• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 1 Tuần 31 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 1 Tuần 31 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thứ hai ngày ... tháng ... năm 20...

Tập đọc

Ngưỡng cửa

I. Mục tiêu :

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. Trả lời câu hỏi 1 (SGK).

* HS khá giỏi học thuộc 1 khổ thơ.

II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên :

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh : - SGK.

III. Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Bài cũ :Người bạn tốt - Học sinh đọc bài SGK.

+ Ai đã giúp bạn Hà khi bạn bị gãy bút chì?

+ Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?

- Nhận xét,.

3. Bài mới :

- Giới thiệu: Học bài: Ngưỡng cửa.

a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.

- Giáo viên đọc mẫu.

- Tìm tiếng khó đọc.

- Giáo viên gạch chân: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.

- Sửa phát âm.

b) Hoạt động 2: Ôn vần ăc – ăt.

- Tìm tiếng trong bài có vần ăt.

- Thi nói câu chứa tiếng có vần ăc – ăt.

+ Cho học sinh xem tranh.

+ Mẹ dắt tay bé

- Hát.

- 2, 3 Học sinh đọc và trả lời.

- Nhận xét

- Học sinh dò bài.

- Học sinh nêu.

- Phân tích tiếng: ngưỡng, cửa, nơi, này, quen, dắt, men, nào

- Học sinh luyện đọc từ ngữ (cá nhân, lớp).

- Luyện đọc câu, từng em luyện đọc nối tiếp nhau.

- Luyện đọc đoạn (mỗi HS 1 khổ thơ nối tiếp).

- Luyện đọc cả bài (cá nhân, lớp).

- HS tìm.

- Học sinh đọc và phân tích tiếng dắt.

- Học sinh xem tranh.

(2)

+ Bé lắc vòng + Bà cắt vải

+ Nhận xét – tuyên dương đội nói hay, tốt.

4. Củng cố:

- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

5. Tổng kết:

- Dặn HS chuẩn bị tiết 2.

- Nhận xét tiết học.

- Chia 2 đội:

+ Đội A: nói câu chứa tiếng có vần ăc.

+ Đội B: nói câu chứa tiếng có vần ăt.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.

Ổn định : 2.

kiểm tra bài cũ : - Gọi 2, 3HS đọc bài.

- Nhận xét,.

3.

Bài mới :

- Giới thiệu: Học sang tiết 2.

a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài và luyện đọc.

- Đọc khổ thơ 1.

+ Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?

- Đọc khổ thơ 2 và 3.

+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu?

 Ngưỡng cửa là nơi quen thuộc nhất.

- Đọc cả bài.

- Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?

Nhận xét, tuyên dương HS trả lời tốt.

b

)Hoạt động 2 : Luyện nói.

- Cho học sinh xem tranh.

- Thảo luận.

+ Từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu?

- Nhận xét – tuyên dương.

4

. Củng cố :

- Đọc lại toàn bài.

- Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?

5.

Dặn dò :

- Đọc lại toàn bài.

- Chuẩn bị bài: Kể cho bé nghe.

- Nhận xét tiết học.

- Hát.

- 2Học sinh đọc.

- HS nêu.

- 2Học sinh đọc.

- HS nêu.

- Học sinh đọc.

- HS phát biểu.

- Nhận xét, bổ sung.

- Học sinh xem tranh.

- Học sinh chia 2 đội để thảo luận và nêu.

- Các nhóm hỏi nhau (1HS hỏi, 1HS trả lời).

- Nhận xét.

- Học sinh đọc.

Toán

(3)

Luyện tập

I. Mục tiêu:

- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.

- Bước đầu nhận biết quan hệ phép tính cộng và phép tính trừ.

* BT4 dành cho HS khá giỏi.

II.

Chuẩn bị : Giáo viên:

- Đồ dùng luyện tập.

Học sinh:

- Vở bài tập.

Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.

Ổn định : 2. Bài cũ:

- Cho HS làm BT:

90 – 45 = 75 + 30 = - Nhận xét,.

- GV hỏi cho HS trả lời miệng:

40 + 50 = 30 + 65 = 90 – 20 = 80 – 30 = - Nhận xét, tuyên dương.

- Nhận xét chung phần KTBC.

3. Bài mới:

a)

Giới thiệu : - Học bài Luyện tập.

- Ghi bảng.

b) Hoạt động: Luyện tập.

* Bài 1: Nêu yêu cầu bài.

34 + 42 76 – 42 52 + 47 42 + 34 76 – 34 47 + 52

- Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột.

* Bài 2: Nêu yêu cầu bài.

- Cho HS quan sát hình vẽ SGK.

- Chọn số tương ứng điền vào phép tính đã cho.

- Nhận xét,.

- Hát.

- 2HS làm trên bảng, lớp làm bảng con.

- Nhận xét.

- HS phát biểu cá nhân.

- Nhận xét.

* Đặt tính rồi tính.

- Học sinh tự làm bài.

- 6 em sửa ở bảng lớp (thi đua theo hình thức tiếp sức).

- Nhận xét, sửa chữa.

* Viết phép tính thích hợp.

- HS quan sát mô hình SGK.

- Học sinh tự làm bài.

- Sửa ở bảng lớp.

(4)

* Bài 3: Yêu cầu gì?

30 + 6 ….6 + 30 45 + 2 … 3 + 45 55 … 50 + 4

- Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau.

- Xem băng giấy nào dài hơn thì đo. Khi đo nhớ đặt thước đúng vị trí ở ngay đầu số 0.

- Sửa chữa – nhận xét.

* Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s (theo mẫu):

- Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài ở bảng lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố:

Trò chơi: Ai nhanh hơn?

- Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết quả.

- Nhận xét.

5.

Dặn dò :

- Làm lại các bài còn sai.

- Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét, bổ sung.

* Điền dấu >, <, = - Học sinh làm bài, - Sửa bài ở bảng lớp.

- Nhận xét.

- HS khá giỏi làm và sửa bài.

- Nhận xét.

- HS chia 2 đội thi đua, đội nào đúng sẽ thắng.

- Nhận xét

Thứ ba ngày ... tháng ... năm 20...

Toán

Đồng hồ – thời gian

I. Mục tiêu :

- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.

II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên :

- Đồng hồ để bàn.

- Mô hình đồng hồ.

2. Học sinh : - Vở bài tập.

- Mô hình đồng hồ.

III. Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ : - Cho HS làm bài

- Hát.

- 2HS làm trên bảng, lớp làm

(5)

+ Tính theo cột dọc:

35 + 40, 98 – 45 - Nhận xét,.

- GV hỏi cho HS trả lời miệng:

20 + 50 = 30 + 30 = 90 – 50 = 70 – 70 = - Nhận xét, tuyên dương.

- Nhận xét chung phần KTBC.

3. Bài mới :

- Giới thiệu: Học bài Đồng hồ – thời gian.

a)

Hoạt động 1 : Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.

- Cho học sinh quan sát đồng hồ.

- Trên mặt đồng hồ có những gì?

->Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.

- Quay kim chỉ giờ.

- Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái.

- Cho HS quan sát tranh SGK.

+ 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ số mấy?

+ Hỏi tương tự với các tranh tiếp theo.

b) Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ.

- Cho học sinh làm vở bài tập.

- Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ?

- Viết số giờ vào chỗ chấm ở dưới?

- Tương tự cho các đồng hồ còn lại.

- Nhận xét.

4. Củng cố :

Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.

- Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ.

- Nhận xét.

5. Dặn dò :

- Tập xem đồng hồ ở nhà.

- Chuẩn bị: Thực hành.

- Nhận xét tiết học.

bảng con.

- Nhận xét.

- HS phát biểu cá nhân.

- Nhận xét.

- Học sinh quan sát.

- HS nêu.

- Học sinh đọc.

- Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau.

- HS quan sát

- Học sinh làm bài.

- Sửa bài miệng.

- Nhận xét

- Học sinh thi đua.

+ 1 học sinh xoay kim.

+ 1 học sinh đọc giờ.

- Nhận xét.

Chính tả

(6)

Ngưỡng cửa

I. Mục tiêu:

- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ của bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong 8 – 10 phút.

- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống. BT2, 3 (SGK).

II.

Chuẩn bị : Giáo viên:

- Bảng phụ.

Học sinh:

- Vở viết.

- Bảng con.

Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1

. Ổn định : 2. Bài cũ:

- Thu chấm vở của các em viết lại bài.

- Cho học sinh viết lại các từ còn sai nhiều vào bảng con.

3.

Bài mới :

- Giới thiệu: Viết bài: Ngưỡng cửa.

a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.

- Cho học sinh đọc đoạn viết ở bảng phụ.

“Nơi này đã đưa tôi Buổi đầu tiên đến lớp Nay con đường xa tắp Vẫn đang chờ tôi đi”.

- Tìm từ khó viết.

- Cho học sinh viết vở.

- Giáo viên đọc thong thả.

- nhận xét.

b) Hoạt động 2: Làm bài tập.

* BT2: Điền vần: ăt hay ăc

- Treo tranh SGK/ vở bài tập.

+ Hai người đàn ông đang làm gì? Em bé đang làm gì?

+ … bắt tay nhau.

+ … treo áo lên mắc.

- Hát.

- Học sinh viết.

- Học sinh đọc ở bảng phụ.

- Học sinh nêu.

- Phân tích tiếng khó - Học sinh viết bảng con.

- Đọc lại đoạn chính tả - Học sinh viết bài vào vở.

- Học sinh soát lỗi sai.

- Học sinh quan sát.

- 2 em làm ở bảng lớp.

- Lớp làm vào vở.

(7)

- Nhận xét, tuyên dương.

* BT3: Điền chữ g hay gh.

Thực hiện tương tự.

- Nêu quy tắc viết gh.

- Thu chấm – nhận xét.

4.

Củng cố :

- Khen những em viết đẹp, cĩ tiến bộ.

5.

Dặn dị :

- Học thuộc quy tắc chính tả.

- Em nào cịn viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh nêu.

Tập viết

TƠ CHỮ Q, R

I. Mục tiêu :

- Tơ được các chữ hoa: Q, R

- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dịng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1 – tập hai.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).

* HS khá, giỏi: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dịng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1 – tập hai.

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên : Chữ hoa Q, R.

2. Học sinh : Vở tập viết, bảng con.

III. Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2HS lên bảng viết: chải chuốt, thuộc bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới :

a) Giới thiệu bài:

- Học bài: Tơ chữ hoa: Q, R.

- Ghi bảng tựa bài: “Tơ chữ hoa: Q, R”

b) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tơ chữ hoa.

* Chữ hoa Q:

- Cho HS xem mẫu chữ hoa Q.

- GV nêu (vừa nĩi vừa chỉ vào từng nét cho HS thấy):

Chữ hoa Q gồm 1 nét cong kín và nét lượn ngang ở dưới thân chữ.

- GV nêu quy trình tơ chữ hoa Q: Tơ nét 1 giống chữ O, nét lượn ngang tơ theo chiều mũi tên.

* Chữ hoa R:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa R.

- Hát.

- 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

- Nhận xét.

- HS quan sát

- HS quan sát

(8)

- GV nêu: Chữ hoa R gồm 2nét ( nét 1 tơ giống như nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên nối liền nét mĩc lên tạo vịng xoắn ở giữa thân chữ.

- GV nêu quy trình tơ chữ hoa R: Đặt bút đường ngang 6 và đường dọc 5, 3 tơ nét 1 nhấc tay lên tơ nét 2 theo chiều mũi tên.

c) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng.

- Cho HS quan sát mẫu chữ các vần: ăt, ăc, ươt, ươc;

từ ứng dụng: màu sắc, dịng nước, xanh mướt, dìu dắt.

- Cho HS nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ(tiếng), cách đặt dấu thanh, nối nét.

- Nhận xét.

d) Hoạt động 3: HS viết vở.

- Nhắc tư thế ngồi viết.

- Thu 6 – 7 vở chấm.

- Nhận xét vở bài chấm.

4. Củng cố:

- Trị chơi: Ai nhanh hơn?

- Thi đua tìm tiếng cĩ vần ươt viết vào bảng con.

- Nhận xét.

5.Tổng kết:

- Về nhà viết vở tập viết phầnB.

- Chuẩn bị: Tô chữ hoa S, T.

- Nhận xét tiết học.

- HS quan sát

- HS quan sát và lắng nghe.

- HS quan sát, đọc các vần và từ ứng dụng

- Nhận xét độ cao, khoảng cách,…

- Học sinh viết bảng con từ ứng dụng.

- Nhận xét

- HS tập tô và viết vào vở tập viết.

- Học sinh cả tổ thi đua.

Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng.

Thứ tư ngày ... tháng ... năm 20...

Tập đọc

Kể cho bé nghe

I. Mục tiêu :

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chĩ vện, chăng dây, ăn no, quay trịn,nấu cơm . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ.

(9)

- Hiểu nội dung: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật trong nhà, ngoài đồng. Trả lời câu hỏi 2 (SGK).

II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên :

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh : - SGK.

III. Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Bài cũ : Ngưỡng cửa

- Gọi học sinh đọc bài SGK.

+ Ai dắt bé đi men ngưỡng cửa?

+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa nhà mình đi những đâu?

- Nhận xét.

3. Bài mới :

- Giới thiệu: Học bài: Kể cho bé nghe.

a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu.

- Tìm từ khó đọc.

 Giáo viên gạch chân: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.

- Sửa phát âm.

b) Hoạt động 2 : Ôn vần ươc – ươt.

- Tìm tiếng trong bài có vần ươc.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt.

Giáo viên ghi bảng.

4. Củng cố:

- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.

- Nhận xét.

5. Tổng kết:

- Dặn HS chuẩn bị tiết 2.

- Nhận xét tiết học.

- Hát.

- 3, 4Học sinh đọc và trả lời.

- Nhận xét

- Học sinh dò theo.

- Học sinh nêu.

- Phân tích cấu tạo tiếng - Học sinh luyện đọc từ

(cá nhâ, lớp).

- Học sinh luyện đọc từng câu nối tiếp nhau.

- Đọc cả bài (cá nhân, lớp).

- HS tìm.

- phân tích tiếng nước.

- Học sinh thi đua tìm.

- Đồng thanh.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Hát.

(10)

- Gọi 2HS đọc bài.

- Nhận xét.

3. Bài mới :

- Giới thiệu: Học sang tiết 2.

a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài và luyện đọc.

- Gọi học sinh đọc toàn bài.

+ Con trâu sắt trong bài là con gì?

 Máy cày làm việc thay con trâu và chế tạo bằng sắt nên gọi là con trâu sắt.

- Chia lớp thành 2 đội thi đua đọc: hỏi và trả lời.

- Nhận xét, tuyên dương.

b)

Hoạt động 2 : Luyện nói.

- Nêu nội dung luyện nói.

- Giáo viên treo tranh.

+ Tranh 1 vẽ gì?

+ Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi mọi người thức giấc?

- Nhận xét – tuyên dương đội có nhiều bạn nói tốt.

4.

Củng cố :

- Thi đọc trơn cả bài.

- Vì sao chiếc máy cày được gọi là con trâu sắt?

- Nhận xét.

5.

Dặn dò :

- Đọc lại cả bài.

- Chuẩn bị bài: Hai chị em.

- Nhận xét tiết học.

Hoạt động lớp.

- 1Học sinh đọc.

- HS nêu.

- Học sinh thi đọc:

+ Con gì hay kêu ầm ĩ?

+ Con vịt bầu.

- Hỏi đáp về những con vật mà em thích.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh nêu.

- Con gà trống.

- Cho học sinh lên thi đua nói:

+ 1 em hỏi.

+ 1 em trả lời.

- Học sinh thi đua đọc.

- Học sinh nêu.

- Nhận xét.

Tự nhiên - xã hội

Thực hành: Quan sát bầu trời

I. Mục tiêu :

- Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.

* HS khá, giỏi: Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào những buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, những ngày mưa bão lớn.

II. Chuẩn bị : Giáo viên:

Học sinh:

- Giấy màu.

- Bút chì.

III. Hoạt động dạy và học :

(11)

1. Ổn định : 2. Bài cũ :

- Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?

- Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới :

- Giới thiệu: Học bài thực hành: Quan sát bầu trời.

a) Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời.

 Mục đích : Học sinh quan sát, nhận xét, sử dụng từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây.

 Cách tiến hành :

- Quan sát bầu trời (tranh vẽ SGK):

+ Em thấy bầu trời nhiều mây hay ít mây?

+ Các đám mây có màu gì?

- Quan sát mọi vật xung quanh khô hay ướt:

+ Em có trông thấy ánh nắng vàng hay giọt nước không?

- Nói lại những điều mình quan sát:

+ Những đám mây trên bầu trời cho ta biết gì về thời tiết hôm nay?

+ Lúc này trời nắng hay mưa, râm mát hay sắp mưa?

- Nhận xét, tuyên dương.

 Kết luận : Quan sát mây và có 1 số dấu hiệu khác cho ta biết về thời tiết ngày hôm đó như thế nào?

b) Hoạt động 2 : Nói vềõ bầu trời và cảnh vật xung quanh.

 Mục đích : Học sinh biết dùng kết quả quan sát để nói vềõ bầu trời và cảnh vật xung quanh.

 Cách tiến hành :

- Em hãy mô tả lại bầu trời và cảnh vật mà các em vừa quan sát được.

- Nhận xét, khen HS có mô tả tương đối tốt.

4. Củng cố :

- Cho cả lớp hát bài: Thỏ đi tắm nắng.

- Nhận xét đội hát tốt.

5. Dặn dò :

- Khen các em hoạt động tốt, động viên các em khác cố gắng hơn.

- Chuẩn bị bài: Gió.

- Nhận xét tiết học.

- Hát.

- Học sinh nêu.

- Nhận xét.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh thảo luận những điều mình quan sát được theo hệ thống câu hỏi giáo viên nêu.

- Học sinh làm việc theo nhóm 4 – 6 em.

- Đại diện nhóm lên nêu.

- Nhận xét.

- HS mô tả cá nhân.

- Nhận xét.

- Học sinh hát.

Thủ công

(12)

CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (tiết 2)

I. Mục tiêu :

- Biết cách kẻ ,cắt , dán hình tam giác .

- Kẻ, cắt , dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng.

* Với HS khéo tay:

+ Kẻ, cắt , dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.

+ Có thể kẻ, cắt, dán hình tam giác có kích thước khác.

II. Chuẩn bị :

Giáo viên : Mẫu các nan giấy và hình hàng rào Học sinh : bút chì, giấy, thước .

Các hoạt động dạy – học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của sinh viên.

1.Ổn định

2.Bài cũ : Cắt dán hàng rào đơn giản - Nêu cách làm nan giấy?

- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.

3.Bài mới :

a/ Giới thiệu bài : Gv ghi tựa bài

b/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét

- GV hướng dẫn HS cách dán hàng rào ở tiết 1 : - -- HS đã kẻ và cắt được các nan đúng theo y/ cầu ( 4 nan đứng, 2 nan ngang )

- GV hướng dẫn cách dán theo trình tự sau :

+Kẻ 1 đường chuẩn ( dựa vào đường kẻ ô tờ giấy ) + Dán 4 nan đứng : cách nhau 1 ô

+ Dán 2 nan ngang

+ Nan ngang thứ 1 cách đường chuẩn 1 ô + Nan ngang thứ 2 cách đường chuẩn 1 ô c/ Hoạt động 2 : Thực hành

- GV yêu cầu HS thực hiện theo các bước Kẻ đường chuẩn

Dán 4 nan đứng Dán 4 nan ngang

- GV khuyến khích HS khá giỏi có thể dùng bút màu trang trí cảnh vât trong vườn sau hàng rào

- Gv quan sát và theo dõi giúp đỡ Hs yếu hoàn thành 4. Củng cố

GV chấm 1 số bài, sản phẩm của HS.

Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò :

- Chuẩn bị giấy màu, bút thước để tiết sau học : Cắt dán và trang trí ngôi nhà

- Hát.

- Hs nhắc

- HS quan sát kĩ mẫu

- HS thực hành trên giấy có kẻ ô

(13)

- Gv nhận xét tiết học

Thứ năm ngày ... tháng ... năm 20...

Đạo đức

Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng

I. Mục tiêu:

- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.

- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.

- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhỡ bạn bè cùng thực hiện.

* HS khá, giỏi: Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.

* Mục tiêu GDMT: HS có thái độ yêu quý, gìn giữ các loài hoa và cây cối, cảnh vật thiên nhiên.

* HS khá, giỏi: Phân biệt được hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- Kĩ năng tư duy phê phán, những hành vi phá hại .cây và hoa nơi công cộng.

III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng.

- Thảo luận nhóm - Đọng nảo.

- Xử lý tình huống

IV. Chuẩn bị: VBT ĐẠO ĐỨC V. Hoạt động dạy và học:

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:

2. Bài cũ:

- Nêu lợi ích của việc trồng cây và hoa?

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

*Giới thiệu bài: Học bài bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 2).

a) Hoạt động 1 : Bài tập 3.

- Cho học sinh làm bài tập 3.

+ Tranh nào vẽ hành động đúng nối với khuôn mặt cười.

+ Tranh nào vẽ hành động sai nối với khuôn mặt nhăn nhó.

- Thực hiện sữa từng tranh.

- Hát.

- HS phát biểu - Nhận xét.

- Từng học sinh độc lập làm bài.

- Học sinh trình bày kết

(14)

 Kết luận : Khuôn mặt cười nối với tranh 1, 2, 3, 4 vì các việc này đã góp phần cho môi trường tốt hơn. Khuôn mặt nhăn nhó nối với các tranh 5, 6.

b) Hoạt động 3 : Bài tập 4.

- Nêu yêu cầu: Đánh dấu + vào ô trước cách ứng xử em sẽ chon khi thấy bạn hái hoa, phá cây ở nơi công cộng.

- Nhận xét, tuyên dương.

-> Kết luận: Khi thấy bạn hái hoa, phá cây nơi công cộng chúng ta khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn nếu không ngăn được bạn.

c) Hát bài: Ra chơi vườn hoa.

* Hướng dẫn HS học câu thơ dưới bài.

4. Củng cố:

- Hỏi lại tựa bài.

- Khi thấy bạn hái hoa, phá cây ta làm như thế nào?

- Bảo vệ hoa và cây có lợi ích gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

5. Dặn dò:

- Thực hiện tốt điều được học để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.

- Nhận xét tiết học.

quả trước lớp.

- Lớp tranh luận , bổ sung.

- HS phát biểu cá nhân về cách ứng xử mình chọn.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS hát tập thể

- HS đọc câu thơ cuối bài - Nhắc tựa bài

- HS phát biểu - Nhận xét, bổ sung.

Toán

Thực hành

I. Mục tiêu:

- Biết đọc đúng giờ, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên :

- Mô hình đồng hồ.

2. Học sinh : - Vở bài tập.

- Mô hình đồng hồ.

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.

Ổn định : 2. Bài cũ:

- Giáo viên xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ.

- Hát.

- HS quan sát và đọc giờ.

(15)

- Vì sao con biết?

- Nhận xét.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu:

- Học bài: Thực hành.

- Ghi bảng.

b)Hoạt động: Luyện tập.

*

Bài 1 : Nêu yêu cầu bài.

Cho HS xem mẫu trong SGK:

- Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Kim ngắn chỉ số mấy?

- Kim dài chỉ số mấy?

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2: Yêu cầu gì?

- Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho.

- Bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu.

* Bài 3: Nêu yêu cầu bài.

- Lúc bạn học ở trường là mấy giờ?

- Lúc ăn cơm là mấy giờ?

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 4:

Tương tự bài 2.

- Hướng dẫn HS phán đoán để vẽ giờ thích hợp . - Nhận xét, tuyên dương.

4.

Củng cố :

Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng.

- Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại.

- Nhận xét.

5

. Dặn dò :

- Tập xem giờ.

- Chuẩn bị: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét

* Viết vào chỗ chấm theo mẫu.

- HS nêu

- Học sinh làm bài.

- Sửa bài miệng.

* Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.

- Học sinh thực hành vẽ.

- Đổi vở để kiểm tra nhau.

* Nối tranh với đồng hồ thích hợp.

- HS nêu.

- Học sinh nối giờ vào tranh cho thích hợp.

- HS làm bài và sửa.

- Nhận xét.

- Học sinh thi đua chơi.

- Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng.

- Nhận xét.

Chính tả

Kể cho bé nghe

(16)

I. Mục tiêu :

- Nghe – viết 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong 15 phút.

- Điền đúng vần ươt, ươc; chữ ng, ngh vào chỗ trống. BT2, 3 (SGK).

II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên :

- Bảng phụ.

2. Học sinh : - Vở viết.

- Bảng con.

- Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Bài cũ :

- Chấm vở các em viết sai nhiều.

- Viết: buổi đầu tiên, con đường.

- Nhận xét.

3. Bài mới :

- Giới thiệu: Viết bài: Kể cho bé nghe.

a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.

- Treo bảng phụ.

Hay nói ầm ĩ Là con vịt bầu Hay nói đâu đâu Là con chó vện.

Hay chăng dây điện Là con nhện con.

Aên no quay tròn Là cối xay lúa.

- Tìm tiếng khó viết.

- Giáo viên đọc thong thả.

- Thu chấm. Nhận xét vở bài chấm.

b) Hoạt động 2: Làm bài tập.

* Bài 2: Điền vần ươt hoặc ươt.

+ Treo tranh BT2.

+ Bác thợ may dùng thước để làm gì?

- Nhận xét, sửa chữa.

* Bài 3: Điền chữ ng hay ngh Thực hiện tương tự.

+ Nêu quy tắc viết ngh.

- Hát.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh đọc đoạn viết.

- Học sinh nêu.

- Phân tích tiếng - Viết bảng con.

- Đọc lại đoạn viết - Học sinh viết vở.

- Học sinh soát lỗi.

- Quan sát tranh.

- Học sinh lên bảng điền.

- Lớp làm vào vở.

- Học sinh nêu.

(17)

- Thu chấm.

4. Củng cố :

- Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.

5. Dặn dò :

- Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.

- Học thuộc quy tắc viết ngh.

- Chuẩn bị bài cho tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

Kể chuyện

Dê con vâng lời mẹ

I. Mục tiêu :

-Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói.

Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.

* HS khá, giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD.

- Lắng nghe tích cực.

- Xác định giá trị - Tư duy phê phán

III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng.

- Đọng nảo, tưởng tượng

- Trải nghiệm đặt câu hỏi thảo luận nhóm.

IVChuẩn bị:

1. Giáo viên :

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh : - SGK.

V. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Bài cũ :

- Kể lại câu chuyện: Sói vàSóc.

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới :

*Giới thiệu bài ( khám phá) - Loài dê ăn gì ? Sói ăn gì ?

- Em có thể diễn tả khi sói gặp dê con con sẽ làm gì ? - Nhận xét, kết luận và giới thiêu: Kể cho các con nghe câu chuyện: Dê con vâng lời mẹ.

- Hát.

- 3 học sinh lên ø kể.

- Nhận xét.

- Phát biểu

(18)

a

) Hoạt động 1 : Giáo viên kể chuyện.

- Giáo viên kể câu chuyện lần 1.

- Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh.

1) Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con ai lạ gọi cửa không được mở cửa. Khi trở về, Dê mẹ sẽ cất tiếng hát và gõ cửa, Dê con mới ra mở.

2) Sói rình đã lâu, Dê mẹ đi rồi Sói bắt chước Dê mẹ hát và gõ cửa. Dê con không mở cửa vì không giống giọng mẹ.

3) Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra, mở cửa và tranh nhau kể cho Dê mẹ nghe. Sau đó Dê mẹ khen các con khôn ngoan và biết vâng lời.

b

) Hoạt động 2 : Học sinh tập kể từng đoạn.

- Tranh 1:

+ Trước khi đi Dê mẹ dặn các con thế nào?

=>Mẹ đi vắng, ai lạ gọi cửa các con không được mở.

+ Dê mẹ dặn các con như vậy và điều gì xảy ra sau đó?

=>Sói đã nghe thấy Dê mẹ hát.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Tương tự cho tranh 2, 3, 4.

c)

Hoạt động 3 : Kể toàn bộ câu chuyện.

- Mỗi tổ cửa 1 bạn lên sắm vai.

- Nhận xét – tuyên dương.

d) Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.

- Các con có biết vì sao Dê con không mắc mưu Sói?

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

 Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.

4. Củng cố :

- Hãy kể lại đoạn chuyện con thích nhất. Vì sao?

- Qua câu chuyện con học tập ai? Vì sao?

5. Dặn dò :

- Về nhà kể lại cho ở nhà nghe câu chuyện.

- Nhận xét tiết học

- Học sinh nghe.

- HS nêu

- 1HS lên kể lại truyện ở tranh 1.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lên sắm vai và thi đua kể:

+ Người dẫn chuyện.

+ Dê mẹ.

+ Sói.

+ Dê con.

- Nhận xét.

- HS phát biểu

- Học sinh kể lại.

Thứ sáu ngày ... tháng ... năm 20...

Tập đọc

(19)

Hai chị em

I. Mục tiêu :

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở có dấu câu.

- Hiểu nội dung: Cậu em không cho em chơi đồ chơi của mình và thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK).

II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên :

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh : - SGK.

- Bộ học vần tiếng Việt.

III. Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:

2. Bài cũ: Kể cho bé nghe

- Học sinh đọc bài trong SGK.

+ Con trâu sắt trong bài là gì?

+ Con thích con vật gì nhất?

- Nhận xét.

3. Bài mới:

- Giới thiệu: Học bài: Hai chị em.

a) Hoạt động 1 : Luyện đọc.

- Giáo viên đọc mẫu.

- Tìm tiếng khó đọc trong bài.

 Giáo viên gạch chân: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn.

- Nhận xét –sửa sai.

b) Hoạt động 2: Ôn vần et – oet.

- Tìm tiếng trong bài có vần et.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần et – oet.

- Điền vần: et – oet:

+ Cho học sinh quan sát tranh.

- Hát.

- Học sinh đọc và trả lời.

- Học sinh nêu.

- Nhận xét

- Học sinh nghe.

- Học sinh tìm.

- Học sinh nêu.

- Phân tích tiếng in đậm SGK.

- Học sinh luyện đọc từ (cá nhân, lớp).

- Học sinh luyện đọc câu (mỗi câu 2HS đọc, tổ).

- Học sinh luyện đọc đoạn (nối tiếp nhau).

- Luyện đọc bài (cá nhân, lớp).

- Học sinh tìm.

- Phân tích tiếng hét.

- Chia 2 đội tìm và nêu.

- Đọc tiếng tìm được.

- Học sinh quan sát.

(20)

+ Cho học sinh điền vào chỗ chấm vần et hay oet.

+ Nhận xét – tuyên dương.

4. Củng cố:

- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.

- Nhận xét.

5. Dặn dò:

- Dặn HS chuẩn bị tiết 2.

- Nhận xét tiết học.

- HS làm bài và sửa.

- Nhận xét, sửa chữa.

- HS đọc bài

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS đọc lại bài.

- Nhận xét, 3.Bài mới:

- Giới thiệu: Học sang tiết 2.

a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài và luyện đọc.

- Cho học sinh đọc đoạn 1.

- Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?

- Đọc đoạn 2.

- Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?

- Đọc đoạn 3.

- Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình?

- Đọc cả bài.

- Bài văn khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét – cho điểm.

b

) Hoạt động 2 : Luyện nói.

- Giáo viên cho HS xem tranh SGK.

- Các em đang chơi những trò chơi gì?

- Cho học sinh thảo luận với nhau.

- Em chơi trò chơi gì với anh (chị) của em?

- Nhận xét – cho điểm.

3. Củng cố :

- Thi đua đọc trơn cả bài.

- Nhận xét.

4. Dặn dò : - Đọc lại bài.

- Chuẩn bị bài: Hồ Gươm.

- Nhận xét tiết học.

- Hát.

- 2HS đọc.

- Nhận xét.

- 1 học sinh đọc.

- HS nêu

- 2 học sinh đọc.

- HS nêu.

- 2 học sinh đọc.

- HS phát biểu.

- Đồng thanh - HS nêu.

- Học sinh quan sát tranh.

- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.

- Học sinh nêu.

- Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc trơn.

Toán

(21)

Luyện tập

I. Mục tiêu :

- Biết xem giờ đúng.

- Xác định và quay kim đồng hồđúng vị trí tương ứng với giờ.

- Bước đầu nhận biết các thời điểm sinh hoạt hằng ngày.

II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên :

- Đồ dùng phục vụ luyện tập.

2. Học sinh : - Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Bài cũ :

- Giáo viên xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ.

- Nhận xét.

3. Bài mới : a) Giới thiệu : - Học bài Luyện tập.

- Ghi bảng.

b) Hoạt động 1 : Luyện tập.

* Bài 1: Nêu yêu cầu bài.

- Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp.

- Nhận xét, ghi điểm.

* Bài 2: Yêu cầu gì?

- GV nêu từng giờ cho cả lớp thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 3: Yêu cầu gì?

- Con hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rồøi nối.

- Em đi học lúc 7 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ

- Hát.

- 3, 4HS đọc, lớp đọc.

- Nhận xét.

- Nhắc tựa nối tiếp

* Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.

- Học sinh làm bài.

- 5HS lên bảng sửa.

- Nhận xét, bổ sung.

- Đổi vở để sửa sai.

* Quay kim trên mặt đồng hồ.

- HS thực hành quay kim đồng hồ với các giờ: 11giờ, 5giờ, 3giờ, 6giờ, 7giờ, 8giờ, 10giờ, 12giờ.

- HS đúng minh họa.

- Nhận xét.

* Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.

- Học sinh làm bài.

- Thi đua sửa.

(22)

7 giờ.

- Thu chấm – nhận xét.

4. Củng cố :

Trò chơi: Xem đồng hồ.

- Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.

- Lớp trưởng quay kim.

- Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên.

- Nhận xét.

5. Dặn dò :

- Xem lại các bài tập đã học.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.

- Nhận xét.

SINH HOẠT CHỦ NHIỆM

I/ Mục tiêu:

- HS biết được những hoạt động trong tuần 31.

- Giúp HS có ý thức và thái độ thực hiện các hoạt động trong tuần tới.

- Rèn luyện ý thức tự giác cho HS trong các hoạt động.

II/ Chuẩn bị:

- Phương hướng họat động tuần 32.

III/ Các hoạt động chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ôn định:

2/ Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 31:

- GV lần lượt mời các tổ trưởng báo cáo về ba mặt hoạt động: vệ sinh, học tập, thái độ.

- GV lắng nghe, nhận xét.

- Cho HS nêu ý kiến thêm.

- Lớp trưởng và lớp phó nhận xét, nêu ý kiến.

- Gíao viên nhận xét:

+ Về học tập

+ Về vệ sinh lớp, môi trường.

+ Thái độ học tập.

+ Tuyên dương một số cá nhân tiêu biểu trong các hoạt đông trong tuần (nêu rõ tên).

+ Phê bình một số HS vi phạm (nêu rõ tên), nhắc nhở các em cần cố gắng phấn đấu hơn trong tuần tới.

3/ Đưa ra phương hướng cho tuần tới: Tuần 32 - Duy trì nề nếp ra vào lớp:

- Biết lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo:

- Hát

- Lần lượt các tố trưởng báo cáo họat động của tổ mình, thành viên tổ nêu ý kiến.

- Lớp phó, lớp trưởng nêu ý kiến, bổ sung.

- HS lắng nghe

(23)

+ Làm theo sự hướng dẫn của GV trong giờ học + Chào hỏi giáo viên và cô chú công nhân viên trong trường.

+ Không nói tục, chửi thề.

- Duy trì nề nếp giữ vệ sinh lớp:

+ Qúet lớp đầu giờ học, hốt rác, đổ rác đúng chỗ.

+ Không vứt rác bừa bãi trong giờ học.

+ Làm vệ sinh lớp trước khi ra về.

- Duy trì nề nếp học tập tốt:

+ Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.

+ Làm bài và học bài trước khi đến lớp.

+ Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng bài.

+ Khắc phục tình trạng quên sách, vở, đồ dùng.

+ Giữ vệ sinh răng miệng phải thực hiện đánh răng, xúc miệng bằng lour vào thứ hai đầu tuần.

+ Phụ đạo HS yếu sau kiểm tra bằng cách giờ ra chơi và cuối buổi học HS yếu sẽ ở lại để cô ôn tập cho các bạn thêm.

4/ Sinh hoạt vui chơi:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đẹp”

- GV phổ biến trò chơi: Mỗi lượt chơi 3 bạn thi viết chữ đẹp 1 từ ứng dụng mà chúng ta đã học rồi. Bạn nào viết đúng ô li mà đẹp trong vòng 1phút bạn đó thắng cụôc.

+ Cho HS tiến hành chơi

+ GV nhận xét tuyên dương HS thắng cuộc, đưa ra hình thức phạt vui đối với HS thua cuộc.

- GV cho lớp nghỉ.

- HS chơi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kĩ năng: Học sinh biết đ­ược các bộ phận chính của cây hoa và ích lợi của việc trồng hoa 2.. Kĩ năng: Kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng, phân biệt và nói

- Kĩ năng: Học sinh biết được các bộ phận chính của cây hoa và ích lợi của việc trồng hoa?. - Kĩ năng: Kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng, phân biệt và nói tên

Kiến thức: Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.. Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự,

Việc làm của chúng em tuy không lớn nhưng đứa nào đứa nấy đều cảm thấy vui, vì mình đã làm được một việc tốt, góp phần bảo vệ môi trường..

- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây

Kiến thức: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người1. Kĩ năng: - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây

Giáo viên tổng kết: Các em không nên hái hoa, bẻ cành nơi công cộng mà cần phải bảo vệ và chăm sóc cây xanh để cây xanh luôn tươi tốt nhé.. Học

- Ngoài lợi ích làm thực phẩm cho người, làm thức ăn cho vật nuôi, rau còn được sử dụng để làm gì.. - Đem bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm, làm thuốc chữa bệnh như