• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Hóa 9 Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic | Giải VBT Hóa học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Hóa 9 Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic | Giải VBT Hóa học 9"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic Học theo Sách giáo khoa

I. SƠ ĐỒ LIÊN HỆ

Phương trình hóa học:

CH2 = CH2 + H2O axit CH3CH2OH C2H5OH + O2 menCH3COOH + H2O

CH3COOH + HO-C2H5

o

2 4

H SO dac, t



CH3COOC2H5 + H2O Bài tập

Bài 1 trang 123 VBT Hóa học 9 ) Chọn các chất thích hợp thay vào chữ cái rồi viết phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau :

Lời giải:

a) A: C2H4; B: CH3COOH Phương trình hóa học:

C2H4 + H2O axit C2H5OH

C2H5OH + O2 menCH3COOH + H2O

b) D: CH2Br – CH2Br; E: (– CH2 – CH2 –)n

Phương trình hóa học:

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

Bài 2 trang 123 VBT Hóa học 9: Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.

Lời giải:

Phương pháp thứ nhất là: Dùng quỳ tím: Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ, rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu.

(2)

Phương pháp thứ hai là: Dùng Na2CO3 hoặc CaCO3: CH3COOH cho khí CO2 thoát ra, C2H5OH không có phản ứng.

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2↑ + H2O

Bài 3 trang 123 VBT Hóa học 9: Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết:

- Chất A và C tác dụng được với natri.

- Chất B ít tan trong nước.

- Chất C tác dụng được với Na2CO3.

Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.

Lời giải:

Chất C tác dụng được với Na và Na2CO3 , vậy chất C là C2H4O2

Công thức cấu tạo của C là: CH3-COOH.

Phản ứng với Na: 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Phản ứng với Na2CO3: 2CH3COOH + Na2CO3→ 2CH3COONa + CO2↑ + H2O Chất A tác dụng được với Na vậy chất A là C2H6O , công thức cấu tạo là C2H5OH.

Phản ứng với Na: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

Chất B ít tan trong nước, không phản ứng với Na, Na2CO3 là CH2 = CH2.

Bài 4 trang 123 VBT Hóa học 9: Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O.

a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào ?

b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hiđro là 23.

Lời giải:

a) Ta có mC 44.12 12gam;mH 27.2.1 3gam

44 18

   

mA = 23 gam > mC + mH; mO = 23 – 12 – 3 = 8 gam Vậy trong A có các nguyên tố: C, H, O.

b) Gọi công thức phân tử của A là: CxHyOz

→ x : y : z 12 3 8: : 2 : 6 :1 12 1 16

 

→ Công thức của A có dạng: (C2H6O)n

Mà MA = 23.2 = 46 → 46n = 46 → n = 1.

Công thức phân tử của A là C2H6O

Phương trình hóa học của phản ứng cháy:

(3)

C2H6O + 3O2 to

 2CO2 + 3H2O

Bài 5 trang 124 VBT Hóa học 9: Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.

Lời giải:

Ta có:

2 4 2 5

C H C H OH

22, 4 13,8

n 1mol;n 0,3mol

22, 4 46

   

Phương trình hóa học của phản ứng etilen cộng nước:

C2H4 + H2O H SO2 4 C2H5OH Nếu hiệu suất phản ứng là 100% →

2 5 2 4

C H OH C H

n n 1mol Vậy hiệu suất của phản ứng là: H 0,3.100% 30%

 1  Bài tập bổ sung

Bài 1 trang 124 VBT Hóa học 9: Chất hữu cơ A, B có công thức phân tử là C2H4O2 và C2H6O. Biết rằng từ B bằng 1 phản ứng có thể điều chế được A. Hãy xác định công thức cấu tạo của A, B.

Lời giải:

Công thức cấu tạo của A là: CH3CH2OH; của B là CH3COOH.

Phản ứng điều chế A từ B:

CH3CH2OH + O2 men giamCH3COOH + H2O

Bài 2 trang 124 VBT Hóa học 9: Chất hữu cơ X tan nhiều trong nước. Khi đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Công thức của X là:

A. CH4; B. C2H4

C. C2H2

D. C2H5OH E. CH3COOH Lời giải:

Đáp án đúng là: E

Vì khi đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O nên X có số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử C nên loại A, C, D.

Do X tan nhiều trong nước nên loại B.

(4)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vì đều là các dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh. Vì NaCl không làm đổi màu quỳ tím. Vì KOH làm đổi màu quỳ tím thành xanh. Vì CaCl 2 không làm đổi màu quỳ

D. Các chất béo đều bị thuỷ phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. Trùng hợp etilen. Axit axetic tác dụng với magie. Oxi hóa rượu etylic thành axit axetic.

Bài 46: MỐI LIÊN HỆ GiỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT

[r]

[r]

→ Rượu etylic phản ứng được với natri vì trong phân tử có nhóm –OH. Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.. a) Hãy giải thích ý nghĩa của

a) Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo và tơ nhân tạo. d)

Viết phương trình hóa học để minh họa (nếu có). Cho A tác dụng với Na thấy có khí không màu thoát ra. Cho B tác dụng với muối cacbonat thấy có khí thoát ra.. b) Hãy