• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN TỰ HỌC NGỮ VĂN 8_CHỦ ĐỀ 3

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN TỰ HỌC NGỮ VĂN 8_CHỦ ĐỀ 3"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN NGỮ VĂN LỚP 8

CHỦ ĐỀ 3 – VĂN BẢN: THƠ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1900 – 1945 HỌC KÌ II

(Gồm các văn bản: Quê hương, Tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng, Khi con tu hú (Tự đọc), Đi đường(Tự đọc)

Tổng số tiết: 03 tiết

Giáo viên soạn: Phạm Thị Ngọc Lan

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Qua chủ đề này, HS cần nắm được:

1. Kiến thức:

- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong những bài thơ của một số nhà thơ yêu nước, tiến bộ và cách mạng Việt Nam 1900 -1945.

- Biết một số đổi mới về thể loại, đề tài, cảm hứng, sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại của thơ Việt Nam 1900 -1945.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diễn cảm tác phẩm thơ.

- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.

B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

&1. Quê hương (Tế Hanh) Qua văn bản các em cần biết:

1.Kiến thức:

- Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm thắm.

-Vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.

- Những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.

2.Kĩ năng

(2)

- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc, phân tích những chi tiết miêu tả, biểu cảm, các hình ảnh nhân hóa, so sánh đặc sắc.

I. Tìm hiểu chung

1.Tế Hanh (1921- 2009) đến với Thơ mới khi phong trào này đã có rất nhiều thành tựu. Tình yêu quê hương tha thiết là điểm nổi bật của thơ Tế Hanh.

2. Quê hương được in trong tập Nghẹn ngào (1939), sau in lại ở tập Hoa niên (1945).

II. Đọc – hiểu văn bản

- Thể thơ tám chữ (thơ lãng mạn: giai điệu tha thiết) - Bố cục: 4 phần: 2/6/8/4

1. Giới thiệu chung về “làng tôi” (2 câu đầu)

- Giới thiệu ngắn gọn, cụ thể về đặc điểm, vị trí, nghề nghiệp của một làng chài ven biển.

2. Cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá (6 câu tiếp) - 4 Câu thơ: (Khi trời trong... vượt trường giang)

+ Không gian: bầu trời cao rộng, trong trẻo; thời gian: nắng hồng bình minh; đoàn thuyền băng mình ra khơi.

+ Hình ảnh so sánh (con tuấn mã); từ ngữ (hăng, phăng, vượt,...) - >

diễn tả ấn tượng khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền ra khơi.

-> 4 Câu thơ vừa là phong cảnh thiên nhiên tươi sáng, vừa là bức tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào sức sống.

- 2 Câu thơ: (Cánh buồm gương ... thâu góp gió)

+ Cánh buồm căng rất đẹp, một vẻ đẹp lãng mạn với sự so sánh độc đáo, bất ngờ. (Bút pháp lãng mạn hóa trong miêu tả)

3. Cảnh thuyền cá trở về bến (8 câu tiếp)

- 4 câu: (Ngày hôm sau...trong thớ vỏ): Cảnh dân làng chài đón thuyền cá trở về.

+ Không khí đông vui (ồn ào, tấp nập); những chiếc ghe đầy cá (những con cá tươi ngon thân bạc trắng);

+ Lời cảm tạ chân thành đất trời đã sóng yên (biển lặng) để dân chài trở về (cá đầy ghe).

- 4 câu tiếp: (Dân chài lưới...trong thớ vỏ): Cảnh dân chài và con thuyền nằm nghỉ trên bến sau chuyến ra khơi:

+ 2 câu (Dân chài lưới ,...xa xăm): Hình ảnh người dân chài được miêu tả vừa chân thực vừa lãng mạn và trở nên có tầm vóc phi thường.

(3)

+ 2 câu (Chiếc thuyền im,...thớ vỏ): Cảnh chiếc thuyền nằm im trên bến sau khi vật lộn với sóng gió trở về (sáng tạo nghệ thuật độc đáo của nhà thơ)

-> Tình cảm gắn bó sâu nặng với con người và cuộc sống lao động làng chài quê hương của tác giả.

4.Nỗi nhớ làng khôn nguôi của tác giả (4 câu kết)

- Nỗi nhớ : màu nước xanh, cá bạc, buồm vôi, con thuyền,mùi nồng mặn -> Những hình ảnh rất cụ thể, quen thuộc, sống động, đặc trưng tiêu biểu nhất cho làng chài quê hương tác giả.

- Lời thơ giản dị, tự nhiên như thốt ra từ trái tim (Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !)

III.Tổng kết 1. Nghệ thuật

-Sáng tạo nên những hình ảnh của cuộc sống lao động thơ mộng.

-Tạo liên tưởng, so sánh độc đáo, lời thơ bay bổng, đầy cảm xúc.

-Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẻ, phóng khoáng.

2.Ý nghĩa văn bản

Bài thơ là bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển.

IV.Luyện tập

1. Bài thơ Quê hương đã mang đến cho em những cảm nhận như thế nào về hình ảnh người dân chài?

2.Viết đoạn văn ngắn (8 -10 câu) nêu cảm nhận của em về câu thơ cuối của bài thơ “Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !”.

&2: TỨC CẢNH PÁC BÓ (Nguyễn Aí Quốc) Qua văn bản này, các em cần nắm được:

1.Kiến thức

Sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt, để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.

- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công.

- Niềm thích thú của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó; Vẻ đẹp tâm hồn của Bác; Giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.

2. Kĩ năng

(4)

- Đọc - hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh, phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

I. Tìm hiểu chung

1. Hồ Chí Minh (1890 -1969): nhà văn, nhà thơ, chiến sĩ cách mạng, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.

2.Tức cảnh Pác Bó: được viết theo thể thơ tứ tuyệt, ra đời tháng 2- 1941.

II.Đọc - hiểu văn bản

- Đọc văn bản: giọng thoải mái, thể hiện tâm trạng sảng khoái.

- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt 1. “Thú lâm tuyền”

Câu 1: “Sáng ra bờ suối, tối vào hang,”

- Nhịp thơ 4/3 tạo câu thơ thành hai vế đối sóng đôi. - phép đối: thời gian: sáng – tối; không gian: suối – hang; hoạt động: ra – vào .

-> Bác Hồ sống thật ung dung, hòa điệu với nhịp sống núi rừng.

(việc ở)

Câu 2: “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.”

- Tiếp theo mạch cảm xúc, pha nét vui đùa: lương thực, thực phẩm ở đây đầy đủ, dư thừa. (việc ăn)

Câu 3: “Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,”

- Điều kiện làm việc vẫn còn thiếu thốn; công việc mang tầm vóc vĩ đại. (việc làm)

 Ba câu thơ đầu toát lên niềm lạc quan với một nụ cười hồn nhiên, vượt lên trên gian khổ, khó khăn; hòa mình với cảnh thiên nhiên phóng khoáng trong một phong thái ung dung, tự chủ.

2.Cái “sang” của cuộc đời cách mạng.

Câu cuối: “Cuộc đời cách mạng thật là sang.”

- Chữ “sang” kết thúc bài thơ là chữ “thần”, là “nhãn tự”, đã kết tinh tỏa sáng tinh thần toàn bài:

->Sống hòa nhịp với lâm tuyền nhưng vẫn nguyên vẹn cốt cách chiến sĩ.

III.Tổng kết 1.Nghệ thuật

- Có tính chất ngắn gọn, hàm súc; vừa mang đặc điểm cổ điển, truyền thống vừa có tính chất mới mẻ, hiện đại.

- Lời thơ bình dị pha giọng đùa vui, hóm hỉnh; tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị và sâu sắc.

(5)

2.Ý nghĩa văn bản

Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần Hồ Chí Minh luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng.

IV. Luyện tập

Đọc diễn cảm bài thơ. Trình bày cảm nhận của em về hình ảnh Bác Hồ trong bài thơ.

&3. NGẮM TRĂNG (Vọng nguyệt - Hồ Chí Minh) Qua văn bản các em cần nắm được:

1.Kiến thức

- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh. Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ.

-Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù.

2.Kĩ năng

- Đọc diễn cảm bản dịch của tác phẩm, phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

I.Tìm hiểu chung

1.Bài thơ được sáng tác trong ngục tù của Tưởng Giới Thạch, in trong tập Nhật kí trong tù.

2.Ngắm trăng được viết bằng chữ Hán, theo thể thơ tứ tuyệt, thể hiện tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung của Hồ Chí Minh.

II.Đọc - hiểu văn bản 1.Hoàn cảnh đặc biệt:

- Trong nhà tù;

- Không rượu, không hoa để thưởng lãm, khơi nguồn thi hứng.

2. Những hình ảnh đẹp:

- Vầng trăng soi qua song cửa nhà tù làm rung động tâm hồn nhà thơ.

- Người tù Hồ Chí Minh với tâm hồn của một nhà thơ luôn hướng về cái đẹp.

III. Tổng kết.

1.Nghệ thuật

- Nghệ thuật đối sánh, tương phản (...) vừa có tác dụng thể hiện sức hút của những vẻ đẹp khác nhau ở bài thơ này, vừa thể hiện sự hô ứng, cân đối thường thấy trong thơ truyền thống.

(6)

- Tài năng Hồ Chí Minh trong việc lựa chọn ngôn ngữ thơ (sự khác nhau giữa nguyên tác và bản dịch thơ)

2.Ý nghĩa văn bản

Tác phẩm thể hiện sự tôn vinh cái đẹp của tự nhiên, của tâm hồn con người bất chấp hoàn cảnh ngục tù.

IV.Luyện tập

Đọc bản phiên âm, bản dịch nghĩa để nhận xét về một vài điểm khác nhau giữa nguyên tác và bản dịch của bài thơ. Đọc thuộc lòng bài thơ dịch.

PHẦN TỰ ĐỌC THÊM VĂN BẢN : 1.Khi con tu hú (Tố Hữu)

Yêu cầu: Đọc – hiểu một tác phẩm của thơ Việt Nam hiện đại. Qua đó cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm, lời thơ tha thiết và thể thơ lục bát quen thuộc.

2.Đi đường (Tẩu lộ - Hồ Chí Minh)

Yêu cầu: Nâng cao năng lực đọc – hiểu một tác phẩm thơ tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh. Qua đó, hiểu sâu hơn về nghệ thuật thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh; nắm được ý nghĩa triết lí sâu sắc của bài thơ . C. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ

Qua chủ đề này, các em cần:

1.Hoàn thành các bài tập phần Luyện tập của mỗi bài thơ.

2. Học thuộc lòng và phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của từng bài thơ.

3. Đọc thêm hai văn bản (đã hướng dẫn Phần tự đọc thêm.)

---HẾT---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Cảm nhận vẻ đẹp nội dung và nghệ thuật của hai đoạn thơ: Thí sinh có thể trình bày theo những cách khác nhau, nhưng cần làm nổi bật được nội dung và

- Không học thuộc lòng máy móc, phải vận dụng kỹ năng làm bài (Đọc hiểu văn bản, Làm bài tập tiếng Việt, viết đoạn văn, bài văn với nội dung ngoài sách giáo khoa)?.

- Phong cách Hồ Chí Minh là dẫn chứng sinh động về thành quả của quá trình học tập và rèn luyện không ngừng. - Phong cách Hồ Chí Minh là minh chứng thuyết phục cho

- Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ chính các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể (CO 2 , nước tiểu, mồ hôi,...)?. - Hoạt động này do phổi,

Gồm các bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh, Thuyết minh về một phương pháp (cách làm), Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh (03 tiết); Ôn tập về văn..

Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể... Đoạn tiếp theo: soi sử sách vào tình hình thực tế, nhận xét có tính chất

Học sinh rèn kỉ năng nói để đề nghị làm việc gì và đọc hiểu bài đọc về tiết kiệm năng lượng qua Unit 7 ( Saving energy) chương trình Tiếng Anh lớp 9...

- Lập niên biểu và tường thuật diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trên bản dồ : lập căn cứ địa, xây dựng lực lượng, chống quân Minh vây quét và mở rộng vùng hoạt