• Không có kết quả nào được tìm thấy

TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ."

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày Tuần: 1 Tiết: 1

BÀI 1:

TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1/ Kiến thức:

- Giúp HS hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

2/ Kỹ năng:

- Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.

- Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.

- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao . 3/ Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- KN tư duy phê phán - KN tự nhận thức - KN sáng tạo

- Kĩ năng đặt mục tiêu - KN lập kế hoạch

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

- Giải quyết vấn đề - Động não

- Xử lí tình huống - Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm....

- Sắm vai.

IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ lớn, bút dạ , câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án, SGK, SGV …

- HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.

V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/ Ổn định tổ chức: (1’)

Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).

2/ Kiểm tra bài cũ: (2’) kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới. (37’)

a) Khám phá: (1’) Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào?

b) Kết nối: GV dẫn dắt vào bài mới.

(2)

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1:( 12’) THẢO LUẬN, PHÂN TÍCH PHẦN TRYỆN ĐỌC "MÙA HÈ KỲ DIỆU”

Mục tiêu: Giúp học sinh biết sức khoẻ là rất quan trọng đối với mỗi người.Rèn luyện thân thể thường xuyên sẽ giúp chúng ta có được một sức khỏe tốt và đem lại những điều thật kỳ diệu

Cách tiến hành

- Hướng dẫn học sinh cách đọc GV. Gọi Hs đọc truyện “ Mùa hè kỳ diệu”.

Câu 1: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?

->Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi.

Câu 2: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?

-> Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách luyện thể dục.

Câu 3: Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?

- >Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: Học tập, lao động, giải trí...

GV: Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân về việc tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể bằng cách cho các em tự ghi vào phiếu nộp lại cho GV và GV đọc lại cho cả lớp nghe.

HS: tiến hành ghi vào giấy.

GV: Nhận xét và bổ sung .

* GV : Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng ta , “ Sức khoẻ là vàng” , sức khoẻ là thứ chúng ta không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của quá trình tự rèn luyện , chăm sóc bản thân . Chúng ta sang phần nội dung bài học sẽ tìm hiểu kĩ vấn đề này .

Hoạt Động 2: (12’) Thảo luận về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể.

Mục tiêu:Giúp HS hiểu sức khỏe có vai trò như thế nào. Muốn có sức khỏe tốt chúng ta cần làm gì Cách tiến hành:

* Thảo luận nhóm.

GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND:

- Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?.

HS: thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày.

GV: Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến và sau đó GV chốt lại.

1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?

Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.

(3)

GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.

? Sức khoẻ có vai trò như thế nào HS: Trả lời

? Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?

HS: Trả lời

GV: Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.

- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ).

- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn.

- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.

GV: Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK?

- Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nãn, không hứng thú tham gia các hoạt động tập thể, tiếp thu bài học kém hiệu quả, công việc khó hoàn thành.

? Liên hệ bản thân em đã rèn luyện sức khoẻ như thế nào.

HS: Trả lời

? Em cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phương em về rèn luyện sức khoẻ.

HS: Trả lời GV: Chốt lại

? Tìm nhưng câu ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ - Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa.

- Cơm không rau như đau không thuốc.

- Rượu vào lời ra

Ngày thế giới vì sức khoẻ: 7/4

Ngày thế giới chống hút thuốc lá: 31/5

2. Ý nghĩa:

- Sức khoẻ là vốn quý của con người.

- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.

3. Cách rèn luyện sức khỏe.

- Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm).

- Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT.

- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.

- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để.

c)/ Thực hành, luyện tập:( 8 phút) Luyện tập.

Mục tiêu: Giúp HS có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.

Cách tiến hành:

* Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(8) Cho học sinh làm bài tập sau:

Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.

(4)

Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng.

Ăn uống kiên khem để giảm cân.

Ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển.

Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.

Hằng ngày luyện tập TDTT.

Phòng bệnh hơn chữa bệnh

Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.

Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.

Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để

GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng

BT b)

Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?

Bài tập b)

Gây ung thư phổ Ô nhiễm không khí Gây mất trật tự...

4. Củng cố: (2 phút).

GV đưa ra các tình huống HS lựa chọn ý kiến đúng.

- Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục.

-Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng.

-Tuấn thích mùa Đông vì ít phải tắm.

GV: Nhận xét kết luận 5. Dặn dò: ( 3 phút).

- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về sức khoẻ.

- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5

- Xem trước Bài 2 – Siêng năng , kiên trì .

+ Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”

+ Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì .

+ Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì .

* Phần bổ sung, rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

...



(5)

Ngày soạn: 14/8/2019 Tuần: 2

Tiết: 2

BÀI 2:

SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ

I/ Mục tiêu bài học.

1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.

2/ Kỹ năng:

- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.

- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt.

3/Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- KN tư duy phê phán - KN tự nhận thức - KN sáng tạo - KN đặt mục tiêu

- KN xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

- Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm - Sắm vai

- Xử lí tình huống

IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống.

Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án.

- HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.

V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/Ổn định: (1’)

Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).

2/Kiểm tra bài cũ: ( 4’)

- Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.

- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?

- Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?

3/ Bài mới. (35’) a) Khám phá:

(6)

b) Kết nối: Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì không thể thiếu được đức tính siêng năng kiên trì. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác dụng của đức tính siêng năng kiên trì .

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1 TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC Mục tiêu: Giúp HS hiểu đức tính siêng năng, kiên trì

đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp Cách tiến hành

GV: Gọi Học sinh đọc truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”

HS: Đọc bài

GV: nhận xét và yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi sau:

Câu 1: Bác Hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài.

- Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc...

Ngoài ra Bác còn biết tiếng Đức, Ý, Nhật Câu 2: Bác đã tự học như thế nào?

- Bác học thêm vào 2 giờ nghĩ ( trong đêm), nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới ra tay, vừa làm vừa học Câu 3: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?

- Bác không được học ở trường , lớp.

- Vừa học vừa lao động kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng.

- HS quan sát một số tranh

Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì. Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp.

HOẠT ĐỘNG 2 NỘI DUNG BÀI HỌC Mục tiêu:Giúp HS hiểu được khái niệm của sự siêng năng kiên trì,và những biểu hiện của tính siêng năng kiên trì

Cách tiến hành:

Gv: Qua truyện đọc trên, em hãy cho biết cách học của Bác thể hiện đức tính gì?

HS: Trả lời

Gv: Thế nào là siêng năng?

Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?.

HS: Trả lời

Gv: Thế nào là kiên trì?

HS: Trả lời

GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nội dung

1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?

a) Khái niệm:

- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.

- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.

(7)

sau:

1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.

2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.

3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác.

HS thảo luận, cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng GV:Hướng dẫn nhận xét, bổ sung

GV: Chốt lại.

GV: Tìm những biểu hiện trái với SNKT?

HS: Trả lời

GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình?

HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn...

GV: Hỏi trong lớp chúng ta bạn nào nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập?

HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp.

GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì.

b) Biểu hiện:

-Trong học tập: Đi học chuyên cần, Bài khó không nản chí, tự giác học, không chơi la cà...

-Trong lao động: Tìm tòi sáng tạo, chăm chỉ làm việc nhà, không ngại khó, tiết kiệm...

-Trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác: Kiên trì tập TDTT, bảo vệ môi trường, kiên trì chống tệ nạn xã hội. Bảo vệ môi trường.

Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo

Biểu hiện trái với SN:

- Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả, sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám...

Biểu hiện trái với KT:

- Ngại khó, ngại khổ, nãn lòng, chống chán ...

c) /Thực hành, luyện tập: Luyện tập.

*Luyện tập.

GV. HD học sinh làm bt a

Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng năng, kiên trì.

a- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà b- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập c- Gặp bài tập khó Bắc không làm

d- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật e- Hùng tự giác nhặt rác trong lớp

Bài tập a

Đáp án: a, b, e, g +

(8)

g- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em

* BT tình huống:

Chuẩn bị cho giờ kiểm tra văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đánh điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?

( Cho hs chơi sắm vai ) HS: Tiến hành sắm vai

GV: Hướng dẫn cho HS nhận xét và sau chốt lại.

4. Củng cố: (2 phút).

Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.

- Thế nào là siêng năng ? - Thế nào là kiên trì ?

- Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ? - Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về SNKT ? 5. Dặn dò: ( 3’ )

- Học bài

- Làm các bài tập b,c,d SGK/7 - Xem nội dung còn lại của bài.

Tiết 3: Siêng năng , kiên trì ( tt)

N1 : Nêu những biểu hiện trái với SNKT ? N2 : Ý nghĩa của SNKT

N3,4 : Lập ra phương hướng , kế hoạch để rèn luyện SNKT .

* Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:

...

...

...

...



(9)

Ngày soạn: 23/8/2018 Tuần: 3

Tiết: 3

BÀI 2:

SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ ( T2)

I/ Mục tiêu bài học.

1/ Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.

2/ Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.

3/ Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- KN tư duy phê phán - KN tự nhận thức - KN sáng tạo - KN đặt mục tiêu

III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

- Giải quyết vấn đề - Động não

- Xử lí tình huống - Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm....

- Sắm vai.

IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: SGK, SGV GDCD 6...

2/ Học sinh: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.

V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/ Ổn định: ( 1’)

- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).

2/ Kiểm tra bài cũ ( 4’ ):

- Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.

3/ Bài mới. (35’)

a) Khám phá: Chúng ta đã nghiên cứu ở tiết 1 về khái niệm của đức tính siêng năng, kiên trì.

b) Kết nối:

Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu đức tính siêng năng , kiên trì có ý nghĩa như thế nào và cách rèn luyện ra sao nhé.

(10)

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 3 (20') NỘI DUNG BÀI HỌC

Mục tiêu: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.

Cách tiến hành

*Thảo luận nhóm.

GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:

1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp.

2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.

3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.

4. Khi nào thì cần phải SNKT?.

HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại

GV: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT.

- Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Miệng nói tay làm.

- Kiến tha lâu cúng đầy tổ.

- Cần cù bù khả năng.

- Tay làm, hàm nhai.

- Mưa lâu thấm đất

GV: Rút ra kết luận về ý nghĩa của SNKT.

HS: Ghi bài:

GV: Nêu ví dụ về sự thành đạt của - HS Gỏi trường ta.

- Làm kinh tế giỏi tử VAC

- Nhà khoa học trẻ thành đạt trên các lĩnh vực: Nhà bác học Lê Quý Đôn, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niu tơn...

Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?

HS: Trả lời

GV: Chốt lại và cho HS ghi

1. Khái niệm:

- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.

- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.

2. Ý nghĩa:

- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.

3. Cách rèn luyện:

- Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..

- Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc.

- Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đấu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...)

c)/Thực hành, luyện tập:( 13 phút) LUYỆN TẬP Mục tiêu: : Học sinh biết phân biệt đức tính

SNKT với lười biếng chống chán. Biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.

Cách tiến hành

Luyện tập Bài tập a

Đáp án: a, b, e, g

(11)

Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì.

a- Miệng nói tay làm

b- Năng nhặt, chặt bị c- Đổ mồ hôi sôi nước mắt

d- Liệu cơm, gắp mắm

e- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng

g- Siêng làm thì có, siêng học thì hay Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì.

GV: Đưa ra BT cho HS làm:

Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu nào nói về sự SNKT?

- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn.

- Năng nhặt, chặt bị.

- Đổ mồ hôi, sôi nước mắt.

- Siêng làm thì có, siêng học thì hay.

- Liệu cơm gắp mắn.

GV: Nhận xét, giải thích câu đúng, sai

Bài tập b

Đáp án: a, b, d, e, g

Bài tập c

Câu tục ngữ đúng với SNKT:

1,2,3,4

4/ Củng cố: (2 phút).

- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.

- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì.

- GV: Em tự đánh giá mình đã siêng năng kiên trì hay chưa qua những biểu hiện sau:

+ Học bài cũ + Làm bài mới + Chuyên cần + Rèn luyện thân thể 5/ Dặn dò: ( 3 phút).

- Học bài

- Làm các bài tập d SGK/7

- Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".

* Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:

...

...

...



(12)

? Nªu nh÷ng b.hiÖn tr¸i víi SN-KT?

Không Cã

+ + + + Hµnh vi -CÇn cï,chÞu khã.

-Lêi biÕng,û l¹i.

-Tù gi¸c lµm viÖc.

-ViÖc h.nay...ng.mai.

-UÓ o¶i,chÓnh m¶ng.

-CÈu th¶.hêi hît.

-§ïn ®Èy,trèn tr¸nh.

-Nãi Ýt,lµm nhiÒu.

(13)

Ngày soạn: 28/8/2018 Tuần: 4

Tiết: 4

BÀI 3:

TIẾT KIỆM

I/ Mục tiêu bài học.

1.Về kiến thức

- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.

- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống -Ý nghĩa của tiết kiệm.

2. Thái độ

- Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị.

- Phê phán lối sống xa hoa lãng phí.

3. Kĩ năng

- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.

- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Kĩ năng tư duy phê phán.

- Kĩ năng tìm và xử lí thông tin

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

- Thảo luận nhóm, động não.

- Nghiên cứu trường hợp điển hình IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm.

Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân, Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.

- HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.

V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/Ổn định (1’)

2/Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ):

- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?

- Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?

3/Bài mới: (35’)

Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sáng, nhưng bạn chỉ mua hết 3000. Số tiền còn lại bạn danh lại để mua sách vở.

GV: Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?

HS: Trả lời cá nhân.

Qua tình huống trên GV chuyển ý vào bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

HOẠT ĐỘNG 1(10') TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC “ Thảo và Hà”

(14)

Mục tiêu: Giúp HS hiểu những việc làm nào cần phê phán và những việc làm nào cần học tập trong việc tiết kiệm

Cách tiến hành:

- Gọi học sinh đọc truyện “ Thảo và Hà”

GV: Nêu câu hỏi:

Câu 1: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?

- Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ thưởng tiền.Vì đã thi đậu vào lớp 10

Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?

- Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm lung vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận tiền của mẹ để đi chơi.

Câu 3: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?

- Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ thưởng tiền để đi liên hoan với các bạn.

- Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ nên cũng đã thấy ân hận, thương mẹ hơn, tự hứa là không vòi tiền mẹ nữa và biết tiết kiệm trong tiêu dùng hằng ngày.

Câu 3: Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?

- HS tự liên hệ

Câu 4: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.

- Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu thương mẹ.

GV: Chuyển ý

HOẠT ĐỘNG 2 (17') NỘI DUNG BÀI HỌC Mục tiêu:

- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.

- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống

-Ý nghĩa của tiết kiệm.

Cách tiến hành

GV: Đưa ra tình huống sau:

HS: Giải quyết và rút ra kết luận tiết kiệm là gì?

Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích,

1. Thế nào là tiết kiệm?

Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình và của người khác.

(15)

để kết quả học tập tốt.

Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giải trí và thăm bạn bè.

Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý.

Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai.

HS: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì ? GV: Nhận xét

GV: Biểu hiện của tiết kiệm.

Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì?

Cho ví dụ?.

GV: Những hành vi biểu hiện trái ngược với tiết kiệm?

HS: -Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của nhà nước.

-Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước.

-Tham ô, tham nhũng

-Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian làm việc tư.

-Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô bổ…

GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm như thế nào?

HS: “Tiết kiệm là quốc sách” .

GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội?

HS: - Ở nhà:

-Ở lớp, trường:

-Ở ngoài xã hội:

GV: Trường em đã có những phong trào nào thể hiện sự tiết kiệm?

HS: Quyên góp ủng hộ ….

Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?.

2. Biểu hiện:

* Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác.

- Tiết kiệm nguyên vật liệu, tài nguyên , giảm tiêu thụ điện, nước sạch, khai thác tài nguyên có kế hoạch...-> Có tác dụng bảo vệ môi trường

- Quý trọng kết quả lao động của người khác.

* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện...

- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.

- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.

- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian.

- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động.

- Sử dụng điện nước hợp lí.

- Phải thực hiện tiết kiệm ở mọi nơi, mọi lúc.

(16)

* Tổ chức thảo luận nhóm

“ Em đã tiết kiệm như thế nào”

Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:

- N1: Tiết kiệm trong gia đình.

- N2: Tiết kiệm ở lớp.

- N3: Tiết kiệm ở trường.

- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội

HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại.

? Ý nghĩa cần phải tiết kiệm?

HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại.

? Ở trường chúng ta có các việc làm thể hiện sự tiết kiệm như thế nào?

? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?

- Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể dùng được lâu dài.

- Tiết kiệm tiền ăn sáng.

- Sắp xếp thời gian để vừa học tốt vừa giúp đỡ bố mẹ

? Tìm CD, TN nói về tiết kiệm - Được mùa chớ phụ ngô khoai Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng - Nên ăn có chừng, dùng có mực - Chẳng lo trước, ắt luỵ sau

- Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.

GV: Rèn luyện tiết kiệm là đã góp phần vào lợi ích xã hội.

3. Ý nghĩa:

Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia đình và xã hội.Đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc.

c/Thực hành, luyện tập: Luyện tập Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10

HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)

BT a) Đáp án đúng :1,3,4

4. Củng cố: (3’)

- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại:

- Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì?

- Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?

5. Dặn dò: ( 2’)

- Học bài, Làm các bài tập b,c,SGK/10 - Xem trước bài 4 :LỄ ĐỘ

- Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”

*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:

(17)

...

...

...



Ngày soạn: 6/9/2018 Tuần: 5

Tiết: 5

BÀI 4:

LỄ ĐỘ

I/ Mục tiêu bài học.

1. Về kiến thức

- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.

- Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.

2. Thái độ: Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.

3. Kĩ năng

- Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ

- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh mình.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG:

- Kĩ năng giao tiếp, - KN tư duy phê phán, - KN tự tin

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

- Thảo luận nhóm, - Động não, đóng vai.

IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.

- HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.

V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/Ổn định: ( 1 phút )

2/Kiểm tra bài cũ: ( 4phút):

- Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?

- Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?

3/ Bài mới: (35’)

GV: - Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì?

- Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì?

HS: Trả lời cá nhân.

GV: Những hành vi trên thể hiện điều gi?

HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lễ độ.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

a) HĐ1:(10 phút) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC

(18)

GV. Gọi Hs đọc truyện “Em Thuỷ”

Gv: Thuỷ đó làm gỡ khi khỏch đến nhà?

- Bạn Thuỷ giới thiệu khỏch với bà - Nhanh nhẹn kộo ghế mời khỏch ngồi - Mời bà và khỏch uống trà

- Xin phộp bà núi chuyện

- Vui vẻ kể chuyện học, cỏc hoạt động ở lớp của lờn đội

- Thuỷ tiễn khỏch và hẹn gặp lại

GV: Khi anh Quang xin phộp ra về, Thuỷ cú hành động gỡ? Em núi như thế nào.

Thuỷ tiễn anh ra tận ngừ và núi : “Lần sau cú dịp mời anh đến nhà em chơi”.

GV: Em cú suy nghĩ gỡ về cỏch cư xử của Thuỷ?

HS: Trả lời:

- Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khỏch, biết tụn trọng bà và khỏch.

- Làm vui lũng khỏch, để lại ấn tượng tốt đẹp - Thuỷ là một HS ngoan cư xử đỳng mực, lễ phộp. Đú chớnh là đức tớnh lễ độ trong con người Thuỷ.

I. Tỡm hiểu truyện đọc : “Em Thuỷ”

- Nhanh nhẹn,khéo léo, lịch sự khi g.tiếp.

- Biết tôn trọng bà và khách.

- Làm vui lòng khỏch & để lại ấn tợng tốt

đẹp.

=> Là 1 HS ngoan, lễ độ.

b) HĐ2: ( 15 phỳt) NỘI DUNG BÀI HỌC Thế nào là lễ độ?

* Thảo luận nhúm.

GV chia HS thành nhúm nhỏ thảo luận theo nd sau:

- Tỡm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi cụng cộng...

HS thảo luận, đại diện nhúm trỡnh bày, nhận xột, bổ sung sau đú GV chốt lại.

GV: Cú người cho rằng đ/v kẻ xấu khụng cần phải lễ độ, em cú đồng ý với ý kiến đú khụng?

Vỡ sao?.

GV: hóy nờu cỏc biểu hiện của lễ độ?.

GV: trỏi với lễ độ là gỡ?

GV: Tỡm những hành vi tương ứng với thỏi độ

Thỏi độ Hành vi

- Vụ lễ

- Lời ăn tiếng núi thiếu văn hoỏ.

- Cải lại bố mẹ.

- Lời núi hành động cộc lốc,xấc xược, xõm phạm đến mọi người.

II. Nội dung bài học 1. Lễ độ là gỡ?

a) Khỏi niờm:

Là cỏch cư xử đỳng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khỏc.

b) Biểu hiện:

- Đi xin phộp, về chào hỏi, gọi dạ, bảo võng.

Núi năng nhẹ nhàng.Tụn trọng, hoà nhó, quý mến, niềm nở đối với người khỏc.

- Biết chào hỏi, thưa gửi, cỏm ơn, xin lỗi...

* Trỏi với lễ độ là: Núi trống khụng, ngắt lời người khỏc.Vụ lễ, hổn lỏo, thiếu văn húa..

(19)

- Ngụng nghờnh. - Cậy học giỏi, nhiều tiền của, học làm sang Gv: Vỡ sao phải sống cú lễ độ?

Liờn hệ thực tế và rốn luyện đức tớnh lễ độ.

GV: Ở trường chỳng ta cú cõu “Tiờn học lế, hậu học văn” Theo em lế ở đay là gỡ ?

? Theo em cần phải làm gỡ để trở thành người sống cú lễ độ?

2. í nghĩa:

- Giỳp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn.

- Gúp phần làm cho xó hội văn minh tiến bộ.

3. Cỏch rốn luyện:

- Học hỏi cỏc quy tắc ứng xử, cỏch cư xử cú văn hoỏ.

- Tự kiểm tra hành vi thỏi độ của bản thõn và cú cỏch điều chỉnh phự hợp.

- Trỏnh xa và phờ phỏn thỏi độ vụ lễ.

c. HOẠT ĐỘNG 3 (10') LUYỆN TẬP

GV: yờu cầu HS: Nờu những cõu ca dao, TN, DN núi về lễ độ.

GV: Cho HS làm bài tập:

Đỏnh dấu (x) vào cột em cho là đỳng

Hành vi thỏi độ Lễ độ Khụng

- Biết chào hỏi, thưa gửi, xin lỗi, cảm ơn

- Kớnh thầy yờu bạn - Chỉ tụn trọng người lớn.

- vui vẻ, hoà thuận - Núi trúng khụng, xấc xược.

- Lịch sự, cú văn hoỏ.

- Núi leo trong giờ học Khụng núi tục, chửi bậy.

III. Luyện tập a) Đáp án:

- Có lễ độ:1,3,5,6 - Thiếu lễ độ:2,4,7,8.

c) Lễ nghĩa hẹp là lễ nghĩa.Nghĩa rộng là đạo

đức, đạo làm ngời

Muốn trở thành người cụng dõn tốt điều trước hết là phải học đạo đức, lễ phộp sau đú mới học đến văn hoỏ, kiến thức như Bỏc Hồ đó núi : “Cú tài mà khụng cú đức là người vụ dụng”.

=>Học lễ nghĩa đạo đức đạo làm ngời rồi mới học kiến thức KH sau.

- Đi hỏi về chào

- Học ăn, học núi, học gúi, học mở - Lời núi chẳng mất tiền mua Lựa lời mà núi cho vừa lũng nhau.

- Kớnh lóo đắc thọ.

- Lời chào cao hơn mõm cổ

4/ Củng cố: (3 phỳt).

- Yờu cầu HS khỏi quỏt nội dung toàn bài.

5/ Dặn dũ: ( 2 phỳt).

- Học bài, làm cỏc bài tập cũn lại ở sgk - Xem trước bài 5: Tôn trọng kỉ luật.

- Học kỹ bài cũ

*Phần bổ sung, rỳt kinh nghiệm:

(20)

...

...

...



Ngày soạn: 9/9/2018 Tuần: 6

Tiết: 6

BÀI 5:

TÔN TRỌNG KỈ LUẬT

I/ Mục tiêu bài học:

1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật.

2/ Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.Có khả năng chống lại các biểu hiện vi phạm pháp luật.

3/ Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

II/ Phương pháp:

- Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm....

III/ Chuẩn bị:

1/ Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật...

2/ Học sinh: Xem trước nội dung bài học.

IV/ Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định: ( 1 phút).

2/ Kiểm tra bài cũ: (4 phút).

- Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ độ.

- Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".

3/ Bài mới. (35’)

a) Đặt vấn đề: Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:

- Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ vào học, giờ chơi....

- Trong cuộc họp không có người chủ toạ.

- Ra đường mọi người không tuân theo quy tắc giao thông...

b) Triển khai bài:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức a. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC

GV: Cho HS đọc truyện trong SGK “ Giữ luật lệ chung”

I. Tìm hiểu truyện đọc : Gi÷ luËt lÖ chung

(21)

Hướng dẫn học sinh cách đọc GV: Nêu câu hỏi:

? Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như thế nào?

- Bỏ dép trước khi bước vào chùa

- Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư.

- Bác đến mỗi gian thờ thấp hương.

- Bác chấp hành tín hiệu đèn GT

- Bác nói: “ Phải gương mẫu, chấp hành luật lệ GT”

GV: Sau khi HS trả lời, gv nhấn mạnh: Mặc dù là chủ tịch nước, nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra cho tất cả mọi người.

BH t«n träng kØ luËt

- Bỏ dép trước khi bước vào chùa - Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư.

- Bác đến mỗi gian thờ thấp hương.

- Bác chấp hành tín hiệu đèn GT - Bác nói: “ Phải gương mẫu, chấp hành luật lệ GT”

b. HOẠT ĐỘNG 2 (13’) NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế.

HS: Tự nói về mình đã tôn trọng kỷ luật như thế nào ở trong gia đình, nhà trường, xã hội ?

- ở gia đình : Ngủ dậy đúng giờ.

+ Đồ đạc để ngăn nắp, đúng nơi quy định.

+ Đi học và về nhà đúng giờ.

+ Hoàn thành công việc gia đình giao cho - ở nhà trường :

+ Vào lớp đúng giờ, trật tự nghe giảng bài, làm đủ bài tập, mặc đồng phục.

+ Đi giày dép có quai hậu.

+ Không vứt rác, vẽ bậy lên bàn...

- Ngoài xã hội : Thực hiện nếp sống văn minh, không hút thuốc lá, giữ gìn TT chung, đoàn kết, Bảo vệ môi trường- AT GT- Bảo vệ của công.

GV: Qua các việc làm cụ thể của các bạn đã thực hiện tôn trọng kỷ luật , các em có nhận xét gì?

HS: Việc tôn trọng kỷ luật là tự mình thực hiện quy định chung.

GV: Theo em kỉ luật là gì?.

GV: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?

GV: Phạm vi thực hiện thế nào?

- Thực hiện mọi lúc, mọi nơi.

? Em hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỷ luật.

- Tham gia sinh hoạt Đội một cách bắt buộc.

- Thấy tín hiệu đèn đỏ dừng lại vì sợ mọi người chê

II. Nội dung bài học

1. Khái niệm :

Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc.

2. Biểu hiện:

Các biểu hiện tôn trọng kỉ luật là sự tự giác, chấp hành phân công.

(22)

trách.

Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.

HS: Thảo luận nhóm.

* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ luật ở:

Nhóm 1: Nhà trường Nhóm 2: Gia đình

Nhóm 3, 4: Nơi công cộng.

Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).

Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.

- Gia đình, nhà trường, xã hội sẽ có nề nếp, kỷ cương

- Gia đình, nhà trường, xã hội ...ổn định và phát triển

- Tính kỷ luật mang lại quyền lợi cho con người.

- Tính kỷ luật giúp chúng ta vui vẻ, thanh thản và yên tâm học tập, lao động và vui chơi, giải trí...

GV: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự do không? Vì sao?.

GV: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật và hậu quả của nó?.

GV Tổng kết : Trong cuộc sống, cá nhân và tập thể có mối quan hệ gắn bó với nhau. Đó là sự bảo đảm công việc, quyền lợi chung và riêng với nhau. Xã hội càng phát triển càng đòi hỏi con người phải có ý thức kỷ luật cao.

3. Ý nghĩa:

- Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ.

- Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất và có hiệu quả.

- Thực hiện tốt nội quy trường, lớp, thực hiện tốt luật ATGT

4. Cách rèn luyện:

- Tôn trọng kỷ luật: Là các quy định, nội quy do GĐ, tập thể, XH đề ra phải tự giác thực hiện. Nếu vi phạm thì bị nhắc nhở, phê bình.

- Pháp luật: Là các quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra bắt buộc phải thực hiện. Nếu vi phạm thì bị xử phạt.

c. HOẠT ĐỘNG 3 (5') LUYỆN TẬP Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.

Bài tập b:

BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về tôn trọng kỉ luật:

1. Đất có lề, quê có thói.

2. Nước có vua, chùa có bụt.

3. Ăn có chừng, chơi có độ.

4. Ao có bờ, sông có bến.

5. Dột từ nóc dột xuống.

6. Nhập gia tuỳ tục.

7. Phép vua thua lệ làng.

8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương

Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.

III. Luyện tập.

Bài tập b

Không . Vì tôn trọng kỷ luật là chấp hành những qui định chung trong mọi tình huống đó chính là bước đầu sống tuân theo pháp luật mà pháp luật là do nhà nước đặt ra để quản lý xã hội tất cả mọi người phải tuân theo nhằm làm cho xã hội có trật tự, kỷ cương.

BT: Hành vi thể hiện tính kỷ luật: 2,6,7

4/ Củng cố: ( 2 phút)

Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.

(23)

5/ Dặn dò: ( 3 phút)

- Học bài, làm bài tập b, c SGK.

- Xem trước bài 6.

*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:

...

...

...

Ngày soạn: 16/9/2018 Tuần: 7

Tiết: 7

BÀI 6:

BIẾT ƠN

I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó.

2. Kĩ năng:

- HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn.

- Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình....

3. Thái độ:

- HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình.

- Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa...

II. Phương pháp:

- Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề.

- Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm....

III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...

2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định: ( 1 phút).

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút).

1.Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?.

2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?

a. Đi xe vượt đèn đỏ.

b. Đi học đúng giờ.

(24)

c. Nói chuyện riêng trong giờ học.

d. Đi xe đạp dàn hàng ba.

e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.

g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.

3. Bài mới.(35’)

Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu):

Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11...

Dï ai ®i ngîc vÒ xu«i Nhí ngµy giç tæ 10/03”.

( Ca dao)

Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 10’ ) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC

GV: Gọi HS đọc truyện sgk.

GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc gì?.

HS: - Rèn viết tay phải.

- thầy khuyên" Nét chữ là nết người".

GV: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với thầy?

HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy.

- Quyết tâm rèn viết tay phải.

- Luôn nhớ lời dạy của thầy.

- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy.

GV: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?.

- Chị Hồng biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của thầy.Vì nhờ thầy mà Hồng có được cuộc sống ngày hôm nay.

I.Tìm hiểu truyện đọc.

- Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị Hồng cách đây 20 năm . Chị vẫn nhớ và trân trọng .

- Chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy. Một truyền thống đạo đức của dân tộc ta .

HĐ2: (15’) NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Theo em biết ơn là gì?.

HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho các em

GV: Chúng ta cần biết ơn những ai? Tổ tiên, ông bà, người giúp đỡ chúng ta lúc khó khăn, anh hùng liệt sĩ, ĐCSVN và Bác Hồ, các dân tộc trên thế giới )

II. Nội dung bài học

1. Thế nào là biết ơn?

Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những

(25)

GV: Vì sao? (những người sinh thành, nuôi dưỡng ta, mang đến điều tốt lành cho ta, có công BVTQ đem lại ĐL-TD. V/c và TT để XD và BV đất nước)

Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).

GV: Biết ơn là gì?

GV: Trái với biết ơn là gì?

GV: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đối với những người vô ơn, bội nghĩa?.

GV: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ...)

GV: Từ xưa, cha ông ta đã luôn đề cao lòng biết ơn. Lòng biết ơn tạo nên lối sống nhân hậu, thuỷ chung của dân tộc và tạo nên sức mạnh cho các thế hệ nối tiếp nhau chiến đấu xây dựng đát nước.

Lòng biết ơn là biểu hiện tình người , nét đẹp, phẩm chất đạo đức con người.

Gv: Vì sao phải biết ơn?.

? Tìm ca dao ,tục ngữ nói về biết ơn - Ăn giấy bỏ bìa

- Ăn tám lạng, trả nữa cân - Lên non mới biết non cao

Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.

- Một lòng thờ mẹ kính cha cho tròn chữ hiếu mới là đạo con

? Phải rèn luyện lòng biết ơn như thế nào?

? Lấy ví dụ thực tế những việc làm biết ơn GV: Lưu ý phân biệt biết ơn với ban ơn (việc làm biết ơn của các em phải xuất phát từ sự tự giác.

người có công với dân tộc, đất nước.

2. Ý nghĩa của sự biết ơn:

- Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta.

- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người.

- Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con người

3. Cách rèn luyện:

- Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình.

- Làm những việc thể hiện sự biết ơn như:

Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, ủng hộ....

- Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng ngày.

HĐ3: (10’) LUYỆN TẬP BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau

câu nào nói về lòng biết ơn?.

1. Ăn cháo đá bát

2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

3. Công cha như núi Thái sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.

4. Uống nước nhớ nguồn 5. Mẹ già ở tấm lều tranh

III. Luyện tập

(26)

Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con 6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 7 Qua cầu rút ván.

GV: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn?

4. Củng cố: ( 3 phút)

- Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.

- GV: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?

5. Dặn dò: ( 2 phút)

- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.

- Xem trước bài 7. Sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên.

*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:

...

...

...

***************************************

(27)

Ngày soạn: 21/9/2018 Tuần: 8

Tiết: 8

BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những yếu tố gì.

- Giải thích vì sao phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên - Nêu được một số việc làm thể hiện tình yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.

2. Kĩ năng:

- HS biết yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên .

- Kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.

- Biết tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên do nhà trường và địa phương tổ chức.

3. Thái độ:

- HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên.

- Yêu thiên nhiên, phê phán những hành vi pha hại thiên nhiên.

II. Phương pháp:

- Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề.

- Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm....

III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...

2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định: ( 1 phút).

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút).

Thế nào là biết ơn? Vì sao phải biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.

3. Bài mới: (35’)

- Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh - Đường vô xứ Huế quanh quanh Non xanh nước biết như tranh họa đồ.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ 1: ( 10 phút) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC

GV: Gọi HS đọc truyện sgk.

GV nêu câu hỏi:

? Ngày chủ nhật “tôi” được đi đâu? Tâm trạng như thế nào.

I.Truyện đọc “ Một ngày chủ nhật bổ ích.”

- “Tôi”tham quan Tam Đảo với tâm trạng háo hức, phấn khởi.

(28)

? Em thấy cảnh thiờn nhiờn trờn con đường đến Tam Đảo và tại Tam Đảo được tỏc giả tả như thế nào.

? “Tụi và cỏc bạn cảm thấy như thế nào trước thiờn nhiờn.

? Theo em thiờn nhiờn cần thiết và cú tỏc dụng như thế nào tới cuộc sống của con người.

? Để bảo vệ thiờn nhiờn chỳng ta cần làm gỡ.

- Qua truyện đọc chỳng ta thấy nhõn vật

“tụi” và cỏc bạn rất yờu thiờn nhiờn, hiểu được tầm quan trọng của thiờn nhiờn đối với đời sống con người.

- Những ngọn đồi xanh mướt. Nỳi Tam Đảo hựng vĩ, mờ trong sương, cõy xanh ngày càng nhiều, mõy trắng. Quang cảnh thiờn nhiờn đẹp hựng vĩ, thơ mộng.

- Cỏc bạn cảm thấy ngơ ngỏc, ngõy ngất trước cảnh đẹp thiờn nhiờn.

- Thiờn nhiờn làm cho tõm hồn sảng khoỏi sau mỗi ngày làm việc mệt mỏi.

Thiờn nhiờn làm đẹp cho mụi trường, giỳp khụng khớ trong lành, bảo vệ cuộc sống con người.

- Chỳng ta phải biết chăm súc, bảo vệ và hiểu được vẻ đẹp, tỏc dụng của thiờn nhiờn với chớnh mỡnh và cuộc sống cộng đồng.

=> Quang cảnh thiên nhiên tác động trực tiếp đến sức khỏe của con ngời. Chính vì thế mà thiên nhiên rất cần thiết.

HĐ2: (15) NỘI DUNG BÀI HỌC

? Em hiểu thiờn nhiờn gồm những gỡ.

Gv: Thiờn nhiờn là gỡ?

Gv: Hóy kể một số danh lam thắng cảnh của đất nước mà em biết?

Gv: Thế nào là yờu thiờn nhiờn sống hoà hợp với thiờn nhiờn?

GV: Để hiểu thiờn nhiờn cú vai trũ như thế nào chỳng ta sang phần 2

Thảo luận nhúm.

1.Thiờn nhiờn cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào? Cho vớ dụ?

+ Thiờn nhiờn rất cần thiết cho cuộc sống của con người, thiờn nhiờn cung cấpcho con người những thứ cần thiết của cuộc sống như : thức ăn, nước uống, khụng khớ để thở, đỏp ứng nhu cầu tinh thần của con người .+ Nú là yếu tố quan trọng để phỏt triển kinh tế.

+ Đỏp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhõn dõn.

2. Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu

II. Nội dung bài học 1. Thiờn nhiờn là gỡ?

- Thiờn nhiờn bao gồm: Khụng khớ, bầu trời, sụng suối, rừng cõy, đồi nỳi, động thực vật, khoỏng sản...

- Yờu thiờn nhiờn sống hoà hợp với thiờn nhiờn là sự gắn bú, rung động trước cảnh đẹp của thiờn nhiờn; Yờu quý, giữ gỡn và bảo vệ thiờn nhiờn.

2. Vai trũ của thiờn nhiờn:

- Thiờn nhiờn giỳp tõm hồn sảng khoỏi, làm bầu khụng khớ trong lành, bảo vệ cuộc sống con người, gắn bú và rất cần thiết đối với đời sống con người. Là tài sản chung vụ giỏ của dõn tộc và nhõn loại .

- Thiờn nhiờn bị tàn phỏ sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và tồn tại của con người

(29)

thiên nhiên bị tàn phá?

+ Thiên nhiên bị tàn phá sẽ làm cho cuộc sống của con người gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, thiệt hại về tài sản, tính mạng...

Vì vậy con người phải biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên Gv: cho hs quan sát 3 bức tranh

?Em hãy nhận xét hành động của con người đối với thiên nhiên qua các bức tranh?

HS: nhận xét từng tranh GV: chốt lại:

Tranh 1: Hành động tàn phá thiên nhiên của con người để phục vụ cuộc sống của mình, con người đã vô tình huỷ hoại rừng, làm mất cân bằng sinh thái. -> bị pháp luật nghiêm cấm

Tranh 2: Thể hiện hành động bảo vệ, giữ gìn và tái tạo thiên nhiên của con người -> thể hiện tình yêu và sống hoà hợp với thiên nhiên của của con người.

Tranh 3: Hậu quả của việc tàn phá thiên nhiên mà con người phải gánh chịu.

? Hãy nêu những hành động bảo vệ thiên nhiên và phá hoại thiên nhiên khác mà em biết?

? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên?

? Hãy nêu các hoạt động của trường em để bảo vệ thiên nhiên và môi trường

KL: Bằng những việc làm thiết thực, các em hãy góp phần dù nhỏ bé của mình vào việc bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên, thể hiện tình yêu thiên nhiên của mình

3. Trách nhiệm của học sinh:

- Phải bảo vệ thiên nhiên.

- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên.

- Kịp thời phản ánh, phê phán những việc làm sai trái phá hoại thiên nhiên.

HĐ3: (10’) LUYỆN TẬP Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/22.

HS trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại

Bài tập a.

Đáp án đúng: 1, 2, 3, 4.

Bài tập b.

VÏ tranh

(30)

4. Củng cố: ( 3 phút)

Cho HS nêu lại ND toàn bài.

GV Kết luận: Thiên nhiên là tài sản chung vô giá, là nguồn sống của con người.

Thiên nhiên bị tàn phá sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Sống hoà hợp với thiên nhiên là sống gần gũi với thiên nhiên, tôn trọng, không làm trái quy luật thiên nhiên, biết khai thác từ thiên nhiên những gì có lợi cho con ngưòi, mặt khác biết tìm cách khắc phục, hạn chế những tác hại do thiên nhiên gây ra.

5. Dặn dò: ( 2 phút)

- Học bài, làm bài tập b SGK/22.

- Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.

*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:

...

...

...

**************************************

(31)

Ngày soạn: 28/9/2018 Tuần: 9

Tiết: 9

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.

2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.

3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.

II. Chuẩn bị.

1. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.

2. Giáo viên: Ma trận đề.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định:

2. Nội dung:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 6 Nội dung chủ đề ( Mục tiêu) Các cấp độ tư duy

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

A. Biết được việc sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác

Câu hỏi 1 TN (0,5đ)

B. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác

Câu hỏi 1 TN (0.5đ)

C. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội.

Câu hỏi 1 TN (0.5đ)

D.Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc...

Câu hỏi 1 TN (0.5đ)

E. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa

Câu hỏi 1 TN (0.5đ)

G. Biết cách giữ gìn sức khoẻ Câu hỏi 2 TL (1đ)

H. Xác định được các hành vi hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia là có hại.

Câu hỏi 2 TL (1đ)

I. Siêng năng kiên trì có ý nghĩa như thế nào.

Câu hỏi 3 TL (1 điểm ) K. Những việc làm nào thể hiện tính

siêng năng kiên trì.

Câu hỏi 3 TL (1 điểm) L.Biết ơn có ý nghĩa như thế nào,Cần

biết ơn những ai và nhớ được các ngày lễ trong năm.

Câu hỏi 4 TL (1.5 đ)

Câu hỏi 4 TL (2 điểm)

(32)

Tổng số câu hỏi 4 4 3

Tổng điểm 2 4 4

Tỉ lệ 20 % 40 % 40 %

Ra đề:

Câu 1: ( 2,5 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn phận đạo đức đã học:

Những hành vi biểu hiện Phẩm chất đạo đức

1. Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác

1...

...

2. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác.. 2...

3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội...

3...

...

4. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc... 4...

5. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa...

5...

...

Câu 2: (2 điểm).

a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì?

b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì?

Câu 3: ( 2 điểm)

a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?

b. Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em?

Câu 4: ( 3.5 điểm).

a.Vì sao phải biết ơn?. b. Chúng ta cần biết ơn những ai?

c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau:

- Ngày 20 tháng 10 - Ngày 20 tháng 11

- Ngày 27 tháng 7 - Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch) - Ngày 19 tháng 5

Đáp án, biểu điềm:

Câu 1: ( 2,5 điểm) 1. Tiết kiệm

2. Lễ độ.

3. Tôn trọng kỉ luật.

4.Siêng năng, kiên trì.

5. Biết ơn.

Câu 2:(1,5 điểm)

a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải biết tự chăm sóc, rèn luện thân thể cụ thể là:

- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân - Ăn uống điều độ.

- Tích cực phòng và chữa bệnh.

- Thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao.

- Không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.

(33)

b. Em sẽ kiên quyết từ chối và khuyên người đó không nên sử dụng các chất đó vì nóp rất có hại cho sức khoẻ.

Câu 3: ( 2 điểm)

a. Vì siêng năng, kiên trì giúp cho con người thành công trong công việc, trong cuộc sống b ( tuỳ theo cách trình bày của HS để đánh giá)

Câu 4: ( 4 điểm).

a. Phải biết ơn vì:

- Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta.

- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người.

b. Chúng ta cần biết ơn: Ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ, các nhà khoa học...)

c. Chủ đề và ý nghĩa của những ngày trên là:

- Ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ( Nhớ công lao của bà, mẹ chị, cô giáo....)

- Ngày hiến chương nhà giáo VN ( nhớ công lao của các thầy cô giáo...) - Ngày thương binh liệt sĩ ( nhớ công lao của các anh hùng..)

- Ngày sinh của Bác Hồ ( nhớ công lao của Bác)

- Ngày giỗ tổ hùng vương ( nhớ công lao của các vua Hùng đã có công dựng nước) 3. Thu bài- Dặn dò

Xem trước nội dung bài “ Sống chan hoà với mọi người ” tiết theo.

*Phần bổ sung:

...

...

...

*************************************

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Thảo luận tình huống liên quan đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

- Giúp HS nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh

Mục tiêu: Hiểu đc câu chuyện 1 bài học nắm quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân

- Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và..

- Giúp HS nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh

Em hãy nêu một số ví dụ về việc vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân

Néi dung: ý nghÜa cña viÖc ch¨m sãc søc khoÎ, rÌn luyÖn th©n thÓ a... Néi dung: ý nghÜa cña viÖc ch¨m sãc søc khoÎ, rÌn luyÖn th©n

Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân được quy định thành một nguyên tắc trong Bộ luật nào dưới đây của nước ta..