• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tiết: 3

Bài 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC

I/ Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức:

- Hiểu thế nào là tôn trọng người khác.

- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác.

- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác.

+ Người biết tôn trọng người khác sẽ được người khác tôn trọng lại.

+ Mọi người biết tôn trọng lẫn nhau sẽ góp phần làm cho quan hệ xã hội trong sáng, lành mạnh và tốt đẹp.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng bài học:

+ Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác.

+ Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hàng ngày.

- Kĩ năng sống:

+ Kĩ năng tư duy phê phán trong việc nhận xét đánh giá hành vi thể hiện sự tôn trọng hoặc không tôn trọng người khác.

+ Kĩ năng phân tích so sánh những biểu hiện tôn trọng và thiếu tôn trọng người khác

+ Kĩ năng ra quyết định; kiểm soát cám xúc; kĩ năng giao tiếp thể hiện sự tôn trọng người khác.

3. Thái độ:

- Đồng tình, ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác.

- Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác.

- TRUNG THỰC, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM 4. Những năng lực cơ bản cầ đạt ở học sinh.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác, giao tiếp.

- Năng lực tư duy phê phán.

II/ Tài liệu và phương tiện - SGK. SGV. GDCD 8.

- Một số câu chuyện nói về tôn trọng người khác - Trò chơi, tiểu phẩm

III/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Đàm thoại, giảng giải, nghiên cứu trường hợp điển hình.

- Động não

Ngày soạn: 19 / 9 / 2020

(2)

- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.

- Xử lí tình huống

IV/ Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: 1p

Lớp Ngày dạy Sĩ số

8A 26 / 9 / 2020 8B 24 / 9 / 2020 8C 25 / 9 / 2020 2. Kiểm tra bài cũ: 5p

* Câu hỏi: ? Thế nào là liêm khiết? Ý nghĩa?

Em hãy nêu một tấm gương sáng về đức tính liêm khiết mà em biết?

* Yêu cầu:

- Liêm khiết: Là phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống không hám danh , hám lợi , không nhỏ nhen ích kỷ.

- Ý nghĩa: Sống liêm khiết giúp con người thanh thản, được mọi người quý trọng, tin cậy, góp phần làm cho xã hội tốt đẹp hơn.

3.B ài mới :

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2phút.)

- Mục tiêu: Giới thiệu bài, tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.

- Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề - Kĩ thuật: động não

GV nêu vấn đề:Có ai đó nói rằng

Muốn người khác cư xử với mình thế nào thì hãy cư xử với họ như thế.

Muốn được người khác toon trọng mình thì chúng ta phải cư xử ra sao. Cô trò mình cùng vào bài học hôm nay.

* Hoạt động 2:

Lắng nghe, đàm thoại tìm hiểu phần truyện đọc. (10’)

+ Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu hành vi, việc làm thể hiện tôn trọng người khác và không tôn trọng người khác

+ Hình thức: dạy học tình huống

+ Phương pháp: nêu vấn đề, nghiên cứu trường hợp điển hình, thảo luận nhóm, tự liên hệ

+ Kĩ thuật: động não, giao nhiệm vụ, chia nhóm + Cách tiến hành

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

GV gọi học sinh đọc các tình huống SGK.

Tổ chức lớp thành 3 nhóm thảo luận.

? Nhóm 1

I/ Đặt vấn đề.

(3)

Tổ chức lớp thành 3 nhóm thảo luận.

Câu 1. Nhận xét về cách cư xử, thái độ và việc làm của Mai ? Hành vi của Mai sẽ được mọi người đối xử như thế nào ? - Mai là học sinh giỏi 7 năm liền nhưng Mai không kiêu căng và coi thường người khác.

- Lễ phép , cởi mở , chan hoà , nhiệt tình , vô tư , gương mẫu.

- Mai được mọi người tôn trọng và yêu quý.

? Nhóm 2

Câu 2. Nhận xét về cách cư xử của một số bạn đối với Hải? Hải đã có những suy nghĩ như thế nào ? Thái độ của Hải thể hiện đức tính gì?

- Các bạn trêu trọc Hải vì em là người da đen.

- Hải không cho rằng da đen là xấu mà Hải còn tự hào vì được hưởng màu da của cha.

- Hải biết tôn trọng cha mình.

? Nhóm 3

Câu 3. Nhận xét việc làm của Quân và Hùng. Việc làm đó thể hiện đức tính gì ?

- Quân và Hùng đọc truyện, cười đùa trong lớp.

- Quân và Hùng thiếu tôn trọng người khác.

HS các nhóm thảo luận cử thư ký và đại diện để trả lời câu hỏi.

GV nhận xét, bổ sung.

GV: Kết luận: chúng ta phải biết lắng nghe ý kiến người khác, kính trọng người trên, nhường nhịn và không chê bai, chế giễu người khác; cư xử đúng đắn, đúng mực tôn trọng …phê phán sai trái…

* Kết luận: mỗi chúng ta phải biết lắng nghe ý kiến người khác, kính

(4)

trên, nhường dưới, phải biết cư xử

một cách đúng mực

* Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. (12’)

+ Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa và cách rèn luyện tôn trọng người khác

+ Hình thức: dạy học phân hóa

+ Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, xử lý tình huống + Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi

+ Cách tiến hành:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

? Em hiểu thế nào là tôn trọng người khác?

? Em hãy nêu một số biểu hiện tôn trọng và không tôn trọng người khác.

II/ Nội dung bài học 1. Tôn trọng người khác.

- Đánh giá đúng, coi trọng danh dự, nhân phẩm, lợi ích của người khác, thể hiện lối sống có văn hoá.

GV : tổ chức trò chơi nhanh mắt, nhanh tay .

GV: ghi lên bảng phụ bài tập. (Thảo luận, tìm hiểu biểu hiện hành vi tôn trọng và không tôn trọng người khác trong các trường hợp sau )

Mỗi tổ chọn 1 học sinh nhanh nhất lên bảng điền vào ô trống.

Hành vi

Địa điểm Tôn trọng người khác Không tôn trọng

Gia đình Vâng lời bố mẹ Xấu hổ vì bố đạp xích lô Lớp - Trường Giúp đỡ bạn bè Chê bạn nhà nghèo Công cộng Nhường chỗ cho người

già trên xe buýt

Dẫm lên cỏ, đùa nghịch trong công viên.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

? Em cho biết ý kiến đúng về tôn trọng người khác?

- Biết đấu tranh cho lẽ phải.

- Bảo vệ danh dự, nhân phẩm người khác.

(5)

- Đồng tình, ủng hộ việc làm sai tráI của bạn.

- Biết cách phê bình bạn để bạn tiến bộ.

- Chỉ trích, miệt thị khi bạn có khuyết điểm - Có ý thức bảo vệ danh dự của bản thân HS suy nghĩ, thảo luận theo bàn và trả lời câu hỏi .

- Đáp án đúng : 1,2,4 và 6

GV: Chốt lại tôn trọng người khác là thể hiện hành vi có văn hoá, chúng ta cần biết điều chỉnh hành vi ….

? Qua đây chúng ta thấy vì sao chúng ta phải tôn trọng người khác? ý nghĩa của việc tôn trọng người khác trong cuộc sống hàng ngày?

? Chúng ta cần rèn luyện đức tính tôn trọng người khác như thế nào ?

GV cho học sinh làm bài tập tình huống - TH1: An không tôn trọng chú Hoàng vì chú Hoàng lười lao động, lại ăn chơi, nghiện ngập.

- TH2: Trong giờ học môn GDCD Thắng có ý kiến sai , nhưng không nhận cứ cãi với cô giáo là đúng. Cô giáo yêu cầu Tháng không trao đổi để giờ ra chơi thảo luận tiếp. ý kiến của em về cô giáo và bạn Thắng.

- TH 3: Giải thích câu ca dao:

Lời nói chẳng mất tiền mua Liệu lời mà nói cho vừa lòng nhau HS suy nghĩ trả lời

- Tình huống 1 việc làm của An là đúng.

- Tình huống 2. Thắng không biết tôn trọng lớp và cô giá .

Cô giáo tôn trọng Thắng và có cách xử sự

2. Ý nghĩa

- Tôn trọng người khác mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình .

- Mọi người tôn trọng nhau thì xã hội trở lên lành mạnh và trong sáng.

3. Cách rèn luyện.

- Tôn trọng người khác mọi lúc, mọi nơi

- Thể hiện thái độ, cử chỉ, hành vi tôn trọng người khác mọi lúc, mọi nơi

(6)

hợp lý.

- Tình huống 3: Cân nhắc, suy nghĩ kỹ trước khi nói năng sao cho phù hợp và vừa lòng.

* Hoạt động 4: Thực hành, luyện tập (10’)

+ Mục tiêu: H nhận biết được hành vi việc làm thể hiện tôn trọng người khác và có thái độ phê phán việc làm không tôn trọng người khác. Có hành vi thể hiện tôn trọng

người khác HS biết thực hành vận dụng xử lí tình huông + Hình thức: phân hóa

+ Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, giải quyết tình huống, thực hành + Kĩ thuật: động não

+ Cách tiến hành

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

GV: cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 SGK . Những hành vi nào thể hiện sự tôn người khác.

III/ Bài tập.

Bài tập 1.

- Đáp án đúng là : 1,7 và 9

* Tục ngữ: áo rách cốt cách người thương

Ăn có mời, làm có khiến.

Kính già yêu trẻ

* Danh ngôn: Yêu mọi người, tin vài người và đừng xúc phạm đến ai.

4. Củng cố : 3p

GV cho cả lớp thảo luận các tình huống sau:

Trong cuộc sống, có người biết tôn trọng người khác và có người không biết tôn trọng người khác. Nhưng việc An không tôn trọng chú Hoàng vì chú Hoàng lười lao động, lại ăn chơi nghiện hút thì đúng hay sai?

- Việc làm của An là đúng.

5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới: 2p - Hướng dẫn học bài:

+ Học các phần nội dung bài học.

(7)

+ Hoàn thành các bài tập

+ Sưu tầm thêm những câu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về tôn trọng người khác.

- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Giữ chữ tín + Đọc kĩ phần Đặt vấn đề và trả lời câu hỏi.

+ Tìm hiểu các câu chuyện về Giữ chữ tín V. Rút kinh nghiệm :

...

...

...

Tổ trưởng duyệt

Ngày 21 tháng 9 năm 2020

Vũ Thị Nhung

==================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm thể hiện tôn sư trọng đạo + Giải quyết các vấn đề tôn sư trọng đạo và trái với tôn sư trọng đạo B?. Giáo viên:

Câu 14: Ý kiến nào sau đây đúng về tôn trọng và học hỏi các dân tộc khácC. Chỉ những nước kinh tế phát triển mới đáng

c) Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn viết thư xem Hải viết gì.. Thư từ, tài sản của người khác là sở hữu riêng của họ.. Tình huống 1 :

Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng , lễ phép với người lao

+ Kĩ năng tư duy , phê phán, đánh giá hành vi , việc làm thể hiện tính tích cực và chưa tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.. 3.Thái độ:

Bieát ôn laø söï baøy toû thaùi ñoä traân troïng vaø nhöõng vieäc laøm ñeàn ôn, ñaùp nghóa ñoái vôùi nhöõng ngöôøi ñaõ giuùp ñôõ mình,.. vôùi nhöõng ngöôøi coù coâng

- Rèn các kĩ năng: kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.); kĩ năng ra quyết

- Rèn các kĩ năng: kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.); kĩ năng ra quyết