• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31

Ngày soạn: 20/ 4/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 61: ĂNG - CO VÁT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt...

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của Ăng - co Vát.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tên riêng, chữ số La Mã và từ khó; Ăng - co Vát, tháp lớn, lựa ghép, mặt trời lặn...

- Đọc trôi chảy được toàn bài. Đọc diễn cảm với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng - co Vát.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

* GDBVMT: Hs thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.

II. CHUẨN BỊ:

- Ảnh khu đền Ăng - co Vát.

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - GV gọi 2 HS.

+ Vì sao tác giả nói là dòng sông

“điệu”?

+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?

- GV nhận xét II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- GV cho HS quan sát tranh.

+ Bức tranh vẽ gì?

- Giới thiệu và ghi tên bài.

2. Luyện đọc:

a) Luyện đọc:

- 1 HS đọc toàn bài.

- GV chia đoạn : 3 đoạn.

- Hs đọc nối tiếp lần 1, kết hợp :

+ Sửa lỗi phát âm, ngắt câu dài: Hướng dẫn hs đọc chữ số La Mã XII.

- HS đọc thầm chú giải

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ:

- 2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.

Đoạn 1: Ăng - co Vát... đầu thế kỉ XII.

Đoạn 2: Khu đền chính... xây gạch vỡ.

Đoạn 3:Toàn bộ khu đền...từ các ngách.

* Câu dài:

(2)

- HS đọc nối tiếp lần 3, nhận xét.

- HS đọc theo nhóm bàn.

- GV đọc toàn bài một lần.

b) Tìm hiểu bài:

- HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 TLCH:

+ Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu? Từ bao giờ?

- HS đọc đoạn 2 và thảo luận tìm hiểu + Khu đền chính đồ sộ như thế nào?

+ Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế nào?

- KL: Với kiến trúc cổ đồ sộ, được xây dựng kỳ công, ăng - co vat đã thu hút rất nhiều người đến thăm quan, tìm hiểu + Đoạn 1; 2 cho biết những nội dung gì?

+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?

- GV treo tranh cho HS quan sát. 2- 3 HS chỉ tranh và diễn tả lại cảnh đẹp Ăng - co Vát

+ Đoạn 3 nói lên điều gì?

- KL: Không chỉ đẹp ở kiến trúc, toàn bộ phong cảnh ở Ăng - co Vát cũng rất ấn tượng, uy nghi, thâm trầm

+ Qua bài, em hiểu gì về Ăng - co Vát?

* GDMT: Hs thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.

c. Đọc diễn cảm:

- Cho HS đọc nối tiếp. Nêu cách đọc

“ Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn / vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính.”

1.Vẻ đẹp độc đáo của đền Ăng-co Vát + Là công trình được xây dựng đầu thế kỉ XII ở Cam - pu - chia.

+ Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.

+ Tháp lớn: đá ong, bọc ngoài bằng đá lớn đẽo gọt vuông vức, lựa ghép kín khít.

- Hs nêu

2. Phong cảnh của Ăng - co Vát dưới ánh mặt trời.

+ Cảnh đẹp huy hoàng, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn, ngôi đền cao với nhữn thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng….

- Hs tả

* Nội dung: Ca ngợi Ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

- Hs lắng nghe

- Ăng- coVát là một công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam- pu- chia, chúng ta cần có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh.

- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn: Giọng chậm rãi, thể hiện sự ngạc nhiên; nhấn

(3)

- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.

- Yêu cầu hs luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc.

- GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

* Liên hệ giáo dục quyền trẻ em:

- Qua tìm hiểu bài em thấy trẻ em có quyền gì ?

+ Địa phương em có công trình kiến trúc cổ, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử... gì?

+ Muốn bảo vệ các công trình đó, các em cần phải làm gì?

- Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc, học thuộc lòng đoạn 3 và chuẩn bị bài sau.

giọng ở những từ gợi hình ảnh…

- Cả lớp luyện đọc đoạn.

- Luyện đọc trong nhóm - Một số HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét.

- HS nghe

- Quyền được tiếp nhận thông tin (Ăng-Co- Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia).

___________________________________

TOÁN

TIẾT 151: THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng vào làm bài tập và thực tế cuộc sống.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Thước dây, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 HS lên bảng dùng thước đo chiều dài bảng, chiều rộng phòng học; lớp quan sát và nhận xét

- 2 HS nêu kết quả BT 2 (đo 1 bước chân của em bằng thước dây).

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên

- Hs thực hiện theo yêu cầu

- HS lắng nghe.

(4)

bản đồ

- Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.

+ Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ? + Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.

+ Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.

+ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.

+ Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.

+ Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.

3. Thực hành Bài 1

- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.

- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình).

+ Tại sao có độ dài đoạn AB là 6cm?

Em vẽ như thế nào?

Bài 2:

- HS đọc đề bài và nhận xét:

+ Tỉ lệ bản đồ cho biết gì? Cần phải biết những gì mới có thể vẽ đúng được nền của phòng học?

- Yêu cầu HS theo nhóm làm bài vào vở - 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài.

- HS khác và GV nhận xét bài.

+ Hình chữ nhật đó có số đo chiều dài,

- HS nghe yêu cầu của ví dụ.

+ Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.

+ Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.

+ Tính và báo cáo kết quả trước lớp:

20 m = 2000 cm

Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:

2000 : 400 = 5 (cm) + Dài 5 cm.

+ 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

1. HS nêu (có thể là 3 m)

- Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.

Ví dụ:

+ Chiều dài bảng là 3 m.

+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 3 m = 300 cm

Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là:

300 : 50 = 6 (cm) - Hs trả lời

2. HS thực hiện theo yêu cầu - Hs làm bài

Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm.

Chiều dài HCN thu nhỏ là: 800 : 200

= 4 (cm).

Chiều rộng HCN thu nhỏ là: 600 : 200 = 3cm.

(5)

rộng

như thế nào?

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.

- GV nhận xét tiết học.

THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân.

2. Kĩ năng:

- Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.

- Dãy số tự nhiên và đặc điểm của dãy số này.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, phiếu học tập. SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

0 Hoạt động của Hs

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Hãy kể các chữ số trong dãy số tự nhiên?

+ Số 11071889 gồm mấy lớp? Là những lớp hàng nào?

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn ôn tập

Bài 1

- Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài

* Chốt: Với những số có nhiều chữ số, cần phân biệt rõ các lớp, hàng rồi đọc, viết số và nêu cấu tạo thập phân của nó.

Bài 2 :

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và quan sát GV hướng dẫn mẫu. GV lưu ý HS khi gặp trường hợp có 0 ở giữa.

- Hs thực hiện theo yêu cầu

Bài 1

- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu cấu tạo thập phân của một số các số tự nhiên.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.

- Lắng nghe, ghi nhớ Bài 2

- Viết mỗi số sau thành tổng:

M: 1763 = 1000 + 700 + 60+ 3 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4

(6)

- Cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng làm BT.

- HS khác và GV nhận xét kết quả:

+ Tại sao viết được số đó như vậy?

+ Bài tập ôn lại KT nào?

Bài 3

+ Chúng ta đã học các lớp nào? Trong mỗi lớp có những hàng nào?

a) Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?

Bài 4

- GV lần lượt hỏi trước lớp:

a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho ví dụ minh hoạ.

b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao?

c) Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?

- GV: Dãy số tự nhiên có rất nhiều đặc điểm riêng biệt: hai số liền tiếp sẽ hơn kém nhau 1 đơn vị; có số TN bé nhất;

không có số tự nhiên lớn nhất.

Bài 5:

- GV treo bảng phụ. HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn cách chơi "tìm số"; HS thảo luận 1'.

- 2 nhóm lên bảng chơi. Lớp cổ vũ và nhận

20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 190909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9

Bài 3

- HS làm việc theo cặp.

- HS trả lời: + Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

+ Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

+ Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

+ 67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám.

+ 851904: Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

+ 3205700: Chữ số 5 thuộc hàng đơn vị nghìn, lớp nghìn.

+ 195080126: Chữ số 5 thuộc hàng triệu, lớp triệu.

– Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.

- 5 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS đọc và nêu về một số.

+ 1379 – Một nghìn ba trăm bẩy mươi chín

Bài 4

- HS nêu miệng

- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời.

a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.

b) Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.

c) Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.

- HS nghe Bài 5

- Viết số thích hợp vào ô trống.

a. Ba số TN liên tiếp: 67; 68; 39.

(7)

xét.

+ Số có đặc điểm gì được coi là số chẵn (lẻ)? Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn (kém) nhau mấy đơn vị?

- HS làm bài vào vở.

- Nhận xét

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Nêu cách đọc, viết số & cấu tạo thập phân của một số?

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)

b. Ba số chẵn liên tiếp: 8; 10; 12 c. Ba số lẻ liên tiếp: 51; 53; 55.

- 2 hs nêu

Ngày soạn: 21/ 4/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu thế nào là trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ.

2. Kĩ năng:

- Nhận diện được trạng ngữ trong câu và biết đặt câu có trạng ngữ.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (luyện tập).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước.

- GV nhận xét II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Các em đã được học về thành phần CN và VN trong câu. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một thành phần nữa của câu. Đó là thành phần trạng ngữ.

Trạng ngữ là gì? Làm thế nào để biết được trang ngữ trong câu, các em sẽ cùng đi vào tìm hiểu bài học.

2. Phần nhận xét:

Bài 1:

- Cho HS làm bài.

- 2hs thực hiện yêu cầu..

- HS lắng nghe.

Bài 1. 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân.

(8)

- Cho HS trình bày kết quả so sánh.

- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và câu b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này.

Bài 2:

- Cách tiến hành như ở BT1.

+ Đặt câu cho phần in nghiêng nhờ tinh thần ham học hỏi.

Bài 3:

- Cách làm tương tự như BT1.

KL: Bộ phận chỉ rõ nguyên nhân, lý do, thời gian, địa điểm của đối tượng được nói đến trong câu là bộ phận trạng ngữ.

Nó có thể ở đầu câu, cuối câu và giữa câu.

3. Ghi nhớ:

- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

- GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và nhắc HS HTL phần ghi nhớ.

4. Phần luyện tập:

Bài 1 : Tìm trạng ngữ ở câu sau:

- GV giao việc: Để tìm thành phần trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài 2 : Viết đoạn văn ngắn kể về một chuyến đi chơi xa, trong đó sử dụng trạng ngữ.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày đoạn văn.

- HS lần lượt phát biểu ý kiến, - Lớp nhận xét.

Bài 2.

+ Nhờ đâu I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

+ Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?

+ Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

Bài 3.

- Lời giải đúng: Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN.

- 3 HS đọc ghi nhớ.

Bài 1. HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.

- HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu đã cho.

- HS lần lượt phát biểu ý kiến.

a. Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng.

b. Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.

c. Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa.

Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.

Bài 1. HS viết đoạn văn có trạng ngữ.

- Một số HS đọc đoạn văn viết.

+ VD; Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng

(9)

- GV nhận xét + khen HS nào viết đúng, hay.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.

6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con day nhé..

+ VD: Hôm sau, em đến địa đạo Tứ Chi. Nơi đây có rất nhiều hầm ngầm.

Vì vậy, em cùng với mọi người đã thăm quan các đường hầm.

- Lớp nhận xét.

- HS nghe

TOÁN

TIẾT 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân.

2. Kĩ năng:

- Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.

- Dãy số tự nhiên và đặc điểm của dãy số này.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, phiếu học tập. SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

0 Hoạt động của Hs

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Hãy kể các chữ số trong dãy số tự nhiên?

+ Số 11071889 gồm mấy lớp? Là những lớp hàng nào?

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn ôn tập

Bài 1

- Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài

* Chốt: Với những số có nhiều chữ số, cần phân biệt rõ các lớp, hàng rồi đọc, viết số và nêu cấu tạo thập phân của nó.

Bài 2 :

- Hs thực hiện theo yêu cầu

Bài 1

- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu cấu tạo thập phân của một số các số tự nhiên.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.

- Lắng nghe, ghi nhớ Bài 2

(10)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và quan sát GV hướng dẫn mẫu. GV lưu ý HS khi gặp trường hợp có 0 ở giữa.

- Cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng làm BT.

- HS khác và GV nhận xét kết quả:

+ Tại sao viết được số đó như vậy?

+ Bài tập ôn lại KT nào?

Bài 3

+ Chúng ta đã học các lớp nào? Trong mỗi lớp có những hàng nào?

a) Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?

Bài 4

- GV lần lượt hỏi trước lớp:

a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho ví dụ minh hoạ.

b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao?

c) Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?

- GV: Dãy số tự nhiên có rất nhiều đặc điểm riêng biệt: hai số liền tiếp sẽ hơn kém nhau 1 đơn vị; có số TN bé nhất;

không có số tự nhiên lớn nhất.

Bài 5:

- GV treo bảng phụ. HS đọc đề bài.

- Viết mỗi số sau thành tổng:

M: 1763 = 1000 + 700 + 60+ 3 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 190909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9

Bài 3

- HS làm việc theo cặp.

- HS trả lời: + Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

+ Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

+ Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

+ 67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám.

+ 851904: Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

+ 3205700: Chữ số 5 thuộc hàng đơn vị nghìn, lớp nghìn.

+ 195080126: Chữ số 5 thuộc hàng triệu, lớp triệu.

– Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.

- 5 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS đọc và nêu về một số.

+ 1379 – Một nghìn ba trăm bẩy mươi chín

Bài 4

- HS nêu miệng

- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời.

a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.

b) Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.

c) Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.

- HS nghe

(11)

- GV hướng dẫn cách chơi "tìm số"; HS thảo luận 1'.

- 2 nhóm lên bảng chơi. Lớp cổ vũ và nhận xét.

+ Số có đặc điểm gì được coi là số chẵn (lẻ)? Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn (kém) nhau mấy đơn vị?

- HS làm bài vào vở.

- Nhận xét

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Nêu cách đọc, viết số & cấu tạo thập phân của một số?

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)

Bài 5

- Viết số thích hợp vào ô trống.

a. Ba số TN liên tiếp: 67; 68; 39.

b. Ba số chẵn liên tiếp: 8; 10; 12 c. Ba số lẻ liên tiếp: 51; 53; 55.

- 2 hs nêu

_____________________________________

CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết) TIẾT 31: NGHE LỜI CHIM NÓI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ “Nghe lời chim nói”.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc thanh hỏi/thanh ngã.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có ý thức rèn chữ viết qua môn học.

* GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người

II. CHUẨN BỊ:

- Nội dung bài viết mẫu, bảng phụ (BT 2a, 3a).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ có âm đầu là v/d/gi (vang vọng, dừa, dông bão, gióng giả, giữa trưa..).

- GV nhận xét II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhà thơ Nguyễn Trọng Hoàn lắng nghe xem các loài chim đã nói gì về những cánh đồng, những dòng sông, những phố phường qua bài chính tả nghe – viết Nghe lời chim nói.

- 2 HS thực hiện

- HS lắng nghe.

(12)

2. Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc bài thơ một lần.

+ Nêu ND đoạn viết

- GV nói về nội dung bài thơ: thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước.

* GDBVMT:

- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai

* GV đọc- HS viết

- Đọc từng câu hoặc cụm từ.

- GV đọc một lần cho HS soát lỗi.

* Chấm, chữa bài.

- Chấm 5 đến 7 bài.

- Nhận xét chung.

3. HD làm bài tập Bài 2

a) Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và ngược lại.

- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.

- Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ.

- GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm đúng

Bài 3 :

a) Cách tiến hành tương tự như câu a (BT2).

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS theo dõi trong SGK sau đó đọc thầm lại bài thơ.

+ Thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước.

- HS nghe

* Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người.

- Lắng nghe

- HS viết ra nháp, 2 hs viết trên bảng bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha.

- HS viết chính tả.

- HS soát lỗi.

- HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi lỗi ra lề.

Bài 2. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.

- HS làm bài theo nhóm.

- Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng.

a) Trường hợp chỉ viết với l, không viết với n: làm, lạch, lãi, lảng, làu, lẳng, lặp...

* Trường hợp chỉ viết với n, không viết với l: này, nãy, nằm, nấu, nêm, nếm, nến, nước…

- Lớp nhận xét.

Bài 3. HS chép những từ đúng vào vở.

- HS làm bài cá nhân.

- Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm – này.

- HS nghe

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 61: LUỴÊN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.

2. Kĩ năng:

(13)

- Biết sử dụng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh để làm nổi bật những đặc điểm của con vật.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Tạo hứng thú về viết văn cho HS.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, tranh ảnh một số con vật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi hs đọc lại đơn xin tạm trú tạm vắng tiết trước

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn làm bài

Bài 1, 2:

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày bài.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:

Các bộ phận + Hai tai + Hai lỗ mũi + Hai hàm răng + Bờm

+ Ngực + Bốn chân + Cái đuôi Bài 3 :

- Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con vật.

- Cho HS trình bày kết quả.

- Hs thực hiện theo yêu cầu

- HS lắng nghe.

Bài 1; 2

- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc kĩ đoạn Con ngựa + làm bài cá nhân.

- HS lần lượt phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét.

Từ ngữ miêu tả

+… to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp

+ …ươn ướt, động đậy hoài + …trắng muốt

+ …được cái rất phẳng +… nở

+ …khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất

+ …dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái

Bài 3:

- 1 HS đọc mẫu.

- HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2).

- Một số HS đọc kết quả bài làm.

- VD: Quan sát một con gà chọi.

+ Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai thanh sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng óng.

+ Đôi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ

(14)

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau.

thịt căng lên.

+ Lông: lơ thơ mấy chiếc quăn queo dưới bụng.

+ Đầu: to, hung dữ như dáng một chiếc nắm đấm.

+ Cổ: bạnh.

+ Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên như có quết một nước sơn.

- Lớp nhận xét.

- HS nghe __________________________

Ngày soạn: 22/ 4/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên, đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn.

2. Kĩ năng:

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ, SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?

+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Tuổi thơ của mỗi người thường gắn với bao kỉ niệm, gắn với thế giới xung quanh mình, gắn với thế giới muôn vật. Bài tập đọc Con chuồn chuồn nước hôm nay chúng ta học sẽ giúp cho các em cảm nhận được vẻ đẹp của những con vật xung quanh chúng ta.

- 2 HS đọc bài Ăng-co Vát, trả lời.

- HS lắng nghe.

(15)

2. Luyện đọc:

- GV chia đoạn: 2 đoạn.

- Cho HS đọc nối tiếp.

- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: chuồn chuồn, lấp lánh, rung rung, bay vọt lên, tuyệt đẹp, lặng sóng.

- Cho HS quan sát tranh.

- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.

- Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm.

- Yêu cầu hs đọc trong nhóm - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc cả bài.

+ Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ:

Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh …

3. Tìm hiểu bài Đoạn 1

+ Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?

+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?

Đoạn 2:

+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?

+ Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?

4. Đọc diễn cảm

- Cho HS đọc nối tiếp. Nêu cách đọc - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.

- Yêu cầu đọc trong nhóm - Cho HS thi đọc.

- GV nhận xét + khen HS nào đọc hay nhất.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét tiết học.

- HS đánh dấu

- HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần).

- HS quan sát tranh trong SGK phóng to.

- Hs đọc trong nhóm - 1 HS đọc cả bài.

- Lắng nghe

- HS đọc thầm đoạn 1.

- Các hình ảnh so sánh là:

+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.

+ Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.

+ Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.

+ Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân.

- HS phát biểu tự do.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn 2.

+ Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước.

Tác giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê.

+ Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng mênh mông … cao vút.”

- 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn.

- HS luyện đọc đoạn.

- Một số HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.

- Lớp nhận xét.

(16)

- Yêu cầu HS về nhà ghi lại các hình ảnh so sánh đẹp trong bài văn.

- HS nghe

KỂ CHUYỆN

TIẾT 31: ÔN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Chọn được câu chuyện có nội dung về lòng dũng cảm của con người mà em đã nghe, đã đọc

2. Kĩ năng:

- Biết cách sắp sếp câu chuyện theo một trình tự hợp lý.

- Lời kể sinh động, tự nhiên, chân thực.

- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn 3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

* GDBVMT: theo phương thức tích hợp: khai thác trực tiếp nội dung bài.

II. CHUẨN BỊ:

- Truyện đọc 4; Bảng lớp bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Kể và nêu ý nghĩa câu chuyện nói về du lịch.

- GV nhận xét II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài - Cho HS đọc đề bài.

- GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.

- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.

- Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.

- GV: Nếu không có truyện ngoài những truyện trong SGK, các em có thể những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không cao.

- Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý)

- 2; 3 hs kể.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- HS đọc thầm đề bài.

Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.

- 2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể.

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

(17)

* HS kể chuyện:

- Cho HS kể chuyện.

- Cho HS thi kể.

- GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất, có truyện hay nhất.

* GDMT:

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

* Liên hê giáo dục quyền trẻ em:

+ Qua bài em thấy trẻ em có quyền gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 32.

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý nghĩa của truyện.

- Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói lên về ý nghĩa của câu chuyện.

- Lớp nhận xét.

- HS nghe

* Chúng ta cần mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới .Qua đó học tập ý thức giữ gìn, bảo vệ MT quanh ta.

+ Quyền được tiếp nhận thông tin.

- HS nghe

______________________________________

TOÁN

TIẾT 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán 3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- GV gọi HS lên bảng làm BT tiết 152.

- GV nhận xét II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Luyện tập

Bài 1: dòng 1, 2

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách điền dấu. Ví dụ:

- 2 HS lên bảng chữa bài 2, 5; HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

Bài 1. - Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào

(18)

+ Vì sao em viết 989 < 1321 ?

- GV nhận xét

+ Muốn so sánh các số tự nhiên có nhiều chữ số, ta so sánh ra sao?

Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

+ Để sắp xếp số như vậy, em đã làm như thế nào?

- KL: Cần so sánh thứ tự các số theo quy tắc rồi mới sắp xếp được theo quy tắc rồi mới sắp xếp được theo đúng thứ tự.

Bài 3

- Tiến hành tương tự như bài tập 2.

- GV nhận xét.

Bài 4

- HS đọc yêu cầu BT. GV phát phiếu cho 3 HS làm bài. Cả lớp thực hiện.

- HS dán kết quả và trình bày.

- Lớp và giáo viên nhận xét.

+ Trong dãy số TN, có những đặc điểm gì? các số lẻ (chẵn) có mối quan hệ như thế nào?

Bài 5

- HS đọc đề bài và trao đổi nhóm 3( 2’) - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. HS khác nhận xét

GV minh hoạ ở bảng vẽ tia số để HS quan sát.

+ Khi tìm số x được giới hạn bởi 2 số lớn, bé, cần chú ý những gì?

- GV: tìm tất cả những giá trị mà x có thể nhận được

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

VBT.

989 < 1321; 34579 < 34601 27105 > 7985; 150482 >

150459

8300: 10 = 820; 72600 = 726 x 100

+ Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số nên 989 nhỏ hơn 1321. Khi so sánh các số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn

- Hs nêu

Bài 2. - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

a) 999, 7426, 7624, 7642 b) 1853, 3158, 3190, 351

Bài 3. - Hs nêu

Bài 4. HS nêu

- Làm bài vào VBT:

a) 0, 10, 100 b) 9, 99, 999 c) 1, 11, 101 d) 8, 98, 998 - HS nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ:

+ Số bé nhất có một chữ số là 0.

+ Số bé nhất có hai chữ số là 10. … - HS nghe.

Viết số:

a) 0; 10; 100 b) 9; 99; 999 c) 1; 11; 101 d) 8; 98; 998 Bài 5. Tìm x, biết 57 < x < 62

a) x = 60; (và x = 58).

b) x = 59; (và x = 61) c) x = 60.

(19)

+ Bài hôm nay giúp con ôn tập về gì?

- GV Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn lại kiến thức về đoạn văn.

2. Kĩ năng:

- Thực hành viết đoạn văn miêu tả các bộ phận của con vật.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 2 HS đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích.

- GV nhận xét II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. Tiết học giúp các em biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; Sử dụng các từ ngữ miêu tả để biết đoạn văn.

2. Tìm hiểu bài:

Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1.

- GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là tìm xem bài văn có mấy đoạn?

Ý chính của mỗi đoạn?

- HS thực hiện yêu cầu

- HS lắng nghe.

Bài 1.- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.

- HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (trang 127) + tìm đoạn văn + tìm ý chính của mỗi đoạn.

- Một số HS phát biểu ý kiến.

* Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu … phân vân.

+ Đoạn 2: Phần còn lại.

* Ý chính của mỗi đoạn.

+ Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước là đậu một chỗ.

+ Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc

(20)

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

Bài 2:

- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu văn của BT2.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

Bài 3 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT3.

- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát.

- Cho HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhả sửa lại đoạn văn và viết vào vở.

tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.

- Lớp nhận xét.

Bài 2.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.

- HS làm bài cá nhân.

- Một HS lên bảng làm bài.

- HS đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp đúng. Sắp xếp theo thứ tự: b, a, c

Bài 3. 1 HS đọc, lớp lắng nghe.

- HS viết đoạn văn với câu mở đoạn cho trước dựa trên gợi ý trong SGK.

- Một số HS lần lượt đọc đoạn văn.

"Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp".

- VD: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Thân chú to, gọn gàng. Bộ lông rực rỡ vàng óng như bôi mỡ. Cái đầu nhỏ được trang điểm bởi bộ mào đỏ chói, cái mỏ cứng, nhọn hoắt, oai vệ.

- Lớp nhận xét.

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP: TIẾT 1- TUẦN 31

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Hiểu nội dung bài: Quê ngoại 2.Kĩ năng:- Đọc trôi chảy toàn bài.

3.Thái độ: - Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở thực hành Tiếng Việt

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc bài tập đọc: Chinh phục đỉnh Ê – vơ – rét. Nêu nội dung chính của bài - Nhận xét, đánh giá

- 2 Hs đoc - Nhận xét bài.

(21)

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(14’) - Giáo viên đọc mẫu

- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn

- Quan sát , sửa phát âm, cách ngắt nghỉ - Nhận xét- đánh giá

c. Tìm hiểu bài(15’)

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng - Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm - Nhận xét - kết luận

a. Trong những ngày hè.

b. chanh, khế, lúa, cỏ.

c. Nắng, tiếng chim, dòng sông, giọt sương, hương hoa cỏ

d. Nhờ cả thị giác…

e. Nắng chiều có màu vàng ong ả như màu ngọn cây chanh.

g. Giống như một dòng sông.

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

Bài 2: Gạch chân trạng ngữ trong mỗi câu sau:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài và báo cáo.

- Gv nhận xét.

Bài 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài và báo cáo.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- 1 học sinh đọc toàn bài và nêu nội dung - Nhận xét giờ học.

- Nghe

- Luyện đọc theo đoạn - Luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc

- Luyện đọc diễn cảm đoạn cuối - 1 Hs đọc cả bài

- Đọc yêu cầu

- Thảo luận nhóm bàn - làm và báo cáo kết quả - nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập - Hs làm bài.

- 2 hs báo cáo.

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ làm bài và báo cáo.

- Hs nhận xét.

Ngày soạn: 23/ 4/ 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2018 TOÁN

TIẾT 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(22)

- Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 2. Kĩ năng:

- Giải các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích học bộ môn Toán.

II. CHUẨN BỊ:

bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- GV gọi HS lên chữa bài 4,5 tiết 153.

- Gọi hs khác nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

- GV nhận xét II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Luyện tập

Bài 1

- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình.

- KL: Căn cứ vào các dấu hiệu chia hết đã học để kết hợp tìm điều kiện thoả mãn yêu cầu của BT.

- GV nhận xét Bài 2

- Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền của mình.

- GV nhận xét Bài 3

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- 2 HS, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

Bài 1 . - HS lắng nghe.

- 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, b, c, 1 HS làm các phần d, HS lắng nghe. HS cả lớp làm bài vào VBT.

- Lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến.

Ví dụ:

c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là số 2640 vì số này có tận cùng là 0.

Bài 2. 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. HS cả lớp làm bài vào VBT

- 4 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ:

a). Để 52 chia hết cho 3 thì + 5 +  2 chia hết cho 3.

Vậy + 7 chia hết cho 3. Ta có 2 + 7 = 9 ;

5 + 7 = 12;

8 + 7 = 15.

9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống.

Ta được các số 252, 552, 852.

- Theo dõi và nhận xét cách làm, kết quả làm bài của bạn.

(23)

+ Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện nào?

+ x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy?

+ Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.

- Yêu cầu HS trình bày vào vở.

Bài 4

- HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

+ Số như thế nào sẽ vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?

- HS viết số; đọc kết quả.

+ Tại sao chỉ chọn được số 250, 520?

Bài 5

- HS đọc đề bài và tóm tắt:

+ Số cam phải thoả mãn những điều kiện nào?

+ Hãy tìm số nhỏ hơn 20, chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5?

- HS làm bài. 1 HS lên bảng báo cáo kết, nêu lý do.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV tổng kết giờ học.

- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau

Bài 3. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

- x phải thỏa mãn:

Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.

 Là số lẻ.

 Là số chia hết cho 5.

Bài 4.

- 1 hs đọc - Hs nêu

+ Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.

- Đó là số 25.

Với số từ 3 chữ số 0; 5; 2 + Số có ba chữ số.

+ Đều cố các chữ số 0;5;2.

+ Vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2.

=> Có các số: 250; 520 Bài 5

Mẹ mua 15 quả cam vì:

15: 3 = 5 (đĩa) 15: 5 = 3 (đĩa).

- HS nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa, tác dụng của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.

2. Kĩ năng:

- Xác định được trạng ngữ chỉ nơi chốn.

- Viết được câu có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn phù hợp với sự việc.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét, bảng phụ.

(24)

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi Hs đặt một số câu có trạng ngữ và nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ đó.

- Gọi 1 số em nêu nội dung ghi nhớ.

- Nhận xét, tuyên dương.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

+ Trạng ngữ có tác dụng gì?

- Nêu vấn đề.

2. H ướng dẫn tìm hiểu bài:

a. Nhận xét:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 1.

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và làm vào VBT.

- Gọi hs nêu kết quả. GV chữa bài trên bảng lớp.

+ Các trạng ngữ trên có ý nghĩa gì?

Nêu tên gọi của TN.

+ Em hãy đặt câu hỏi cho những trạng ngữ trên ?

- Ghi nhanh câu trả lời đúng của hs.

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì? trả lời cho câu hỏi nào?

b. Ghi nhớ: ( SGK ) - Gọi HS đọc ghi nhớ.

- Yêu cầu hs nói một số câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn.

c. Luyện tập

3. H ướng dẫn thực hành:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT.

- Gọi Hs trình bày kết quả.

- Kết luận kết quả.

- 2 em đặt câu trên bảng.

- 3 em đứng tại chỗ trả lời.

- Lớp nhận xét.

+ TN dùng để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích...của sự việc nêu trong câu.

- HS đọc

a. Tr ước nhà , mấy cây hoa giấy //

nở

TN chỉ nơi chốn CN t ưng bừng.

VN

b. Trên các hè phố, tr ước cổng cơ TN chỉ nơi chốn TN chỉ nơi chốn

quan,

trên mặt đ ường nhựa , từ khắp năm TN chỉ nơi chốn TN chỉ

cửa ô trở về, hoa sấu/ vẫn nở, vẫn nơi chốn CN VN vương vãi khắp thủ đô.

VN + Đều chỉ nơi chốn.

+ Câu hỏi: ở đâu...

- 2 em trả lời.

- 2; 3 em đọc, nhắc lại ghi nhớ.

- Hs nêu ví dụ

Bài 1

- 1; 2 em đọc.

- Làm việc cá nhân

- Nối tiếp gạch chân TN trên bảng phụ.

* Các trạng ngữ tìm được là:

+ Trước rạp,...

(25)

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Hướng dẫn cách làm bài.

- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT.

- Gọi Hs trình bày kết quả, ghi nhanh các câu của hs.

- Nhận xét, chữa lỗi dùng từ đặt câu cho hs.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

+ Cần thêm bộ phận nào để được câu hoàn chỉnh?

- Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm 4.

- Gọi các nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, chữa lỗi dùng từ đặt câu cho hs.

- Yêu cầu hs trình bày vào VBT.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Gọi hs nêu lại nội dung ghi nhớ.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn Hs hoàn thiện bài tập và chuẩn bị bài sau.

+ Trên bờ, ....

+ Dưới những mái nhà ẩm n- ước, ...

Bài 2

- 1; 2 em đọc.

- Làm việc cá nhân.

- Nối tiếp nêu câu.

- Nhận xét, sửa lỗi.

a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.

b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng.

c) Ngoài đường, hoa đã nở.

Bài 3

- 1; 2 em đọc.

+ Thêm CN, VN.

- Làm việc nhóm 4, viết tất cả các câu tìm được vào bảng phụ.

- Các nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, sửa lỗi.

- Hs trình bày vào VBT.

- 2; 3 hs nêu.

___________________________________________

Ngày soạn: 24/ 4/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2018 TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.

2. Kĩ năng:

- Các tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK, Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Gọi HS làm BT4, 5 tiết 154.

- GV nhận xét

- HS thực hiện yêu cầu

(26)

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu bài học 2. Luyện tập

Bài 1 : dòng 1, 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn.

+ Muốn kiểm tra kết quả đó có chính xác không, cần làm như thế nào?

+ Bài 1 ôn tập những kiến thức nào?

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

a) Nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng?

b) Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của hiệu?

- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.

- GV nhận xét Bài 3

- HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm đôi

- 2 HS lên bảng thi điền kết quả. Lớp và giáo viên quan sát, nhận xét.

+ Cho biết rõ từng quy tắc thực hiện của từng tính chất?

Bài 4: dòng 1

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.

- HS lắng nghe.

Bài 1. Đặt tính rồi tính.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

a)

6195 + 2785 8980

47836 + 5409 53245

10592 + 79438 90030 5342

- 4185 1157

29041

- 5981

23060

80200 - 19194 61006 Bài 2. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- Hs làm bài a) x + 126 = 480 x = 480 - 126 x = 354 b) x - 209 = 435 x = 435 + 209 x = 644

Bài 3. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

a + b = b + ..a.. : Tính chất giao hoán.

(a + b) + c =...a... + (b + c) : Tính chất kết hợp.

a + 0 = 0 + a = ..a...

a - ..0.. = a.

..a - a = 0 Bài 4.

+ Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ:

a) 1268 + 99 +501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600

(27)

- GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính.

Bài 5

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV tổng kết giờ học.

- Dặn hs về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau

= 1868

b) (168 + 32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280 c) 87 + 94 + 13 + 6 = (87 +13) + (94+ 6) = 100 + 100 = 200

d) (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790

Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.

Bài 5. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải:

Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:

1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là:

1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển - Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình.

- HS nghe.

___________________________________________________

GDNGLL- THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.

- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.

2.Kĩ năng: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.

3.Thái độ:- Giáo dục Hs tính cẩn thận tự tin trong học toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

1. KTBC:(5’)

(28)

- Hãy kể các chữ số trong dãy số tự nhiên?

- Số 21071808 gồm mấy lớp? Là những lớp, hàng nào.?

- Nhận xét.

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) - Nêu yêu cầu bài học b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1(6’)

- Treo bảng phụ ND bài 1.

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi 1 làm bảng phụ.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, nêu cách đọc, viết số tự nhiên.

- Nhận xét.

Bài 2:(6’)

- Gọi hs nêu các hàng, lớp đã học.

- Yêu cầu hs lần lượt đọc từng số và nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số, thuộc hàng nào, lớp nào?

- Nhận xét.

Bài 3:(6’)

- Gọi Hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm bài và báo cáo - Nhận xét.

Bài 4(6’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Gọi hs trình bày kết quả.

- Hs nhận xét.

Bài 5(6’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Gọi hs trình bày kết quả.

- Hs nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:(4’) - Hệ thống kiến thức ôn tập.

- 2 hs trả lời

- Gọi 1 làm bảng phụ, lớp nhận xét.

- Làm bài vào vở và chữa bài.

- Nối tiếp nêu:

+ Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, chục, trăm.

+ Lớp nghìn gồm: Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.

+ Lớp triệu gồm: hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.

- Lần lượt nêu miệng.

- 1em nêu.

- Hs làm bài, báo cáo.

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài, báo cáo.

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài, báo cáo.

(29)

- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.

SINH HOẠT TUẦN 31 I. MỤC TIÊU:

- HS tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học.

- Xếp loại thi đua các cá nhân và các tổ.

- Tiếp tục phát động phong trào học tập: bàn học danh dự và đôi bạn cùng tiến.

- Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau.

II. NỘI DUNG :

1. Cán sự lớp lên điều khiển các bạn:

- Từng tổ trưởng nhận xét từng mặt trong tuần.

- Lớp phó học tập lên nhận xét tình hình học bài và làm bài của lớp trong tuần.

- Lớp phó lao động nhận xét về việc giữ vệ sinh lớp và vệ sinh môi trường.

- Lớp trưởng nhận xét chung các mặt. Sau đó mời cô chủ nhiệm có ý kiến với lớp.

2. Giáo viên nhận xét chung:

* Ưu điểm

...

...

...

* Nhược điểm

...

...

...

3. Bình bầu thi đua.

- Các học sinh được tuyên dương:...

4. Phương hướng tuần tới:

- Khắc phục dứt điểm những mặt còn tồn tại, phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Tiếp tục phát huy tinh thần học tập của tháng, phát huy ý thức học nhóm, xây dựng đôi bạn cùng tiến.

- Học mới, ôn cũ.

- Tiếp tục thực hiện tốt tiết kiệm điện, nước.

- Tiếp tục thực hiện: nói không với vi phạm anh toàn giao thông; các tệ nạn xã hội; tệ nạn học đường ;...

- Tiếp tục giữ gìn vệ sinh trong và ngoài lớp học ; thực hiện tốt lao động chuyên.

__________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: Lớp phó nhận xét việc học tập của HS, chuẩn bị đồ dùng sinh trong lớp.... Lớp phó lao động báo cáo tình hình dọn vệ

Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ.. Đôn đốc các

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài - 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 tiết 2.. tập của tiết 2 tuần 4, lớp theo dõi nhận xét... - Giáo viên gọi

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: Lớp phó nhận xét việc học tập của HS, chuẩn bị đồ dùng sinh trong lớp.... Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp; lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Đôn đốc các

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh san trường của các tổ1. Lớp trưởng báo cáo tình

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh san trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình