Ngày soạn: 24/04/2021 Tiết: 60 Bài 41 . ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết được khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc theo thể tích . - Biết được những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước.
2. Kỹ năng
- Biết cách tra bảng tính tan thực hiện được mot số thí nghiệm đơn giản thử tính tan , độ tan của một số chất .
3. Tư duy
- Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiên của bản thân 4. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin của nhóm 5. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực
- Năng lực:
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác - Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Phẩm chất : Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ
- Hình 6.5 trang 140 sgk: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn. Hình 6.6 trang 141 sgk : Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất khí.
*Dung cụ : bình nước, 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm, phễu lọc, 2 tờ giấy lọc, 2 tấm kính, đèn cồn, diêm, kẹp gắp, ống nhỏ giọt, thìa lấy hóa chất rắn.
*Hóa chất : canxi cacbonat, natri clorua.
III. PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT 1. Phương pháp:
- Đàm thoại, trực quan, thực hành, thảo luận nhóm.
2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, trả lời tích cực, chuyển giao nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(1’)
Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng
8A 8B
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu khái niệm chất tan, dung môi, dung dịch?
- HS : Hãy dẫn ra những ví dụ để minh họa, từ đó hãy cho biết thế nào là dung dịch? Dung dịch chưa bão hòa? Dung dịch bão hòa ?
3. Tổ chức các hoạt động học tập
3.1: Hoạt động khởi động(2’)
*GV nêu vấn đề : Ở một nhiệt độ nhất định các chất khác nhau có thể bị hòa tan nhiều hay ít khác nhau. Đối với một chất nhất định, ở những nhiệt độ khác nhau cũng hòa tan nhiều ít khác nhau. Để có thể xác định được lượng chất tan này, chúng ta hãy tìm hiểu độ tan của chất.
3.2: Các hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1 . Tìm hiểu chất tan và chất không tan ( 15p)
- Mục tiêu: HS phân biệt được chất tan, chất không tan, chất tan ít, chất tan nhiều.Biết cách tra cứu và sử dụng bảng tính tan
- Hình thức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm - Phương pháp: trực quan, thực hành
- Kĩ thuật: động nã, đặt câu hỏi, chuyển giao nhiệm vụ - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, hóa chất
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm 1 (sgk).
+ Hs: HĐ nhóm thực hiện thí nghiệm 1.
? Hãy nêu nhận xét về tính tan của canxicacbonat trong nước ?
- Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm 2 (sgk). Nêu nhận xét về tính tan của natri clorua trong nước?
- Hs: HĐ nhóm thực hiện thí nghiệm 2.
Quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi.
? Qua 2 thí nghiệm ta kết luận được điều gì ?
? Ta vừa làm thí nghiệm và biết được muối NaCl tan trong nước, muối CaCO3 lại không tan, còn các muối
I- CHẤT TAN VÀ CHÂT KHÔNG TAN
1. Thí nghiệm về tính tan của chất a. Thí nghiệm 1:
- Cách làm: Sgk.
- Quan sát : Làm bay hơi, trên tấm kính không để lại dấu vết.
- Kết luận: CaCO3 không tan trong nước.
b. Thí nghiệm 2:
- Cách làm: Sgk.
- Quan sát : Làm bay hơi, trên tấm kính có vết mờ.
- Kết luận: NaCl tan được trong nước.
* Kết luận chung:
- Có chất tan và có chất không tan trong nước.
- Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước.
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối
khác có tính tan trong nước như thế nào?
- Để tìm hiểu tính tan trong nước của các chất, xem bảng tính tan trong nước của các axit, bazơ, muối trang 156 sgk.
- Gv: Hướng dẫn Hs cách sử dụng bảng tính tan.
? Hãy nêu nhận xét về tính tan trong nước của muối nitrat ?
Trong các muối sunfat, clorua có muối nào không tan ?
?Cho ví dụ về hợp chất bazơ tan và không tan trong nước ?
- Gv yêu cầu Hs đọc tính tan của các hợp chất trong nước(trang 140 sgk).
- Axit: Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ a xit sili xic ( H2SiO3).
- Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH, Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan.
- Muối:
+ Những muối natri, kali đều tan.
+ Những muối nitrat đều tan.
+ Phần lớn muối clorua, sunfat tan được.
Phần lớn muối cacbonat không tan.
HOẠT ĐỘNG 2 . Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước ( 15’) Mục tiêu: HS nêu được khái niệm độ tan, chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất.
Hình thức: hoạt động cá nhân Phương pháp: vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trả lời tích cực Tài liệu tham khảo: SGK, SGV
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi ở một nhiệt độ nào đó, người ta dùng độ tan.
- Yêu cầu Hs đọc định nghĩa độ tan trong sgk.
? Khi nói về độ tan của một chất nào đó trong nước cần mấy yếu tố?
- Sau khi Hs trả lời Gv viết lên bảng : Độ tan là số gam chất tan :
*Tan trong 100 gam nước.
* Tạo dung dịch bão hoà.
* Ở nhiệt độ xác định.
? Hiểu thế nào khi nói ở 20oC độ tan của
II- ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
1. Định nghĩa :
- Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Công thức: S = mct.100/m nước
- VD: Sgk.
muối ăn trong nước là 36 gam.
? Khi nói về độ tan của một chất nào đó trong nước cần phải kèm theo điều kiện nhiệt độ. Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến độ tan của một chẩt trong nước ?
- Treo bảng vẽ hình6.5. Nhìn vào độ tan của muối NaCl, Na2SO4, KNO3 trong nước ở 25oC và 100oC thế nào ?
- HS trao đổi nhóm + Nhóm 1: muối NaCl + nhóm 2: muối KNO3
+ Nhóm 3: muối Na2SO4
? Nhận xét gì về độ tan của chất rắn khi tăng nhiệt độ ?
- Treo bảng vẽ hình 6.6 sgk. Hãy nhận xét độ tan của chất khí khi tăng nhiệt độ ? - Bổ sung : yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất khí trong nước ngoài nhiệt độ còn có áp suất.
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
- Độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
- Độ tan của chất khí tăng khi nhiệt độ giảm và áp suất tăng.
3.3: Hoạt động luyện tập(3’) - Mục tiêu: Luyện tập làm một số bài tập.
- Nội dung:
Câu 1: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào A. Nhiệt độ
B. Áp suất C. Loại chất D. Môi trường Câu 2: Độ tan là gì
A. Số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dich bão hòa để nhiệt độ xác định
B. Là số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định
C. Là số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa nhiệt độ xác định
D. Là số gam chất đó không tan trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định
Câu 3: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl dể dung dịch bão hòa?
A. 3 gam B. 40 g C. 5 gam D. 9 gam
Câu 4: Muối tan trong nước là A. Cu3(PO4)2
B. AlPO4
C. Na3PO4
D. Ag3PO4
3.3: Hoạt động vận dụng(3’)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức tính độ tan, khối lượng chất tan.
- Nội dung:
-HS làm bài tập sau:
a/ Cho biết SNaNO3 ở 100C (80g).
b/ Tính mNaNO3 tan trong 50g H2O để tạo thành dung dịch bão hoà 100C (40g).
3.5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng(2’) - Muc tiêu: Tìm tòi, mở rộng kiến thức bài học.
- Nội dung:
*GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm và thực hiện hòa tan một số chất khác.
- Hướng dẫn giải bài tập 5/sgk.
4. Hướng dẫn về nhà (1’)
- HS về nhà làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 142 SGK -Tìm hiểu trước bài “Nồng độ dung dịch”.
V. Rút kinh nghiệm
------
Ngày soạn: 24/04/2021 Tiết: 61 Bài 42 . NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết khái niệm nồng độ phần trăm và nhớ, vận dụng được các công thức tính nồng độ %.
2. Kỹ năng
- Biết vận dụng công thức để tính nồng độ % của dung dịch, những đại lượng liên quan đến dung dịch như khối lượng, chất tan, khối lượng dung dịch, lượng chất tan
3. Tư duy
- Rèn tư duy linh hoạt, độc lập 4.Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, ý thức làm việc tập thể.
5. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực - Năng lực:
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác - Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Phẩm chất : Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:
- Phiếu học tập, giáo án, máy tính…
2. Học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT 1. Phương pháp:
- Đàm thoại, thảo luận nhóm.
2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, hoàn thành một nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(1’)
Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng
8A 8B
2. Kiểm tra bài cũ(2’)
?1. Định nghĩa độ tan. Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
3. Tổ chức các hoạt động học tập
3.1: Hoạt động khởi động(2’)
- GV nêu vấn đề : Bằng cách nào có thể biểu thị được lượng chất tan có trong dung dịch ? Người ta đưa ra khái niệm nồng độ dung dịch, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học này.
3.2: Các hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG . Tìm hiểu nồng độ phần trăm của dung dịch ( 10p) - Mục tiêu:
HS biết thế nào là nồng độ %,
Xây dựng được công thức tính nồng độ %
- Hình thức: hoạt động cá nhân hoạt động nhóm nhỏ - Phương pháp: thảo luận
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, chuyển giao nhiệm vụ - Tài liệu tham khảo: SGK, SGV
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Gv thông báo: Thường có nhiều cách biểu
diễn nồng độ dung dịch, các em sẽ tìm hiểu hai loại nồng độ dung dịch là nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
- Yêu cầu HS của đọc sgk về định nghĩa nồng độ phần trăm.
? Trên các lọ hóa chất có ghi dung dịch H2SO4 60%, dung dịch CuSO4 5%. Dựa vào khái niệm về C%, hãy nêu ý nghĩa của các con số này?
- Giới thiệu công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
- Từ công thức, các em hãy vận dụng để giải các dạng bài tập (trong phiếu học tập).
1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
- Nồng độ % (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
C%=mct mdd×100
% mct : khối lượng chất tan.
: k mdd : khối lượng dung dịch .
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các công thức tính khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch từ công thức ban đầu. ( 20p)
Mục tiêu: HS biết cách chuyển đổi các công thức tính khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch từ công thức ban đầu.
Hình thức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm nhỏ.
Phương pháp: thảo luận.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, hoàn thành 1 nhiệm vụ Tài liệu tham khảo: SGK, SGV
Hoạt động thầy- trò Nội dung
GV nêu nội dung bài tập, yêu cầu HS vận dụng công thức tính nồng độ % vừa xây dựng, phân tích đề bài tìm hướng giải
Hs: Thảo luận, hoàn thành Khối lượng dung dịch : 45 + 5 = 50 gam
Nồng độ % của dung dịch :
C%=mct mdd×100
= 5
50×100=10 % - Hs: HĐ nhóm thực hiện theo yêu cầu, ghi kết quả lên bảng phụ và hs nhóm trao đổi kết quả.
Bài tập 3 : Một dung dịch BaCl2 có nồng độ 5%. Tính khối lượng BaCl2
có trong 200g dung dịch ?
? Từ kết quả bài tập vừa làm, các em hãy đọc đề bài tập 1/145 sgk và cho biết câu trả lời nào đúng ? Giải thích tại sao? (bài tập 4).
Bài tập 5 : Hòa tan 0,5 gam muối ăn
Dạng 1. Tìm C% (Khi biết mct và mdd)
Bài tập 1 : Hòa tan 5 gam natri nitrat vào 45 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch ?
- Y/c Hs tóm tắt đề bài.
Tóm tắt đề :
mct=5g , mdm=45g . Tính C%.
Bài tập 2 : bài 5/146 sgk.
- Phân công : Phần a : nhóm 1,4.
Phần b : nhóm 2,5.
Phần c : nhóm 3,6.
Dạng 2. Tìm mct (Khi biết C% và mdd)
mct= C%.mdd
vào nước được dung dịch muối ăn có nồng độ 2,5%.Hãy tính :
a) Khối lượng dung dịch muối pha chế được ?
b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế ?
HS thảo luận theo nhóm, hoàn thành bài tập
Dạng 3. Tìm mdd, mnước (Khi biết mct, C%).
mdd= mct: C%
mH2O= mdd- mct
3.3, 4: Hoạt động luyện tập, vận dụng kiến thức(6’)
- Mục tiêu: Vân dụng kiến thức bài học để làm một số bài tâp tính toán nồng độ
%.
- Nội dung:
*GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Baì 1: để hoà tan hết 3.25g Zn cần dùng hết 50g dd HCl 7.3%.
a/ Viết PTPƯ. b/ Tính thể tích khí H2 thu được (đktc).
c/ Tính mmuối tạo thành.
Bt 2: Hoà tan 80g CuO vào 50 ml dd H2SO4 (d = 1.2g/ml) vừa đủ.
a/ Tính C% của H2SO4. b/ Tính C% của dd muôtí sau phản ứng.
Đáp án:
Bài 1: a/ Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 b/ Ta có:
mHCl = 100%
m .
C% ddHCl
= 100%
7,3%
. 50
= 3.65g. nHCl = 36.5
65 . 3
= 0.1 (mol).
Theo pt:
n
H2 = 2 1nHCl =2
1
. 0,1 = 0,05 VH2= 0,05 . 22,4 = 1,12 l c/ Có nZnCl2 = nH2 =0,05 mol
m
ZnCl2= 0,05 . 136 = 6,8g.Bài 2:
Giải: a. nCuO = 80
8
=0.1 mol.
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2
Theo pt:
n
H2SO4=n
CuO = 0,1 mol m
H2SO4= 0,1 . 98 = 9,8g Ta có: mdd H2SO4 = d . V = 1,2 . 50 = 60g C% = 60
9,8
. 100% = 16,3%.
b/ mdd muối=
m
CuO+m
ddH2SO4 = 8 + 60 = 68g.m
CuSO4= 0,1 x 160 = 16g. C% = 68
16
. 100% = 23,5%.
3.5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng(2’) - Mục tiêu: Tìm tòi, mở rộng kiến thức.
- Nội dung:
*GV hướng dẫn HS cách trình bày các bài tập.
- Yêu cầu HS về nhà tự pha chế dung dịch đường có nồng độ 15%.
4. Hướng dẫn về nhà(2’)
- Học bài phần ghi nhớ về nồng độ phần trăm.
- Làm bài tập trong phiếu học tập vào vở.
- Đọc trước nội dung II. Nồng độ mol.
V. Rút kinh nghiệm