• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

NS: 24/11/2017 NG: 27/11/2017

Thứ 2 ngày 27 tháng 11 năm 2017

ĐẠO ĐỨC

NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ ( T2)

I. MỤC TIÊU

- Học sinh hiểu : Trẻ em có quyền có quốc tịch . Quốc kỳ VN là cờ đỏ , ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh Quốc kỳ là tượng trưng cho đất nước , cần phải trân trọng - Học sinh biết tự hào mình là người VN , biết tôn kính quốc kỳ và yêu quý tổ

quốc Việt Nam.

- Học sinh có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ quốc , phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế sai . Biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần .

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Học sinh có màu đỏ , vàng , vở BTĐĐ1.

- Giáo viên có lá cờ tổ quốc .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1.Kiểm tra bài cũ : (5’)

? Cờ tổ quốc VN như thế nào ?

? Khi chào cờ em cần nhớ điều gì ?

? Tại sao ta phải nâng niu , tôn trọng quốc kỳ ?

- Nhận xét bài 2.Bài mới :

Hoạt động 1 : Thực hành chào cờ Mt : Học sinh nắm tên bài học .tập chào cờ :

- Cho học sinh hát bài “ Lá cờ VN ” - Giáo viên nhận xét thái độ , tác phong học sinh trong giờ chào cờ vừa qua . Nêu những ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục ngay .

Cho Học sinh chơi “ Tập chào cờ ” + Giáo viên làm mẫu

+ Chia mỗi tổ 5 em lần lượt lên trước lớp tập chào cờ . Giáo viên treo lá cờ tổ quốc trên bảng .

+ Giáo viên hô : nghiêm. Chào cờ … Chào .

Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm Mt : Học sinh hiểu tác phong , tư thế cần có khi chào cờ

- Học sinh hát

Học sinh lắng nghe , ghi nhớ để tự sửa chữa.

- Cả lớp theo dõi , nhận xét để chọn ra tổ nào chào cờ tốt nhất.

- Học sinh làm theo hiệu lệnh .

- Học sinh tự nêu ra những sai sót của mình

Nghe

Hát cùng các bạn

Nghe, qs

Thực hiện cùng bạn

(2)

- Cho Học sinh tập chào cờ cả lớp . - Giáo viên theo dõi , uốn nắn , phê bình ngay những em còn lắc xắc , chưa nghiêm túc .

- Học sinh tự liên hệ bản thân đã thực hiện tốt trong giờ chào cờ chưa . Nếu chưa nghiêm túc cần sửa chữa , Rút kinh nghiệm - Bổ sung sửa chữa ngay .

Hoạt động 3 : Vẽ lá cờ VN .

Mt : Học sinh vẽ được cờ Tổ Quốc VN

- Cho Học sinh mở vở BTĐĐ.

- Hướng dẫn học sinh vẽ lá cờ VN . - Giáo viên tuyên dương Học sinh vẽ đẹp .

- Cho học sinh đọc câu thơ cuối bài .

* Kết luận :

GDĐĐHCM; GDBĐ: Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện lòng tôn kính quốc kì, lòng yêu quê hương, đất nước, biển đảo Việt nam, Bác Hồ là một tấm gương lớn về lòng yêu nước, yêu Tổ quốc..

- Trẻ em có quyền có quốc tịch , quốc tịch của chúng ta là Việt nam .

- Khi chào cờ phải nghiêm trang để bày tỏ lòng tôn kính quốc kỳ , thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam .

đúng giờ ”

trong giờ chào cờ .

- Học sinh mở vở BTĐĐ.

- Học sinh tự vẽ và tô màu Quốc kỳ đúng , đẹp , không quá thời gian quy định .

- Giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp .

- Cả lớp nhận xét tranh vẽ của bạn nào đẹp nhất .

“ Nghiêm trang chào lá quốc kỳ

Tình yêu Tổ quốc em ghi vào lòng “

- Học sinh lắng nghe , ghi nhớ

Làm vbt

- Học sinh lắng nghe , ghi nhớ

4. Củng cố và dặn dò (5’)

- Hôm nay em học bài gì? Dặn học sinh thực hiện đúng điều đã học.

- Chẩn bị bài hôm sau “ Đi học đều, đngs giờ

__________________________________________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 51: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng n.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.

(3)

3. Thái độ:

- Nghe, hiểu và kể lại câu chuyện Chia phần.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng ôn tập.

- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.

- Tranh minh họa cho truyện kể Chia phần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT I. Kiểm tra bài cũ:

- Cho hs đọc và viết các từ:

cuộn dây, vườn nhãn.

- Gọi hs đọc: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.

- Gv nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu: Gv nêu 2. Ôn tập:

a. Các vần vừa học:

- Cho hs nhớ và nêu lại những vần vừa học trong tuần.

- Gv ghi lên bảng.

- Yêu cầu hs đọc từng âm trên bảng lớp.

- Gọi hs phân tích cấu tạo của vần:

an

- Yêu cầu đọc đánh vần vần an.

- Yêu cầu hs ghép âm thành vần.

- Cho hs đọc các vần vừa ghép được.

b. Đọc từ ứng dụng:

- Gọi hs đọc các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.

- Gv đọc mẫu và giải nghĩa từ:

cuồn cuộn c. Luyện viết:

- GV viết mẫu và nêu cách viết của từng từ: cuồn cuộn, con vượn - Quan sát hs viết bài.

- Gv nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:

- Gọi hs đọc lại bài-kết hợp kiểm tra xác xuất.

Hs viết bảng con.

- 2 hs đọc.

- Nhiều hs nêu.

- Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Nhiều hs nêu.

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

- Vài hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs viết bài vào bảng con.

- 5 hs đọc.

- Hs viết từ:

cuộn dây.

- Hs đọc - Lắng nghe

- Vần: inh, ênh - Hs theo dõi - Lắng nghe

- Đánh vần: a- n- an

- ang, ăng, âng - Đọc từ: con vượn

- Lắng nghe - Hs quan sát - Hs viết: cuồn cuộn

- Lắng nghe

(4)

- Gv giới thiệu tranh về câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.

- Hướng dẫn hs đọc câu ứng dụng.

- Gọi hs đọc câu ứng dụng.

b. Luyện viết:

- Hướng dẫn hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nêu lại cách viết từ: cuồn cuộn, con vượn

- Nhận xét bài viết.

c. Kể chuyện:

- Gv giới thiệu tên truyện: Chia phần.

- Gv kể lần 1, kể cả truyện.

- Gv kể lần 2, kể từng đoạn theo tranh.

- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện.

+ Tranh 1, 2, 3, 4 diễn tả nội dung gì?

+ Câu chuyện có những nhân vật nào, xảy ra ở đâu?

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

- Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện.

- Nêu ý nghĩa: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.

4. Củng cố, dặn dò:

- Gọi hs đọc lại toàn bài trong sgk.

- Hs quan sát, nhận xét.

- Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Mở vở viết bài.

- Hs theo dõi.

- Hs trả lời.

- Vài hs kể từng đoạn.

- 3 hs kể.

- HS làm theo yêu cầu

- Hs quan sát, lắng nghe

- Hs viết: cuồn cuộn

- Hs lắng nghe

- Gv tổ chức cho hs thi ghép tiếng có vần ôn tập.

- Hs nêu lại các vần vừa ôn.

- Gv nhận xét giờ học.

* -Bổn phận vâng lời giúp đỡ cha mẹ

- Về nhà luyện tập thêm. Xem trước bài 52.

NS: 25/11/2017 NG: 28/11/2017

(5)

Thứ 3 ngày 28 tháng 11 năm 2017

TIẾNG VIỆT

BÀI 52: ONG - ÔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông.

2. Kĩ năng:

- Đọc được câu ứng dụng Sóng nối sóng Mãi không thôi

Sóng sóng sóng Đến chân trời.

3. Thái độ:

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Đá bóng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

I. Kiểm tra bài cũ:

- Cho hs đọc và viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản

- Đọc câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

Vần ong

a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ong

- Gv giới thiệu: Vần ong được tạo nên từ o và ng.

- So sánh vần ong với on

- Cho hs ghép vần ong vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv đánh vần mẫu: o-ngờ-ong- ong

- Gọi hs đọc: ong

- Gv viết bảng võng và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng võng (Âm v trước vần ong sau, thanh ngã trên o.)

- 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ong.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs viết từ:

thôn bản - Lắng nghe

- Quan sát tranh

- Hs ghép

- Đọc trơn:

võng - Hs ghép

(6)

- Yêu cầu hs ghép tiếng: võng - Cho hs đánh vần và đọc: vờ- ong- vong- ngã- võng.

- Gọi hs đọc toàn phần: ong- võng – cái võng.

Vần ông:

(Gv hướng dẫn tương tự vần ong.)

- So sánh ông với ong.

(Giống nhau: Kết thúc bằng ng.

Khác nhau: ông bắt đầu bằng ô vần ong bắt đầu bằng o).

c. Đọc từ ứng dụng:

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên

- Gv giải nghĩa từ: công viên.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con:

- Gv giới thiệu cách viết: ong, ông, cái võng, dòng sông

- Cho hs viết bảng con - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới:

sóng, không

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói:- Gv giới thiệu tranh

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ong.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs qs tranh - nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

- Đánh vần:

vờ- ong-vong- ngã- võng.

- Lắng nghe

- Đọc: con ong

- Theo dõi, lắng nghe - Quan sất, lắng nghe - Hs viết: cái võng

- Quan sát, lắng nghe - Đọc nhẩm theo bạn - Hs quan sát, theo dõi

- Hs đọc

- Hs quan sát

(7)

vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Đá bóng

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ gì?

+ Em có thích xem đá bóng không? Vì sao?

+ Em thường xem đá bóng ở đâu?

+ Em thích đội bóng, cầu thủ nào nhất?

+ Trong đội bóng, ai là người dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt?

+ Em có thích trở thành cầu thủ bóng đá không?

+ Em đã bao giờ chơi bóng chưa?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c.Luyện viết:

- Gv nêu lại cách viết: ong, ông, cái võng, dòng sông.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv kt một số bài- Nhận xét.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Hs nêu.

- HS làm theo yêu cầu

- Hs viết bài

- Hs thực hiện - Hs quan sát - Hs lắng nghe

Hs viết 2/3 nội dung bài viết

4. Củng cố, dặn dò:

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới.

- Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 53.

NS: 26/11/2017 NG: 29/11/2017

Thứ 4 ngày 29 tháng 11 năm 2017

TOÁN

(8)

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ.

2. Kĩ năng:

- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.

3. Thái độ:

- Biết làm tính trừ trong phạm vi 7.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng dạy toán. - Các mô hình phù hợp.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh làm bài

3+ 4 = 2+ 2+ 3 = 2+ 5 = 3+ 1+ 2 = - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7:

a. Hướng dẫn hs học phép trừ 7- 1= 6 và

7- 6= 1.

- Cho hs quan sát tranh và nêu bài toán: 7 hình tam giác bớt đi 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác.

- Gv hỏi: 7 bớt 1 còn mấy?

- Cho hs nêu phép tính: 7- 1= 6 - Gv hỏi: Vậy 7 trừ 6 bằng mấy?

- Gv ghi bảng: 7- 6= 1

b. Hướng dẫn hs học phép trừ 7- 2 = 5 7- 5 = 2

7- 3 = 4 7- 4 = 3

- Hướng dẫn hs cách tiến hành tương tự như trên.

c. Hướng dẫn hs bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.

7 - 1 =6 7 - 2 =5 7 – 4 =3 7 - 6 =1 7 - 5 =2 7 - 3 =4 - Cho hs đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7.

- Tổ chức cho học sinh học thuộc

- 2 hs làm bài.

- Học sinh quan sát tranh.

- Vài hs nêu bài toán.

- Hs nêu: 7 bớt 1 còn 6.

- Hs đọc.

- Hs nêu; 7- 6= 1 - Hs đọc.

- Hs thực hiện tương tự phép tính 7-1=6

- Học sinh thi đọc thuộc bảng trừ.

- Học sinh trả lời kết quả.

- Hs làm vào bảng:

3 + 4, 2 + 5 - Hs lắng nghe

- Hs quan sát, lắng nghe

- Hs đọc

- Quan sát

-Hs đọc nhẩm theo bạn

(9)

các phép tính.

- Gv kết hợp kiểm tra xác xuất: 7 trừ 3 bằng mấy? Hoặc 7 trừ 4 bằng mấy?

c. Thực hành Bài 1: Tính

- Cho hs dựa vào bảng trừ trong phạm vi 7.

- Lưu ý viết kết quả cần phải thẳng cột.

- Cho hs làm bài rồi đổi chéo kiểm tra.

Bài 2: Tính

- Cho hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét bài của bạn.

Bài 3: Tính

- Cho hs nêu cách làm phép tính:

7- 2- 4 =

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài làm.

Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Cho hs quan sát tranh nêu thành bài toán.

- Cho 2 em lên bảng ghi 2 phép tính

- Yêu cầu học sinh đổi chéo bài kiểm tra.

3. Củng cố, dặn dò

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi

“Thi nối với kết quả đúng.”

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs làm bài.

- Hs đổi chéo bài kiểm tra.

- Hs tự làm bài.

- 4 hs chữa bài - 1 hs nêu.

- 7 - 3 - 2 = lấy 7 - 3 = 4 Lấy 4 - 2 = 2 - Hs làm bài.

- Đọc kêt quả và nhận xét - Hs nêu bài toán.

a) Trên đĩa có 7 quả cam. Hải lấy đi 2 quả . Hỏi trên đĩa còn lại mấy quả cam ?

7 - 2 = 5

b) Hải có 7 cái bong bóng, bị đứt dây bay đi 3 bong bóng. Hỏi còn lại bao nhiêu quả bóng ?

7 - 3 = 4

- Học sinh làm bài.

- Hs đổi chéo bài kiểm tra.

- HS thi theo hướng dẫn của GV

- Hs làm bài

- Tính

- Hs làm bài

- Đổi chéo bài với bạn - Hs quan sát, theo dõi

__________________________________________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 53: ĂNG - ÂNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.

(10)

2. Kĩ năng:

- Đọc được câu ứng dụng Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.

3. Thái độ:

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Vâng lời cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

A. Kiểm tra bài cũ:

- Cho hs đọc và viết: vòng tròn, cây thông,

- Đọc câu ứng dụng:

Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng

Đến chân trời.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

Vần ăng

a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ăng

- Gv giới thiệu: Vần ăng được tạo nên từ ă và ng.

- So sánh vần ăng với ong

- Cho hs ghép vần ăng vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv đánh vần mẫu: ă-ngờ-ăng- ăng

- Gọi hs đọc: ăng

- Gv viết bảng măng và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng măng (Âm m trước vần ăng sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: măng - Cho hs đánh vần và đọc: mờ- ăng- măng.

- Gọi hs đọc toàn phần: ăng- măng- măng tre.

Vần âng:

(Gv hướng dẫn tương tự vần

- 2 hs đọc và viết - 2 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ăng.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ăng.

- Đọc: vòng tròn

- Lắng nghe

- Hs quan sát

- Lắng nghe - Hs ghép:

ăng

- Theo dõi - Đọc: ăng - Lắng nghe và ghép - Đánh vần:

mờ- ăng- măng.

- Hs đọc nhẩm

(11)

ăng.)

- So sánh âng với ăng.

(Giống nhau: Kết thúc bằng ng.

Khác nhau: âng bắt đầu bằng â vần ăng bắt đầu bằng ă).

c. Đọc từ ứng dụng:

- Cho hs đọc các từ ứng dụng:

rặng dừa, vầng trăng,phẳng lặng, nâng niu

- Gv giải nghĩa từ: rặng dừa, phẳng lặng, nâng niu.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con:

- Gv giới thiệu cách viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu:

Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới:

trăng, rặng

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết:

- Gv nêu lại cách viết:

ăng, âng, măng tre, nhà tầng.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét một số bài

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Lắng nghe

- Hs đọc:

Rặng dừa - Lắng nghe

- Quan sát - Hs viết:

ăng, âng - Lắng nghe

- Đọc

- Hs quan sát

- Lắng nghe

- Hs quan sát

- Hs viết - Lắng nghe

- Quan sát

(12)

c. Luyện nói:

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói:

Vâng lời cha mẹ.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những ai?

+ Em bé trong tranh đang làm gì?

+ Bố mẹ em thường khuyên em những điều gì?

+ Em có hay làm theo lời bố mẹ khuyên ko?

+ Khi em làm đúng những lời bố mẹ khuyên, bố mẹ thường nói thế nào?

+ Người con biết vâng lời là người con như thế nào?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

C. Củng cố, dặn dò:

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới.

- Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

* -Bổn phận phải kính trọng biết ơn các thầy cô giáo

-Quyền được đi học

- Về nhà luyện đọc và viết bài;

Xem trước bài 54.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- HS làm theo yêu cầu

tranh và lắng nghe

- Theo dõi

- Lắng nghe

__________________________________________________________________

NS: 27/11/2017 NG:30/11/2017

Thứ 5 ngày 30 tháng 11 năm 2017

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7.

2. Kĩ năng:

- Biết làm phép tính cộng, phép trừ trong phạm vi 7.

3. Thái độ:

- Vận dụng làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở bài tập

(13)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh làm bài: Tính 7- 1- 2= 7- 4=

7- 2- 3= 7- 7=

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính

- Gv hỏi: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần phải lưu ý điều gì?

- Cho cả lớp làm bài.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

Bài 2: Tính

- Yêu cầu hs vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để làm.

- Cho hs làm bài rồi chữa.

Bài 3: Số?

- Cho học sinh đọc thầm yêu cầu bài tập.

- Gv hỏi: 2 cộng mấy bằng 7?

- Tương tự cho hs làm bài.

- Cho hs đọc kết quả và nhận xét.

Bài 4: (>, <, =)?

- Cho hs nêu cách làm.

- Yêu cầu hs thực hiện tính, so sánh và điền dấu.

- Gọi hs đọc và nhận xét.

Bài 5: Viết phép tính thích hợp - Yêu cầu hs quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp

- 2 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 2 hs làm trên bảng.

- Vài hs đọc.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 hs nêu: 2+ 5= 7 - Hs làm bài.

Nhận xét bài làm của bạn.

- Đổi chéo bài kiểm tra.

- 1 hs nêu.

- Bước 1 : Tính kết quả của phép tính trước

- Bước 2 : So sánh kết quả vừa tìm với số đã cho rồi điền dấu < > = thích hợp - Hs làm bài.

- Hs đọc kết quả và nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu.

* Có 3 bạn thêm 4 bạn là mấy bạn ?

3 + 4 = 7

* Có 4 bạn có thêm 3 bạn nữa . Hỏi có tất cả mấy

- Hs làm tính: 7 – 1 – 2 =

7 – 2 – 3 = -Hs lắng nghe

- Hs làm bài - Lắng nghe

- Hs làm bài - Hs đọc thầm - Lắng nghe - Hs làm bài - Đổi chéo bài cho bạn

- Lắng nghe

- Hs làm bài - Lắng nghe - Hs quan sát

(14)

- Gọi học sinh đọc kết quả bài làm.

- Cho hs nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Tổ chức cho hs chơi trò trơi “Thi nối kết quả đúng, nhanh”

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về làm bài tập vào vở ô li.

bạn ?

4 + 3 = 7 - Vài hs đọc.

- Hs nhận xét.

- Hs theo dõi

__________________________________________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 54: UNG - ƯNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.

2.Kĩ năng:

- Đọc được câu ứng dụng: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng.

3.Thái độ:

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Rừng, thung lũng, suối đèo.

* GDBVMT: Gd hs tình cảm yêu quý thiên nhiên, có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước qua từ khoá bông súng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Kiểm tra bài cũ:

- Cho hs đọc và viết: phẳng lặng, vầng trăng.

- Đọc câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi.

Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: Gv nêu.

b. Dạy vần Vần ung

a. Nhận diện vần

* Gdbvmt: Gd hs tình cảm yêu quý thiên nhiên, có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên đất

- 2 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Đọc: Phẳng lặng, vần trăng

- Lắng nghe

- Hs quan sát

(15)

nước qua từ khoá bông súng - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ung

- Gv giới thiệu: Vần ung được tạo nên từ u và ng.

- So sánh vần ung với ong

- Cho hs ghép vần ung vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv đánh vần mẫu: u-ngờ-ung- ung

- Gọi hs đọc: ung

- Gv viết bảng súng và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng súng (Âm s trước vần ung sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: súng - Cho hs đánh vần và đọc: sờ- ung- sung- sắc- súng.

- Gọi hs đọc toàn phần: ung- súng- bông súng.

Vần ưng:

(Gv hướng dẫn tương tự vần ung.)

- So sánh ưng với ung.

(Giống nhau: Kết thúc bằng ng.

Khác nhau: ưng bắt đầu bằng ư vần ung bắt đầu bằng u).

c. Đọc từ ứng dụng:

- Cho hs đọc các từ ứng dụng:

cây sung, củ gừng, trung thu, vui mừng.

- Gv giải nghĩa từ: cây sung, củ gừng.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con:

- Gv giới thiệu cách viết: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.

- Cho hs viết bảng con

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ung.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ung.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- Lắng nghe

- Hs ghép vần ung

- Đọc ung

- Hs ghép tiếng súng

- Đánh vần: sờ- ung- sung- sắc- súng.

- Đọc nhẩm theo bạn

- Lắng nghe

- Đọc từ: cây sung, trung thu

- Lắng nghe

- Quan sát

- Hs viết: ung, ưng

- Theo dõi và lắng nghe

- Hs đọc

(16)

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu:

Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới:

rụng

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết:

- Gv nêu lại cách viết: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét một số bài c. Luyện nói:

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói:

Rừng, thung lũng, suối đèo.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những ai?

+ Trong rừng thường có những gì?

+ Em thích nhất con vật gì ở rừng?

+ Em có thích được đi píc níc ở rừng không, vì sao?

+ Em có biết thung lũng, suối, đèo, ở đâu không?

+ Em hãy lên bảng chỉ vào tranh xem đâu là suối, đâu là thung

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- Theo dõi, quan sát

- Hs đọc nhẩm theo bạn

- Lắng nghe

- Hs thực hiện - Hs viết: ung, ưng

- Lắng nghe

- Hs quan sát tranh - Hs theo dõi, lắng nghe

(17)

lũng, đèo?

+ Lớp mình có những ai đã được vào rừng, qua suối? Hãy kể cho mọi người nghe về rừng và suối.

+ Chúng ta có cần phải bảo vệ rừng không?

+ Để bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- Có

- Theo dõi, lắng nghe

4. Củng cố, dặn dò:

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài xem trước bài 55.

__________________________________________________________________

THỰC HÀNH KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LUYỆN BÀI 51,52

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nắm chắc vần ong, ông, đọc, viết được các tiếng, từ có vần ong, ông.

- Làm đúng các bài tập trong vở bài tập.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ôn tập: ong, ông

- GV ghi bảng: ong, ông, cái võng, vòng tròn, cây thông, công viên,..

Sóng nối sóng. Mãi không thôi.

Sóng sóng sóng. Đến chân trời.

- GV nhận xét.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

a. Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS.

b. Bài 2:

- Cho HS xem tranh vẽ.

- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- 1 HS nêu: nối chữ.

- HS nêu miệng kết quả  nhận xét.

(18)

- Gọi 3 HS làm bài trên bảng.

- GV nhận xét.

c. Bài 3:

- Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng.

- GV quan sát, nhắc HS viết đúng.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

- HS xem tranh BT.

- 1 HS làm bài → chữa bài → nhận xét.

- HS viết bài: vòng tròn ( 1 dòng) công viên ( 1 dòng)

- HS nghe và ghi nhớ.

__________________________________________________________________

GIÚP ĐỠ BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT LUYỆN BÀI 53,54

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nắm chắc vần ung, ưng, đọc, viết được các tiếng, từ có vần ung, ưng.

ăng, âng

- Làm đúng các bài tập trong vở bài tập.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ôn tập: ung, ưng

- GV ghi bảng: bông súng, trung thu, củ gừng, vui mừng, sừng hươu,...

Không sơn mà đỏ. Không gõ mà kêu.

Không khều mà rụng.

- GV nhận xét.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

a. Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS.

b. Bài 2:

- Cho HS xem tranh vẽ.

- Gọi 3 HS làm bài trên bảng.

- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- 1 HS nêu: nối chữ.

- HS nêu miệng kết quả  nhận xét.

(19)

- GV nhận xét.

c. Bài 3:

- Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng.

- GV quan sát, nhắc HS viết đúng.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

- HS xem tranh BT.

- 1 HS làm bài → chữa bài → nhận xét.

- HS viết bài: trung thu ( 1 dòng) vui mừng ( 1 dòng)

- HS nghe và ghi nhớ.

__________________________________________________________________

THỰC HÀNH KIÊN THỨC TOÁN

LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 8 I -MỤC TIÊU:

-Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng trong phạm vi 8.

- Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.

-Biết làm tính cộng trong phạm vi 8.

II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở bài tập toán 1.

III -HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài mới:

- Ôn phép cộng bảng cộng trong phạm vi 8:

- GV cho HS luyện đọc bảng cộng.

- GV nhận xét

2- Luyện tập: Làm vở BT.

BT 1: Tính

- Cho HS tự làm bài - Gọi HS đọc kết quả

- Lưu ý HS: Viết số phải thật thẳng cột.

BT 2. Tính:

- Cho HS tự làm.

- Gọi HS đọc kết quả BT 3: Tính:

- Cho HS tự làm.

- Gọi HS chữa bài

- HS đọc bảng trừ ( CN - Lớp )

- HS làm BT - HS nêu kết quả.

- HS làm BT - HS nêu kết quả.

- HS làm BT vào vở - HS lên bảng chữa bài.

(20)

BT 4: Viết phép tính thích hợp:

- Gọi HS nêu đề toán.

- Gọi HS nêu phép tính.

- GV nhận xét.

3- Củng cố- Dặn dò:

- Đọc bảng trừ 7.

- GV nhận xét giờ học: Dặn về nhà ôn bài

- HS tự đọc yêu cầu và làm . - HS nêu phép tính: 5 + 3 = 8

7 + 1 = 8 4 + 4 = 8 - 2 HS đọc

- HS nghe.

__________________________________________________________________

NS: 29/11/2017 NG: 01/12/2017

Thứ 6 ngày 1 tháng 12 năm 2017

TẬP VIẾT

Bài 11: NỀN NHÀ, NHÀ IN, CÁ BIỂN, YÊN NGỰA, CUỘN DÂY, VƯỜN NHÃN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs viết đúng các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.

2. Kĩ năng:

- Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng.

3. Thái độ:

- Viết đúng cỡ chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chữ viết mẫu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ:

- GV cho HS viết bảng con các từ:

cái kéo, chú cừu.

- GV nhận xét chung.

B. Bài mới:

1. GTB:

- GV nêu mục đích => ghi bảng đầu bài

2.Dạy bài mới:

a).GV HD nhận xét mẫu.

- GV gọi HS đọc lại các từ trên bảng.

- GV gọi HS nêu các từ khó.

- GV quan sát, chốt lại các từ khó:

yên ngựa, vườn nhãn, cuộn dây.

- HS viết bảng con từ GV yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

- Đọc lại các từ cần viết.

- HS nêu các từ khó viết.

- HS lắng nghe.

- Theo dõi

- Nhắc lại

- Lắng nghe

(21)

b).HD HS viết bảng con:

- GV mở bảng phụ đã viết mẫu các từ khó: yên ngựa, vườn nhãn, cuộn dây.

- GV cho HS quan sát các từ: yên ngựa, vườn nhãn, cuộn dây mà GV đã viết mẫu, nêu quy trình viết từng từ qua hệ thống câu hỏi:

VD: Hướng dẫn cách viết từ: yên ngựa

- GV gọi HS đọc, GV giải nghĩa từ.

? Nêu cách viết chữ ghi từ yên ngựa?

? Độ cao của các con chữ là bao nhiêu ô li?

- GV chốt lại, HD qui trình, kết hợp viết mẫu lên dòng li đã kẻ sẵn trên bảng.

- GV HD HS viết bảng con từ yên ngựa.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

- Từ: vườn nhãn, cuộn dây GV làm tương tự.

c. GVHDHS viết vở tập viết:

- GV gọi HS đọc lại các từ trong vở tập viết theo từng dòng.

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết trước khi viết bài.

- GV cho HS quan sát chữ mẫu và viết từng dòng vào vở.

- GV quan sát, giúp đỡ HS viết còn chưa đúng mẫu.

- GV thu 1/2 số bài của HS để nhận xét

- HS quan sát.

- HS quan sát chữ mẫu, nêu lại quy trình viết từng từ.

- HS đọc, lắng nghe GV giải nghĩa.

- Muốn viết chữ ghi từ yên ngựa ta viết chữ yên trước, cách một con chữ o cỡ nhỡ viết chữ ngựa sau.

- Con chữ y, g cao 5 ô li, các con chữ còn lại cao 2 ô li.

- HS quan sát GV viết mẫu.

- HS viết bảng con.

- HS lắng nghe và sửa sai.

- HS mở vở tập viết.

- Mỗi HS nối tiếp nhau đọc một từ

- HS lắng nghe.

- HS viết bài theo sự hướng dẫn của GV.

- Quan sát

- Lắng nghe

- Theo dõi

- Viết bảng con

- Theo dõi - Viết vở Viết 2/3 nội dung bài viết

- Lắng

(22)

- GV nhận xét chung về bài viết của HS.

3. Củng cố – dặn dò:

- GV gọi 2 HS đọc lại các từ vừa viết.

- GV nhận xét giờ học

- 3 HS nộp vở, dưới lớp đổi chéo trong bàn, kiểm tra vở lẫn nhau.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc bài.

- HS lắng nghe.

nghe - Lắng nghe

__________________________________________________________________

_TẬP VIẾT

Bài 12: CON ONG, CÂY THÔNG, VẦNG TRĂNG, CÂY SUNG, CỦ GỪNG, CỦ RIỀNG.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs viết đúng các từ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng.

2. Kĩ năng:

- Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng.

3. Thái độ:

- Viết đúng cỡ chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chữ viết mẫu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

A. Kiểm tra bài cũ:

- Cho hs viết: nền nhà, cuộn dây - Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: Gv nêu 2. Hướng dẫn cách viết:

- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng.

- Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2

- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:

+ con ong: Viết tiếng con trước, tiếng ong sau.

+ cây thông: Tiếng cây có chữ y, tiếng thông có chữ g xuống 3 li.

+ củ gừng: Tiếng củ có dấu hỏi

- 2 hs viết bảng.

- Hs đọc các từ trong bài.

- Học sinh quan sát - Nêu nhận xét

- Viết: nền nhà

- Lắng nghe

- Đọc: củ gừng

- Hs quan sát

(23)

trên u, tiếng gừng có dấu huyền trên ư.

- Tương tự gv hd các từ vầng trăng, cây sung, củ riềng.

- Cho học sinh viết vào bảng con - Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.

3. Hướng dẫn viết vào vở:

- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh

- Cho hs viết bài vào vở.

- Nhận xét chữ viết và cách trình bày của hs

3. Củng cố, dặn dò:

- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết

- Nhận xét giờ học - Về luyện viết vào vở

- Hs theo dõi.

- Hs viết vào bảng con

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Hs viết vào vở tập viết.

- Hs viết:

vầng trăng

- Hs ngồi đúng tư thế Viết vở Viết 2/3 nội dung bài viết

- Lắng nghe

_________________________________________________________________

TOÁN

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.

2. Kĩ năng:

- Biết làm tính cộng trong phạm vi 8.

3. Thái độ:

- Vận dụng làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng các mẫu vật tương ứng.

- Bộ học toán. Máy tính, máy chiếu(UDPHTM)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 7.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới : a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn học sinh thực hành và ghi nhớ bảng cộng trong phạm

- 2 hs đọc. - Đọc nhẩm

- Lắng nghe

(24)

vi 8:

-Treo tranh cho học sinh nhận xét nêu bài toán

- 7 hình vuông cộng 1 hình vuông bằng mấy hình vuông ?

7 + 1 = ?

- Giáo viên ghi bảng .

- Cho học sinh viết số 8 vào chỗ chấm

- Giáo viên hỏi : 7 + 1 = 8 vậy 1 + 7 = mấy ?

- Giáo viên ghi bảng : 1 + 7 = 8 . - Cho hs nhận xét 2 phép tính để củng cố tính giao hoán trong phép cộng :

6 + 2 = 8 2 + 6 = 8 5 + 3 = 8 3 + 5 = 8

-Tiến hành các bước như trên * Học thuộc công thức cộng Mt : Học sinh học thuộc bảng cộng phạm vi 8 .

- Gọi vài em đọc lại bảng cộng - Cho học sinh đọc nhiều lần - Giáo viên xoá dần để học thuộc tại lớp

- Giáo viên hỏi miệng :

7 + 1 = ? ; 6 + 2 = ? 5 + 3 = ? 4 + ? = 8 ; 3 + ? = 8 ; 2 + ? = 8 c. Thực hành:

Bài 1: Tính

- Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để làm bài.

- Lưu ý kết quả phải viết thẳng cột.

- Cho cả lớp làm bài.

- Cho hs đọc kết quả và nhận xét.

Bài 2: Tính

- Gv củng cố học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng: 1+ 7= 8 thì viết được 7+ 1= 8.

- Cho hs tự làm bài.

- Có 7hình vuông. Thêm 1 hình vuông. Hỏi có tất cả mấy hình vuông ?

7 hình vuông cộng 1 hình vuông bằng 8 hình vuông 7 + 1 = 8 Học sinh đọc lại

1 + 7 = 8

- HS lần lượt đọc lại :1 + 7 = 8

- 5 em đọc

- Học sinh đọc đt nhiều lần - Học sinh xung phong đọc thuộc

- Học sinh trả lời nhanh

- Học sinh làm bài.

- 2 hs làm bảng phụ.

- Hs đọc và nhận xét.

- Hs nêu.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Theo dõi, lắng nghe

- Hs đọc nhẩm

- Hs làm bài - Đọc

- Lắng nghe - Hs làm bài

(25)

- Gọi hs chữa bài.

Bài 3: Tính

- Cho học sinh nhắc lại cách tính:

6+ 1+ 1= 8

- Yêu cầu hs làm bài.

- Cho hs đọc và nhận xét bài của bạn.

Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Cho học sinh quan sát tranh vẽ, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp

- Gọi hs nêu phép tính trước lớp.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

Trò chơi: chọn đáp án đúng (PHTM)

3+2+3=?

A:8 B:9 C:7

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em vừa học bài gì ? Đọc lại bảng cộng phạm vi 8 ( 5 em )

- Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tích cực

- Dặn học sinh về học thuộc công thức phạm vi 8 . Chuẩn bị bài sau

- Hs làm bài.

- Hs thực hiện.

- 1 hs nêu.

a) Có 5 bạn , thêm 3 bạn nữa.

Hỏi có tất cả mấy bạn ? 5 + 3 = 8

b) Có 7 cái mũ, thêm 1 cái mũ. Hỏi có tất cả mấy cái mũ ?

7 + 1 = 8

- Có 4 chú thỏ thêm 4 chú thỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu chú thỏ ?

4 + 4 = 8 - Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo.

- HS trả lời

- Theo dõi - Lắng nghe - Hs làm bài

- Lắng nghe và ghi nhớ

__________________________________________________________________

SINH HOẠT TUẦN 13 I. MỤC TIÊU

- HS nhận ra ưu, khuyết điểm trong tuần. Có hướng khắc phục và phát huy.

- Đề ra phướng hướng tuần 13.

- GDHS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập II.NỘI DUNG SINH HOẠT.

1. Lớp trưởng nhận xét.

2. GV nhận xét chung:

………

………

………

………

(26)

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

3, Phương hướng tuần 13 - Duy trì tốt các nề nếp.

- Xếp hàng ra vào lớp tốt, Thể dục đều, đồng phục đầy đủ.

- Các đôi bạn học tốt tích cực giúp bạn vươn lên trong học tập. Tiếp tục XD đôi bạn cùng tiến.

- Thực hiện việc không mang đồ chơi nguy hiểm đến trường,

- Tiếp tục tuyên truyền động viên hs tham gia tích cực cuộc thi “ Giải toán trên mạng”.

- Thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh an toàn thực phẩm để phòng tránh bệnh giao mùa

- Thường xuyên quét dọn đảm bảo lớp học luôn sạch sẽ ..

- Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch.

- Theo dõi sức khoẻ để phát hiện kịp thời các trường hợp mắc bệnh.

- Chú ý viết sạch và thường xuyên kiểm tra, bảo quản bút mực cẩn thận.Quy định kiểm tra tay sạch trước khi vào lớp. Mỗi bạn chuẩn bị một khăn nhỏ để lau tay trước khi viết.

- Chú ý thực hiện tốt ATGT, không chơi các trò chơi, đồ chơi nguy hiểm, không leo trèo, không chơi gần ao, hồ, sông, suối khi không có người lớn đi kèm...

_________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. Kể lại toàn bộ nội dung truyện. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá