

- Chuẩn bị: Thực hành quan sát bầu trời.

- Nhận xét tiết học.

- HS nhắc tựa.

- HS chia 2 đội thi đua. Đội nào nêu đúng và nhiều đồ dùng sẽ thắng.

- Nhận xét.

Thủ công

CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN

I .Mục tiêu :

- HS biết cách kẻ ,cắt các nan giấy.

- HS cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.

- Dán được các nan giấy thành hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.

* Với HS khéo tay:

+ kẻ ,cắt được các nan giấy đều nhau.

+ Dán được các nan giấy thành hàng rào ngay ngắn, cân đối.

+ có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.

II .Chuẩn bị :

Giáo viên :Mẫu các nan giấy và hàng rào, dụng cụ thực hiện

Học sinh : giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, vở thủ công, khăn lau tay, , hồ dán III .Các hoạt động dạy – học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của sinh viên.

1 .Ổn định :

2 Bài cũ : Cắt dán hình tam giác - GV nhận xét sản phẩm củaHS.

- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.

3.Bài mới : Giới thiệu bài : Gv ghi tựa bài a/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét

Hát.

Hs nhắc

(16)

Gv cho hs quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào

-Gv định hướng cho hs thấy cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều . Hàng rào được dán bởi các nan giấy

-Gv đặt câu hỏøi :

+Số nan đứng ? Số nan ngang ?

+Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô?

Giữa các nan ngang bao nhiêu ô ?

b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn kẻ , cắt các nan giấy

-Gv hướng dẫn : Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô , kẻ theo các đường kẻ để có 2

đườngthẳng cách đều nhau .4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô)và 2 nan ngang (dài 9 ô rộng 1ô ) . Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy .

-Lưu ý : Gv thao tác các bước chậm để hs quan sát.

c/ Hoạt động 3 : Thực hành

-Nêu yêu cầu bài thực hành :Cắt các nan giấy thực hiện theo các bước :

+Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô , dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng +Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô , dài 9 ô làm nan ngang .

+Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu -Gv quan sát , giúp đỡ hs yếu hoàn thành 4. Củng cố Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm

- Cho HS nhận xét và chọn ra sản phẩm đẹp nhất

5. Dặn dò : Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ ,tiết sau học tiết 2 .

Nhận xét tiết học.

-HS quan sát kĩ về hình dạng, kích thước,của hình mẫu.

- HS theo dõi gv hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy theo mẫu

- HS thực hành kẻ và cắt các nan giấy theo yêu cầu

- HS thực hành kẻ và cắt các nan giấy và dán thành hàng rào

(17)

Thứ năm ngày ... tháng ... năm 20...

Toán

Các ngày trong tuần lễ

I. Mục tiêu :

- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.

- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày.

II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên :

- 1 quyển lịch bóc.

- 1 thời khóa biểu.

2. Học sinh : - Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Bài cũ :

- Điền dấu >, <, =

64 – 4 … 65 – 5 42 + 2 … 42 + 2 40 – 10 … 30 – 20 43 + 45 … 54 + 35 - Nhận xét.

- Hỏi dưới lớp:

+ 70 – 30 = ? + 90 – 40 =?

+ 85 – 45 =?

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nhận xét phần KTBC.

3. Bài mới :

- Giới thiệu: Học bài “Các ngày trong tuần lễ”.

a

) Hoạt động 1 : Giới thiệu lịch bóc hằng ngày.

- Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy?

- Nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu tuần lễ:

+ Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần (chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy).

+ 1 tuần lễ có mấy ngày?

- Hát.

- 2HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

- Nhận xét.

- HS phát biểu miệng.

- Nhận xét.

- Học sinh quan sát và trả lời.

- Học sinh theo dõi.

- HS nêu.

- Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần.

(18)

- Giới thiệu các ngày trong tháng:

+ Hôm nay là ngày bao nhiêu?

+ Chỉ vào tờ lịch.

- Đưa một tờ lịch khác.

- Nhận xét, tuyên dương.

b

)Hoạt động 2 : Luyện tập.

* Bài 1: Nêu yêu cầu bài.

- Nếu hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ mấy?

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2: Yêu cầu gì?

- Chuẩn bị 2 tờ lịch cho HS a) Hôm nay là …. Ngày …. Tháng….

b) Ngày mai là…. Ngày …. Tháng……

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 3: Đọc yêu cầu bài.

4. Củng cố :

* Thi đua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.

- Thứ ba ngày 8 tháng 5.

- Thứ tư ngày … tháng ….

- Thứ năm ngày … tháng ….

- Thứ … ngày 11 tháng ….

- Nhận xét, tuyên dương.

5. Dặn dò :

- Tập xem lịch hằng ngày ở nhà.

- Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh nêu.

- HS nhắc lại ngày.

- 1HS nói ngày của tháng, tên ngày.

- Nhận xét.

* Viết tiếp vào chỗ chấm.

- HS phát biểu.

- Học sinh làm bài.

- Sửa bài bảng lớp.

* Đọc các tờ lịch.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

* Học sinh đọc yêu cầu bài:

Đọc thời khóa biểu lớp em.

- 1, 2HS đọc.

- Nhận xét.

- Học sinh cử đại diện lên thi đua điền vào chỗ chấm.

- Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng.

- Nhận xét.

Chính tả

Mèo con đi học

I. Mục tiêu :

- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút.

- Điền đúng chữ r, d, gi ; vần in, iên vào chỗ trống. Bài tập 2(a) hoặc (b)SGK).

II. Chuẩn bị :

(19)

1. Giáo viên : - Bảng phụ.

2. Học sinh : - Vở viết.

- Bảng con.

- Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Bài cũ :

- Kiểm tra vở của học sinh sửa lại bài.

- Viết từ còn sai nhiều.

- Nhận xét.

3. Bài mới :

- Giới thiệu: Viết bài: Mèo con đi học (8 dòng thơ đầu).

a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.

- Treo bảng phụ.

“Mèo con buồn bực Mai phải đến trường Bèn kiếm cớ luôn:

- Cái đuôi tôi ốm.

Cừu mới be toáng:

- Tôi sẽ chữa lành

Nhưng muốn cho nhanh Cắt đuôi khỏi hết!”

- Tìm tiếng khó viết.

- Giáo viên gạch chân tiếng khó.

- GV viết mẫu tiếng khó.

- Thu chấm 6 – 7 vở. Nhận xét.

b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập.

- Nêu yêu cầu bài 2a.

- Cho HS quan sát tranh:

+ Thầy giáo dạy học.

+ Bé nhảy dây.

+ Đàn cá rô lội nước.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Hát.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh đọc đoạn viết.

- Học sinh tìm và nêu.

- Phân tích tiếng khó viết - Học sinh viết bảng con.

- HS đọc lại đoạn viết.

- Học sinh viết vở.

- Học sinh dò lỗi sai.

- Điền chữ r, d hay gi.

- Học sinh quan sát tranh và nêu

- HS làm bài và sửa bài cá nhân trên bảng.

(20)

- Bài 2b: Điền vần iên hay in.

Thực hiện tương tự bài 2a.

+ Đàn kiến đang đi.

+ Oâng đọc bản tin.

4. Củng cố :

- Hỏi lại tựa bài chính tả.

- Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.

5. Dặn dò :

- Bạn nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.

- Làm lại các bài tập.

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 em làm ở bảng lớp.

- Cả lớp làm vào vở.

Kể chuyện

Sói và Sóc

I. Mục tiêu :

- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.

- Hiểu nội dung: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.

* HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD.

- Lắng nghe tích cực.

- Xác định giá trị - Tư duy phê phán

III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng.

- Đọng nảo, tưởng tượng

- Trải nghiệm đặt câu hỏi thảo luận nhóm.

IVChuẩn bị:

1. Giáo viên :

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh :

V. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Bài cũ :

- Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.

- Vì sao con thích đoạn đó?

- Nhận xét.

3. Bài mới :

- Hát.

- Học sinh kể lại.

(21)

- Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện Sói và Sóc.

a) Hoạt động 1 : Giáo viên kể.

- Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần 1.

- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.

 Tranh 1 : Sóc đang chuyền trên cành, cây rơi, Sóc rớt trên đầu Sói. Sóc van nài, Sói thả ra với 1 điều kiện.

 Tranh 2 : Sói thả Sóc ra, Sóc nhảy tó lên cây cao và đáp xuống.

b) Hoạt động 2 : Học sinh tập kể từng đoạn theo tranh.

- Treo tranh 1.

- Chuyện gi xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?

- Tiến hành tương tự với tranh 2, 3, 4.

c) Hoạt động 3 : Kể toàn bộ câu chuyện.

- Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, cho điểm.

d) Hoạt động 4 : Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.

- Sói và Sóc ai là người thông minh?

- Vì sao con biết?

- Con học tập ai?

 Muốn thông minh con phải chăm học và vâng lời cha mẹ.

4. Củng cố :

- Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.

- Vì sao con thích đoan đó?

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

=>… phải chăm học, vâng lời cha mẹ.

5. Dặn dò :

- Kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà nghe.

- Nhận xét tiết học.

- HS nhắc tên câu chuyện

- Học sinh nghe.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh nêu.

- 2 học sinh kể lại nội dung tranh 1.

- Nhận xét.

- Học sinh kể lại theo vai diễn:

Người dẫn chuyện, Sói, và Sóc.

- HS phát biểu.

- Học sinh kể.

(22)

Thứ sáu ngày ... tháng ... năm 20...

Tập đọc

Người bạn tốt

I. Mục tiêu :

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu ND: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn, rất hồn nhiên và chân thành. Trả lời CH 1, 2(SGK).

II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên :

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh : - SGK.

- Bảng con.

III. Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Bài cũ :

- Đọc thuộc lòng bài thơ: Mèo con đi học.

+ Định nghỉ học Mèo con kiếm cớ gì?

+ Vì sao Mèo con xin đi học ngay?

+ Vì sao con thích đi học?

- Nhận xét, 3. Bài mới :

- Giới thiệu: Học bài: Người bạn tốt.

- Ghi bảng.

a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.

- Giáo viên đọc mẫu.

- Nêu các từ khó đọc.

- Giáo viên gạch chân: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu.

b) Hoạt động 2 : Ôn vần uc – ut.

- Hát.

- 3- 4Học sinh đọc và trả lời.

- Nhận xét.

- nối tiếp nhắc tựa.

- Học sinh nghe.

- Học sinh nêu.

- Phân tích tiếng: liền, lại, nằm, ngượng, nghịu.

- Học sinh luyện đọc từ (cá nhân, lớp).

- Luyện đọc câu nối tiếp nhau (mỗi câu 2HS đọc, tổ đọc).

- 2, 4HS Luyện đọc đoạn.

- Luyện đọc cả bài (cá nhân, lớp).

- HS tìm và nêu.

(23)

- Tìm tiếng trong bài có vần uc – ut.

- Nói câu chứa tiếng có vần uc – ut.

- Cho xem tranh.

- Chia 2 đội thi đua nói:

+ Đội A: nói câu có chứa vần uc.

+ Đội B: nói câu có chứa vần ut.

- Nhận xét tuyên dương đội nói hay, tốt.

4. Củng cố:

- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.

- Nhận xét.

5. Tổng kết:

- Dặn HS chuẩn bị tiết 2.

- Nhận xét tiết học.

- Đọc, phân tích tiếng cúc, bút.

- Học sinh quan sát tranh.

- Đọc câu mẫu.

- Học sinh chia 2 đội lên thi đua nói.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS đọc bài.

- Nhận xét, 3. Bài mới :

- Giới thiệu: Học sang tiết 2.

a

) Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.

- Đọc đoạn 1.

+ Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì?

=> Cúc từ chối.

+ Ai đã giúp Hà?

=> Nụ cho Hà mượn.

- Đọc đoạn 2.

+ Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?

=> Hà tự đến giúp Cúc.

- Đọc cả bài.

+ Em hiểu thế nào là người bạn tốt?

=> Luôn luôn giúp đỡ bạn mọi lúc, mọi nơi.

- Nhận xét, khen HS trả lời tốt.

b) Hoạt động 2: Luyện nói.

- Cho học sinh xem tranh.

- Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt?

- Hát.

- 1Học sinh đọc.

- HS nêu

- 1Học sinh đọc.

- HS nêu

- HS phát biểu

- Học sinh quan sát.

- Học sinh dựa vào tranh kể lại việc tốt.

(24)

- Xung phong kể về bạn tốt của mình.

+ Bạn con tên gì?

+ Con và bạn có hay cùng học với nhau không?

+ Hãy kể về kỷ niệm giữa con và bạn.

- Nhận xét – cho điểm.

4. Củng cố :

- Học sinh đọc lại toàn bài.

- Con hiểu thế nào là người bạn tốt?

5. Dặn dò :

- Về nhà đọc lại bài.

- Chuẩn bị bài: Ngưỡng cửa.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh lên kể về bạn mình.

- Học sinh đọc.

- Học sinh nêu.

Toán

Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

I. Mục tiêu :

- Biết cộng, trừ các số có hai chữ số (không nhớ).

- Cộng, trừ nhẩm.

- Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.

II. Chuẩn bị : SGK

III. Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Bài cũ :

- Nêu các ngày trong tuần.

- Một tuần có mấy ngày?

- Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?

- Nhận xét.

3. Bài mới : a) Giới thiệu :

- Học bài “Cộng, trừ (không nhơ)ù trong phạm vi 100”.

- Ghi bảng.

b) Luyện tập .

* Bài 1: Nêu yêu cầu bài.

80 + 10 = 30 + 40 = 80 + 5 = 90 – 80 = 70 – 30 = 85 – 5 = 90 – 10 = 70 – 40 = 85 – 80 = - GV ghi kết quả đúng.

- Hát.

- HS nêu

- nhận xét

- Nhắc tựa(nối tiếp).

* Tính nhẩm.

- Học sinh làm bài.

- Sửa bài miệng.

(25)

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2: Nêu yêu cầu bài.

36 + 12 65 + 22 48 – 36 87 – 65 48 – 12 87 – 22

- Lưu ý học sinh đặt phải thẳng cột.

* Bài 3: Hà có 35 que tính, Lan có 43 que tính. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính?

- Đọc đề bài.

- Cho HS tự làm bài.

Bài giải

Số que tính hai bạn có là:

35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính.

- Nhận xét, ghi điểm.

* Bài 4 : Hà và Lan hái được 68 bông hoa, riêng Hà hái được 34 bông hoa. Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa?

Tương tự BT3 cho HS làm và sửa bài.

Bài giải Lan hái được là:

68 – 34 = 34 (bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa - Nhận xét, ghi điểm.

4. Củng cố :

- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính trừ trong phạm vi 100.

- Thi đua tính nhanh:

Toàn và Hà: 86 điểm Toàn: 53 điểm

Hà: … điểm?

- Nhận xét, tuyên dương.

5. Dặn dò :

- Chuẩn bị: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét.

* Đặt tính rồi tính.

- Học sinh làm bài.

- Thi đua sửa ở bảng lớp (nối tiếp nhau giữa 2 đội).

- Nhận xét.

- Học sinh đọc đề.

- Tự tóm tắt và giải.

- Nhận xét, sửa chữa.

- HS đọc đề bài.

- Tóm tắt và giải - Nhận xét, sửa bài.

- HS nêu, nhận xét

- Cử đại diện thi đua tiếp sức.

- Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.

- Nhận xét.

SINH HOẠT CHỦ NHIỆM

I/ Mục tiêu:

- HS biết được những hoạt động trong tuần 30.

(26)

- Giúp HS có ý thức và thái độ thực hiện các hoạt động trong tuần tới.

- Rèn luyện ý thức tự giác cho HS trong các hoạt động.

II/ Chuẩn bị:

- Phương hướng họat động tuần 31.

III/ Các hoạt động chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ôn định:

2/ Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 30:

- GV lần lượt mời các tổ trưởng báo cáo về ba mặt hoạt động: vệ sinh, học tập, thái độ.

- GV lắng nghe, nhận xét.

- Cho HS nêu ý kiến thêm.

- Lớp trưởng và lớp phó nhận xét, nêu ý kiến.

- Gíao viên nhận xét:

+ Về học tập

+ Về vệ sinh lớp, môi trường.

+ Thái độ học tập.

+ Tuyên dương một số cá nhân tiêu biểu trong các hoạt đông trong tuần (nêu rõ tên).

+ Phê bình một số HS vi phạm (nêu rõ tên), nhắc nhở các em cần cố gắng phấn đấu hơn trong tuần tới.

3/ Đưa ra phương hướng cho tuần tới: Tuần 31 - Duy trì nề nếp ra vào lớp:

- Biết lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo:

+ Làm theo sự hướng dẫn của GV trong giờ học + Chào hỏi giáo viên và cô chú công nhân viên trong trường.

+ Không nói tục, chửi thề.

- Duy trì nề nếp giữ vệ sinh lớp:

+ Qúet lớp đầu giờ học, hốt rác, đổ rác đúng chỗ.

+ Không vứt rác bừa bãi trong giờ học.

+ Làm vệ sinh lớp trước khi ra về.

- Duy trì nề nếp học tập tốt:

+ Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.

+ Làm bài và học bài trước khi đến lớp.

+ Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng bài.

+ Khắc phục tình trạng quên sách, vở, đồ dùng.

+ Giữ vệ sinh răng miệng phải thực hiện đánh răng, xúc miệng bằng lour vào thứ hai đầu tuần.

- Hát

- Lần lượt các tố trưởng báo cáo họat động của tổ mình, thành viên tổ nêu ý kiến.

- Lớp phó, lớp trưởng nêu ý kiến, bổ sung.

- HS lắng nghe

(27)

+ Phụ đạo HS yếu sau kiểm tra bằng cách giờ ra chơi và cuối buổi học HS yếu sẽ ở lại để cô ôn tập cho các bạn thêm.

4/ Sinh hoạt vui chơi:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đẹp”

- GV phổ biến trò chơi: Mỗi lượt chơi 3 bạn thi viết chữ đẹp 1 từ ứng dụng mà chúng ta đã học rồi. Bạn nào viết đúng ô li mà đẹp trong vòng 1phút bạn đó thắng cụôc.

+ Cho HS tiến hành chơi

+ GV nhận xét tuyên dương HS thắng cuộc, đưa ra hình thức phạt vui đối với HS thua cuộc.

- GV cho lớp nghỉ.

- HS chơi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kĩ năng: Học sinh biết đ­ược các bộ phận chính của cây hoa và ích lợi của việc trồng hoa 2.. Kĩ năng: Kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng, phân biệt và nói

- Kĩ năng: Học sinh biết được các bộ phận chính của cây hoa và ích lợi của việc trồng hoa?. - Kĩ năng: Kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng, phân biệt và nói tên

Kiến thức: Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.. Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự,

Việc làm của chúng em tuy không lớn nhưng đứa nào đứa nấy đều cảm thấy vui, vì mình đã làm được một việc tốt, góp phần bảo vệ môi trường..

- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người... - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây

Kiến thức: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người1. Kĩ năng: - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây

Giáo viên tổng kết: Các em không nên hái hoa, bẻ cành nơi công cộng mà cần phải bảo vệ và chăm sóc cây xanh để cây xanh luôn tươi tốt nhé.. Học

- Ngoài lợi ích làm thực phẩm cho người, làm thức ăn cho vật nuôi, rau còn được sử dụng để làm gì.. - Đem bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm, làm thuốc chữa bệnh như