• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chuyên đề định lí Ta-lét trong tam giác - THCS.TOANMATH.com

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chuyên đề định lí Ta-lét trong tam giác - THCS.TOANMATH.com"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com

Hình 259 D E

B C

A

ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng đơn vị đo (tỉ số này không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo).

2. Đoạn thẳng tỉ lệ

Hai đoạn thẳng ABCD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A B  và C D  nếu có tỉ lệ thức AB A B

CD C D

    hay AB CD A B  C D .

3. Định lí Ta-lét trong tam giác

Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương tứng tỉ lệ.

, ,

ABC AD AE DB EC AD AE DE BC AB AC BA CA DB EC

     

  .

4. Nhớ lại tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau a) Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số a c

b d . b) Tính chất

Tính chất 1 (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức): Nếu a c

b d thì ad bc . Tính chất 2: Nếu ad bcabcd0 thì ta có bốn tỉ lệ thức sau:

; ; ;

a c a b d c d b b d c d b a c a .

c) Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Từ dãy tỉ số bằng nhau a c e

b  d f , suy ra a c e a c e a c e b   d f b d f  b d f 

    . 5. Từ định lí Ta-lét ta thu được kinh nghiệm thứ năm

(2)

2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com

A C B

8

3 5

Hình 260

Cứ nói đến tỉ số của hai đoạn thẳng phải nghĩ đến định lí Ta-lét, ta cứ nói đến định lí Ta-lét phải nghĩ đến đường thẳng song song.

Ý nghĩa của kinh nghiệm này là: Với các bài toán đề cập đến tỉ số của hai đoạn thẳng mà phải vẽ thêm đường phụ, ta vẽ thêm đường thẳng song song để sử dụng định lí Ta-lét.

II.BÀI TẬP MINH HỌA

A. CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN

DẠNG 1. Tính tỉ số hai đoạn thẳng. Chia đoạn thẳng theo tỉ số cho trước I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Sử dụng định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng.

2. Một điểm C thuộc đoạn thẳng AB (hoặc đường thẳng AB), được gọi là chia đoạn thẳng AB theo tỉ số m 1

n  (m n, là các số dương), nếu ta có: CA m CB  n . 3. Sử dụng kĩ thuật đại số hóa hình học:

Nếu ta có: CA m

CB  n thì CA mt CB nt

 

 

 (với t0)

4. Lập tỉ lệ thức giữa các đoạn thẳng tỉ lệ rồi áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

II. VÍ DỤ

Ví dụ 1. Điểm C thuộc đoạn thẳng AB và chia AB theo tỉ số 3

5. Hãy tính các tỉ số:

AB AB; AC CB .

Lời giải (hình 260)

C chia đoạn AB theo tỉ số 3 5 nên:

3 3 5 5

CA t

CA CB t

CB

 

    với t 0.

Do đó AB AC CB  8t. Vậy 8 8, 8 8

3 3 5 5

AB t AB t

AC  t  CB  t  .

(3)

3. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com

A C B

Hình 261

Ví dụ 2. Cho đoạn thẳng AB 10cm.

a) Trên đoạn thẳng AB lấy điểm C sao cho 3 2 CA

CB  . Tính độ dài CB. b) Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho 3

2 DA

DB  . Tính độ dài CD. Lời giải (hình 261)

a) Cách 1: Từ giả thiết:

3 3 2 2

CA t

CA CB t

CB

 

    với t 0;

Nên AB10cm CA CB  5t  t 2cm. Vậy CB4cm.

Cách 2: Từ giả thiết 3 10 2

2 3 2 3 2 5 5

CA CA CB CA CB AB

CB        

 .

Vậy CB 4( )cm .

Cách 3: Đặt CB x thì CA 10 x.

Từ giả thiết và tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ta có 3CB 2CA hay 3x2(10 x) 5x20 x 4( )cm .

b) Từ giả thiết 3 3

2 2

DA t

DA DB t

DB

 

    .

Mặt khác D thuộc tia đối của tia BA nên DA DB .

Do đó AB 10cm DA DB    3t 2t t 10cm, suy ra DB 20cm. Vậy CD 20 4 24( )  cm .

Ví dụ 3. Đoạn thẳng AB 44dm được chia thành các đoạn thẳng liên tiếp AM MN NP, , và PB lần lượt tỉ lệ với 10,2, 35.

a) Tính độ dài mỗi đoạn thẳng đó.

b) Chứng minh rằng hai điểm M và P chia đoạn AN theo cùng một tỉ số k và tính k. c) Còn hai điểm nào chia đoạn thẳng nào theo cùng một tỉ số nữa không?

(4)

4. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com

x

4 5 8,5

10,5 x

9 24

b) PQ EF a) MN BC

Hình 262 A

C

B E F

D

M N

P Q

Lời giải

a) Từ giả thiết và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

44 2,2

10 2 3 5 10 2 3 5 20

AM  MN  NP PB  AM MN NP PB    

   .

Vậy AM 22 ,dm MN 4,4 ,dm NP6,6 ,dm PB11dm.

b) Từ câu a) ta có 22 5; 33 5

4,4 6,6

MA PA

MN   PN   .

Điều này chứng tỏ MP chia đoạn AN theo cùng một tỉ số k 5.

c) Vì 22 2, 4, 4 2

33 3 6,6 3

AM NM

AP   NP   ;

Nên còn hai điểm AN chia đoạn MP theo cùng một tỉ số 2 3. DẠNG 2.Tính độ dài đoạn thẳng, dựng đoạn thẳng tỉ lệ thứ tư I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Tính độ dài đoạn thẳng:

 Áp dụng định lí Ta-lét để lập hệ thức của các đoạn thẳng tỉ lệ.

 Xác định đường thẳng song song với một cạnh của tam giác.

 Thay số vào hệ thức rồi giải phương trình.

2. Trong bốn đoạn thẳng tỉ lệ, dựng đoạn thẳng thứ tự khi biết độ dài của ba đoạn kia:

 Đặt ba đoạn thẳng trên hai cạnh của một góc.

 Dựng đường thẳng song song để xác định đoạn thẳng thứ tư.

II. VÍ DỤ

Ví dụ 1. Tính x trong các trường hợp sau (h. 262), biết rằng các số trên hình có cùng đơn vị đo là cm.

Lời giải (hình 262)

(5)

5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com

16 20

15 x

Hình 263

M N

O

P Q

t n

z

p

m x Hình 264

D O

A C B

a) Áp dụng định lí Ta-lét vào ABC có MN BC , ta được:

BM CN

MA  NA hay 8,5 5 4.3,5 2,8

4 5 5

x    x  .

b) Áp dụng định lí Ta-lét vào DFE có PQ EF , ta được:

DP DQ

PE QF hay 24 9 10,5.15 17,5

10,5x  9  x 9  . Ví dụ 2. Tính x trên hình 263.

Lời giải (hình 263).

Áp dụng định lí Ta-lét vào OMN có PQ MN , ta được:

MP NQ

PO QO hay 16 15 3 16 12 28

16 20 4

x     x  x .

Ví dụ 3. Cho ba đoạn thẳng có độ dài là m n p, , (cùng đơn vị đo). Hãy dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho m n

x  p . Lời giải (hình 264)

 Vẽ góc zOt bất kì.

 Trên tia Oz đặt các đoạn OA n OB p , .

 Trên tia Ot đặt OC m.

 Vẽ BD AC thì OD x là đoạn thẳng cần dựng.

Thật vậy, áp dụng định lí Ta-lét vào OBD có AC BD , ta được:

OA OC

OB OD hay m n x  p .

DẠNG 3. Chứng minh các hệ thức hình học I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Xác định đường thẳng song song với một cạnh của tam giác.

2. Áp dụng định lí Ta-lét để lập hệ thức của các đoạn thẳng tỉ lệ.

3. Sử dụng các tính chất của tỉ lệ thức hoặc cộng theo vế các đẳng thức hình học.

(6)

6. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com

Hình 265

M N

D C

A B

I

Hình 266 P Q N

M

D C

A B II. VÍ DỤ

Ví dụ 1. Cho hình thang ABCD (AB CD ). Một đường thẳng song song với hai đáy, cắt các cạnh bên ADBC theo thứ tự ở MN. Chứng minh rằng:

a) AM BN

MD NC b) AM CN 1

AD CB  . Lời giải (hình 265)

a) Gọi I là giao điểm của đường chéo AC với MN . Áp dụng định lí Ta-lét vào hai tam giác ACD và ACB có MI CD IN AB ,  , ta được:

AM AI

MD IC (1); BN AI NC IC (2).

Từ (1) và (2) suy ra: AM BN MD  NC .

b) Áp dụng định lí Ta-lét vào hai tam giác ACDACB ta có MI CD IN AB ,  ta được

AM AI

AD AC (3); CN CI CB CA (4).

Cộng theo vế các đẳng thức (3) và (4), thu được:

AM CN CI AI CA 1 AD CB  CA CA  .

Ví dụ 2. Cho hình bình hành ABCD có M N, lần lượt là trung điểm của AB và CD. Gọi ,

P Q thứ tự là giao điểm của AN và CM với đường chéo BD. Chứng minh rằng:

DP PQ QB  . Lời giải (hình 266)

Áp dụng định nghĩa và giả thiết vào hình bình hành ABCD, ta được:

,

AM NC AM NC .

Tứ giác AMCN có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên nó là hình bình hành, do đó MC AN , suy ra

(7)

7. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com

Hình 267

I E

A

C

B D

K ,

MQ AP PN QC  .

Áp dụng định lí Ta-lét vào hai tam giác APBDQC có MQ AP PN QC ,  , ta được:

BQ BM 1 BQ QP

QP  MA    (1).

DP DN 1 DP PQ

PQ  NC    (2)

Từ (1) và (2) ta có: DP PQ QB .

DẠNG 4*. Vẽ thêm đường thẳng song song để tính tỉ số hai đoạn thẳng I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Vẽ thêm đường thẳng song song.

2. Sử dụng kĩ thuật đại số hóa hình học.

3. Áp dụng định lí Ta-lét.

II. VÍ DỤ

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC . Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho 4 BC 1

BD  . Điểm I thuộc đoạn AD sao cho 1

2 AI

ID  . Gọi K là giao điểm của BI và AC. Tính tỉ số AK KC . Lời giải (hình 267)

Kẻ thêm DE BK thì DE IK .

Áp dụng định lí Ta-lét vào tam giác ADE có IK DE , ta được:

1 1 2 2

AK t AK AI

KE t KE ID

 

     (với t0).

Áp dụng định lí Ta-lét vào tam giác BCK có DE BK , ta được:

4 4 8

1

KC BC KC KE t

KE  BD    

Vậy 1 1

8 8

AK t KC  t  .

(8)

8. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com

Hình 268 H

I A

C

B D

O

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC . Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BC 2BD. Trên đoạn AD lấy điểm O sao cho 3

AO 2

OD  . Gọi I là giao điểm của CO và AB. Tính tỉ số AI IB . Lời giải (hình 268)

Kẻ thêm DH CI thì DH IO .

Áp dụng định lí Ta-lét vào tam giác ADH có DH IO , ta được:

3 3 2 2

AI t AI AO

IH t IH OD

 

     (với t 0);

Áp dụng định lí Ta-lét vào tam giác BIC có DH IC , ta được:

2 2 2.2 4

1

BI BC BI IH t t

IH CD      . Vậy 3 3

4 4

AI t IB  t  . C.PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN DẠNG BÀI CƠ BẢN

Bài 1: Cho tam giác ABC, các trung tuyến AD BE CF, , cắt nhau tại G. a) Tính AE

AC b) Tính AG

GD b) Kể hai cặp đoạn thẳng tỉ lệ với AG và GD.

Bài 2: Cho đoạn thẳng AM, M là một điểm trên đoạn AB. Tính các tỉ số AM

AB và MB AB nếu:

) 1

2 a MA

MB  b) 7 4 MA

MB  c)MA m MB  n Bài 3: Cho góc xOy. Trên tia Ox, lấy theo thứ tự 2 điểm A, B sao cho

OA 2cm, AB 3cm.  Trên tia Oy, lấy điểm C với OC 3cm . Từ B, kẻ đường thẳng song song với AC cắt Oy tại D. Tính độ dài CD.

Bài 4: Cho tam giác ACE có AC 11cm. Lấy điểm B trên cạnh AC sao cho BC 6cm . Lấy điểm D trên cạnh AE sao cho DB EC . Giả sử AE ED 25,5cm  . Hãy tính:

a) Tỉ số DE AE;

(9)

9. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com b) Độ dài các đoạn thẳng AE,DE và AD.

Bài 5: Cho tam giác ABC và điểm D trên cạnh BC sao cho 3 BD 4

BC  , điểm E trên đoạn AD sao cho AE 1

AD 3. Gọi K là giao điểm của BE và AC. Tính tỉ số AK KC .

Bài 6: Cho tam giác ABC có AM là trung tuyến và điểm E thuộc đoạn thẳng MC. Qua E kẻ đường thẳng song song với AC, cắt AB ở D và cắt AM ở K. Qua E kẻ đường thẳng song song với AB, cắt AC ở F. Chứng minh CF DK.

Bài 7: Cho ABC. Từ D trên cạnh AB, kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC tại E. Trên tia đối của tia CA, lấy điểm F sao cho CF DB. Gọi M là giao điểm của DF và BC. Chứng minh DM AC

MF  AB

Bài 8: Cho tam giác ABC có đường cao AH. Trên AH, lấy các điểm K, I sao cho

AK KI IH . Qua I, K lần lượt vẽ các đường thẳng EF BC// , MN BC// ( E, M

AB, F, N

AC).

a) Tính MN BC

EF BC .

b) Cho biết diện tích của tam giác ABC là 90 cm2. Tính diện tích tứ giác MNFE . LỜI GIẢI PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN DẠNG CƠ BẢN

Bài 1:

a) Có E là trung điểm của AC (vì BE là trung tuyến) AE 1

AC 2

  (tính chất trung điểm của đoạn thẳng) b) ABC có các trung tuyến AD, BE, CF cắt nhau tại G

 Glà trọng tâm ABC AG 2

GD  1 2( Glà trọng tâm ABC)

c) Glà trọng tâm ABC AG BG CG GD  GE  GF

 BGGE là cặp đoạn thẳng tỉ lệ với AGGD.

CGGF là cặp đoạn thẳng tỉ lệ với AGGD.

(10)

10. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com Bài 2:

a) 1 1; 2

2 1 2 1 2 3 3 3

MA MA MB MA MB AB MA MB MB        AB  AB 

b) Có 7 7 ; 4

4 7 4 7 4 11 11 11

MA MA MB MA MB AB MA MB MB        AB  AB 

c) MA m MA MB MA MB AB MA m ; MB n MB  n  m  n  m n m n  AB  m n AB m n

   

Bài 3:

Xét OBDcó: AC / /BD (gt) AO OC

AB CD

  (định lí Ta-let trong tam giác) . 3.3 4,5( )

2 AB OC

CD cm

  OA   Bài 4:

a) Theo định lý Ta-lét trong ACE, ta có: 6

  11 DE BC DE

AE AC AE . b) Cách 1. Theo tính chất của tỉ lệ thức ta có: 17

11

  DE AE

AE Từ đó tính được AE16,5cm;DE9cm và AD7,5cm. Cách 2. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Cách 3. Thay DE25,5AE vào 6

11 DE AE Bài 5: Kẻ DM / /BK M( AC)

Áp dụng định lý Ta-lét trong CBK, ta có:

3

   4 KM BD KM

KC BC KC (1)

Tương tự với ADM , ta có: 1

2 AK

KM (2)

A M B

ADM

E A

B

K

D C M

(11)

11. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com Từ (1) và (2), tìm được: 3

8 AK KC

Bài 6: Cho tam giác ABC có AM là trung tuyến và điểm E thuộc đoạn thẳng MC. Qua E kẻ đường thẳng song song với AC, cắt AB ở D và cắt AM ở K. Qua E kẻ đường thẳng song song với AB, cắt AC ở F. Chứng minh CF DK.

Hướng dẫn giải

Chứng minh được ADEF là hình bình hành, từ đó: EF AD   (1) Kẻ MG AC// (G AB), ta được G là trung điểm

của AB. Áp dụng định lý Ta-lét trong ABC, ta có:

CF  AC EF AB (2)

Tương tự với AGM và ABC, ta có:

  

DK MG MG AC AD AG BG AB (3) Từ (1), (2), (3) ta suy ra CF DK

Bài 7:

Xét ABC có:DE / /BC AC AB hayAC EC EC BD AB BD

   (định lí Ta-let trong tam giác)

 

1

Xét DEF có: DE / /MC (vì DE / /BC ) DM EC

MF CF

  (định lí Ta-let trong tam giác)

 

2

Mà CF DB (gt)

 

3 nên từ

 

1 ,

 

2

 

3 DM AC

MF  AB Bài 8:

a) +) NK CH// 1 3 AK AN AN AH AC AC

   

//

MN BC 1

3 MN AN MN

BC AC BC

   

+) IF CH// 2 3 AI AF AF AH AC AC

   

//

EF BC EF EF 2 3 AF

BC AC BC

   

G

F D

B M

A

E C

(12)

12. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com

b) MNFE có MN FE// và KI  MN . Do đó MNEF là hình thang có 2 đáy MN, FE, chiều cao KI.

2

13 23BC .13

(MN FE).KI2 2 1 .3 30(c )

MNEF ABC

BC AH

S S m



========== TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ==========

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

ĐL: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương

a) Tính độ dài đoạn thẳng AC''.. Khi đó, hai đường thẳng BC và B’C’ song song với nhau.. Vậy ba cạnh của ΔADE tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của ΔABC.. Hãy mô tả cách

- Định lí Ta-lét: Hai đường thẳng song song định ra trên hai đường thẳng giao nhau những đoạn thẳng tỉ lệ.. - Góc chắn nửa đường tròn thì bằng

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của

Câu 6: Cho tam giác ABC và một điểm D trên cạnh AB (D không trùng với A và B). c) Một đường thẳng d không đi qua bất kì đỉnh nào của tam giác và cắt cạnh BC của

Trong một tam giác tổng hai cạnh bất kì luôn lớn hơn cạnh còn lại nên dễ thấy A, B, C phải thẳng hàng.. + phương: song song với AB.. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng

Định lí 2: Trong một tam giác, nếu hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao cùng xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với