• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
63
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 Ngày soạn : 29/09/2020

Ngày dạy : Thứ hai ngày 5/10/2020

Toán

Tiết 21: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức chung : 1.1. Kiến thức

- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

- Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

1.2. Kĩ năng

- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

1.3. Thái độ

- Tích cực trong học tập.

2.Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi , lắng nghe, ôn lại các số đếm từ 1 đến 10. Làm quen phép tính đơn giản.

II.CHUẨN BỊ :

- GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ.

- HS: Bảng con, vở

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A.Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- GV gọi2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20.

- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Yêu cầu đếm que tính .Xác định trên tay có bao nhiêu

(2)

B.Bài mới : 30 phút a.Giới thiệu bài:

-Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian.

b.Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

-GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?

-GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận.

Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận.

Bài 2:

-GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.

Bài 3:

-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

-GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.

-GV yêu cầu HS tự làm bài

-HS nghe giới thiệu bài.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

-Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.

-HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.

-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS đọc Y/C

-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.

-Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang

que tính.

Lắng nghe

- Học phép tính 1+1 và 2+2.

Lắng nghe

- Tính 1 + 2 Và 3 – 2

- Lắng nghe

- Theo dõi

(3)

phần b, sau đó chữa bài.

Bài 4:

-GV yêu cầu HS đọc đề bài.

-Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ?

-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV nhận xét.

Bài 5:

-GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.

-8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?

-GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ.

-GV cho HS tự làm phần b.

C.Củng cố- Dặn dò:5 phút - Chuẩn bị bài:

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập

Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2008 – 1789 = 219 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm:

1980 – 600 = 1380.

Năm đó thuộc thế kỉ XIV.

-HS đọc.

-Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh.

(Không so sánh 1/4 và 1/5)

-Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút

= 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.

-8 giờ 40 phút.

-Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.

-Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của GV.

-HS cả lớp làm.

-HS lắng nghe, thực hiện

Lắng nghe

- Theo dõi.

Lắng nghe

------

(4)

Tập đọc

Tiết 9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .

1.2. Kĩ năng

- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm, dám nói lên sự thật .

1.3. Thái độ

- Có thái độ trung thực, thật thà trong cuộc sống.

* GD KNS:- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán.

* GDQTE: Quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng 2.Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi , lắng nghe, đọc và viết : I, a, ti vi , bà II. CHUẨN BỊ :

- GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

- HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

(5)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:

+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì?

Của ai?

+ Em thích hình ảnh nào, vì sao?

- Nhận xét và tuyên dương học sinh

B. Bài mới:30 phút

1.Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống

2. Hướng dẫn luyện đọc.

-Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( HS đọc 3 lượt)

GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý câu:

Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.

- Gọi 2 HS đọc toàn bài.

- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.

- GV đọc mẫu.

3.Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?

- Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:

+Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.

-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS ghi đề bài vào vở.

-HS đọc theo trình tự.

+Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt.

+Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm được.

+ Đoạn 3: Mọi người … đến của ta.

+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc…

đến hiền minh.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc.

- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng

- Lắng nghe.

- Theo dõi.

Lắng nghe

- Tập đọc :I, a, ti vi , bà

- Lắng nghe

- Tập viết : i, a, ti vi,bà

Lắng nghe

(6)

+Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?

+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?

- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.

+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?

+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?

+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?

- Gọi HS đọc đoạn 3.

+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.

- Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết.

+ Nhà vua đã nói như thế nào?

+ Vua khen cậu bé Chôm những gì?

+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?

* GDKNS: Theo em, vì sao

phạt.

+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.

+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.

-1 HS đọc thành tiếng.

+Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.

+Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.

+Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.

- Đọc thầm đọan cuối.

+ Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban.

+ Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.

+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.

+ Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu.

* Vì người trung thực bao giờ

- Theo dõi.

Lắng nghe

Theo dõi

Lắng nghe

(7)

người trung thực là người đáng quý?

- GVKL : Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người.

- Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu.

* GDQTE: Trong cuộc sống hàng ngày các con có quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng.

- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?

- Ghi nội dung chính của bài.

4.Đọc diễn cảm:

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.

- Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn.

- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.

- GV đọc mẫu.

- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.

- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.

- Nhận xét .

C.Củng cố – dặn dò:5 phút - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?

- Dặn HS về nhà học bài.

cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.

- Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.

- Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời:

Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.

-2 HS nhắc lại.

- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.

- Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.

- 4 HS đọc.

- HS theo dõi.

- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai.

- 3 HS đọc.

-HS nêu

Lắng nghe

Theo dõi

- Luyện đọc lại : i, a, ti vi , bà

Lắng nghe

(8)

- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, thực hiện

------

Chính Tả: ( Nghe – viết)

Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức

- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.

1.2. Kĩ năng

- Làm đúng BT2 a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.

1.3. Thái độ

- Trình bày sạch sẽ và khoa học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi , lắng nghe, viết các chữ cái và từ : a - cái ca , b – con bò

* GDQTE: Quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng II. CHUẨN BỊ :

- GV: Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.

- HS: Bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ: 4 phút

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

bâng khuân, bận bịu, nhân

Theo dõi

(9)

- Nhận xét về chữ viết của HS.

B. Bài mới: 30 phút 1. Giới thiệu bài:

- Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe- viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc en/eng.

2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:

a. Trao đổi nội dung đoạn văn:

-Gọi 1 HS đọc đoạn văn.

-Hỏi:

+Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?

+Vì sao người trung thực là người đáng qúy?

* GDQTE: Trong cuộc sống tất cả trẻ em đều có quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng

b. Hướng dẫn viết từ khó:

-Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.

c. Viết chính tả:

- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng.

* Thu bài và nhận xét bài cùa HS :

3/ Hướng dẫn làm bài tập:

dân, vâng lời, dân dâng,…

-Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng.

+ Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.

+ Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người.

+Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng.

- Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,

-Viết vào vở nháp.

- HS viết chính tả.

-1 HS đọc thành tiếng.

Lắng nghe

Lắng nghe

- Đoc : a – cái ca, b – con bò - Viết : a – cái ca, b – con bò vào nháp.

- Viết : a – cái ca, b – con bò vào vở.

Lắng nghe

(10)

Bài 2:

a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.

-Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.

-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí:

Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.

b/. Cách tiến hành như mục a.

Bài 3:

a/. – Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.

-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên von vật.

-Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng duôi, nhảy lên sống trên cạn b/. Cách tiến hành như mục a.

C. Củng cố – dặn dò:3 phút -Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.

-Nhận xét tiết học.

-HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) -Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.

-Chữa bài (nếu sai)

lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu nay- lòng thanh thản- làm bài- chen chân- len qua- leng keng- áo len- màu đen- khen em.

-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.

-Lời giải: Con nòng nọc.

- HS Lắng nghe.

-Lời giải: Chim én.

- HS Lắng nghe.

Theo dõi

Theo dõi

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

------

BUỔI CHIỀU

Lịch sử

(11)

Tiết 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC

I./ MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung :

Học xong bài này, HS biết : 1.1. Kiến thức

- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến nam 938.

1.2. Kĩ năng

- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán ):

+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.

+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán .

1.3. Thái độ

- Tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta.

2.Mục tiêu dành cho HSKT : - Lắng nghe, theo dõi.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Phiếu học tập của HS.

- HS: SGK,VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A/ Kiểm tra bài cũ :5 phút

- Mơi 3HS lên trả lời câu hỏi.

+ So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô củ nước Văn Lang và

- 3HS lên trả lời câu hỏi. - Lắng nghe

(12)

nước Au Lạc ?

+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại ? + Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc - Gv nhận xét .

B/ Bài mới : 30 phút 1.Giới thiệu bài :

- Gvghi đề bài lên bảng.

2.Giảng bài :

Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.

- Gv đưa ra bảng (để trống chưa điền nội dung ) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đai phong kiến phương Bắc đô hộ .

- GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá.

Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.

- Gv đưa bảng thống kê (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống .

- HS nhận xét

- HS lắng nghe .

- HS điền nội dungvào các ô trống như bảng .

- HS Báo cáo kết quả làm việc theo nhóm.

HS điền tên các cuộc khởi nghĩa.

+ Năm 40 : khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

+ Năm 248 : khởi nghĩa Bà Triệu.

+ Năm 542 :khởi nghĩa Lí Bí.

+ Năm 550: khởi nghĩa Triệu Quang Phục.

+ Năm 722: Khởi nghĩa MaiThúc Loan.

+ Năm 766: khởi nghĩa Phùng Hưng .

+ Năm 905: khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ.

+ Năm 931: khởi nghĩa Dương Dình Nghệ.

- Lắng nghe

- Theo dõi

- Theo dõi

(13)

C. Củng cố dặn dò : 4 phút -Cho HS nhắc lại nội dung bài học .

-Dặn HS về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong SGK .

-Chuẩn bị bài:“Khởi nghĩa Hai Bà Trưng”(năm 40)

-Nhận xét tiết học .

+ Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng.

-HS nhắc lại nội dung bài học

-HS chú ý lắng nghe .

- Lắng nghe

LUYỆN TIẾNG VIỆT

Đọc và tìm hiểu bài : Đồng tiền vàng ( Tiết 1 )

I. Mục tiêu:

1.Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức:

- Giúp HS đọc được và hiểu nội dung chuyện “Đồng tiền vàng”.

- Giáo dục HS biết ca ngợi nghĩa cử cao đẹp, không chịu khuất phục cường quyền, có tấm lòng vì nước vì dân.

1.2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu cho HS 1.3. Thái độ:

- yêu môn học

2.Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, lắng nghe, tập đọc và viết : Bé Bi có bà II. CHUẨN BỊ :

- Sách thực hành

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Ánh

(14)

A. Đọc truyện: Đồng tiền vàng (12p)

- Luyện đọc câu: Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Luyện đọc đoạn: Theo dõi và hướng dẫn HS đọc nghắt nghỉ đúng..

- Luyện đọc đoạn trong nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- Đọc cả bài.

B. Đọc hiểu: (15p)

- Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bộ câu chuyện.

*) Bài 2

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Tổ chức cho HS báo cáo k/quả trước lớp.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

*) Bài 3. Đánh dấu vào những chỗ còn thiếu trong bảng(5p)

- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn HS làm bài

- GV nhận xét chốt đáp án đúng

*) Nội dung và ý nghĩa câu chuyện.(3p)

? Câu chuyện giúp em hiểu điều

- 1 HS giỏi đọc mẫu toàn bài - HS nối tiếp nhau đọc câu.

- Nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.

- HS trong nhóm đọc cho nhau nghe.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- 1 HS đọc cả bài.

- Đọc thầm lại câu chuyện và tự làm BT2

- Nối tiếp báo cáo kết quả.

- Chữa bài theo lời giải đúng.

* Đáp án: a - ô 2, b – ô 3, c - ô 3, d - ô 1, e - ô 1, g - ô 2, h – ô 1.

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- HS trình bày bài làm trước lớp

- Tập đọc : Bé Bi có bà.

- Tập viết : Bé Bi có bà.

(15)

gì?

C. Củng cố, dặn dò: (3p)

- Nhận xét giờ học, tuyên dương.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân .

- Câu chuyện ca ngợi em bé bán diêm là người cương trực, biết giữ lời hứa.

- HS lắng nghe

- Lắng nghe.

------

Ngày soạn : 29/9/2020

Ngày dạy : Thứ 3 ngày 06/10/2010

TOÁN

Tiết 22: Tìm số trung bình cộng I.MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức

- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số . 1.2. Kĩ năng

- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.

1.3. Thái độ

- Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.

2.Mục tiêu dành cho HSKT :

- Lắng nghe, theo dõi, ôn lại bảng cộng 3.

II.CHUẨN BỊ :

- GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ .

(16)

- HS: SGK; vở, thước kẻ.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A.Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 21.

- GV chữa bài, nhận xét B.Bài mới : 32 phút 1.Giới thiệu bài:

- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với số trung bình cộng của nhiều số.

2.Giớ thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:

* Bài toán 1

- GV yêu cầu HS đọc đề toán.

- Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.

-GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu.

Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe.

- Lắng nghe.

- HS đọc.

- Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.

- Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.

- HS nghe giảng.

- Thực hiện phép tính : 1 + 1 = 2 + 0 = 0 + 2 =

- Lắng nghe.

- Đọc số : 1, 2, 3

- Dùng que tính để tính phép tính : 1 + 2 = 2 + 1 =

(17)

nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6.

- GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ?

-Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?

- Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ?

- GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại, nếu HS không nêu đúng GV hướng dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước tìm:

+ Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ?

+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ?

+ Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.

+ Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6.

- GV yêu cầu HS phát biểu lại

- Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.

- Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.

- HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo yêu cầu.

+ Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.

+Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.

- Lắng nghe.

+ Có 2 số hạng.

- HS nêu

- HS nêu.

- Đọc và thực hiện phép tinh sau với que tính :

3 + 0 = 0 + 3 =

(18)

tìm số trung bình cộng của 2 số.

* Bài toán 2:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.

- Bài toán cho ta biết những gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ?

-GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ?

- Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27, 32 ta làm thế nào ?

- Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72.

- GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác.

- HS phát biểu quy tắc.

3.Luyện tập, thực hành : Bài 1

-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

-GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần

- HS đọc.

- Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.

- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?

- Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.

- Là 28.

- Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3.

- Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54

- HS nêu.

- HS đọc và làm bài.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.

- Đọc và thực hiện các phép tính sau mà không cần que tính : 1 + 2 = 2 + 1 = 3 + 0 = 0 + 3 =

(19)

viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời.

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề toán.

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét . Bài 3

- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?

- Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét .

C.Củng cố- Dặn dò: 3 phút - Dặn HS về nhà làm bài tập

- HS đọc.

- Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh.

- Số ki-lô-gam trung bình cân nặng của mỗi bạn.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.

- Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.

- HS nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45

Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:

45 : 9 = 5

- Lắng nghe thực hiện

- Lắng nghe.

So sánh : 1 và 2 ; 2 và 3 0 và 2

(20)

- Chuẩn bị bài:

- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe.

------

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 9: Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức

- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểmTrung thực - Tự trọng ( BT4 ) ; tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực.

1.2. Kĩ năng

- Có kĩ năng đặt câu với một từ tìm được ( BT1, BT2 ) ; nắm được nghĩa từ “ tự trong” ( BT3 ) .

1.3. Thái độ

- Biết vận dụng vốn từ vào cuộc sống.

* GDQTE: Quyền giữ gìn bản sắc trung thực và tự trọng 2.Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi , lắng nghe, tập đọc và viết : cô bế bé II. CHUẨN BỊ :

- GV: Giấy khổ to và bút dạ. Bảng viết sẵn 2 bài tập.

- HS: Bút dạ, vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSB Ánh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

? Từ ghép có những loại từ - Từ ghép có nghĩa phân loại, - Đọc : Bé Bi

(21)

nào ? VD?

? Từ láy có những loại từ nào?

VD?

- GV nhận xét B. BÀI MỚI(30') 1. Giới thiệu bài ( 2’)

2.Hướng dẫn HS làm bài tập ( 30’)

Bài 1 (7’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Cho hs thảo luận nhóm, phát bảng nhóm.

- Mời đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét bổ sung - GV chốt ý đúng.

Bài 2 (7’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Hd hs đặt câu - Y/c Hs tự làm vở.

- Gọi HS đọc bài

- Nhận xét bổ sung Bài 3 (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

từ ghép có nghĩa tổng hợp VD: Bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, anh rễ, chị dâu…

- Từ láy lặp lại bộ phận âm đầu, từ láy lặp lại bộ phận vần , từ láy lặp lại bộ phận âm đầu và vần VD: Nhanh nhẹn, vun vút, , xinh xinh, nghiêng nghiêng.

-1 HS đọc thành tiếng.

- Hs thảo luận nhóm

- Đại diện một số nhóm trình bày

+ Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, , ...

+ Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh,...

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu

Một số hs lên bảng đặt câu + Bạn Minh rất thật thà.

+ Chúng ta không nên gian dối.

+ Ông Tô Hiến Thành là người chính trực.

+ Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.

- 1 HS đọc thành tiếng.

có bà.

- Lắng nghe.

- Tập đọc : Cô bế bé.

- Tập viết : Cô bế bé.

(22)

- Hd hs khoanh vào ý đúng - Nhận xét sửa

Bài 4 (9’)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Hd hs trả lời

- Gv gọi hs giải nghĩa các thành ngữ ,tục ngữ

- Gv chốt lại các bạn giải nghĩa đúng.

- Kết luận.

C. Củng cố, dặn dò ( 3’)

? Kể về những đức tính tốt đẹp của người Việt Nam mà em biết?

- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ, thành ngữ trong bài.

- Nhận xét tiết học

- 1 hs lên bảng – lớp làm vbt

* Đáp án : c - Hs đọc y/c - 5 hs trả lời

- Các thành ngữ, tục ngữ: a, c, d nói về tính trung thực.

- Các thành ngữ, tục ngữ: b, e nói về lòng tự trọng.

- Hs trả lời

- Lắng nghe

- Tiếp tục viết : Cô bế bé.

- Lắng nghe.

---²---

KỂ CHUYỆN

Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức

- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.

1.2. Kĩ năng

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện . 1.3. Thái độ

- Kể cho người thân nghe.

* GDQTE: Quyền giữ gìn bản sắc (bản sắc trung thực)

(23)

2.Mục tiêu dành cho HSKT : - Quan sát , theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ :

- GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- 2 HS kể lại chuyện: Một nhà thơ chân chính.

- Nhận xét

B. Bài mới (30') 1. Giới thiệu bài ( 2’)

2. Hướng dẫn HS kể chuyện

* Hướng dẫn Hs tìm hiểu yêu cầu của đề: ( 10’)

- Một HS đọc đề.

- Gv giúp HS xác định yêu cầu của đề. Gv gạch chân các từ chủ chốt.

- HS nối tiếp giới thiệu các câu chuyện mang đến lớp.

- Bốn HS nối tiếp đọc gợi ý 1, 2, 3, 4.

+ Lớp đọc thầm gợi ý 1.

+ HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện mình định kể.

+ HS đọc thầm gợi ý 3.

- GV treo bảng phụ ghi dàn bài kể chuyện.

- Hai HS đọc dàn bài.

* Thực hành kể chuyện,

- 2 HS lên bảng kể lại.

- Lắng nghe

- Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tính trung thực

- HS đọc

Ví dụ: hãy tha thứ cho cháu…

- HS đọc.

- HS trao đổi theo nhóm đôi - Một vài nhóm thi kể

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Theo dõi.

(24)

trao đổi ý nghĩa: (20’)

- HS kể trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa truyện.

- Đại diện vài nhóm thi kể trước lớp.

- Nhận xét.

+ Cách kể, điệu bộ, cử chỉ.

+ Khả năng truyền đạt để người nghe hiểu truyện.

- Nhận xét

C. Củng cố,dặn dò: (3’) Nhận xét tiết học.Nhắc HS sưu tầm thêm một số các chuyện khác.

- Nhận xét.

- Lắng nghe

- Lắng nghe.

------

KHOA HỌC

Tiết 9 : Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung : 1.1.Kiến thức :

- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.

- Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).

1.2.Kĩ năng :

- Giáo dục hs ăn uống hợp lí.

1.3.Thái độ :

(25)

- Yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, lắng nghe, tô màu các loại hoa.

II. CHUẨN BỊ :

GV: - Tranh minh họa sgk HS: - VBT khoa học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS-PATLĐ HS Ánh A.Kiểm tra bài cũ (5')

? Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?

? Tại sao ta nên ăn nhiều cá ? - GV nhận xét HS.

B.Bài mới ( 30 phút ) 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Các hoạt động (28’)

*Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào.

- Chia lớp thành 3 đội. Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào.

- Nhận xét tuyên dương

*Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?

- Chia HS thành nhóm, Phát

- 2 hs lên bảng trả lời

- Lắng nghe

- Hs lên bảng viết tên các món ăn.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Kể tên thức ăn mà hs biết

(26)

bảng nhóm

Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK

? Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?

? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?

- GV nhận xét từng nhóm.

GV kết luận:

*Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ?

- GV yêu cầu các em quan sát hình

? Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ?

? Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ?

GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao.

- Y/c HS đọc mục bạn cần biết.

C .Củng cố, dặn dò.(5') - Liên hệ giáo dục học sinh.

- 5 nhóm , mỗi nhóm 4 em - Đại diện trình bày

- Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, …

- Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật cóchứanhiều a- xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch

HS thảo luận cặp đôi.

Trình bày ý kiến.

- Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ.Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực.

- Ăn mặn rất khát nước.Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao.

- HS lắng nghe.

- Hs đọc mục bạn cần biết.

- Theo dõi.

- Lắng nghe.

- Quan sát.

- Lắng nghe.

(27)

- Chuẩn bị bài “ Ăn nhiều rau

quả….” - Lắng nghe

- Lắng nghe.

------

Ngày soạn : 30/09/2020

Ngày dạy : Thứ tư ngày 07/10/2020

TOÁN

Tiết 23: Luyện tập I.MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức

- Tính được trung bình cộng của nhiều số . 1.2. Kiến thức

- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.

1.3. Thái độ

- Yêu thích môn học

2.Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, lắng nghe, ôn lại bảng cộng 3.

II.CHUẨN BỊ :

- GV chuẩn bị phấn màu, bài tập.

- HS: Bảng con.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

(28)

A.Kiểm tra bài cũ: 5 phút -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 22, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét.

B.Bài mới : 32 phút 1/ Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

2/ Hướng dẫn luyện tập : Bài 1

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.

- GV chấm chữa bài.

Bài 2

- GV gọi HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27

- Hs đọc đề bài.

Bài giải

Số dân tăng thêm của cả ba năm là:

96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:

249 : 3 = 83 (người)

- Tính : 1 + 1 = 2 + 0 = 0 + 2 =

- Lắng nghe

- Tính : 1 + 2 = 2 + 1 =

(29)

Bài 3

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét Bài 4

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV gợi ý cho HS làm bài.

- GV yêu cầu HS trình bày bài giải.

- GV kiểm tra vở của một số HS.

Đáp số: 83 người

- HS đọc.

- Của 5 bạn.

Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là:

138+132+130+136+134=670(cm) Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là:

670 : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm

- HS đọc.

Số tạ thực phẩm 5 ô to đi đầu chuyển là:

36 x 5 = 180 (tạ)

Số tạ thực phẩm 4 ô to đi đầu chuyển là:

45 x 4 = 180 (tạ) Số tạ thực phẩm 9 ô tô chuyển là:

180 + 180 = 360 (tạ)

Tung bình mỗi ô tô chuyển được là:

360 : (5 + 4 ) = 40 (tạ) = 4 ( tấn)

Đáp số: 4 tấn.

-HS làm bài vào vở, sau đó đổi

- Tính : 3 + 0 = 0 + 3 =

(30)

Bài 5

- GV yêu cầu HS đọc phần a.

- Muốn biết số còn lại trước tiên ta phải biết đươch gì ?

- Có tính được tổng của hai số không ? Tính bằng cách nào ? - GV yêu cầu HS làm phần a.

- GV chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần b.

C.Củng cố- Dặn dò: 3 phút - Chuẩn bị bài:Tiết 5

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập.

chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- HS đọc.

- Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy tổng trừ đi số đã biết.

- Lấy số trung bình cộng của hai số nhân với 2 ta được tổng của hai số.

a) Tổng của hai số là:

9 x 2 = 18 Số cần tìm là:

18 – 12 = 6

-HS nghe.

- Lắng nghe

------

TẬP ĐỌC

Tiết 10: Gà Trống và Cáo I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức :

- Hiểu ý nghĩa :khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. ( trả lời được các câu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng )

- Hiễu nghĩa của một số từ khó trong bài : đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay.

1.2. Kĩ năng :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.

(31)

1.3. Thái độ :

- Chú ý nghe giảng, yêu thích môn học.

* GDQTE: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.

* GDANQP: Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng tránh được nguy hiểm.

2.Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, lắng nghe, tập đọc và tập viết : n, m, nơ, mơ

II. CHUẨN BỊ :

- GV:Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi :

1/. Vì sao người trung thực là người đáng quý?

2/. Câu truyện muốn nói với em điều gì?

-Nhận xét .

B. Bài mới: 30 phút

1.Giới thiệu bài: Gà Trống và Cáo

2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

- Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc).

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

-HS trả lời

- Lắng nghe.

- 3 HS đọc theo trình tự.

+ Đoạn 1: Nhác trông…đến tỏ bày tình thân.

+ Đoạn 2: Nghe lời Cáo….đến

- Đọc : Cô bế bé

- Lắng nghe

- Tập đọc : N, m, nơ, mơ

(32)

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).

Chú ý đoạn thơ:

Nhác trông/vắt vẻo trên cành Anh chàng gà trống/ tinh nhanh lõi đời.

Cáo kia đon đả ngỏ lời:

“Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây…

Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng”

Hoà bình/ gà cáo sống chung Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn.

- Gọi 2 HS đọc toàn bài.

- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.

- GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc.

2.3 Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?

+ Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?

+ Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.

+ Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì?

- Gà trống làm thế nào để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.

loan tin ngay.

+ Đoạn 3: Cáo nghe … đến làm gì được ai.

- 2 HS đọc.

- 1 HS đọc.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

+ Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.

+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới:

Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.

+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- Tập viết : n, m, nơ, mơ

(33)

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?

+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì?

+ “Thiệt hơn” nghĩa là gì?

- Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi.

+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?

+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?

+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào?

- Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

+ Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa:

muốn ăn thịt Gà.

+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.

+ “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu.

-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy.

+ Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ.

+ Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy.

- HS đọc.

- Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào.

- 2 HS nhắc lại.

- Tiếp tục viết : n, m,

nơ, mơ

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(34)

* GDQTE: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.

* GDANQP: Chúng ta cần hhải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng tránh được nguy hiểm.

- Ghi nội dung chính của bài.

4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài.

- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.

-Thi đọc thuộc lòng.

- 3 HS đọc phân vai.

- Nhận xét .

C. Củng cố – dặn dò:5 phút - Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhắc học sinh: Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trung thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác.

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.

- Nhận xét tiết học.

- HS ghi bài

- 3 HS đọc bài.

- Cách đọc như đã hướng dẫn.

- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.

- HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi.

- Thi đọc.

- HS nêu.

- HS lắng nghe, thực hiện

------

ĐỊA LÍ

Tiết 5 : Trung Du Bắc Bộ

(35)

I.MỤC TIÊU : 1.Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ : + Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạch nhau như bát úp .

+ Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân.

+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạng của vùng trung du . + Trồng rừng được đẩy mạnh .

1.2. Kĩ năng

- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi.

1.3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng.

2.Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, lắng nghe, tô màu các loại hoa.

II.CHUẨN BỊ :

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK;VBT.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A.Kiểm tra bài cũ ( 5’ )

? Người dân HLS làm những nghề gì ?

? Nghề nào là nghề chính ? - GV nhận xét .

B. BÀI MỚI(30')

1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài

- 2 HS trả lời .

Họ trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả….

+ Nghề trồng lúa là chính

- Lắng nghe

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(36)

2. Các hoạt động

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về địa hình vùng trung du

- Cho quan sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc Bộ

? Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng bằng ? ? Các đồi ở đây như thế nào ?

- GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,Bắc giang –những tỉnh có vùng đồi trung du.

- Nhận xét kết luận.

* Hoạt động 2. Một số hoạt động chủ yếu

- Chia nhóm thảo luận

? Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?

? Người dân ở trung du Bắc Bộ hoạt động sx chủ yếu là gì

?

- Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè.

Nhận xét bổ sung

* Hoạt động 3. Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp:

- Cho hs quan sát tranh, ảnh đồi trọc .

? Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống ,đồi trọc ?

? Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi đây đã trồng

- HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh .HS trả lời .

+Trung du Bắc Bộ là vùng đồi.

+ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải , xép cạnh nhau như bát úp.

- HS lên chỉ BĐ .

- HS thảo luận nhóm . - Trình bày kq

+ Cây vải, cây chè

- Trồng chè và cây ăn quả Trồng rừng cũng được đẩy mạnh.

- HS nêu: hái chè , phân loại, lò sấy khô, đóng gói.

- HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh .

- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng , khai thác gỗ bừa bãi ,…

- Đã tích cực trồng lại rừng,

- Quan sát.

- Theo dõi.

- Quan sát.

(37)

những loại cây gì ?

? Nêu tác dụng của việc trồng rừng ?

- GV liên hệ với thực tế để GD hs .

C.Củng cố, dặn dò(5')

- Cho HS đọc bài trong SGK .

- Về nhà xem lại bài

- Chuẩn bị bài “Tây Nguyên”

cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả

- Rừng che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.

- 2 HS đọc bài . - Lắng nghe.

------

Ngày soạn: 30/09/2020

Ngày dạy:Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2020 TOÁN Tiết 24: Biểu đồ I.MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức

- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.

1.2. Kĩ năng

- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.

1.3. Thái độ

- Trình bày logic và khoa học.

2. Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, lắng nghe, làm quen bảng cộng 4.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Biểu đồ : Các con của năm gia đình,như phần bài học SGK.

(38)

- HS: Thước kẻ, bút chì.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A.Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- GV gọi HS lên bảng làm bài1,3 ở VBT

- GV chữa bài, nhận xét HS.

B.Bài mới (30') 1.Giới thiệu bài (2’)

2.Làm quen với biểu đồ tranh (10’)

GV treo biểu đồ Các con của năm gia đnh.

GV giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình.

? Biểu đồ gồm mấy cột ?

? Cột bên trái cho biết gì ?

? Cột bên phải cho biết những gì ?

? Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào ?

? Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái ?

? Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái ?

? Gia đình cô Hồng có mấy con, đó là trai hay gái ?

? Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc ?

? Những gia đình nào có một con gái ?

? Những gia đình nào có một con trai ?

GV kết luận

c. Thực hành (18’)

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lắng nghe

- HS nghe giới thiệu bài.

- Biểu đồ gồm 2 cột.

+ Cột bên trái nêu tên của các gia đình.

+ Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.

+ Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc.

+ Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái.

+ Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai.

+ Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái.

+ Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 con đều là con trai .

+ Gia đình có 1 con gái là gia đình cô Hồng và gia đình cô Đào.

+ Những gia đình có 1 con trai là gia đình cô Lan và gia đình cô Hồng.

- Tính : 1 + 2 = 2 + 1 = - Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Đọc số : 1, 2, 3, 4

- Lấy que tính để tính :

3 + 1 = 1 + 3 =

- Đọc lại phép tính :

3 + 1 = 1 + 3 =

(39)

Bài 1

- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài.

- Nhận xét sửa Bài 2 (a,b )

- GV yêu cầu HS đọc đề bài Hd hs giải

- Nhận xét sửa

C.Củng cố, dặn dò(5')

- Hs nêu lại nội dung bài, GV tổng kết giờ học

- Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT

- Chuẩn bị bài “ Biểu đồ ( TT)”

- HS làm bài.

+ Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C.

+ Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.

- Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C.

- Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là lớp 4A.

- Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu.

- Hs đọc y/c bài

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở

Bài giải

a. Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch là :

10 x 5 = 50 (tạ) = 5 tấn

b. Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2000 là 10 tạ thóc.

- Lắng nghe

- Tự tính không cần que tính : 3 + 1 =

1 + 3 =

- Lắng nghe.

------

TẬP LÀM VĂN

Tiết 9: Viết thư (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU:

(40)

1. Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức

- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư )

1.2. Kĩ năng

- Viết đầy đủ nội dung bức thư.

1.3. Thái độ

- Bày tỏ được tình cảm trong mỗi bức thức.

2.Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, lắng nghe, tập viết : Bé Bi có bà , Cô bế bé.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. Phong bì (mua hoặc tự làm) . - HS: Vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư.

- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS .

B. Bài mới (30') 1. Giới thiệu bài ( 2’)

2. Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài.( 30’)

* Tìm hiểu đề: (10’)

- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK

Gv lưu ý hs :+Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.

+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.

+ Viết xong cho vào phong

- 3 HS nhắc lại

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.

- Lắng nghe

- 2 HS đọc thành tiếng.

- HS chọn đề bài - Lắng nghe

- Lắng nghe.

- Đọc : Bé Bi có bà , cô bế bé bi

- Viết : Bé Bi

(41)

bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán).

Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì?

*Viết thư (20’)

- Cho HS tự làm bài, Thu bài về chấm

C. Củng cố, dặn dò( 3’) -Nhắc lại nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Đoạn văn trong bài văn kể chuyện”

- 5 đến 7 HS trả lời.

Hs viết vào giấy, cho vào phong thư.

- Lắng nghe

có bà , cô bế bé bi

- Lắng nghe.

KHOA HỌC

Tiết 10 : Ăn nhiều rau và quả chín Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung : 1.1.Kiến thức

- Biết được hằng ngày ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm và an toàn.

1.2.Kĩ nằng - Nêu được:

+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng;

được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất ; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người).

+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).

1.3.Thái độ

- GDHS có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Ý thức BVMT

(42)

* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. ( HĐ củng cố - dặn dò).

2. Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, lắng nghe, kể tên được các loại rau, quả mà con yêu thích.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín - Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn - Thảo luận nhóm, chuyên gia, trò chơi

III. CHUẨN BỊ :

GV: - Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.

- Phiếu thảo luận nhóm HS: vbt khoa học.

IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS -PATLĐ HS Ánh A.Kiểm tra bài cũ ( 5’)

? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?

? Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn ?

- GV nhận xét HS.

B. Bài mới (30') 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động

*Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày.

- 2 HS trả lời.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(43)

- Cho HS thảo luận theo cặp

? Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ?

? Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ?

GV nhận xét bổ sung

*Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả.

*Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng.

Chia thành 3 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi.

Hd cách chơi, luật chơi

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát.

*GV kết luận: Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế biến vệ sinh, không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng.

- HS thảo luận theo cặp – trình bày kq

+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được.

+ Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.

- HS lắng nghe.

Nhóm 6 em

- HS chia tổ và để gọn những thứ mình có vào 1 chỗ.

- Mỗi đội cử 2 HS tham gia.

Giới thiệu về các thức ăn đội đã mua.

- Lắng nghe

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- Theo dõi

- Kể tên một số rau mà con thích ăn.

- Lắng nghe

- Kể tên loại quả mà con yêu thích.

- Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- .Những việc làm của Tô Hiến Thành và Bác Hồ là biểu hiện tiêu biểu của phẩm chất chí công vô tư Câu 2: qua hai câu chuyện về Tô Hiến Thành và Bác Hồ em rút ra bài học

Thể hiện tình cảm mong nhớ của bạn nhỏ miền Nam sống trong vùng địch tạm chiếm với Bác Hồ.. Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và

- Bạn phải cất thầm ảnh Bác vì giặc cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác, cấm nhân dân ta hướng về cách mạng.... - Đêm đêm bạn nhỏ giở xem

- Đọc đúng, đọc trơn  câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện, hiểu được vì sao sẻ

Trong câu chuyện, Bác Hồ dẫn các bạn nhỏ đi thăm những nơi nào. Cô giáo trong câu chuyện có tên

Với vai trò này tín dụng ngân hàng đã thực hiện chức năng phân phối lại vốn tiền tệ để đáp ứng yêu cầu tái sản xuất xã hội - cơ sở khách quan để hình thành chức năng

Qua nghiên cứu ưu nhược điểm của một số phương pháp tưới nước cơ bản cho cây trồng, căn cứ vào điều kiện kinh tế, trình độ kỹ thuật của bản thân, điều kiện nguồn nước

Chuẩn bị bài sau: Sống chan hòa với mọi người - Đọc truyện: Bác Hồ với mọi người?. Tìm những chi tiết cho thấy Bác sống gần gũi, quan tâm