• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 (9/10/2017 –13/10/2017)

NS: 5/10/2017 NG: Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2017

Toán

Tiết 26 :

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:

- Các đơn vị đo diện tích đã học.

- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán, đổi đơn vị đo diện tích.

3. Thái độ : Giáo dục ý thức sáng tạo trong học tập và lao động II. ĐÒ DÙNG DH : - Thước mét - Phấn màu.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC :

Phương pháp dạy học Nội dung

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK trang 28.

- GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) Trực tiếp b. Luyện tập: (30’)

Bài 1: (VBT_35)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- GV phân tích mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Củng cố cách viết số đo diện tích có 2 ĐV đo thành số đo dưới dạng hỗn số có 1 ĐV đo.

Bài 2:(VBT_35)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Gọi HS nêu các bước thực hiện.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài.

? Khi đổi đơn vị đo diện tích, hai hàng đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?

Bài 3:(VBT_35)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Cho HS thảo luận theo cặp làm bài, rồi nêu kết quả của bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4:(VBT_35)

- HS lên bảng làm bài.

HS 1: 1hm2 = 10000 m2 7 hm2 = 70000 m2 HS2 : 12m2 9 dm2 = 1209 dm2 37 dam2 24 m2 = 3724 m2 Luyện tập

Bài 1: * Kết quả:

a) 6m2 58dm2 = 6m2 +

100 58 m2

= 6100 58 m2.

b) 9cm258mm2 = 9cm2 +

100 58 cm2

= 9100 58 cm2

Bài 2: * Kết quả:

71dam2 25m2 = 7125m2 12km25hm2 > 125hm2

Bài 3: * Kết quả:

D. 10025.

Bài 4:

Bài giải

(2)

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp (hoặc hơn kém nhau) 100 lần .

- Mỗi hàng đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số

- Dặn HS VN học bài và chuẩn bị bài sau.

Diện tích một mảnh gỗ là:

80 x 20 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là:

1600  200 = 320 000 (cm2) = 32 m2

Đáp số: 32 m2.

Lắng nghe

--- Tập đọc

Tiết 11:

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC- THAI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đọc giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.

- Nắm được ý nghĩa: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

2. Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tinh thần đoàn kết, bình đẳng, không phân biệt chủng tộc.

* Giáo dục HS có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, chủng tộc.

* GT: Bỏ câu hỏi 4

II. ĐỒ DÙNG DH : BGPP.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: 3’

- 2 HS đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét, GV nx

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài 1’

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’) - 1 HS đọc bài

- G Chia đoạn: 3 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3- 4 em)

- 3 H đọc nối tiếp đoạn lần - lớp theo dõi - 2 H đọc phần chú giải SGK.

Ê - mi - li, con … Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai

Đoạn 1: Nam Phi... a-pác-thai Đoạn 2: ở nước này...dân chủ nào Đoạn 3: Bất bình.. .đến hết

a-pác-thai; Nen-xơn Man-đê-la;

1/5; 9/10/; 3/4.

(3)

? Em hiểu thế nào là công lí?

? Đặt câu có từ công lí

* HD đọc câu văn dài - đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- 2 H nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

2-3 H đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát HD.

- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt

- H theo dõi và nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

b) Tìm hiểu bài: 10’

- 1 HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm.

- Nam Phi là nước như thế nào?

* Gv tiểu kết- Hs nêu ý đoạn 1.

- 1 HS đọc đoạn 2- lớp đọc thầm.

+ Dưới chế độ A - pác - thai, người da đen bị đối xử ntn ?

* GV tiểu kết- HS nêu ý đoạn 2.

- 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc thầm.

+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?

+ Vì sao cuộc đấu tranh …được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ?

+ Hãy nói về tổng thống Nam Phi mới ? ? Nêu nội dung chính của bài?

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn.

+ Lẽ phải, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội

- Nhờ có công lí mà mọi người không bị thiệt thòi.

Chế độ phân biệt chủng tộc ở đây/được toàn thế giới biết đến với tên gọi/ a-pác-thai

1. Giới thiệu nước Nam Phi:

- Nam Phi: Cực Nam châu Phi S: 1219 000 km2; Dân số: 43 triệu người

Thủ đô: Prê - tô - ri - a - Giàu khoáng sản

- Nổi tiếng phân biệt chủng tộc.

2. Sự tàn bạo, bất công dưới chế độ A-pác-thai:

- Đất đai, thu nhập, hầm mỏ, ngân hàng trong tay người da trắng.

- Làm công việc nặng, bẩn thỉu, lương thấp, sống chữa bệnh khu riêng, không được tự do.

3. Sự sụp đổ của chế độ A-pác- thai:

- Người da màu, da đen đứng lên đòi bình đẳng, dành thắng lợi.

- Không chấp nhận chế độ phân biệt chủng tộc…

- Luật sư da đen Nen-xơn Man-đê - la làm tổng thống.

* Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

(4)

- 2 HS nêu giọng đọc bài văn - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 - 2 HS KG đọc mẫu câu, đoạn văn Nhiều h/s đọc diễn cảm câu, đoạn văn H/s thi đọc diễn cảm

Từng nhóm 3 h/s nối nhau đọc cả bài - Lớp và GV nhận xét

- GV cho điểm, lớp chọn cá nhân đọc hay nhất

C. Củng cố, dặn dò: (1’)

- GV hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- Chuẩn bị tiết sau.

* Đoạn 3: Nhấn giọng các từ ngữ:

Bất bình, dũng cảm, bền bỉ, yêu chuộng tự do

Lắng nghe

--- Chính tả (nhớ – viết)

Tiết 6:

Ê- MI- LI, CON…

I MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nhớ - viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con...

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ; nắm vững quy tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức viết chữ đẹp cho học sinh

II. ĐỒ DÙNG DH :- 2,3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung các bài tập 3, 4 cho 2,3 HS làm bài trên bảng.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (3’) - 2 HS lên bảng viết - Lớp nhận xét, GV nx B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: nêu MĐYC giờ học 2- Hướng dẫn HS viết: (18’)

- 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3,4. Lớp đọc thầm chú ý các dấu câu, tên riêng - HS viết từ khó.

- HS nhớ lại 2 khổ cuối, tự viết - GV chấm chữa bài, nhận xét 3- Hướng dẫn làm bài tập - 2 HS nêu yêu cầu

+ Tìm các tiếng có chứa ưa, ươ trong hai khổ thơ cuối

+ Nhận xét cách ghi dấu thanh - HS nêu ý kiến

- Lớp nhận xét, GV chốt kiến thức

Viết những tiếng có nguyên âm đôi uô / ua. Nêu nguyên tắc đánh dấu thanh

Ê - mi - li, con…

- Oa- sinh- tơn; sáng loà ; nói giùm.

Bài tập 2: Tìm tiếng chứa ưa , ươ trong 2 khổ thơ . Nêu nhận xét cách ghi dấu thanh ở các tiếng đó:

Các tiếng chứa ưa/ươ: lưa thưa, mưa, giữa, nước, tươi, ngược.

+ Tiếng không có âm cuối: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính

+ Tiếng có âm cuối: dấu thanh đặt ở chữ

(5)

- 2HS nêu yêu cầu , ND bài tập.

- GV giúp HS hoàn thành bài tập và hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ - HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV hệ thống ND bài.

- Đọc, hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.

cái thứ hai của âm chính

Bài tập 3: Tìm tiếng chứa ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ tục ngữ:

- Cầu được ước thấy: đạt được điều mình ao ước, mong muốn.

- Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.

--- NS: 6/10/2017

NG: Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 27:

HÉC- TA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS: Biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta, quan hệ giữa mét vuông và héc - ta.

- Biết chuyển đổi các ĐV đo DT và vận dụng giải các bài toán có liên quan.

2. Rèn cho HS kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo và giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH : Bảng con.

III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút )

- 2HS lên bảng : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV đánh giá, nhận xét.

?Kể tên các ĐV đo diện tích đã học?

(Km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2 ) - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1.GTB (1 phút). Trực tiếp 2.Giảng bài (8 phút)

a.Giới thiệu ĐV đo diện tích: héc - ta.

- GV: thông thường khi đo diện tích ruộng đất người ta dùng ĐV héc – ta

- Héc- ta viết tắt là ha.

*GV: Nhìn vào các ĐV đo diện tích đã học ? hm2 đứng ở vị trí thứ mấy trong bảng ĐV đo diện tích?

? Héc-ta đứng ở vị trí thứ mấy ?

? 1ha bằng bao nhiêu m2 ?

HS1 : 8 dam2= 800 m2 5 cm2 = 500 mm2 HS2: 13 km2 = 130000 dam2 8000 dm2 = 80 m2

HS theo dõi, nhận xét.

Héc -ta

- 1ha = 1hm2

- Vị trí thứ 2 - 1ha = 10000 m2

(6)

? Vì sao 1ha bằng 10000 m2 ?

? 1 ha bằng bao nhiêu km2 ? Vì sao ?

*Áp dụng : 7 ha = 70.000 m2 34.000 ha = 340 km2 20 ha = 2.000 dam2 b.Thực hành ( 25 phút )

Bài 1: (VBT_36) - 1HS nêu y/cầu

? Các BT ở phần a khác các BT ở phần b NTN ?

- HS làm bài

- 2 HS lên bảng làm 2 cột, nhận xét ? Vì sao 7 ha = 70000 m2 ? ? Vì sao 1/10 ha = 1000 m2 ?

Bài 2: (VBT_36) Đúng ghi Đ, sai ghi S - 1HS nêu y/cầu

- HS tự làm bài

- HS đọc kết quả và giải thích cách làm.

Bài 3 (VBT_36) (dành cho Hs K-G)

? Xác định dạng toán.

- Tổ chức HS làm bài.

3- Củng cố, dặn dò.

- GV tóm tắt ý chính của bài.

- Đánh giá, nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị giờ sau.

- Vì mỗi ĐV đo diện tích gấp 100 lần ĐV bé hơn tiếp liền.

- 1ha = 1 / 100 km2. Vì mỗi ĐV đo diện tích bằng 1/ 100 ĐV lớn hơn tiếp liền.

Bài 1:

- Phần a : Đổi từ ĐV lớn sang ĐV bé.

- Phần b: Đổi từ ĐV bé sang ĐV lớn.

- Vì mỗi ĐV đo diện tích gấp 100 lần ĐV bé hơn tiếp liền.

- Vì 1/10 ha x 10000 = 1000 1 ha = 10000 m2

Các phép tính còn lại HS tự làm Bài 2:

a. 7ha =70000m2 ha

10

1 = 100 m2

16ha=160000 m2 4

1

ha = 250 m2 Bài 3:

- HS làm bài cá nhân.

- Đổi vở KT chéo.

Lắng nghe

--- Luyện từ và câu

Tiết 11:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC TIÊU:

1. Kiễn thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.

3. Thái độ: Giáo dục tinh thần hữu nghị – hợp tác cho học sinh

*Giáo dục HS về quyềnđược mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.

* Bỏ câu hỏi 4.

II. ĐỒ DÙNG DH :- Từ điển học sinh. Tranh, ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia.

(7)

III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: 5’

- 2HS đọc bài tập tiết trước, lớp nh.xét B. Bài mới:

1- GTB: GV nêu MĐ, y/cầu giờ học 1’

2- Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: (10’) - 1 HS nêu y/cầu

- HS thảo luận nhóm bài tập 1 (phiếu) - Đại diện nhóm nêu ý kiến ( 4 em) - lớp và GV nhận xét.

Bài 2: (10’) Tương tự bài tập 1

Bài 3: (7’) - GV nêu y/cầu bài 3

- HS mỗi em đặt 2 câu với từ BT1, BT2

- Lớp viết vào vở

- HS đọc các câu văn vừa đặt - Lớp và GV nhận xét, sửa chữa C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Gv hệ thống nội dung bài.

- Về chuẩn bị bài sau.

Bài tập 3, 4 ? Từ đồng âm

Bài 1: Xếp tiếng “ hữu” thành 2 nhóm a và b :

* Hữu có nghĩa là bạn bè:

hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bạn hữu, bằng hữu.

*Hữu có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu, hữu dụng, hữu tình.

Bài 2: Xếp các tiếng có chứa tiếng

“hợp” thành 2 nhóm (a,b)

*Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn: hợp tác, hợp nhất, hợp lực

*Hợp có nghĩa là đúng với y/cầu, đòi hỏi: phù hợp, hợp lệ, hợp thời, thích hợp,..

Bài 3: Đặt câu.

VD: Chúng ta là bạn hữu phải giúp đỡ lẫn nhau.

- Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra báo tường.

Lắng nghe

--- Kể chuyện

Tiết 6:

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ Biết kể lại một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

+ Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: HS có ý thức chuẩn bị bài chu đáo.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS và GV chuẩn bị sách báo và truyện gắn với chủ điểm hòa bình.

III/ CÁC HĐ DẠY- HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ 5’.

- YC HS kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai. - 2 HS kể 2 đoạn và nêu ý

(8)

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài 1’. GV nêu YC của tiết học.

b) Hướng dẫn HS kể chuyện (5’).

* Y/c HS đọc kĩ đề bài và nêu trọng tâm của đề . - GV dùng phấn màu để gạch chân những từ ngữ cần lưu ý.(ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh) - GV giúp đỡ HS nhớ lại một số câu chuyện đã học liên quan đến chủ đề này song em nên chọn những câu chuyện ngoài SGK chỉ khi không tìm được em mới kể những câu chuyện đó.

c ) Y/c HS thực hành kể chuyện theo cặp và trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 22’.

* Y/c HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV mời 1 số em có trình độ khác nhau kể.

- GV đưa ra tiêu chí đánh giá để chọn bạn kể hay,chính xác, kể tự nhiên.

3.Củngcố, dặn dò 3’.

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.Dặn HS chuẩn bị trước tiết kể chuyện giờ sau

nghĩa câu chuyện.

2 HS đọc đề phân tích đề.

- HS kể cho nhau nghe về câu chuyện đã chuẩn bị.HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- HS xung phong kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.

Lớp theo dõi và đặt câu hỏi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câuchuyện.

--- NS: 7/10/2017

NG: Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 28:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học

,

so sánh các

đơn vị đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH : 1 . Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đơn vị đo ha còn được gọi là gì?

1 ha = . . . hm2 1 ha = . . . m2 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập: (30’) Bài 1:(VBT_37)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- HS nêu.

Bài 1: * Kết quả : a) 12ha = 120000m2 b) 2500dm2 = 25m2

(9)

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (VBT_37)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3:(VBT_37) - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết diện tích khu rừng là bao nhiêu mét vuông ? Bao nhiêu héc- ta em làm thế nào?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

? Nêu cách đổi đơn vị đo diện tích từ lớn sang nhỏ và ngược lại?

- Nhận xét giờ học.

c) 8m2 26dm2 = 8

100 26 m2...

Bài 2: * Kết quả : 4cm2 7mm2 > 47mm2 5dm2 9cm2 < 590cm2...

Bài 3:

Bài giải

Chiều rộng của khu rừng là:

3000 : 2 = 1500(m) Diện tích của khu rừng là:

3000 x 1500 = 4500000(m2) = 450ha

Đáp số: 4500000m2; 450ha.

- 2 Hs nêu

--- Tập đọc

Tiết 12:

TÁC PHẨM CỦA SI- LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi cụ già Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài;

đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện, tính cách nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức sáng tạo linh hoạt trong cuộc sống.

II. ĐDÙNG DH : Bảng phụ ghi đoạn văn để HS luyện đọc III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: 3’

- 2 HS tiếp nối đọc và trả lời câu hỏi - Lớp và GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài 1’

- GV giới thiệu tóm tắt nội dung câu chuyện

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: (10’)

- 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt.

* G Chia đoạn: 3 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

Sự sụp đổ của chế độ a- pác-thai

Tác phẩm của Si-le và tên phát xít

Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài Đoạn 2: ... điềm đạm trả lời Đoạn 3: đoạn còn lại

(10)

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3- 4 em)

- 3 H đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi

2 H đọc phần chú giải SGK.

* HD đọc câu văn dài- đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

2 H nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

2-3 H đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát HD - Thi đọc: Đoạn 3 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt

- H theo dõi và nh.xét, bình chọn nhóm đọc tốt

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1 HS đọc đoạn 1-lớp đọc thầm.

+ Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao giờ ? + Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu ?

+ Vì sao tên phát xít có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp ?

GV tiểu kết – HS nêu ý đoạn 1.

- 1HS đọc đoạn 2- lớp đọc thầm.

+ Nhà văn Đức Si - le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào ?

* Gv tiểu kết đoạn 2-HS nêu ý đoạn 2.

- 1 HS đọc đoạn 3-lớp đọc thầm.

+ Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào ? + Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì ? GV bình luận

- 2 HS nêu nội dung chính của bài - H+G nhận xét – chốt lại.

Si - le, Pa - ri, Hít – le, Vin –hen- ten.

Méc-xi-na; Oóc-lê-ăng; I-ta-li-a.

Một lần/ có tên sĩ quan cao cấp của bọn phát xít /lên một chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp.

HS thi đọc - nhận xét

1. Sự bất bình của ông cụ người Pháp đối với tên sỹ quan Đức:

- Tên phát xít giơ thẳng tay, hô to - Cụ đáp lời một cách lạnh lùng, không đáp lời bằng tiếng Đức

2. Sự đánh giá nhà văn Đức Si-le của ông cụ người Pháp:

- Si-le là nhà văn quốc tế.

3.Thái độ của ông cụ người Pháp đối với bọn phát-xít, người Đức, tiếng Đức:

- Căm ghét tên phát xít Đức xâm lược.

- Không ghét người Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức.

+ Xem các người là kẻ cướp.

- Si le :+ Các người là bọn cướp.

+ Các người không xứng đáng với Si-le.

* Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức và bọn phát-xít Đức và dạy cho tên sỹ quan hống hách 1 bài

(11)

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- 2 HS nêu giọng đọc lời nhân vật trong bài

- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm đoạn, bài - HS khá giỏi thi đọc diễn cảm.

- Lớp và GV nhận xét, cho điểm C. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- Gv hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- Phát biểu cảm nghĩ của em về cụ già trong truyện. Chuẩn bị bài sau.

học nhẹ nhàng mà sâu cay.

- Ông già mỉm cười trả lời:

- Có chứ Si - le đó dành cho các ngài vở Những tên cướp

2 HS nêu Lắng nghe

--- NS: 8/10/2017

NG: Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 29:

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS tiếp tục củng cố về:

- Các đơn vị đo DT đã học; cách tính DT các hình đã học.

- Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo DT.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK trang 30.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập : (30’) Bài 1: (VBT_38) - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

? Muốn tính số viên gạch để lát kín phòng đó ta làm thế nào? 2 HS nêu - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (VBT_38) - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

? Muốn tính DT của khu đất ta làm thế nào?

? Muốn tính được số tấn mía trên khu

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

Bài giải:

Diện tích nền căn phòng là:

8  8 = 64 (m2) = 640 000 cm2 Diện tích 1 mảnh gỗ là:

80  20 = 1600 (cm2)

Số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là: 640 000 : 1600 = 400 (mảnh gỗ)

Đáp số: 400 mảnh gỗ.

Bài 2:

Bài giải:

a) Chiều dài của khu đất là:

130 + 70 = 200 (m) Diện tích của khu đất là:

200  130 = 26000 (m2)

b) 1 mét vuông thu hoạch được số

(12)

đất ta làm thế nào.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (VBT_38) - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố, dặn dò: (4’):

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Y/cầu HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.

kilogam mía là:

300 : 100 = 3 (kg)

Số mía thu hoạch được trên khu đất đó là:

26000  3 = 78000 (kg) = 78 tấn.

Đáp số: a) 26000 m2 ; b) 78 tấn.

Bài 3:

Bài giải

Chiều dài thực của sân vận động là:

3000 x 6 = 18 000 (cm) = 180 (m) Chiều rộng thực của sân vận động là:

3000 x 3 = 9000 (cm) = 90 (m) Diện tích của sân vận động đó là:

180  90 = 16200 (m2) Đáp số: 16200 m2. Lắng nghe

--- Tập làm văn

Tiết 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Biết cách viết một lá đơn; biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn.

2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng viết đơn

3. Thái độ : Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho học sinh

* Giáo dục HS quyền được bảo vệ khỏi mọi sự xung đột, được bày tỏ ý kiến, tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.

II. CÁC KNSCB:

- Ra quyết định, thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam.

III. ĐỒ DÙNG DH :

- Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3 (Tiếng việt 3, tập 1) để tham khảo: Đơn xin ra nhập đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đơn xin phép nghỉ học, Đơn xin cấp thẻ học sinh.

- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết học.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (3’)

- GV kiểm tra vở của HS - Nhận xét chung

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: nêu MĐYC 2- Hướng dẫn luyện tập

Viết lại một đoạn phần thân bài của bài viết số 1

8 cm 8 cm 12 cm

8 cm 8 cm

1 2

3 8 cm

8 cm 12 cm

8 cm 8 cm

1 2

3 8 cm

(13)

- 1HS đọc toàn bài “Thần chết….cầu vồng”. Lớp đọc thầm

+ Chất đọc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người ?

+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân ? - GV giới thiệu những tranh ảnh về thảm họa do chất độc màu da cam gây ra

- 2 HS nêu y/cầu bài 2 và những điểm cần chú ý về thể thức đơn - HS viết đơn, tiếp nối nhau đọc đơn Lớp và GV nhận xét:

+ thể thức đơn + Trình bày

+ Lí do nguyện vọng

- GV chấm (5 - 7 em) nhận xét về khả năng viết đơn của HS

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học

- HS hoàn chỉnh đơn bài tập 2 - Chuẩn bị bài sau

Bài tập 1: (10’) Đọc bài văn Thần chết mang bẩy sắc cầu vồng:

a) - Phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng ; xói mòn và khô cằn đất.

- Diệt muông thú, gây nguy hiểm cho người nhiễm độc vào con cái…

70 nghìn người lớn 200nghìn -> 300 nghìn trẻ em nhiễm chất độc màu da cam.

b) - Thăm hỏi, động viên, giúp đỡ - Sáng tác thơ, tranh ảnh…

- Gây quỹ ủng hộ

Bài tập 2: (24’) Viết đơn xin ra nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...ngày...tháng...năm 200...

ĐƠN XIN RA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN GIÚP ĐỠ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MẦU DA CAM

Kính gửi: Ban Chấp Hành Hội Chữ thập đỏ Trường Tiểu Xuân Sơn

Tên tôi là: ....

Sinh ngày: ...

Học sinh lớp: 5A.

Lí đo viết đơn:

HS lí do viết đơn

Em xin hứa sẽ tham ra tích cực, với tinh thần trách nhiệm trong mọi hoạt động của đội.

Em xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn Lắng nghe

--- Luyện từ và câu

Tiết 12:

ÔN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.

2. Kĩ năng: HS biết sử dụng các từ ngữ, thành ngữ đã học để đặt câu.

(14)

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ, thành ngữ trong chủ đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bút dạ , một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 1, 2 . - HS có từ điển tiếng việt.

III. CÁC HỘ D Y H C.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ.

- Thế nào là từ đồng âm? Nêu ví dụ minh họa và đặt câu để phân biệt.

2.Bài mới.

HĐ1: Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1và tự làm.

- GV và HS cùng chữa bài trên bảng lớp..

Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài.

- y/c làm bài theo nhóm đôi.

-Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3.

-Y/c HS đọc kĩ yêu cầu của bài.Nêu các việc phải làm.

-GV gợi ý HS đặt câu cho đúng với mỗi từ ở mỗi bài 1 và 2

-GV và HS cùng nhận xét và sửa chữa về cách dùng từ đặt câu của HS.

5. Củng cố dặn dò.

Liên hệ QTE- Quyền được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.

- GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt.

- Y/c HS về nhà ôn lại và ghi nhớ các từ mới.

- 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.

-HS làm việc cá nhân.

(Dùng từ điển để hiểu nghĩa của các từ đó và sắp xếp cho hợp lí. HS đọc kết quả bài làm.

- 2 HS đọc .Lớp theo dõi SGK.

- HS làm theo cặp dựa vào từ điển để hiểu nghĩa của các từ và đại diện viết vào phiếu to.

- HS làm việc cá nhân vào vở,

2 em làm phiếu to để chữa bài.

--- NS: 9/10/2017

NG: Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 30:

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- So sánh PS, tính giá trị của biểu thức với PS.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm PS của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn.

(15)

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Hình vẽ như SGK III. CÁC HĐ DH:

Phương pháp dạy học Nội dung

1 . Kiểm tra bài cũ: (5’ )

- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trong SGK trang 31.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập (30’) Bài 1: (VBT_40)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (VBT_40)

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (VBT_40) - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại toán nào ? (Tìm phân số của 1 số)

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1: * Kết quả : a) 25

23 ;

25 12 ;

25 9 ;

25 7 ;

25 4 . b) 8

7 ;

9 7 ;

10 7 ;

11 7 ;

15 7 . Bài 2: * Kết quả:

a) 4 1 +

8 3 +

16 5 =

16 4 +

16 6 +

16 5 =

16 15

b) 5 3 -

3 1 -

6 1 =

30 18-

30 10 -

30 5 =

10 1Bài 3: Giải toán.

Bài giải 6 ha = 60 000 m2 Diện tích trồng nhãn là:

60 000 :

5

3 = 100 000 (m2) Đáp số: 100 000 m2.

---

Sinh hoạt lớp tuần 6 - Học ATGT

1. Sinh hoạt lớp: Gv và ban cán sự lớp nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua và đề ra phương hướng cho tuần 7.

2. Học ATGT

An toàn giao thông

BÀI 4 :NGUYÊN NHÂN TAI NẠN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra TNGT.

(16)

2. Kĩ năng:- HS biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.

3. Thái độ:- Có ý thức chấp hành đúng Luật GTĐB để tránh TNGT.

- Vận động các bạn và mọi người thực hiện đúng Luật GTĐB để đảm bảo ATGT.

II. NỘI DUNG

- Những nguyên nhân gây ra TNGT.

III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Một câu chuyện về TNGT.

- Một số bức tranh vẽ các tình huống sang đường của người đi bộ và đi xe đạp.

2. Học sinh:

- Mỗi em chuẩn bị 1 câu chuyện về TNGT do em chứng kiến hoặc do người khác kể lại hay sưu tầm trên báo chí…

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của thầy và trò Nội dung

1. Kiểm tra bài cũ( 3’)

- Gọi HS nêu phương án chọn đường đi an toàn từ nhà đến trường

- 3 HS nối tiếp nêu

- Lớp cùng GV nhận xét.

2. Dạy bài mới

a, HĐ 1: Tìm hiểu nguyên nhân một TNGT( 10’)

* Mục tiêu: HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau dẫn đến TNGT, từ đó hình thành ý thức chấp hành nghiêm chỉnh luật GTĐB.

* Cách tiến hành:

- GV treo các bức tranh vẽ đã chuẩn bị trên tường của lớp học.

- GV đọc mẩu tin về TNGT (SGK) - GV phân tích mẩu tin(làm mẫu)

+ Hiện tượng: xe ô tô đâm vào xe máy đi cùng chiều.

+ Hậu quả: chết người

+ Nguyên nhân: Có thể có những nguyên nhân sau: xe máy rẽ trái không xin đường; xe máy phanh gấp khoảng cách quá gần; người lái ô tô không làm chủ được tốc độ; Phanh bị hỏng vv...

* Hỏi: Qua mẩu chuyện vừa phân tích trên, em cho biết có mấy nguyên nhân dẫn đến tai nạn?

Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính?

- HS trả lời: Có nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chính là do người điều khiển

* Kết luận: Hàng ngày đều có các TNGT xảy ra. Nếu có tai nạn ở gần trường hoặc nơi ta ở, ta cần biết rõ nguyên nhân chính để biết cách phòng tránh TNGT.

* KL: Hiện nay TNGT xảy ra hàng ngày rất nhiều. Nguyên nhân chính là do người tham gia giao thông không thực hiện đúng quy định của luật GTĐB.

Những điều ta được học về ATGT ở nhà trường giúp ta có hiểu biết về cách đi trên đường đúng quy định, phòng tránh TNGT. Ta cần ghi nhớ và thực hiện đúng để đảm bảo ATGT.

(17)

phương tiện gây ra.

* KL (ghi nhớ):

b,HĐ2: Thử xác định nguyên nhân gây TNGT( 7’)

* Mục tiêu: Nắm được một cách đầy đủ những nguyên nhân gây TNGT, hiểu được nguyên nhân chính là do người tham gia GT chưa có ý thức chấp hành luật GTĐB.

* Cách tiến hành:

- Cho một số HS kể các câu chuyện về TNGT mà em biết.

- GV yêu cầu HS phân tích như GV.

* Kết luận:

c) HĐ 3 : Thực hành làm chủ tốc độ.( 12’)

* Mục tiêu: Cho HS thấy sự liên quan trực tiếp giữa tốc độ và TNGT. Hầu hết các TNGT đều do tốc độ xe đi quá nhanh, không kịp xử lí; Có ý thức đi xe đạp không được phóng nhanh vượt ẩu.

* Cách tiến hành: Thử nghiệm về tốc độ.

- HS thực hành chơi trên sân trường.

- GV vẽ 1 đường thẳng trên sân, gọi 2 HS , 1 em đi bộ, 1 em đi xe đạp.

- Qua trò chơi thử nghiệm, GV rút ra cho HS bài học về việc làm chủ tốc độ: Nếu đi xe nhanh thì không dừng lại ngay được so với người đi bộ.

* KL (ghi nhớ):

3. Củng cố( 3’)

- GV tổng kết tiết học

- Về nhà sưu tầm các mẩu tin về GT.

* Kết luận: Khi điều khiển bất cứ một phương tiện nào cần phải bảo đảm tốc độ hợp lí, không được phóng nhanh để tránh tai nạn.

(18)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp

KN: Vận dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân số, tìm phân số của một số để làm đúng, nhanh các bài tập.. TĐ: GD học sinh tính kiên trì, chịu

- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp

* Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong

Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ về thức ăn của thực vật giữa các yếu tố vô sinh là nước, khí các-bô-níc để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các chất dinh