• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TÊN BÀI DẠY:

TIẾT 60- PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Củng cố, khắc sâu kiến thức về giải các dạng phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, phương trình tích

- Hs khuyết tật vận dụng được kiến thức cơ bản về phương pháp đưa phương trình về phương trình bậc hai vào giải bài tập đơn giản

2. Năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0 để giải phương trình trùng phương.

3. Phẩm chất

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:

- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh:

- Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG 1 MỞ ĐẦU ( 5 PHÚT)

(2)

a) Mục đích:Kích thích hứng thú, say mê giải bài tập cho hs.

b) Nội dung: Vận dụng sự hiểu biết trả lời câu hỏi

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

GV: Để giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến phương trình đưa được về phương trình bậc hai thì ta phải làm gì?

2. HOẠT ĐỘNG 2- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 3. HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP ( 30 PHÚT)

a) Mục tiêu:Hs vận dụng thành thạo các kiến thức đã học vào việc giải bài tập b) Nội dung:HS giải các bài tập

c) Sản phẩm:Bài làm của HS

d) Tổ chức thực hiện:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm

vụ:.

Giáo viên yêu cầu HS làm các bài tập:

+ bài tập 35b/56 SGK + bài tập 36a/56 SGK + bài tập 37 trang 56 + bài tập 40/57 SGK

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS: Thảo luận hoàn thanh các bài bập GV giao

Bài 35b/56:

x 2 6

x 5 3 2 - x

 

(1) Điều kiện : x¹ 5; x¹ 2

2

x 2 3( 5) 6

(x -5) (2 - x)

(x 2)(2 ) 3( 5)(2 ) = 6(x - 5)

4x 15 4=0

x

x x x

x

 

 

=(- 15)2 – 4.(4).(-4) = 225 + 64 = 289 > 0,

= 17

x1=

15 17 8 4

, x2 =

15 17 1

8 4

 

(không thỏa

(3)

GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

+ Học sinh Hoàng Nam làm bài - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+Gọi một số HS lên bảng trình bày kết quả

+ Cả lớp theo dõi, tham gia nhận xét

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS

ĐK)

Vậy: Phương trình có một nghiệm x = 4 Bài 36/56:

a)(3x2 – 5x + 1)(x2 – 4 ) = 0

Bài 37/56:

b) 5x4 +2x2 - 16 = 10 – x25x4 +3x2 - 6 = 0 Giải -Đặt x2 = t ( t 0)

Ta có phương trình: 5t2 + 3t -26 = 0

= (3)2 – 4.5.(-26) = 9 +520 = 529 > 0 . = 23

t1 2, ta có: x2 = 4 ¹ x1= 2, x2 = - 2

t2  2,6 (không thỏa mãn điều kiện)

Vậy: Phương trình có hai nghiệm : x1= 2, x2 = - 2

Bài 40a/57 :

a) 3(x2 + x)2 -2(x2 + x) -1 = 0 Đặt t = x2 + x, ta có phương trình 3t2 – 2t - 1 = 0

’ = (-1)2 – 3.(-1) = 4 > 0

2 2

x 4 = 0 2

5 13 3x 5x + 1 = 0 x

6 x 

 



(4)

'= 2

t1 =

1 2 3

= 1; t2 =

1 2 3

=

1

3

(không thỏa mãn điều kiện)

t = 1, ta có: x2 = 1 ¹ x1= 1, x2 = -1

Vậy: Phương trình có hai nghiệm : x1= 1, x2 = -1 4. HOẠT ĐỘNG 4 VẬN DỤNG ( 10 PHÚT)

a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.

b. Nội dung: HS hoàn thành các bài tập củng cố

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

Câu hỏi và bài tập củng cố

Câu 1: Nêu cách giải phương trình trùng phương ở dạng tổng quát (M1) Câu 2: Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. (M2)

Câu 3: Nêu cách giải phương trình tích. (M2) Hướng dẫn về nhà

- Xem lại các bài tập đã giải

- Làm tiếp các bài tập còn lại SGK

- Soạn bài:”Giải bài toán bằng cách lập phương trình ” IV. Rút kinh nghiệm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Vận dụng định nghĩa và các ví dụ về giải phương trình bậc hai một ẩn số để giải một số bài tập liên quan qua đó củng cố, khắc sâu kiến thức đã học.. - Hs khuyết

- Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: các bước giải toán bằng cách lập Hpt, một số kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai.. - Hs khuyết tật vận

- Hs khuyết tật vận dụng được kiến thức cơ bản của công thức nghiệm phương trình bậc hai vào giải bài tập đơn giản..

- Hs khuyết tật vận dụng được kiến thức cơ bản của công thức nghiệm phương trình bậc hai vào giải bài tập đơn giản..

- Vận dụng kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình để giải các bài tập liên quan.. - Hs khuyết tật vận dụng được kiến thức cơ bản về phương pháp

- Thông qua việc giải bài tập HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương IV - Hs khuyết tật vận dụng được kiến thức cơ bản của chương 4 vào giải

- Thông qua việc giải bài tập HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương - Hs khuyết tật vận dụng được kiến thức cơ bản của chương 4 vào giải

Bước 4: Trong các giá trị của ẩn vừa tìm được, loại các giá trị không thỏa mãn và kết luận nghiệm của phương trình.. Vậy phương trình đã