• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21 Ngày soạn: 09/02/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 02 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Tập đọc

Tiết 41 :TRÍ DŨNG SONG TOÀN I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

-Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.

1.2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước (trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

1.3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Tự nhận thức( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc)

- Tư duy sáng tạo

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng và trả lời câu hỏi nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- Gv nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn Đ1: Từ đầu ... cho ra lẽ.

Đ2: Tiếp ... để đền mạng Liễu Thăng.

Hoạt động của học sinh HS Thuỳ - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời.

- 1 Hs đọc.

Thực hiện

(2)

Đ3: Tiếp ... chết như sống.

Đ4: Còn lại .

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

+ tiếp kiến: gặp mặt

+ hạ chỉ: ra chiếu chỉ, ra lệnh + cống nạp: nộp.

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc đoạn 1,2

? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?

? Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng?

- Gv giảng thêm về mưu trí của Giang văn Minh trong việc đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng.

? Nội dung chính đoạn 1, 2?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4

? Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?

? Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - HS sửa lỗi phát âm.

- HS đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng - Lắng nghe tìm cách đọc - 1HS đọc , lớp theo dõi

+ Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: Không ...

chết 5 đời. Giang Văn Minh tâu luôn: vậy tướng Liễu Thăng ....sang cúng giỗ? vua Minh biết mắc mưu đành phải tuyên bố bỏ lệnh góp giỗ Liễu Thăng.

+ Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ này.

- Bằng trí thông minh Giang Văn Minh đã buộc vua Minh phảI bãI bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.

- Lớp đọc thầm

+ Đại thần nhà Minh ra vế đối:

Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc.

Ông đối lại ngay: Bạch Đằng thuở trước máu còn loang.

+ Vua Minh mắc mưu ông nên đành bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng

Thực hiện

Làm việc cặp đôi

Thực hiện

(3)

? Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?

? Nội dung chính đoạn 3, 4?

? Nội dung chính của bài là gì?

- GV chốt lại và ghi bảng: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

c, Đọc diễn cảm

- Yêu cầu 5 hs đọc bài theo hình thức phân vai. Hs cả lớp theo dõi để tìm cách đọc phù hợp với từng nhân vật.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn từ “ Chờ rất lâu...cử người mang lễ vật sang cúng giỗ” .

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ cần nhấn giọng, ngắt nghỉ?

+ Gọi HS đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm theo vai.

- Gv nhận xét đánh giá từng hs.

3, Củng cố dặn dò: 3’

? câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?

nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại nam Hán, Tống, Nguyên đều thảm hại trên sông BĐ để đối lại nên giận quá, sai người ám hại ông.

+ Vì vừa mưu trí, vừa bất khuất, ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.

- Giang Văn Minh dũng cảm đối đáp lại sứ thần nhà Minh để bảo toàn danh dự cho đất nước.

- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

- 5 hs đọc theo vai

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ Chờ rất lâu mà vẫn không được vua nhà Minh cho tiếp kiến,/ ông vờ khóc lóc...cử người mang lễ vật sang cúng giỗ.//

- 2 HS đọc thể hiện

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc theo vai.

- 3 đến 5 tốp hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.

- Ca ngợi sứ thần Giang Văn

Thực hiện

(4)

- Gv nhận xét tiết học - Dặn dò

Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

--- Tiết 3: Tiếng Anh

( Gv bộ môn dạy)

--- Tiết 4: Toán

Tiết 101 : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Củng cố cách tính diện tích các hình đã học.

1.2. Kỹ năng:

- Tính diện tích được một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1.

1.3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

- Các hình minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ Hoạt động của giáo viên

A - Kiểm tra bài cũ: 6’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài. Trực tiếp 2. Tìm hiểu ví dụ.

- Gv vẽ hình của mảnh đất trong bài toán lên bảng và yêu cầu hs quan sát.

- GV mời hs trình bày cách tính của mình .

- Gv nhận xét, hướng giải của hs,

Hoạt động của học sinh HS Thuỳ - 2 hs lên chữa bài tập 1 (VBT)

a, 120 : 100 x 40 = 48 (học sinh) b, 120 : 100 x 25 = 30 (học sinh) c, 120 : 100 x 20 = 24 (học sinh) d, 120 : 100 x 15 = 18 (học sinh) - Hs nhận xét bài làm của bạn.

- Hs quan sát hình.

- Hs thảo luận theo cặp.

- 1 số hs nêu trước lớp.

Thực hiện

Làm việc theo cặp

(5)

tuyên dương các cặp hs đưa ra hướng giải đúng, sau đó yêu cầu hs chọn 1 trong 2 cách tính để tính diện tích mảnh đất. Nhắc hs đặt tên cho hình để tiện cho việc trình bày bài giải.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

* Cách 1: 20m A B

P G 40,1m N H C D

Chia mảnh đất thành HCN ABCD và 2 HCN bằng nhauMNPQ và EGHK rồi tính diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của 3 HCN.

? Để tính diện tích của 1 hình phức tạp, chúng ta nên làm như thế nào?

- GV nhắc hs: Khi chia nhỏ hình để tính diện tích, chúng ta nên suy nghĩ để tìm được cách chia đơn giản nhất, phải thực hiện tính diện tích của ít bộ phận nhất để bài ngắn gọn.

3, Hướng dẫn học sinh luyện tập.

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- Gv vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu hs suy nghĩ để tìm cách tính diện tích.

- Gv gọi hs nhận xét và chọn cách tính đơn giản nhất trong các cách mà các bạn đưa ra.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp

A B

- Hs lắng nghe.

- 2 hs lên bảng giải theo 2 cách, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs nhận xét, chữa bài.

* Cách 2:

20m A B

P G 40,1m N H C D

Chia mảnh đất thành HCN NBGH và 2 hình vuông bằng nhau ABEQ và CDKM rồi tính diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của 1 HCN và 2 hình vuông.

+ Hs: Chúng ta tìm cách chia hình đó thành các hình đơn giản như HCN, hình vuông, ... để tính diện tích từng phần, sau đó tính tổng diện tích.

- Hs lắng nghe.

- Hs nhận xét và đi đến thống nhất cách tính đơn giản, dễ làm nhất.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

* Chia mảnh đất thành 2 HCN ABCD và MNPQ sau đó tính tổng diện tích của 2 hình chữ nhật (như hình vẽ).

Bài giải Độ dài của cạnh AB là:

3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m) Diện tích HCN ABCD là:

11,2 3,5 = 39,2 (m2)

Làm bài cá nhân

(6)

3,5m C D M N 6,5m P Q 4,2m

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc đề bài và quan sát hình.

- Gv vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu hs suy nghĩ để tìm cách tính diện tích.

- Gv gọi hs nhận xét và chọn cách tính đơn giản nhất trong các cách mà các bạn đưa ra.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính diện tích.

4, Củng cố dặn dò: 2’

? Nêu cách tính diện tích các hình phức tạp?

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò:

Diện tích của HCN MNPQ là:

6,5  4,2 = 27,3 (m2) Diện tích của mảnh đất là:

39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2

- Hs đọc đề bài và quan sát hình trong SGK.

- Hs suy nghĩ, sau đó 2 đến 3 em trình bày cách tính.

Có 2 cách chia mảnh đất để tính diện tích như sau:

Cách 1 Cách 2 - Hs nhận xét và đi đến thống nhất cách tính đơn giản, dễ làm nhất (cách 2).

Bài giải:

Diện tích hình chữ nhật (3) là:

30 x 100,5 = 3015 (m2 ) Diện tích hình chữ nhật (2) là:

(100,5 – 40,5) x (50- 30) = 1200 (m

2 )

Diện tích hình chữ nhật (1) là:

100,5 x 30 = 3015 (m2 ) Diện tích khu đất là:

3015 + 1200 + 3015 = 7 230 (m2 ) Đáp số: 7230 (m2 ) - 2 hs nêu.

+ Chia hình đã cho thành các hình đã học.

+ Xác định kích thước của các hình mới tạo thành.

+ Tính diện tích của từng hình nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.

Làm bài cá nhân

1 2

3

1 2 3

(7)

--- Buổi chiều

Tiết 1: Lịch sử

Bài 19: Nước nhà bị chia cắt I. Mục tiêu :

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.

1.2. Kĩ năng:

- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.

1.3. Thái độ

- Nhớ lại những năm tháng khi nước nhà bị chia cắt 2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)

- HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II. Đồ dùng dạy học :

- Máy chiếu

III. Ho t ạ động d y h c :ạ ọ

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS Thuỳ

1/ Ổn định: 1’

2/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp bắt đầu từ năm nào đến năm nào ?

+ Kể một số sự kiện tiêu biểu trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp.

- Nhận xét, ghi điểm.

3/ Bài mới : 30’

- Giới thiệu: Hôm nay chúng ta tìm hiểu về chương 3 “Xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước” (1954-1975) với bài đầu tiên là bài: Nước nhà bị chia cắt.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1:

- Giới thiệu đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi và yêu cầu xem tranh.

- Yêu cầu thảo luận câu hỏi: Hãy nêu

- Hát vui.

- HS được chỉ định thực hiện.

- Nhắc tựa bài.

- Chú ý và quan sát tranh.

- Tham khảo SGK, thảo luận câu hỏi.

- Tiếp nối nhau trình bày.

Thực hiện

Thảo luận

(8)

điều khoản chính của Hiệp định Giơ- ne- vơ ?

- Yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét, kết luận: Chấm dứt chiến tranh, lập hòa bình ở Việt Nam và Đông Dương; quy định vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc.

Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi miền Nam Việt Nam. Đến tháng 7-1956, tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

* Hoạt dộng 2:

- Nêu câu hỏi gợi ý:

+ Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm đất nước ta sẽ thống nhất, gia đình sẽ xum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực không ? Tại sao?

+ Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ- ne-vơ của Mĩ- Diệm được thể hiện qua những hành động nào?

- Yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét, kết luận.

* Hoạt động 3:

- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau:

+ Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao ? + Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra ?

+ Sự lựa chọn của nhân dân ta thể hiện điều gì?

- Yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét, kết luận: Sau hiệp định Giơ-ne- vơ, nhân dân ta chờ mong ngày gia đình đồn tụ, đất nước thống nhất . Nhưng đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng bố tàn sát đồng bào miền Nam, âm mưu lâu dài đất nước

- Nhận xét, bổ sung.

- Tham khảo SGK, thảo luận:

+ Do đế quốc Mĩ phá hoại nên nguyện vọng của nhân dân ta không thực hiện được.

+ Ra sức chống phá các lực lượng cách mạng; khủng bố dã man những người đòi hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.

- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận theo yêu cầu.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

Thảo luận nhóm

(9)

ta buộc nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc.

4/ Củng cố - Dặn dò: 4’

- Ghi bảng nội dung bài.

- Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ với âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. Nhân dân ta buộc phải cầm súng đứng lên chống Mĩ- Diệm.

- Nhận xét tiết học.

- Xem bài đã học.

- Chuẩn bị bài Bến Tre đồng khởi.

- Tiếp nối nhau đọc.

--- ---

Ngày soạn: 09/02/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 02 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (TIẾP THEO)

I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Củng cố cách tính diện tích các hình đã học.

1.2. Kỹ năng:

- Tính diện tích được một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1.

1.3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II – Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

- Các hình minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên A – Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá.

B – Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2. Tìm hiểu ví dụ

Hoạt động của học sinh Hs Thuỳ - 1hs lên chữa bài tập 1(VBT/17)

- 1 hs lên chữa bài tập 2 (VBT/18) - HS nhận xét

Thực hiện

(10)

- Gv vẽ hình của mảnh đất trong bài toán lên bảng và yêu cầu hs quan sát.

- GV yêu cầu thảo luận ..

- GV mời hs trình bày cách tính của mình.

- Gv nhận xét, hướng giải của hs.

- GV giảng: để tính diện tích của mảnh đất có dạng phức tạp như hình vẽ bên, người ta tìm cách chia hình đó thành các hình vẽ đơn giản, sau đó thực hiện đo kích thước của các chiều cần thiết rồi tính.

- GV hướng dẫn cách tính diện tích của mảnh đất có dạng như hình ABCDE:

+ Hướng dẫn chia hình như SGK.

+ Cung cấp các số đo theo bảng của SGK.

+ Yêu cầu hs tự tính diện tích hình thang ABCD, hình tam giác ADE rồi tính diện tích của mảnh đất.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài ( như SGK – 105).

3, Hướng dẫn học sinh luyện tập.

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc đề bài và quan sát hình.

- Gv vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu hs suy nghĩ để tìm cách tính diện tích.

+H.? Để tính được diện tích của mảnh đất có dạng như hình ABCD chúng ta làm như thế nào?

B AD = 63m A E AE = 84m BE = 28m GC = 30m D G C

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên

- Hs quan sát hình.

- Hs thảo luận theo cặp.

- 1 số hs nêu trước lớp.

B C N

A M D E

- Hs theo dõi GV hướng dẫn cách chia, sau đó vẽ hình vào vở, làm bài.

- 1 hs lên làm bài trên bảng. Hs cả lớp làm bài vào ở ôli.

- 1 hs nhận xét, chữa bài

- Hs đọc đề bài và quan sát hình trong SGK.

- Hs suy nghĩ, sau đó 2 đến 3 em trình bày cách tính.

- 1 hs nêu ý kiến, hs cả lớp nghe, nhận xét và đi đến thống nhất cách tính đơn giản, dễ làm nhất: Tính diện tích 2 hình tam giác ABE, BCG, hình chữ nhật AEGD, sau đó cộng các diện tích để tính diện tích hình tứ giác ABCD. Đó chính là diện tích của mảnh đất.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở, kiểm tra cho nhau.

Thực hiện

Làm bài cá nhân

(11)

bảng lớp.

- Gv NX, chốt lại cách tính diện tích.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Tiến hành tương tự bài 1

- Gọi hs đọc đề bài và quan sát hình.

- Gv vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu hs suy nghĩ để tìm cách tính diện tích.

C B

A M N D - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính diện tích.

4, Củng cố - dặn dò: 5’

H.? Nêu cách tính diện tích các hình tam giác, HCN, hình thang?

Bài giải : Độ dài cạnh BG là:

28 + 63 = 91 (m)

Diện tích hình tam giác BCG là:

91 x 30 : 2 = 1365 (m2 ) Diện tích hình tam giác AEB là:

84 x 28 : 2 = 1176 (m2 ) Diện tích hình chữ nhật ADGE là:

84 x 63 = 5293 (m2 ) Diện tích hình ABCD là:

1365 + 1176 + 5292 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 (m2) - Hs đọc đề bài và quan sát hình trong SGK.

*Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ:

BM = 20,8m CN = 38m AM = 24,5m MM = 37,4m ND = 25,3m

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở, kiểm tra cho nhau.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải:

Diện tích tam giác ABM là;

24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình thang BMNC là:

37,4 x (20,8 + 38) :2 = 1099,56 (m

2 )

Diện tích hình tam giác CND là:

38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2) Diện tích hình ABCD là:

254,8 + 1099,56 + 480,7

= 1835,06 (m2 ) Đáp số: 1835,06 m2 - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao cùng đơn vị đo rồi chia

Làm cá nhân

Thực

(12)

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

cho 2.

- Muốn tính diện tích hình chư nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao cùng đơn vị đo rồi chia cho 2.

hiện

Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết)

Tiết 21: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức văn xuôi.

1.2. Kỹ năng:

- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soan.

1.3. Thái độ:

- Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3a.

- Áp dụng LHTM

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi hs lên bảng viết từ ngữ có chứa âm đầu r/ d/ gi hoặc âm chính o/ ô của tiết chính tả tuần trước.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Yêu cầu hs đọc đoạn văn cần viết.

? Đoạn văn kể về điều gì?

- 3 hs lên bảng tìm và viết từ, hs dưới lớp làm vào vở.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Kể về sứ thần Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông.

Vua Lê Thần Tông khóc thương

Thực hiện

Thực hiện

(13)

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: thảm hại, giận quá, linh cữu, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài tập 2a: SGK(27)

- Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.

- Gọi 1 cặp hs phát biểu.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng đúng.

* Bài tập 3 a: SGK(27)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho hs thi điền từ tiếp sức.

- Cách chơi:

+ Chia lớp thành 2 đội.

+ Mỗi hs chỉ điền một chỗ trống. Khi

trước linh cữu ông, ca ngợi ông là người anh hùng thiên cổ.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp: Tìm các từ bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa sau.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.

- 1 hs đọc nghĩa của từ, 1 hs đọc từ.

+ Giữ lại để dùng về sau: để dành, dành dụm, dành tiền.

+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ, rành mạch, ...

+ Đồ đựng đan bằng tre, nứa, đáy phẳng, thành cao: cái rổ, cái giành.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp:

Có thể điền r, d, gi vào chỗ trống nào trong bài thơ sau.

- Hs tham gia trò chơi: "Thi điền từ tiếp sức" dưới sự điều kiển của GV.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành

Làm việc theo cặp

Làm bài cặp đôi

Thực hiện

(14)

viết xong về chỗ thì hs khác mới lên viết.

+ Đội nào điền nhanh, đúng là đội thắng cuộc.

- GV tổng kết cuộc thi.

- Gọi hs đọc toàn bài thơ.

? Bài thơ cho em biết điều gì?

4, Củng cố dặn dò: 3’

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

tiếng trước lớp. Các dòng thơ cần điền:

+ Nghe cây là rầm rì.

+ là gió đang dạo nhạc.

+ Quạt dịu ve trưa hè.

+ Cõng nước làm mưa rào.

+ Gió chẳng bao giờ mệt!

+ Hình dáng gió thế nào.

- Hs: Bài thơ tả gió như 1 con người rất đáng yêu, rất có ích. Gió biết hát, dạo nhạc, quạt dịu nắng trưa, cõng nước làm mưa rào, làm khô ở muối trắng, đẩy cánh buồm.Nhưng hình dáng ngọn gió thế nào không ai biết.

--- Tiết 3: Thể dục

( Gv bộ môn dạy)

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

Tiết 41: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Mở rộng vốn từ: Công dân (các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân...).

Làm được BT1, 2.

1.2. Kỹ năng:

- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3.

1.3. Thái độ:

- Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* HCM :

- Chủ đề : Bài tập 3: GD làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc (liên hệ).

- Nội dung : Bài tập 3: Giáo dục làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.

(15)

II – Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

- Từ điển hs.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A – Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng đặt câu ghép, phân tích các vế câu ghép và cách nối các vế câu.

- GV nhận xét, đánh giá.

B – Dạy bài mới 1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài tập 1: SGK(28):

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Gọi hs đọc các cụm từ đúng.

* Bài tập 2: SGK(28):

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài. Nhắc hs dùng mũi tên nối các ô với nhau cho phù hợp.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV kết luận lời giải đúng.

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

Mỗi hs đặt 1 câu.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa.

- 2 hs làm bài trên bảng lớp. 1 hs ghép từ công dân đứng sau từng từ, 1 hs ghép từ công dân đứng trước tưng từ. Hs dưới lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét bài làm của bạn, sửa bài nếu bạn làm sai.

- Theo dõi GV chữa bài.

* Các cụm từ: nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu, công dân danh dự.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Tìm nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi cụm từ ở cột B.

- 1 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào VBT.

- Hs nêu ý kiến nhận xét, chữa bài - Hs chữa bài (nếu sai)

Thực hiện

Thực hiện

Làm bài cá nhân

Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước.

Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi.

Quyền công dân

Nghĩa vụ công dân

(16)

- Yêu cầu hs đặt câu với mỗi cụm từ ở cột B.

- GV nhận xét, khen ngợi những hs đọc câu hay, câu đúng.

* Bài tập 3: SGK(28):.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài. GV hướng dẫn:

Em hãy đọc kĩ câu nói của Bác Hồ, dựa vào câu nói đó để viết đoạn văn ngắn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân chẳng hạn : những việc mà thiếu nhi có thể làm để giữ gìn đất nước, nghĩa vụ của thiếu nhi đối với tổ quốc.

- Gọi hs dưới lớp đọc đoạn văn của mình.

- Yêu cầu hs viết bài vào giấy dán lên bảng, đọc đoạn văn.

- GV cùng hs sửa lỗi bài của hs trên bảng.

3, Củng cố, dặn dò: 5’

? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với Tổ quốc?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

- Hs nối tiếp nhau đặt câu.

VD: - Mỗi người đều có quyền công dân của mình.

- Thực hiện nghĩa vụ công dân là bổn phận của mỗi người.

- Mỗi người cần có ý thức công dân.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Dựa vào nội dung câu nói của Bác Hồ “ Các vua hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phỉa cùng nhau giữ lấy nước” em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về ý nghĩa bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân.

- 2 hs làm bài vào giấy khổ to, hs cả lớp làm bài vào VBT.

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn của mình.

VD: Mỗi công dân Việt Nam cần làm tròn bổn phận xây dựng đất nước. Chúng ta là những công dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận của tuổi nhỏ. Tức là phải luôn có gắng học tập lao động và rèn luyện đạo đức trở thành người công dân tốt sau này.

- Công dân có quyền được hưởng và thực hiện nghĩa vụ những điều mà nhà nước quy định .

Thực hiện

Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác.

Ý thức công dân

(17)

--- Buổi chiều

Tiết 2: Khoa học

Tiết 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI

I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.

1.2. Kỹ năng: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,…Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.

1.3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* GDMT: Đặc điểm chình của môi trường từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

*Giáo dục biển đảo:

- Tài nguyên biển: cảnh đẹp (với mặt trời) vùng biển; tài nguyên muối biển.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính bỏ túi .

- Tranh, ảnh về các phương tiện máy móc chạy bằng năng lượng Mặt Trời trong SGK.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

+H.? Nói tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc,..

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn các hoạt động

* Hoạt động 1: Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.

a, Mục tiêu

- Hiểu năng lượng Mặt Trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất

- Biết được tác dụng của năng lượng Mặt Trời trong tự nhiên.

- 2 hs lên bảng trả lời.

-HS nhận xét

Thực hiện

Làm việc cá nhân

(18)

b, Cách tiến hành

- Gv yêu cầu hs trao đổi thảo luận và trả lời các câu hỏi trên bảng.

? Mặt Trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?

? Năng lượng Mặt Trời có vai trò gì đối với đời sống con người?

? Năng lượng Mặt Trời có vai trò gì đối với thời tiết, khí hậu?

? Năng lượng Mặt Trời có vai trò gì với đời sống thực vật?

? Năng lượng Mặt Trời có vai trò gì với đời sống động vật?

? Tại sao nói Mặt Trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất?

- Gv kết luận: Mặt Trời là nguồn năng lượng chủ yếu của Trái Đất.

- Cung cấp thêm: than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các năng lượng này là mặt trời.

Nhờ có năng lượng mặt trời mới có

-Hs làm bài cá nhân.

- Hs trình bày, hs cả lớp theo dõi, bổ sung

+ Mặt Trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở dạng ánh sáng và nguồn nhiệt.

+ Con người sử dụng năng lượng Mặt Trời để học tập, vui chơi, lao động. Năng lượng Mặt Trời giúp cho con người mạnh khoẻ. Nguồn nhiệt do MT cung cấp không thể thiếu đối với cuộc sống của con người. Năng lượng MT được con người dùng để sưởi ấm, làm khô, đun nấu, phát điện, ...

+ Nếu không có năng lượng MT, thời tiết và khí hậu sẽ có những thay đổi rất xấu: Không có gió, nước sẽ ngừng chảy và đóng băng, không có mưa, thời tiết sẽ rất lạnh giá, ...

+ Thực vật cần năng lượng MT để sống và phát triển bình thường.

Năng lượng MT giúp cho thực vật quang hợp , thực hiện quá trình tổng hợp chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất, trao đổi khí.

+ Động vật cần năng lượng MT để sống khoẻ mạnh, thích nghi với môi trường sống. Năng lượng MT là thức ăn trực tiếp hoặc gián tiếp của động vật.

+ Vì MT chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài, giúp cho cây xanh tốt, người và động vật khoẻ mạnh. Cây xanh hấp thụ năng lượng MT và là thức ăn trực tiếp hay gián tiếp của động vật.

- Hs lắng nghe.

(19)

quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được.

- GD biển, đảo: Tài nguyên biển: cảnh đẹp vùng biển, tài nguyên muối biển.

* Hoạt động 2: Sử dụng năng lượng trong cuộc sống.

a, Mục tiêu

- Kể tên được 1 số phương tiện máy móc, hoạt động của con người sử dụng năng lượng Mặt Trời.

- Đặc điểm chình của môi trường từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường b, Cách tiến hành

+ Yêu cầu hs quan sát hình minh hoạ trong SGK/84, 85 và cho biết:

? Nội dung từng tranh là gì?

? Con người đã sử dụng năng lượng MT như thế nào?

- Gọi hs trình bày ý kiến, hs khác bổ sung.

- GV nhận xét.

- GV cho hs quan sát chiếc máy tính hoặc đồng hồ sử dụng năng lượng Mặt Trời và giảng thêm về việc sử dụng năng lượng MT để phát điện.

3, Củng cố dặn dò: 5’

? Gia đình hay mọi người ở địa phương em đã sử dụng năng lượng Mặt Trời vào những việc gì?

* Liên hệ việc phơi quần áo, phơi lúa, ngô. Bếp đun bằng năng lượng mặt trời, máy nước nóng được sử dụng bằng năng lượng mặt trời. Nguồn năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng sạch.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, thực hiện các yêu cầu của GV.

- Tranh 1: mọi người đang tắm sử dụng năng lượng mặt trời để chiếu sáng.

- Tranh 2: con người đang phơi cà phê sử dụng năng lượng mặt trời để làm khô, sấy cà phê.

- Tranh 3: Tâm pin mặt trời của tàu vũ trụ sử dụng năng lượng mặt trời để phát điện.

- Tranh 4: cánh đồng muối sử dụng năng lượng mặt trời để làm nước bay hơi thu được muối.

- Hs quan sát, lắng nghe.

- VD: Gia đình em sử dụng năng lượng mặt trời để phơi quân áo...

Làm cá nhân

(20)

--- ---

Ngày soạn: 09/02/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 02 năm 2019 Tiết 1: Tập đọc

Tiết 42: TIẾNG RAO ĐÊM I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.

1.2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong Sách giáo khoa).

1.3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 4 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Trí dũng song toàn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới: 32’

1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.

a, Luyện đọc - Gọi hs toàn bài

- GV chia đoạn: 4 đoạn.

+ Đ1: từ đầu ... não ruột.

+ Đ2: tiếp .... khói bụi mịt mù.

+ Đ3: tiếp ... chân gỗ!

+ Đ4: còn lại.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

Hoạt động của học sinh HS Thuỳ - 3 hs lên bảng thực hiện yêu

cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - HS sửa lỗi phát âm cho.

- HS đọc phần chú giải trong

Thực hiện

Làm việc nhóm

(21)

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

? Tĩnh mịch là trạng thái như thế nào?

? Thế nào là bàng hoàng?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

? Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?

? Nghe tiếng rao tác giả có cảm giác như thế nào?

? Nêu nội dung chính đoạn 1?

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

? Đám cháy xảy ra lúc nào?

? Đám cháy được miêu tả như thế nào?

? Nêu nội dung chính đoạn 2?

-Yêu cầu HS đọc đoạn 3,4.

? Người dũng cảm cứu em bé là ai?

con người và hành động của anh có gì đặc biệt?

?Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?

SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

+ Tĩnh mịch: Vắng vẻ và yên lặng.

+ Bàng hoàng là: Ở trong trạng thái tinh thần như choáng váng, sững sờ, tâm thần tạm thời bất định.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng - Lắng nghe tìm cách đọc -1HS đọc, lớp theo dõi

+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.

+ Tác giả thấy buồn não ruột vì nó đều đều, khàn khàn kéo dài trong đêm.

*Giới thiệu người bán bánh giò trong đêm.

- HS đọc thầm.

+ Vào lúc nửa đêm.

+ Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mù mịt.

*Giới thiệu đám cháy trong đêm.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.

+ Là 1 thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Khi gặp đám cháy anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người.

+ Chi tiết: Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh ta có 1 cái chân gỗ. Kiểm tra g

iấy tờ thì biết anh là 1 thương binh. Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc bánh giò tung toé, mới biết anh là người bán bánh giò.

Làm việc theo cặp

(22)

? Nêu nội dung chính đoạn 3,4?

? Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả có gì đặc biệt?

? Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?

+H.? Nội dung chính của câu chuyện là gì?

- Gv ghi bảng: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm 3 từ “ rồi từ trong nhà....một cái chân gỗ”

+ GV đọc mẫu

? Nêu các từ cần nhấn giọng, ngắt nghỉ?

+ Gọi HS đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm theo vai.

- Gv nhận xét đánh giá từng hs.

3, Củng cố dặn dò: 3’

? Câu chuyện cho chúng ta bài học gì trong cuộc sống?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt - Dặn dò HS

*Anh thương binh dũng cảm cứu em bé

+ Tác giả đưa người đọc đi hết từ bất ngờ này đến bất ngờ khác.

Đầu tiên là tiếng rao quen thuộc của người bán bánh giò đến đám cháy, đến người cứu đứa bé.

- Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn…

- Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.

- HS nối tiếp nhắc lại.

- 4 hs đọc nối tiếp theo đoạn nêu giọng đọc từng đoạn.

- Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.

- Lắng nghe tìm cách đọc

“ Rồi từ trong nhà, vẫn cái bóng cao,/ gầy,/ khập khiễng đó lom khom như che chở vật gì,/ phóng thẳng ra đường.... /thì ra là một cái chân gỗ.//”

- 1 HS đọc thể hiện

+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm.

- 3 5 hs thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- Cần phải biết giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn, hoạn nạn.

Luyện đọc theo nhóm

--- Tiết 2: Kể chuyện

Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I – MỤC TIÊU

(23)

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử-văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.

1.2. Kĩ năng:

- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

1.3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II – Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên A – Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.

- Gv nhận xét đánh giá B – Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài.

- Gv phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: công dân nhỏ, bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử văn hoá; chấp hành luật lệ giao thông đường bộ; biết ơn các thương binh, liệt sĩ.

- GV đặt câu hỏi giúp hs phân tích đề:

? Đặc điểm chung của 3 đề là gì?

Hoạt động của học sinh HS Thuỳ - 2 Học sinh lên bảng tiếp nối

nhau kể chuyện

- 2 hs đọc đề bài: Chọn một trong các đề sau:

1, Kể một số việc làm của những công dân nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử văn hóa.

2, Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thong đường bộ.

3, Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.

- Học sinh: Quan sát lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến:

Thực hiện

Thực hiện

(24)

? Em có nhận xét gì về việc làm của các nhân vật trong truyện?

? Nhân vật trong truyện là ai?

- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý trong SGK.

- GV hỏi: Em hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe về câu chuyện mình định kể.

B, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự đánh giá cho từng bạn trong nhóm.

C, Kể trước lớp.

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3, Củng cố dặn dò: 3’

- GV liên hệ mở rộng: ở trường, địa phương em, có những hoạt động nào để thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ? Em đã tham gia vào các hoạt động đó như thế nào?.

- GV nhận xét tiết học – Dặn dò

+ Kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

+ Đây là những việc làm tốt, tích cực, có thật của mọi người sống xung quanh em.

+ Là người khác hoặc chính em.

- Hs tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về ý nghĩa câu truyện.

- Các nhóm nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn.

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

- Học sinh nêu : Thăm hỏi mẹ liệt sĩ, viếng nghĩa trang liệt sĩ,..

Làm việc nhóm

--- Tiết 3: Toán

Tiết 103: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về tính độ dài đoạn thằng, chu vi, diện tích các hình.

1.2. Kỹ năng:

(25)

- Biết tìm một số yếu tố chưa biết của hình đã học. Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 3.

1.3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ II - Ồ DÙNG DẠY HỌC Đ

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập.

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho chúng ta biết gì?

? Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?

? Muốn tìm độ dài đáy của tam giác khi biết diện tích của tam giác đó ta làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại cách độ dài đáy của tam giác khi biết diện tích và chiều cao của tam giác.

Từ S = a h : 2 a = S 2 : h ( Trong đó s là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao)

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

Hoạt động của học sinh HS Thuỳ - 1hs lên chữa bài tập 1(VBT/118)

- 1 hs lên chữa bài tập 2 (VBT/19) - HS nhận xét

- HS đọc đề bài cho cả lớp nghe.

- HS: Bài toán cho biết diện tích và chiều cao của một tam giác lần lượt là

8 5m2 ,

2 1 m

+ Tìm độ dài đáy của hình tam giác đó.

+ Ta lấy diện tích tam giác nhân với 2 sau đó chia tiếp cho chiều cao tương ứng.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở, kiểm tra cho nhau.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

độ dài đáy của tam giác đó là:

85 x 2 : 21 = 25 (m) Đáp số: 25 m

- Hs đọc đề bài trong SGK.

Thực hiện

Làm bài cá

(26)

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính diện tích.

? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào?

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài và quan sát

hình vẽ.

0.35m

3,1m

? Vậy muốn tính độ dài sợi dây chúng ta làm như thế nào?

- Một cái khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 2m chiều rộng 1,5m. Ở giữa khăn trải bàn người ta thêu họa tiết trang trí hình thoi có các đường chéo bằng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật.

- Tính diện tích khăn trai bàn và diện tích hình thoi.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở.

- 2 - 3 học sinh đọc bài, hs khác nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Diện tích của hình thoi đó là:

2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2) Diện tích của khăn trải bàn là:

2 x 1,5 = 3 (m2)

Đáp số: S hình thoi: 1,5 m2 S khăn: 3m2 - Muốn tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.

- 1 hs đọc đề bài trước lớp: Một sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc ( như hình vẽ) Đương kính của bánh xe có độ dài 0,35m. Hai trục cách nhau 3,1m. Tính độ dài sợi dây.

- Hs theo dõi và quan sát hình vẽ.

+ Hs: để tính độ dài sợi dây đó chúng ta cần tính tổng của:

+ 2 nửa đường tròn có đường kính 0,35 m.

+ 2 lần khoảng cách giữa 2 trục

nhân

Làm bài cá nhân

(27)

- Gv yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài và đánh giá cho hs.

3, Củng cố dặn dò: 3’

? Nêu cách tính diện tích các hình tam giác, HCN, hình thoi?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

của 2 bánh xe ròng rọc .

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Chu vi của bánh xe hình tròn có đường kính 0,35 m là:

0,35 3,14 = 1,099 (m)

Độ dài sợi dây là :

1,099 + (3,1 x 2) = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 m - 3 hs lần lượt nêu.

+ Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiêu cao rồi chia cho 2.

+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng

+ Muốn tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.

--- Tiết 4: Khoa học

Tiết 42 : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT

I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung 1.1. Kiến thức:

- Kể tên một số loại chất đốt.

1.2. Kỹ năng:

- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt: nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,…

1.3. Thái độ:

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng( HS Thùy) - HS đạt được các mục tiêu chung

- Trình bày ý kiến và thảo luận được ngồi tại chỗ

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Kĩ năng biết tìm tòi xử lí trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt

(28)

- Kĩ năng bình luận đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt

* GDMT: Biết được đặc điểm chính của môi trường và lăng lượng chất đốt.

* Giáo dục biển đảo:

- Tài nguyên biển: dầu mỏ.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh hoạ trong SGK/ 86, 87, 88, 89.

III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thuỳ A - Kiểm tra bài cũ: 5’

? Vì sao nói Mặt Trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất?

? Năng lượng Mặt Trời được dùng để làm gì?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Một số loại chất đốt.

- GV tổ chức hs cả lớp thảo luận trả lời các câu hỏi:

? Em biết những loại chất đốt nào?

? Em hãy phân loại những chất đốt đó theo 3 loại: Thể rắn, thể lỏng, thể khí?

? Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trong SGK/86 và cho biết: Chất đốt nào đang được sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể nào?

* Hoạt động 2: Công dụng của than đá và việc khai thác than đá.

- GV yêu cầu hs làm việc cặp đôi, trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK/86.

? Than đá được sử dụng vào những việc gì?

? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?

? Ngoài than đá bạn còn biết tên loại

- 2 hs lên bảng trả lời.

- Hs nhận xét

- Hs tiếp nối nhau trả lời.

+ Những loại chất đốt: củi, than, rơm, rạ, dầu, ga, ...

+ Thể rắn: Than, củi, tre, rơm, rạ, ...

Thể lỏng: dầu Thể khí: ga.

+ H1: Than - thể rắn.

H2: dầu - thể lỏng.

H3: ga - thể khí.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.

+ Than đá được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày: đun nấu, sưởi ấm, sấy khô, ... Than đá dùng để chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện và 1 số loại động cơ.

+ Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh.

+ Than bùn, than củi, ...

Thực hiện

Làm việc cặp đôi

(29)

than nào khác?

* Hoạt động 3: Công dụng của dầu mỏ và việc khai thác dầu.

- GV tổ chức cho hs thảo luận cặp đôi để trả lời 2 câu hỏi trong SGK/87.

? Dầu mỏ có ở đâu?

? Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào?

? Những chất nào có thể được lấy ra từ dầu mỏ?

? Xăng, dầu được sử dụng vào những việc gì?

? Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở đâu?

GD biển đảo: Tài nguyên biển: dầu mỏ.

- Cung cấp thêm: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.

3, Củng cố dặn dò: 3’

? Ở địa phương em thường sử dụng các loại chất đốt nào? Các chất đốt đó thuộc thể gì?

+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than ?

+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?

- Giáo dục: Thực hiện tiết kiện năng lượng chất đốt.

+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng? Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng ? - GD phòng chống TNTT: Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy,

- 2 hs ngồi cùng bàn cùng đọc các thông tin trong SGK, trao đổi và trả lời từng câu hỏi.

+ Dầu mỏ có ở trong tự nhiên và nằm sâu trong lòng đất.

+ Người ta dựng các tháp khoan ở nơi có chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên theo các lỗ khoan của giếng dầu.

+ Những chất có thể lấy ra từ dầu mỏ là: xăng, dầu hoả, dầu đi - ê - zen, dầu nhờn, nước hoa, tơ sợi nhân tạo, nhiều loại chất dẻo, ...

+ Xăng được dùng để chạy máy, các loại động cơ. Dầu được dùng để chạy máy, các loại động cơ, làm chất đốt, thắp sáng.

+ Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở biển đông.

- Sử dụng than đá, dầu mở, xăng, ...thuộc thể rắn, thể lỏng...

+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường.

- Than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là các nguồn năng lượng vô hạn.

-Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử

Làm việc cặp đôi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải các bài toán.. - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích

a. Tính diện tích toàn phần của hình chóp.  Hướng dẫn: Trước tiên, đi tính độ dài trung đoạn bằng việc sử dụng định lý Pytago. Cuối cùng sử dụng các công thức

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo). - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải các bài toán.. - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích

Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lâp phương ta làm như thế nào. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA