• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: Tiết 33 Ngày giảng:

ÔN TẬP HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

Giúp HS củng cố kiến thức về chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực pháp luật.

2. Kỹ năng:

Có kĩ năng xử lí các tình huống xảy ra trong thực tế.

3. Thái độ:

Chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách pháp luật của Nhà nước.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, sổ tay pháp luật, phiếu học tập, máy chiếu.

HS: Đồ dùng học tập, xem lại nội dung các bài đã học.

Trò: Đồ dùng học tập, đọc trước bài mới.

III/ PHƯƠNG PHÁP:

1. Phương pháp dạy học:

- Quy nạp, thực hành.

2. Kĩ thuật dạy học:

- Vấn đáp, nêu vấn đề, lấy vd, thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, luyện tập.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung cơ bản của quyền được đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Đặt câu hỏi

Từ học kì II môn Giáo dục công dân lớp 6 các em đã được học các quyền nào của công dân?

HS: Trả lời cá nhân

- Quyền và nghĩa vụ học tập

- Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể sức khỏe danh dự nhân phẩm.

- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

- Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín điện thoại điện tín…

GV: Chốt và chuyển nội dung bài học.

Hoạt động 2: Lý thuyết

- Mục đích: HS nắm được quyền cơ bản của công dân đã học ở HKII

(2)

- Thời gian: 15 phút

- Phương pháp: Đóng vai,thảo luận nhóm.

- Phương tiện tư liệu: Sách giáo khoa.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính GV: Đặt câu hỏi

Kể tên các chuẩn mực đạo đức đã học?

Kể tên các chuẩn mực pháp luật đã học?

HS: Trả lời cá nhân

GV: Nhận xét, kết luận và chiếu 8 chuẩn mực trên máy

- Bằng 2 sơ đồ tư duy HS: Quan sát

GV: Đặt câu hỏi

HS: Thảo luận theo cặp

C1: Nêu khái niệm và nội dung các quyền đã học?

GV: Đưa trên máy chiếu 2 bài ôn tập mẫu: Bài Mục đích học tập của HS và bài Quyền được PL bảo hộ về tính mạng thân thể…

C2: Nêu ý nghĩa trách nhiệm của các quyền trên?

C3: Một số quy định của pháp luật?

GV: Kết luận nội dung bài học.

1. NỘI DUNG ÔN TẬP CHUẨN MỰC PHÁP LUẬT:

*Các khái niệm, nội dung các quyền đã học:

1.Mục đích học tập của học sinh 2.Công ước LHQ về quyền trẻ em 3.Công dân nước CHXHCN Việt Nam..

4.Thực hiện trật tự ATGT 5.Quyền và nghĩa vụ học tập

6.Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể…

7.Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

8.Quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín…

* Ý nghĩa – Trách nhiệm:

*Một số quy định của pháp luật:

- Thực hiện trật tự ATGT - Quyền trẻ em, quyền học tập

Hoạt động 3 : Bài tập

- Mục đích: Củng cố kiến thức về quyền và nghĩa vụ học tập qua các bài tập - Phương pháp: Vấn đáp,thuyết trình,thảo luận nhóm...

- Thời gian: 25 phút

- Phương tiện, tư liệu: SGK,VBT A. Trắc nghiệm

I. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Câu 1. Biển báo cấm hình tròn, ……….., viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ………….

(3)

Câu 2. Không ai được ……… vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp ………..

Câu 3. Người đi bộ phải đi trên ………, ………; nếu không có lề thì đi sát ………...

II. Khoanh tròn chữ cái đầu câu em chọn.

Câu 1. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào?

A. 1988 B. 1990 C. 1989 D. 1991

Câu 2. Việc làm nào sau đây là vi phạm trật tự an toàn giao thông?

A. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy.

B. Mang giấy phép khi lái xe.

C. Đi xe đạp vào phần đường dành cho người đi bộ D. Không đi xe dàng hàng hai, hàng ba.

Câu 3. Nhặt được thư của bạn em sẽ làm gì?

A. Mở ra xem

B. Mang đi giấu, về nhà mở ra xem C. Đem bỏ vào thùng rác

D. Trả lại cho bạn

Câu 4. Việc làm nào sau đây là vi phạm quyền trẻ em?

A. Tổ chức các sân chơi lành mạnh cho trẻ em.

B. Lôi kéo, dụ dỗ trẻ em uống rượu, hút thuốc.

C. Tạo mọi điều kiện cho trẻ em được đi học

D. Cho con cái tham gia các hoạt động tập thể của trường tổ chức.

Câu 5. Biển hiệu lệnh có các dấu hiệu nào?

A. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo hiệu điều phải thi hành.

B. Hình tròn, nền màu vàng, hình vẽ màu trắng nhằm báo hiệu điều phải thi hành.

C. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu đen nhằm báo hiệu điều phải thi hành.

D. Hình tròn, nền màu xanh trắng, hình vẽ màu đen nhằm báo hiệu điều phải thi hành.

Câu 6. Trẻ em trong độ tuổi nào bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học?

A. Từ 6 – 16 tuổi B. Từ 6 – 14 tuổi C. Từ 8 – 14 tuổi D. Từ 6 – 18 tuổi

III. Đánh dấu x vào ô trông tương ứng.

Câu 1. Cho biết những việc làm nào sau đây là xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác?

Việc làm Tính mạng Thân thể,

sức khỏe

Danh dự, nhân phẩm A. Dùng điện bẩy chuột gây chết người

(4)

B. Chưởi mắng, nhục mạ bạn trước đám đông.

C. Đánh bạn gây thương tích.

D. Trêu chọc, nói xấu bạn với người khác.

Câu 2. Cho biết những việc làm sau đây là thể hiện quyền hay nghĩa vụ học tập?

Việc làm Quyền Nghĩa vụ

A. Học với bất cứ hình thức nào B. Chăm chỉ học tập.

C. Học suốt đời.

D. Chủ động, tự lập, tự giác trong học tập, không bỏ học giữa chừng.

Câu 3. Cho biết những việc làm sau đây việc làm nào thực hiện quyền trẻ em, việc làm nào vi phạm quyền trẻ em?

Việc làm

Thực hiện quyền trẻ em

Vi phạm quyền trẻ em

A. Cho trẻ em đi học khi đến tuổi.

B. Bắt trẻ em làm những việc nặng nhọc, nguy hiểm.

C. Quan tâm dạy dỗ, giáo dục không cho trẻ tham gia các trò chơi không lành mạnh.

D. Không cho con bày tỏ ý kiến.

IV. Nối ý.

Câu 1.

Nối hai vế câu cho đúng với quy định về thực hiện trật tự an toàn giao thông.

A B

1. Tránh nhau a. Về phái tay trái 2. Vượt nhau b. Về phía tay phải 3. Người đi bộ c. Đi sát mép đường

4. Người đi xe đạp d. Không buông cả hai tay Trả lời: 1……; 2…….; 3……..; 4………

Câu 2.

Nối hai vế câu cho đúng với quyền và nghĩa vụ của công dân.

A B

1. Công dân có quyền không bị ai

xâm phạm về thân thể. a. Quyền và nghĩa vụ học tập 2. Không ai được tự ý vào chỗ ở của

người khác, trử trường hợp pháp luật

b. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện

(5)

cho phép. tín 3. Không nghe trộm điện thoại của

người khác.

c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

4. Chăm chỉ học tập, không bỏ học giữa chừng.

d. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

Trả lời: 1……; 2…….; 3……..; 4………

Câu 3.

Nối hai vế câu cho đúng với quy định về thực hiện trật tự an toàn giao thông.

A B

1. Người đi xe gắn máy a. Về phái tay trái 2. Vượt nhau b. Đội mũ bảo hiểm

3. Người đi bộ c. Đi trên hè phố, lề đường

4. Người đi xe đạp d. Đi đúng vào phần đường dành cho người đi xe đạp.

Trả lời: 1……; 2…….; 3……..; 4………

B. Ôn thi học kì 2 môn Công dân lớp 6 phần Tự luận I. NHẬN BIẾT:

Câu 1.

Cho biết các nguyên nhân phổ biến của tai nạn GT? Trong đó nguyên nhân nào là chính? (2 đ)

- Do ý thức của người tham gia GT chưa tốt, - Không hiểu biết pháp luật.

- Đường xấu và hẹp,

- Người tham gia GT đông,

- Phương tiện GT không đảm bảo an toàn…

* Nguyên nhân chính là do ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt Câu 2.

Gia đình và Nhà nước có trách nhiệm, vai trò gì đối với quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? (2đ)

a. Trách nhiệm của gia đình:

- Tạo điều kiện cho con em được HT, rèn luyện, tham gia các hoạt động của nhà trường.

- Người lớn có trách nhiệm giáo dục, làm gương.

b. Vai trò của Nhà nước:

- Thực hiện công bằng trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành.

- Giúp đỡ người nghèo, con em dân tộc thiểu số, người tàn tật, khuyết tật … được hưởng 9 sách ưu đãi

Câu 3. Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? (1đ)

=> Công dân là người dân của một nước. Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước.

Câu 4. Cho biết biển báo cấm có đặc điểm gì? (1 đ)

=> Hình tròn, nền màu trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.

Câu 5. Cho biết pháp luật quy định như thế nào đối với người đi bộ? (1 đ)

(6)

- Phải đi trên hè phố, lề đường; nếu không có lề đường thì đi sát mép đường.

- Chỉ được qua đường ở những nơi có tín hiệu đèn, có vạch kẻ đường; tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn.

Câu 6. Cho biết theo công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, quy định trẻ em có mấy nhóm quyền? Kể tên? Ở địa phương em đã có những hoạt động nào góp phần bảo vệ các quyền của trẻ em?

=> 4 nhóm quyền:

+ Nhóm quyền sống còn, + Nhóm quyền bảo vệ, + Nhóm quyền phát triển, + Nhóm quyền tham gia.

Ở địa phương em đã có những hoạt động góp phần bảo vệ các quyền của trẻ em:

- Xây dựng trường học,

- Tiêm ngừa, khám sức khỏe cho trẻ em, - Trẻ em đến tuổi đi học đều được đi học,

- Khuyến khích, giúp dỡ, tạo mọi điều kiện cho trẻ em đến trường, - Mở các khu vui chơi lành mạnh cho trẻ em …

II. THÔNG HIỂU Câu 1.

Việc học tập có ý nghĩa gì đối với bản thân, gia đình? Trong học sinh hiên nay có nhiều hiện tượng học sinh bỏ học, trốn tiết đi chơi; lười không chịu học … Em có suy nghĩ gì đối với các hiện tượng này?

a. ĐV bản thân: Giúp con người có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.

b. ĐV gia đình: Góp phần quan trọng trong việc xd gia đình no ấm, hạnh phúc.

* Suy nghĩ của em:

Đây là những hiện tượng sai trái. Vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập. Ảnh hưởng xấu đến tương lai: không có kiến thức, không có việc làm ổn định dẫn đến nghèo đói, tạo gánh nặng cho gia đình và xã hội …

Câu 2.

Tại sao mọi người phải thực hiện đúng trật tự ATGT?

Vì để:

- Bảo đảm ATGT cho, mình và cho người khác, tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và mọi người.

- Bảo đảm cho GT được thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong GT, ảnh hưởng đến mọi hoạt động của xã hội.

Câu 3.

Ý nghĩa của công ước LHQ về quyền trẻ em? Nêu 2 việc làm thực hiện đúng quyền trẻ em theo quy định của công ước LHQ?

- Đối với trẻ em: Trẻ em được sống hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ, do đó được phát triển đầy đủ.

- Đối với thế giới:

Trẻ em là chủ nhân của thế giới tương lai, trẻ em được phát triên đầy đủ sẽ xây dựng nên thế giới tương lai tốt đẹp, văn minh, tiến bộ.

* Hai việc là

(7)

………

………

……….

...

III. VẬN DỤNG Câu 1.

Tình huống: Tuấn và Hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Tuấn đã chửi Hải và còn rủ anh trai đánh Hải.

Hỏi: Theo em Tuấn đã vi phạm điều gì? Trong trường hợp đó, Hải có thể có những cách ứng xử nào? Cách ứng xử nào là tốt nhất?

* Xúc phạm đến danh dự của bạn, xâm phạm thân thể, súc khỏe của bạn ;

* Hải có thể: - Chống cự lại;

- Bình tĩnh giải thích cho Tuấn hiểu;

- Nói cho người lớn biết để giải quyết;

* Cách ứng xử tốt nhất là: Bình tĩnh giải thích cho Tuấn hiểu; Nói cho người lớn biết để giải quyết

Câu 2.

Em sẽ làm gì trong những trường hợp sau:

- Bố mẹ đi vắng, em ở nhà một mình, đang học bài thì có người gõ cửa và muốn vào nhà để kiểm tra đồng hồ điện.

- Nhìn thấy bạn xem trộm thư hoặc nghe điện thoại của người khác.

* Em tuyệt đối không cho họ vào nhà, nói với người đó đợi cha mẹ về rồi trở lại ; Gọi điện báo cho cha mẹ hoặc người thân biết ;...

* Ngăn cản, giải thích cho bạn hiểu việc làm đó là sai, đã xâm phạm vào quyền bí mật riêng tư của người khác, Không được làm như vậy.

Câu 3.

Tình huống: Nam là một học sinh chăm ngoan. Nhà em nghèo lắm, sau Nam còn có 2 em. Đang học lớp 6 thì mẹ mất, còn bố thì cũng đau ốm luôn. Nam có thể phải nghỉ học ở nhà để lao động giúp bố và nuôi các em.

H: Nếu là Nam, trong hoàn cảnh đó, em sẽ giải quyết khó khăn như thế nào? Vì sao?

=> Nếu là Nam, trong hoàn cảnh đó, em sẽ giải quyết khó khăn bằng cách:

+ Tuyệt đối không bỏ học mà vẫn cố gắng học tiếp;

+ Một buổi đi học, 1 buổi ở nhà phụ giúp gia đình;

+ Tìm sự giúp đỡ của thầy cô, nhà trường, địa phương …

Vì: Chỉ có học tập mới giúp em có 1 tương lai tươi sáng, tốt đẹp hơn. Nếu nghỉ học ở nhà có thể bản thân sẽ khó vượt qua khó khăn, thậm chí có thể sa vào các tệ nạn xã hội khác…

4.Củng cố:

- Mục đích: Củng cố lại nội dung bài học.

- Thời gian: 05 phút

- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.

- Phương tiện tư liệu: Sách giáo khoa

GV: Đưa ra tình huống trên máy chiếu

(8)

Em sẽ xử lý như thế nào khi em thấy một số bạn nơi em ở không biết chữ?

Em sẽ phải làm gì khi gặp những trường hợp sau:

- Nhặt được thư của người khác

- Nhìn thấy bạn lấy trộm thư hoặc nghe trộm điện thoại của người khác - Bố mẹ anh chị xem trộm thư của em mà không hỏi ý kiến của em?

HS: Trả lời cá nhân( Giúp đỡ các bạn ấy đọc chữ, đến các lớp học buổi tối, đưa đến công an trả lại người bị mất, báo cho GVCN, em sẽ bảo thư là của riêng tư bố mẹ không nên xem của con nếu có chuyện gì con sẽ nói với bố mẹ …)

GV: Nhận xét, chốt nội dung bài học.

5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

- Học nội dung bài học, làm các bài tập còn lại SGK - Ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì II./.

V. Rút kinh nghiệm:

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- KNS : Kĩ năng giao tiếp: thể hiện sự đồng cảm, xót thương đối với những kiếp sống nghèo khổ (cô bé bán diêm mẹ mất sớm, bà mất, ba lại không quan tâm , hay đánh,

1.. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời:- Trong thực tế, muốn đo chiều cao của một cái cây, một tòa nhà,

b. Đăng nhập hộp thư điện tử, xem nội dung thư, đăng xuất. Bước 4: Nháy chuột vào tên người gửi hoặc Tiêu đề thư để mở thư.. Bước 5: Nháy chuột vào nút Đăng xuất để ra

* Hoạt động 2: Diễn biến của buổi lễ và nội dung bản Tuyên ngôn Độc lập?. HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN - Buổi lễ bắt đầu khi nào,

Thầy khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn rất tự nhiên, khen buổi sinh hoạt đã được tổ chức chu đáo. Trên đường về, chúng tôi không ngớt lời bàn

- GV đưa ra các ví dụ về phân số tối giản và không tối giản, hướng dẫn HS nhớ lại khái niệm về phân số tối giản, yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số với tử và mẫu là

- Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở

=> Giáo dục trẻ yêu quý mọi người trong ngôi nhà của mình, giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức của mình, phải ngoan vâng lời ông bà bố mẹ các con nhớ