• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 13

Ngày soạn: 27 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2020 TOÁN Tiết 61:

So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

2. Kĩ năng

- Vận dụng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn vào giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học II. CHUÂN BỊ

GV: Bảng phụ HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )

- YC HS chữa bài 4 - 2 em đọc bảng chia 8 - Y/C HS nhận xét

- Nhận xét chữa bài học sinh B. Dạy học bài mới 32’

1.Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng

2. HD thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. (10’)

Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB ? ( Vẽ hình minh hoạ )

A 2cm B

C D 6cm

- YC HS quan sát và nêu độ dài của đoạn thẳng AB và CD sau đó yêu cầu HS so sánh.

H: Nhìn vào sơ đồ cho ta thấy đoạn

- 4 học sinh làm bài trên bảng

- 2 em đọc bảng chia 8 và trả lời 1 số phép chia bất kì.

- Lớp nhận xét

- Nghe giới thiệu

- 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài

- Quan sát nêu miệng.

- Nhìn vào sơ đồ ta tấy đoạn thẳng

(2)

thẳng CD gấp mấy lần đoạn thẳng AB ? H: Làm thế nào để ta biết được đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đọan thẳng AB ? - YC HS dựa vào ví dụ trả lời miệng

GV: Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.

Bài toán:

- Yêu cầu học sinh đọc bài toán - Mẹ bao nhiêu tuổi ?

- Con bao nhiêu tuổi ?

- Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ? - Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ?

- Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải.

- Hai bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

H: Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?

KL : Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé

3. Thực hành: 21’

Bài 1 (8’)

- Y/c HS đọc dòng đầu tiên của bảng.

Hỏi: 6 gấp mấy lần 2

- Vậy 2 bằng một phần mấy của 6

- Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại, 1HS lên bảng làm bài trên bảng phụ

- Chữa bài và đánh giá nhận xét Bài 2: (8’)

- Gọi học sinh đọc đề bài + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB.

- Lấy 6 : 2 = 3

- Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB số lần là:

6 : 2 = 3 (lần) - Lớp nhận xét - Học sinh nhắc lại

- 1 học sinh đọc bài toán - Mẹ 30 tuổi

- Con 6 tuổi

- Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 2 lần - Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ

Bài giải

Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:

30 : 6 = 5 ( lần )

Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ Đáp số: 1/5

- Ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé.

- Học sinh nhắc lại

- 1 học sinh đọc đề bài - 6 gấp 2 lần 3

- 2 bằng 1/3 của 6

- 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Lớp nhận xét

- 1 học sinh đọc đề bài

+ Ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới co 24 quyển sách

+ Số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ở ngăn dưới?

(3)

- Bài toán thuộc dạng toán gì ?

+ Muốn biết số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ở ngăn dưới ta làm thế nào?

- GV hướng dẫn HS làm bài - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - HS dưới lớp làm bài vào VBT

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá Bài 3: (5’)

- Gọi 1 học sinh đọc đề bài

- YC HS quan sát phần a, và nêu số ô vuông màu xanh và số ô vuông màu trắng.

- Số ô vuông màu trắng gấp mấy lần số ô vuông màu xanh?

-Vậy trong phần a, số ô vuông màu xanh bằng một phần mấy số ô vuông màu trắng?

- Yêu cầu HS thi tìm các phần còn lại

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò: (3’) - YC HS nhắc nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài học sau

- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- HS trả lời

- HS nghe GV hướng dẫn

- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở

Bài giải

Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:

24 : 6 = 4 ( lần ) Vậy số sách ngăn dưới bằng

1 4 số sách ngăn dưới Đáp số:

1 4 Lớp nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- Phần a: Có 1 hình vuông màu xanh và có 5 hình vuông màu trắng.

- Số hình vuông màu trắng gấp 5 : 1 = 5 lần số ô vuông màu xanh.

- Số ô vuông màu xanh bằng 1 5 số ô vuông màu trắng

- HS làm bài

b) Số ô vuông màu xanh bằng 1 3 số ô vuông màu trắng

c) Số ô vuông màu xanh bằng 1 2 số ô vuông màu trắng

- HS nhận xét

- Nhắc nội dung bài học.

- Chuẩn bị bài sau.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = =

(4)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Tiết 25 - 13:

Người con của Tây Nguyên

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân lang Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.( trả lời được câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.HS KG kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của nhân vật.

3. Thái độ

- HS biết ơn tấm gương anh hùng trong kháng chiến - Học tập và noi theo tấm gương anh hùng Núp

*GD TTHCM: (tìm hiểu bài) Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ. Nói lên sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh hùng Núp-Người con của Tây Nguyên, một anh hùng dân tộc.

* GD QPAN: (củng cố) Kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc.

II. CHUẨN BỊ

GV: - Tranh minh họa SGK; Bộ tranh kể chuyện - Bảng phụ

HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)

- Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc:“Cảnh đẹp non sông”

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá B. Dạy học bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’)

- Y/C HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?

=> GV nhận xét và giới thiệu : trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ được học truyện Người con của Tây Nguyên. Câu chuyện kể về anh hùng Quân đội Đinh Núp ( người dân tộc Ba-na ), ở núi rừng Tây Nguyên. Trong kháng chiến chống Thực dân Pháp, anh Núp đã lãnh đạo dân làng Kông Hoa chiến đấu rất giỏi, lập được nhiều chiến công.

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 2,3 trong SGK

- Lớp nhận xét

- Tranh vẽ hình ảnh anh hùng Núp - Nghe giới thiệu

(5)

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc (25’)

* GV đọc mẫu toàn bài với giọng chậm rãi, thong thả. Chú ý lời các nhân vật.

+ Lời của anh hùng Núp mộc mạc, tự hào khi nói với lũ làng.

+ Lời cán bộ và dân làng hào hứng, sôi nổi.

+ Đoạn cuối bài thể hiện sự trang trọng cảm động.

* Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.

- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- Hướng dẫn HS đọc từ khó trong bài.

- Y/c HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- GV chia đoạn cho học sinh. Đoạn 2 giáo viên chia làm 2 phần.

+ Đoạn 1 : Từ đầu đến ………

+ Đoạn 2 : Phần 1 : Từ Núp đi Đại Hội về

………cầm quai sung chặt hơn.

Phần 2 : Anh nói với lũ làng ……….

Đúng đấy !

+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại.

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HD HS đọc câu dài.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Y/c HS đọc phần chú giải ở trong sách giáo khoa để hiểu nghĩa các từ khó.

- GV giảng nghĩa thêm một số từ địa

- Theo dõi giáo viên đọc mẫu

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó : bok Pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS theo dõi giáo viên chia đoạn.

- 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.

- HS đọc câu dài .

+ Người Kinh, / người Thượng, / con gái, / con trai, / người già, / người trẻ / đoàn kết đánh giặc, / làm rẫy / giỏi lắm.

+ Pháp đánh một trăm năm / cũng không thắng nổi đồng chí Núp/ và làng Kông Hoa đâu. //

+ Núp mở những thứ Đại hội tặng cho mọi người coi : // Một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, / một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, / một cây cờ có thêu chữ, / một huân chương cho cả làng / và một huân chương cho Núp.//

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Học sinh đọc chú giải trong sách giáo khoa.

- Học sinh lắng nghe.

(6)

phương : Kêu có nghĩa là ( gọi mời ) , coi có nghĩa là ( xem, nhìn ).

- Y/c HS đặt câu với một số từ đó.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Y/C HS đọc từng đoạn trong nhóm.

+ 1 học sinh đọc đoạn 1.

+ 2 học sinh đọc đoạn 2.

+ Một học sinh đọc đoạn còn lại.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (17’)

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi

+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?

- Vì lãnh đạo nhân dân làng Kông Hoa lập được nhiều chiến công nên anh Núp được cử đi dự Đại hội thi đua. Lúc về, Núp đã kể những chuyện gì ở Đại hội cho lũ làng nghe, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.

- Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

+ Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì ?

+ Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ?

- Gọi 1 HS đọc phần 2 của đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình ?

=>Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa

- HS thực hiện đặt câu

- HS đọc từng đoạn trong nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS đọc thầm đoạn 1và trả lời + Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.

- HS lắng nghe.

- HS đọc đoạn 2 trước lớp và trả lời

+ Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người Kinh, người Thượng, con gái, con trai, người già, người trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi lắm.

+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sauk hi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.

- HS đọc và trả lời

+Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ :

“ Pháp đánh một trăm năm không đánh nổi đồng chí Núp và dân làng Kông Hoa ”, lũ làng rất vui và đứng hết dậy nói : Đúng đấy ! Đúng đấy!

- HS lắng nghe.

(7)

rất tự hào về thành tích của mình. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài để biết Đại hội đã tặng những gì cho dân làng Kông Hoa và Núp.

- Gọi HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.

+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?

+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?

- Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?

* GD TTHCM: Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với anh hùng Núp?

- Gọi HS nhận xét.

=> GVKL: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

4. Luyện đọc lại ( 10’ )

- GV đọc đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đạn 3 với giọng chậm rãi, trang trọng và cảm động.

- Gọi 2 HS thi đọc đoạn 3.

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp.

KỂ CHUYỆN (20’) 1. Xác định yêu cầu

- Gọi hs đọc phần yêu cầu của phần kể chuyện.

- Y/C HS đọc đoạn kể mẫu

- Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào trong truyện, được kể bằng lời của ai ? - Ngoài anh hùng Núp, con còn có thể kể

- HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm và trả lời

+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng và một huân chương cho Núp.

+ Mọi người xem những món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên : “ Rửa tay thật sạch ” trước khi xem, “ cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm ”.

- HS trả lời

- HS nhận xét.

- Học sinh đọc lại nội dung bài.

- HS lắng nghe và đọc theo hướng dẫn của giáo viên.

- 2 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.

- 3 học sinh thi đọc 3 đoạn của bài.

- HS nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Đoạn kể lại nội dung đoạn 1, kể bằng lời của anh hùng Núp.

- Có thể kể theo lời của anh Thế,

(8)

lại chuyện bằng lời của những nhân vật nào ?

2. Hướng dẫn HS kể bằng lời của nhân vật.

+ GV hướng dẫn: có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, một người dân làng Kông Hoa song cần chú ý : người kể cần xưng :

“ tôi ”, nói lời của một nhân vật từ đầu đến cuối chuyện.

+ Kể đúng chi tiết trong câu chuyện nhưng có thể dùng từ, đặt câu khác, tưởng tượng thêm một vài chi tiết phụ, không lệ thuộc hoàn toàn vào lời văn trong truyện.

- Y/c HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể.

- Y/C HS tập kể theo cặp.

- Gọi 3 HS thi kể trước lớp.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương những học sinh kể hay.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

*GD QPAN: Câu chuyện Người con của Tây Nguyên ca ngợi điều gì ?

=> Chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc.

- NX tiết học dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

của cán bộ, hoặc một người trong làng Kông Hoa.

- Học sinh lắng nghe.

- Từng cặp học sinh tập kể.

- 3 học sinh thi kể chuyện trước lớp.

- HS nhận xét.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = =

Buổi chiều:

ĐẠO ĐỨC Tiết 13:

Tích cực tham gia việc lớp, việc trường ( tiết 2)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Thế nào là tham gia việc trường, việc lớp và vì sao phải tham gia việc trường, việc lớp.

- Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.

2. Kĩ năng

- Tích cực tham gia các công việc của lớp của trường.

3. Thái độ

- Hs biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.

(9)

* GD KNS: Lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể; Trình bày suy nghĩ và ý tưởng của mình; Tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

*GD QTE: Quyền được tham gia vào các công việc trường lớp phù hợp với khả năng của mình.Các em trai và em gái bình đẳng trong các công việc trường lớp, phù hợp với khả năng của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Tranh tình huống của hoạt động 1.

- Các bài hát về chủ đề nhà trường.

- Các thẻ đỏ, xanh, trắng HS: VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’):

- Hỏi: Em đã làm những việc gì ở lớp, ở trường?

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài

2. Các hoạt động dạy học

* Hoạt động 1: Phân tích tình huống - Gv treo tranh, yêu cầu hs quan sát và cho biết nội dung tranh.

- Gv giới thiệu tình huống.

- Gv chốt lại các cách giải quyết đúng Hoạt động 2: Đánh giá hành vi

- Yêu cầu hs làm vào vở bài tập đạo đức.

- Gvkl: Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng, việc làm b, c là sai.

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

* GD KNS:

- Gv lần lượt đọc từng ý kiến

- HS trả lời - HS nhận xét

- Hs quan sát tranh và nêu nội dung.

- Hs thảo luận nhóm đôi nêu cách giải quyết.

- Đại diện các nhóm nêu cách giải quyết

- Hs thảo luận cả lớp Vì sao lại chọn cách giải quyết đó?

- Hs làm vào vở bài tập đạo đức, ghi chữ Đ vào cách ứng xử đúng, chữ S vào cách ứng xử sai.

- Hs đọc chữa bài.

- Hs dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến:

+ Tham gia việc lớp, việc trường đem lại niềm vui cho các em ( thẻ đỏ ) + Chỉ nên làm việc lớp, việc trường đã được phân công ( thẻ xanh )

+ Tích cực tham gia việc lớp việc

(10)

- Vì sao ý c sai?

- Gvkl: Các ý kiến a, b, d là đúng, c là sai.

C. Củng cố dặn dò: (3’)

*GD QTE: Em hãy nêu các tấm gương gương tích cực tham gia việc trường việc lớp. Thường xuyên làm tốt việc trường việc lớp ở trường hay ở lớp em.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài học và chuẩn bị bài học mới

trường phù hợp với khả năng (thẻ đỏ) - Hs nêu

- HS nêu

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 25:

Một số hoạt động ở trường (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa.

Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.

2. Kĩ năng:

Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* GD KNS:

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. ( Hoạt động 2 )

* GD BVMT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các họat động ở trường góp phần bảo vệ môi trường như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây,…(bộ phận). ( Hoạt động 2 ).

* GD QTE: Quyền bình đẳng giới. Quyền được học tập, quyền được vui chơi, giải trí. Quyền được phát triển. Bổn phận phỉa chăm ngoan, học giỏi. Biết ơn và có hoạt động cụ thể để đền đáp công ơn của các anh hùng, liệt sĩ, của những người có công với nước

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa, bảng phụ 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài tập TNXH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

(11)

- Y/c HS lên trả lời câu hỏi.

- Hãy kể tên những hoạt động trên lớp?

- Qua từng môn: Toán, Tiếng việt, TNXH, Đạo đức, Mỹ thuật, thể dục giúp em hiểu được điều gì ?

- Yc HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới ( 32’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’ ) - GV nêu mục tiêu bài học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Các hoạt động chính ( 31’ )

a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp (15’)

- Hướng dẫn HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK, sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với bạn.

- Gọi một số HS lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.

Ví dụ:

+ Bạn cho biết hình 1 thể hiện những hoạt động gì ?

+ Hoạt động này diễn ra ở đâu ?

+ Bạn có nhận xét gì về thái độ, ý thức kỉ luật của các bạn trong hình ?

- Y/c HS nhận xét và bổ sung.

- GV nhận xét và kết luận : Hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học bao gồm : vui chơi giải trí, văn nghệ, thể thao ; làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, giúp gia đình thương binh liệt sĩ.

b) HĐ 2: Thảo luận nhóm (16’)

- HS trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.

- HS quan sát hình trong sách giáo khoa tranh 48, 49 và đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi với bạn.

- HS lên hỏi và trả lời trước lớp.

+ Hình 1: Hoạt động được diễn ra tai một buổi đồng diễn sân vận động

+ Hình 2: Các bạn tham gia vui chơi đêm trung thu tại sân trường + Hình 3: Học sinh tham gia biểu diễn văn nghệ

+ Hình 4: Các bạn học sinh tham gia thăm viện bảo tàng

+ Hình 5: Các bạn học sinh đi thăm gia đình liệt sĩ

+ Hình 6: Học sinh tham gia chăm sóc đài tưởng niệm liệt sĩ + Các bạn tham gia rất vui vẻ, và có phần nghiêm túc trong từng hoạt động

- HS nhận xét bổ sung.

(12)

-HS trong nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau:

St t

Tên hoạt động

Ích lợi của hoạt động

Em phải làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt ? 1

2 3 4

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

- Y/c HS nhận xét.

- GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh mà các nhóm vừa đề cập tới bằng hình ảnh, đồng thời bổ sung những hoạt động nhà trường vẫn tổ chức cho các khối lớp trên mà các em chưa được tham gia.

- GV nhận xét về ý thức và thái độ học sinh trong lớp khi tham gia các hoạt động ngòai giờ lên lớp. Khen ngợi những học sinh tích cực tham gia, có ý thức kỷ luật, có tinh thần đồng đội.

* GD QTE: Khi đến trường, ngoài hoạt động học tập, các em còn được tham gia các các hoạt động ngoài giờ nào?

*KNS: Khi tham gia hoạt động ngoài giờ đó, em cảm thấy tinh thần mình như thế nào?

=> GVKL: Khi đến trường, ngoài hoạt động học tập, các em còn được tham gia các hoạt động ngoài giờ như văn nghệ, thể dục, thể thao... nhằm làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khỏe mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm, giúp đỡ người khác.

C. Củng cố, dặn dò ( 3’ )

* GDBVMT: Khi tham gia các hoạt động ở trường em đã được tham gia hoạt động nào góp phần bảo vệ môi trường

- HS trong nhóm thảo luận và hoàn thành vào bảng.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

- HS khác nhận xét và hoàn thiện phần trình bày của nhóm.

- HS lắng nghe.

-HS trả lời: văn nghệ, thi thể dục thể thao, trò chơi dân gian...

-Em cảm thấy tinh thần thoải mái, vui vẻ...

-Các hoạt động: vệ sinh lớp học, sân trường, trồng cây, tưới cây...

(13)

xung quanh sạch đẹp?

- Dặn HS tích cực tham gia các hoạt động ở trường.

- GV nhận xét tiết học và chuẩn bị tiết sau.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = Ngày soạn: 28 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 01 tháng 12 năm 2020 TOÁN Tiết 62:

Luyện tập

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

2. Kĩ năng

- Vận dụng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn vào làm các bài tập - Biết giải bài toán cò lời văn (hai bước tính)

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ, VBT HS : VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Muốn so ánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta thực hiện thế nào ?

- Y/c HS lên bảng làm bài tập 2 lớp theo dõi nhận xét.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới ( 32’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’ ) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- Học sinh trả lời

- 1 HS lên bảng làm bài tập 2 lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là :

24 : 6 = 4 ( lần )

Vậy số số sách ngăn trên bằng 1/4 số sách ở ngăn dưới.

Đáp số : 1/4 - HS nhận xét.

(14)

- GV ghi tên bài lên bảng.

2) Hướng dẫn HS làm bài tập (31’):

Bài 1: (9’)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV gửi tập tin, yêu cầu HS làm bài trên máy tính bảng theo nhóm 5

- Giáo viên treo bảng phụ, gọi học sinh lân bảng làm bài.

- GV quảng bá bài làm từng nhóm, Y/c HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho kiến thức gì ? - GV nhận xét đánh giá và chốt lại kiến thức

Bài 2 : (8’)

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

+ Bài toán thuộc dạng toán gì ? - GV vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng.

Trâu

Bò - Y/C cả lớp tự làm bài.

- GV gọi một HS lên bảng làm bài trên bảng phụ.

- HS đọc yêu cầu và mẫu.

- HS làm bài trên máy tính bảng theo nhóm 5

-HS gửi tập tin

Số bé 12 18 32 35 70

Số lớn 3 6 4 7 7

Số lớn gấp mấy lần số bé

4 3 8 5 10

Số bé bằng một phần mấy số lớn

1 4

1 3

1 8

1 5

1 10 - HS nhận xét.

- Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết có 7 con trâu, số bò nhiều hơn số trâu là 28 con.

+ Bài toán hỏi số trâu bằng một phần mấy số bò ?

+ Bài toán thuộc dạng toán tìm số nhiều hơn và so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

- HS theo dõi.

- Cả lớp tự làm bài.

- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.

Bài giải Số con bò là:

7 + 28 = 35 ( con)

Số con bò gấp số con trâu số lần là:

35 : 7 = 5 (lần) Vậy số con trâu bằng

1

5 số con bò.

(15)

- Y/c HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3: (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Y/c cả lớp làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- Y/C HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét chữa bài.

Bài 4: (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Y/C HS lấy 4 hình tam giác bằng nhau.

- GV tổ chức cho học sinh thi đua ghép hình.

- GV nhận xét đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.

Đáp số:

1 5 - HS nhận xét.

- Củng cố bài toán giải bằng 2 phép tính có liên quan đến cách tìm số nhiều hơn và so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

- HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết có đàn vịt có 48 con, trong đó có 1/8 số con vịt đang bơi ở dưới ao.

+ Bài toán hỏi trên bờ có bao nhiêu con vịt?

- Cả lớp tự làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp bổ sung.

Bài giải

Số con vịt đang bơi là : 48 : 6 = 8 ( con ) Số con vịt ở trên bờ là :

48 – 6 = 42 ( con )

Đáp số : 42 con vịt - HS nhận xét.

- Củng cố giải toán có lời văn bằng 2 phép tính.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lấy hình và xếp.

- HS thi ghép hình.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

Tiết 25:

Đêm trăng trên Hồ Tây

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết phân biệt các vần iu/uyu - Hiểu lời giải các câu đố ở BT3 (a) 2. Kĩ năng

- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/uyu (BT 2)

(16)

- Làm đúng bài tập 3a 3. Thái độ

- Rèn HS tính cẩn thận tỉ mỉ

*GD BVMT: (củng cố) HS Yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó giáo dục học sinh biết bảo vệ và có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ; tranh Hồ Tây HS: VBT Bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con một số từ sau : Trung thành, chung sức, chông gai, trông nom.

- Y/c HS nhận xét.

- HS nhận xét, đánh giá chung.

B. Dạy bài mới ( 32’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’ ) - GV nêu mục tiêu bài học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn HS nghe - viết (20’) a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.

- GV đọc toàn bài viết chính tả.

- Gọi 1 HS đọc lại bài viết.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày chính tả

+ Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào?

- Giáo viên có thể giới thiệu thêm về hình ảnh Hồ Tây, một cảnh đẹp của Hà Nội.

+ Bài viết có mấy câu?

+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao phải viết hoa những chữ đó ?

- Y/C HS tìm từ dễ viết sai và hướng dẫn HS viết bảng con.

b) GV đọc cho học sinh viết - Đọc cho HS viết bài vào vở.

- GV theo dõi, uốn nắn cho HS - GV đọc cho HS soát lỗi.

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc lại bài viết.

- HS trả lời câu hỏi.

+ Đêm trăng tỏa sáng rọi vào các gợn song lăn tăn, gió đông nam hây hẩy, song vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt.

-HS lắng nghe và quan sát tranh + Bài viết có 6 câu.

+ Chữ Hồ Tây là tên riêng, chữ Hồ, Trăng, Thuyền, Bấy Mũi là chữ đầu câu phải viết hoa.

- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con những tiếng khó hoặc dễ lẫn: đêm trăng, nước trong vắt, rập tình, chiều gió.

- HS lắng nghe và viết bài vào vở.

- HS lắng nghe và soát lỗi.

- Chữa lỗi theo hướng dẫn.

(17)

- Y/c HS tự chữa lỗi bằng bút chì.

c) Nhận xét, chữa bài

- Thu vở 5 - 7 bài và nhận xét bài viết 3. Hướng dẫn HS làm bài tập (10’) Bài tập 2: Điền vào chỗ trống iu hay uyu - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.

- Y/c HS làm bài vào vở.

- Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài trên bảng phụ

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét và chốt lại: đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay

Bài tập 3: Chọn phần b: Viết lời giải các câu đố

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Y/c HS làm việc cá nhân, kết hợp với tranh minh họa sách giáo khoa để giải đúng câu đố.

- Gọi HS thi đua lên bảng viết lời giải đúng câu đố.

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

* GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta và bảo vệ cảnh đẹp nơi hồ tây?

- Y/C HS nêu lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau.

- HS nộp vở.

-HS đọc yêu cầu của đề bài.

- HS làm bài cá nhân vào vở.

- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng và nhanh trên bảng phụ

- đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay

- HS nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm việc cá nhân để tìm lời giải câu đố.

- 3 HS thi lên bảng làm bài nhanh.

Câu b) Con khỉ - cái chổi - quả đu đủ.

- HS nhận xét.

- HS trả lời

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = Ngày soạn: 29 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 02 tháng 12 năm 2020 TOÁN Tiết 63:

Bảng nhân 9

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé 2. Kĩ năng

- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn.

- Có kỹ năng giải toán.

(18)

3. Thái độ

- Giáo dục các em yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

G - YC HS lên bảng chữa BT 3 trang 62 - Y/C HS nhận xét

- Nhận xét và đánh, giá học sinh B. Dạy học bài mới : (32’) 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 (8’)

- Gắn 1 tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn ?

- 9 hình tròn được lấy mấy lần ? - 9 được lấy mấy lần ?

- 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 9 x 1 = 9 (ghi lên bảng phép nhân này)

- Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi:

Có hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 hình tròn, vậy 9 hình tròn được lấy mấy lần?

- Vậy 9 được lấy mấy ?

- Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần

- 9 nhân 2 bằng mấy ?

- Vì sao em biết 9 nhân 2 bằng 18 ? ( Hãy chuyển phép nhân 9 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả ) - Viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu HS đọc phép nhân này

- HDHS lập phép nhân 9 x 3 = 27 tương tự phép nhân 9 x 2 = 18.

Hỏi: Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 9 x 4.

- YC HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại trong bảng nhân 9

- HS chữa bài - Lớp nhận xét

- Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời: Có 9 hình tròn

- 9 hình tròn được lấy 1 lần - 9 được lấy 1 lần

- Học sinh đọc phép nhân: 9 nhân 1 bằng 9.

- Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời: 9 hình tròn được lấy 2 lần.

- 9 được lấy 2 lần - Đó là phép tính 9 x 2 - 9 x 2 = 18

- Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên

9 x 2 = 18

- 9 nhân 2 bằng 18

- HS thực hiện theo HD của GV - 9 x 4 = 9 + 9 + 9 + 9 = 36.

- 9 x 4 = 27 + 9 (vì 9 x 4=9 x 3 +9) - TLN lập các phép nhân còn lại - 9 học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9.

(19)

- Chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 9. Các phép nhân trong bảng đều có thừa số là 9, thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,3,……..10.

- YC HS đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.

- Xoá dần bảng cho HS tự đọc thuộc lòng.

- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng.

3.Thực hành (23’) Bài 1: (5’)

-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì?

- YCHS tự làm bài, đổi vở để kiểm tra.

- Chữa bài nhận xét

- Lưu ý HS trong phép nhân có thừa số 0 Bài 2: (7’)

Gọi 1 học sinh đọc đề - GV hướng dẫn HS làm bài

- YC HS làm bài vào vở, 2học sinh làm bài trên bảng lớp.

- Chữa bài nhận xét và đánh giá học sinh.

- Hỏi củng cố cách tính giá trị biểu thức - YCHS KG tìm ra cách tính nhanh ở phép tính: 9 x 9 : 9

Bài 3: (6’)

- Gọi 1 học sinh đọc đề - Y/C HS tóm tắt bài toán

- Nghe giảng

- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.

- Đọc bảng nhân

- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm

- Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn.

9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 9 x 3= 27 9 x 6=54 9 x 9 = 81 9 x 10= 90 0 x 9 =0 9 x 0=0 - Lớp nhận xét, một số HS nêu miệng kết quả.

- 1 học sinh đọc đề

- Cả lớp làm bài vào vở, 2HS làm bài trên bảng lớp.

a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54

b) 9 x 7 – 25 = 63 – 25 = 38 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9

- Một số HS trình bày miệng bài làm. Lớp nhận xét

- HS nêu

- Lớp 3B có 3 tổ, mỗi tổ có 9 bạn.

Hỏi lớp 3B có bao nhiêu bạn ? Tóm tắt

1 tổ : 9 bạn 3 tổ : …? bạn

(20)

- Muốn biết lớp 3B có bao nhiêu bạn ta làm thế nào?

- GV hướng dẫn HS thực hiện bài toán - YCHS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ

- Y/C HS nhận xét

- Chữa bài nhận xét và đánh giá học sinh.

Bài 4: (5’)

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?

- Tiếp sau số 9 là số nào ?

- 9 cộng thêm mấy thì bằng 18 ? - Tiếp sau số 18 là số nào ?

- Em làm được như thế nào để tìm được số 27.

Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước đó cộng thêm 9. Hoặc số đứng sau nó trừ đi 9.

- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá C. Củng cố - dặn dò : ( 3’)

- Y /c HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9.

- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng nhân 9.CB bài sau.

- HS trả lời

- HS nghe GV hướng dẫn - Làm bài

Bài giải

Lớp 3B có số học sinh là:

9 x 3 = 27 ( học sinh ) Đáp số: 27 học sinh - Lớp nhận xét

- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

- Số đầu tiên trong dãy số này là số 9.

- Tiếp sau số 9 là số 18 - 9 cộng thêm 9 bằng 18 - Tiếp sau số 18 là số 27 - Em lấy 18 cộng với 9

- YC HS nhẩm và nêu miệng kết quả.

- Nghe giảng

- Làm bài tập. HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

- Lớp nhận xét

- HS thi đua đọc bảng nhân 9

- Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.

- Chuẩn bị bài sau.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC

Tiết 26:

Cửa Tùng

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

(21)

- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền trung nước ta.(Trả lời được các câu hỏi trong SKG).

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm,ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.

3. Thái độ

- HS yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên và có y thức bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên

* GDBVMT: GDHS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức bảo vệ môi trường

* GD QPAN: Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống mỹ.

* GD BVTNMT BĐ: Giới thiệu vẻ đẹp của biển cửa Tùng, qua đóHS hiểu thêm thiên nhiên vùng biển (trong một ngày cửa Tùng có ba sắc màu nước biển), giáo dục tình yêu đối với biển cả

II. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ; Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.

HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’)

- YCHS đọc bài Người con của Tây Nguyên.

+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?

- Y/c HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá B. Dạy học bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Y/C HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ cảnh gì ?

- GV nhận xét và giới thiệu. Trên khắp miền đất nước ta có rất nhiều cửa biển đẹp. Cửa tùng là một cửa biển rất đẹp nói tiếng của Miền Trung. Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấy Cửa Tùng có vẻ đẹp đặc biệt như thế nào.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc: (13’) a) Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, thong thả thể hiện sự ngưỡng mộ với vẻ đẹp của Cửa Tùng. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả

b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc bài , trả lời câu hỏi về nội dung.

- Lớp nhận xét

- Tranh vẽ cảnh biến Cửa Tùng - Nghe giới thiệu kết hợp quan sát tranh.

- HS lắng nghe

(22)

- HD đọc từng câu,luyện phát âm từ khó

-HDHS chia bài thành 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn

- YCHS đọc từng đoạn trước lớp. Theo dõi học sinh đọc bài và hướng dẫn ngắt giọng ở các câu khó ngắt:

+ Bình minh, / mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối / chiếu xuống mặt biển, / nước biển nhuộm màu hồng nhạt.// Trưa, / nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.//

+ Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi / cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.

- Giải nghĩa các từ khó

- GV giảng thêm từ dấu ấn lịch sử (sự kiện quan trọng đậm nét trong lịch sử ) - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.

- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’) - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Cửa Tùng ở đâu ?

*THANQP: Treo bản đồ giới thiệu vị trí sông Bến Hải và nêu: Sông Bến Hải là con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị, đây là con sông chia cắt 2 miền: Nam - Bắc của nước ta trong suốt thời kì chống Mỹ từ năm 1954 đến 1975. Con sông này đã chứng kiến cuộc đấu tranh gian nan nhưng hào hùng của những người dân Quảng Trị để dành độc lập cho dân tộc vì thế tác giả viết “ Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mỹ cứu nước” . Cửa Tùng là nơi sông Bến Hải gặp biển.

+ Cảnh hai bờ sông Bến Hải có gì đẹp ?

- Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng

- Đọc các từ khó, dễ lẫn khi phát âm.

- Đọc từng đọan trong bài theo HD của GV

- HS luyện đọc

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, mỗi học sinh đọc 1 đoạn. Chú ý các câu khó ngắt giọng:

- HS đọc chú giải trong SGK - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Mỗi nhóm 3 HS lần lựơt từng HSđọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối. Lớp nhận xét

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.

+ Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra biển.

- HS quan sát & nghe giảng

+ Hai bên bờ sông Bến Hải là

(23)

- Y/C HS đọc đoạn 2 của bài và tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của mọi người đối với bãi biển Cửa Tùng.

+ Em hiểu thế nào là: “ Bà Chúa của các bãi tắm” ?

+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?

+ Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì ?

+ Em hãy nêu nội dung của bài?

+ Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng ?

-Hãy nói nói cảm nghĩ của em về Cửa Tùng.

* GD BVMT: Cửa Tùng là một trong những danh thắng nổi tiếng của đất nước ta. Theo con chúng ta cần làm gì để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên ở nơi đây?

4. Luyện đọc lại bài (7’)

- Tổ chức cho HS luyện đọc lại đoạn 2 - Thi đọc đoạn 2

- Y/C HS nhận xét bạn đọc tốt

- Nhận xét tuyên dương học sinh đọc bài tốt

C. Củng cố - dặn dò : (3’)

- Gọi HS nêu lại nội dung bài đọc - GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về đọc lại bài chuẩn bị bài sau:

Người liên lạc nhỏ.

thôn xóm với những luỹ tre xanh mứơt, rặng phi lao rì rào gió thổi.

- 1 HS đọc thành tiếng, học sinh cả lớp đọc thầm và trả lời: Bãi cát ở đây từng đựơc ca ngợi là: “Bà Chúa của các bài tắm “

+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.

+ Cửa Tùng có 3 sắc màu nứơc biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và chiều tà nước biển xanh lục.

+ Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của nước biển.

- Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng của từng em.

+ Tả vẻ đẹp của cử Tùng. Một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.

- Học sinh nói trước lớp theo suy nghĩ của mình.

- Hs nêu.

- 1 học sinh khá đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh cả lớp luyện đọc - 3 - 5 học sinh thi đọc đoạn 2 - Lớp nhận xét

- Nhắc nội dung bai học.

- Chuẩn bị bài sau.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 13:

(24)

Mở rộng vốn từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại,thay thế từ ngữ (BT1,BT2)

2. Kĩ năng

- Đặt đúng dấu câu ( Dấu chấm hỏi,dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn ở bài tập 3)

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn Tiếng Việt

* GD QPAN: Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của Việt Nam.

II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

- Yêu cầu 2HS lên bảng viết lại câu ở BT 5

- Y/c HS nhận xét - Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

(31)

Bài 1 (10’)

-Y/c HS đọc nội dung bài tập 1 . - Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài .

- Tổ chức cho HS thi xếp nhanh các từ ngữ vào bảng thích hợp

- Y/c HS nhận xét.

- Giáo viên chốt lại lời giải đúng . -Yêu cầu cả lớp chữa bài (nếu sai.

Bài 2 : (9’)

- Y/c HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Hai em lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận bài bạn.

- Một em đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm

- 2 đội tham gia thi, mỗi đọi gồm 4HS, tham gia thi tiếp sức điền các từ trên bảng phụ.

* Miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.

* Miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc bài tập 2, lớp đọc thầm.

(25)

- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp . - Mời đọc nối tiếp kết quả trước lớp . - Mời một em đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền xong

- Giáo viên theo dõi nhận xét . Bài 3: (12’)

- Y/c HS đọc nội dung bài tập 3.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- Mời 3 em lên bảng điền nhanh, điền đúng vào các tờ giấy dán trên bảng.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .

* GD QPAN:Gv trình chiếu bản đồ.

Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên bản đồ. Khẳng định 2 quần đảo này là của Việt Nam.

C. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Gọi HS nêu lại nội dung bài học - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

- Cả lớp hoàn thành bài tập .

- Nhiều em nối tiếp đọc kết quả trước lớp .

- 1em đọc lại hai câu thơ vừa điền : - Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à; chờ chi/ chờ gì;

tàu bay hắn/ tàu bay nó, tui/ tôi.

- Đọc nội dung bài tập 3.

- Cả lớp tự làm bài vào VBT.

- 3em lên bảng làm nhanh bài tập 3.

- Nối tiếp đọc lại đoạn văn “Cá heo ở biển Trường Sa“ nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống.

- Các dấu câu cần điền thứ tự từ ô trống thứ nhất cho đến ô trống thứ tư là: ! ; !; !; ?; !.

- Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét.

- Nhắc nội dung bài học.

- Chuẩn bị bài sau.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = =

Buổi chiều :

TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 26:

Không chơi các trò chơi nguy hiểm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau.

2. Kĩ năng:

Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. Biết cách xử lý khi xảy ra tai nạn: báo cho người giáo lớn hoặc thầy cô, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

(26)

* GD KNS:

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa, sách giáo khoa.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài tập TNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(27)

A. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ) - gọi 2 HS lên trả lời 2 câu hỏi.

+ Kể tên các hoạt động ngoài giờ lên lớp?

+ Các hoạt động ngoài giờ có tác dụng gì?

- Y/c HS nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới ( 32’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’ ) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Các hoạt động chính ( 31’ )

a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp (14’) - Hướng dẫn học sinh quan sát hình trang 50, 51 SGK, hỏi và trả lời câu hỏi với bạn.

Ví dụ:

- Bạn cho biết tranh vẽ gì ?

- Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh vẽ.

- Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó ?

- Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào ?

- Gọi một số cặp HS lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.

- Gọi HS nhận xét và bổ sung.

- GVKL : Sau những giờ học mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như : bắn súng cao su, ném

- HS trả lời 2 câu hỏi.

+ Học tập, chơi trò chơi, tập thể dục, lao động, trồng hoa, tưới cây.

+ Hoạt động ngoài giờ nhằm làm cho tinh thần chúng em vui vẻ, cơ thể khỏe mạnh, giúp chúng em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm, giúp đỡ người khác.

- HS nhận xét.

- HS quan sát hình trang 50, 51 sách giáo khoa hỏi và trả lời câu hỏi với bạn.

- Tranh vẽ các bạn đang chơi trên sân trường.

- Trò chơi nguy hiểm: cõng nhau, đánh gụ, đuổi nhau, ...

- Cõng nhau dễ bị ngã đau, chơi gụ không may sẽ bị đánh vào đầu, vào chân, ....

- Khuyên bạn không nên chơi những trò chơi nguy hiểm đó nữa mà nên chơi những trò chơi bổ ích.

- Một số cặp HS lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.

- HS khác nghe và bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn.

(28)

nhau.

b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (15’) - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trong nhóm kể trong nhóm kể những trò chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ.

- Y/c thư kí ghi lại tất cả các trò chơi mà các thành viên trong nhóm kể.

- Y/C cả nhóm cùng nhận xét xem trong số những trò chơi đó, những trò chơi nào có ích, những trò chơi nào nguy hiểm ?

- Y/C cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.

-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm của mình.

-GV có thể phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi có hại.

Ví dụ:

+ Chơi bắn súng cao su thì dễ bắn vào đầu, vào mắt người khác.

+ Đá bóng trong giờ ra chơi dễ gây mệt mỏi, ra nhiều mồ hôi, quần áo bẩn sẽ ảnh hưởng đến việc học tập trong các tiết sau.

+ Leo trèo có thể gây ngã, gãy chân tay…

C. Củng cố, dặn dò (3’):

- GV nhận xét về việc sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ và giờ ra chơi của học sinh lớp mình.

- Nhắc nhở những học sinh không nên chơi những trò chơi nguy hiểm.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Lần lượt từng học sinh trong nhóm kể những trò chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ.

* Nên chơi những trò chơi:

- Ô ăn quan vì: trò chơi này nhẹ nhàng, đòi hỏi trí thông minh.

- Đánh cờ: kích thích trí thông minh.

- Chơi truyền: nhẹ nhàng, khéo léo.

* Không nên chơi:

- Leo cầu thang: vì leo trèo có thể bị ngã, gây tai nạn.

- Bắn súng cao su: vì dễ bắn vào đầu, vào mắt của người khác.

- Thư kí ghi lại tất cả các trò chơi mà các thành viên trong nhóm kể.

- Cả nhóm cùng nhận xét xem trong số những trò chơi đó, những trò chơi nào có ích, những trò chơi nào nguy hiểm ?

- Cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm của mình.

- Học sinh lắng nghe.

(29)

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = HĐNGLL

Tiết 15:

(Học sách Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

Bài 4: Bác Hồ là thế đấy

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Cảm nhận được phẩm chất cao quý của Bác Hồ: tôn trọng công sức lao động của mọi người, coi trọng lợi ích của nhân dân, của tập thể

2. Kĩ năng

- Nêu được những biểu hiện, việc làm thể hiện các đức tính trên.

3. Thái độ

- Biết trân trọng, đặt lợi ích của cộng đồng, tập thể lên trên lợi ích cá nhân II.CHUẨN BỊ:

GV: Tranh minh họa

HS: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên 1. HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ ( 5’ )

- Gọi HS đọc bài : Chú ngã có đau không và trả lời câu hỏi ?

+ Khi anh lính bị rơi xuống hồ, Bác Hồ đã làm gì ?

+ Cảm xúc của anh lính như thế nào khi được Bác giúp đỡ?

+ Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên ?

- Y/c HS nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

2) Hoạt động 2 : Đọc hiểu ( 15’ ) - Gọi HS đọc mục tiêu của bài.

- Y/C HS nhắc lại mục tiêu trước lớp.

* Hoạt động cá nhân

- GV kể lại câu chuyện “ Bác Hồ là thế đấy”

- Gọi HS đọc lại câu chuyện.

+ Bác chọn cách xưng hô với cụ già người Hưng Yên như thế nào? Vì sao Bác chọn cách xưng hô đó?

+ Khi được biết về nguồn gốc thùng cá, Bác đã nói gì ?

Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc bài Chú ngã có đau không và trả lời câu hỏi.

+ Bác đã cứu anh lính lên khỏi hố.

+ Anh cảm động vì tình thương của Bác dành cho anh.

+ Bác là một người có tấm lòng bao dung, luôn giúp đỡ người khác.

- HS nhận xét.

- HS đọc mục tiêu bài.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc lại câu chuyện.

+ Bác xưng hô với cụ già người Hưng Yên là cụ vì cụ cùng tuổi với Bác Hồ.

+ Bác nói cá của hợp tác là tài sản chung của bà con, phải để bà con

(30)

- Em hiểu gì về Bác qua câu nói đó ? +Theo em, vì sao Bác lại trả tiền cá cho hợp tác xã ?

- Y/C HS nhận xét câu trả lời của bạn.

- Giáo viên nhận xét và kết luận : Bác là một người tôn trọng sức lao động của mọi người, coi trọng lợi ích của nhân dân, của tập thể.

* Hoạt động nhóm

- GV chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn học sinh thảo luận theo nhóm:

- Câu chuyện cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ ?

- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng

* Hoạt động cá nhân

+ Hãy kể một việc mà em đã làm thể hiện sự trân trọng của em trước công sức lao động của người thân ?

+ Hãy nêu một việc làm giữ gìn của công của một bạn trong lớp em ?

- GV nhận xét.

* Hoạt động nhóm

- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm .

+ Thảo luận về việc các em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng công sức lao động của bác lao công trong trường.

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét.

4. HĐ 4. Tổng kết và đánh giá (5’) - Câu chuyện trên cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ ?

- Giáo viên nhận xét tiết học.

dùng chứ.

- HS trả lời

- HS trả lời : Vì Bác là một người tôn trọng sức lao động của mọi người, coi trọng lợi ích của nhân dân, của tập thể.

- HS nhận xét.

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.

- HS nghe và trả lời câu hỏi.

- Học sinh kể.

- Học sinh chia 4nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày.

-Tôn trọng công sức lao động của mọi người.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 26:

Phân biệt r/d/gi. Ôn về từ ngữ có nghĩa giống nhau

(31)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết phân biệt các âm r/d/gi và it/uyt - Nhận biết các cặp từ ngữ giống nghĩa 2. Kĩ năng

+ HS điền đúng chữ r, d, gi vần it, uyt, dấu hỏi, dấu ngã vào ô trống + Nối đúng tạo thành các cặp từ có nghĩa giống nhau.

3. Thái độ

- GD HS yêu thích môn Tiếng Việt II. CHUẨN BỊ:

GV: bảng phụ HS: Vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

? Mẫu câu Ai là gì? gồm mấy bộ phận?

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện tập: (31’) Bài 1: (cả lớp) (7’)

Gọi HS đọc yêu cầu: Điền vần it hoặc uyt.

- GV hướng dẫn HS làm bài

- Y/C HS làm bài cá nhân vào VBT - Mời HS trình bày bài miệng

- Y/c HS nhận xét

- GV nhận xét bài làm đúng: Mùi mít, huýt sáo, tíu tít.

Bài 2: (a) (cả lớp) (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu: Điền chữ r, d, gi - Y/c HS làm bài tập nhóm đôi

- Mời các nhóm trình bày bài làm - Y/c các nhóm nhận xét

- GV nhận xét tiểu kết chốt ý đúng Bài 3. (HS HTT) (9’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

Gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1 trả lời cho câu hỏi Ai, bộ phận 2 trả lời câu hỏi là gì?

HS nhận xét

- HS theo dõi và lắng nghe.

2 HS đọc yêu cầu

- HS nghe GV hướng dẫn

- Lớp làm cá nhân vào vở bài tập - 2 hs báo cáo bài làm

- HS nhận xét

- HS đọc Y/c bài tập - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày bài ra, răng, giữa, dính, dệt, da, dài, dẻo.

- HS nhận xét - 2 HS đọc Y/C

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Đôn đốc các

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: Lớp phó nhận xét việc học tập của HS, chuẩn bị đồ dùng sinh trong lớp. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động

Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Đôn đốc các

Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ.. Đôn đốc các

- Hương là học sinh sinh lớp 6, ngoài việc học tốt, bạn còn chăm chỉ lao động, giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà. - Thấy bác lao công đang quyét dọn sân trường, Bình vứt luôn

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: Lớp phó nhận xét việc học tập của HS, chuẩn bị đồ dùng sinh trong lớp.... Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp; lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Đôn đốc các

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh san trường của các tổ1. Lớp trưởng báo cáo tình