• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 29

Ngày soạn: 08/04/2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 12/4/2021

TOÁN

TIẾT 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( TIẾP THEO ) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các ps có mẫu số khác nhau.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành quy đồng và so sánh các phân số.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’) - HS chữa bài tập số 5 SGK

- Nêu tính chất cơ bản của phân số?

-Khi rút gọn phân số ta làm như thế nào?

2. Bài mới.(30’)

HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mđ yc giờ học.

HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán.

- HS tự làm bài vào vở.

- Gv và HS nhận xét đánh giá .

Bài 2 -Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm bài.

- Gv thu vở chấm chữa bài.

Bài 3 - Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán.

- HS nêu cách làm bài.

- HS - GV nhận xét.

Bài 4: GV gọi HS nêu Y/C bài toán GV yc HS làm phần c theo hai cách:

+ C1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh.

+ C2: So sánh từng psố với đvị rồi so sánh psố đó theo kết quả đã so sánh với đơn vị.

HS và Gv nhận xét và chữa bài.

- HS lên bảng tính.

Bài 1

- HS đọc yêu cầu bài, và nêu hướng làm bài.

- HS tự làm bài vào vở và lên bảng chữa bài.

Bài 2 .

-1 HS nêu và giải thích cách chọn: Vì băng giấy được chia làm 7 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần nên em chọn p.số chỉ phần đã tô màu là 3/7.

Bài 3

- HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp.

+ Khoanh vào B Vì 1/4 của 20 là 5.

Bài 4:

- HS trả lời. Và làm bài vào vở.

- HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài.

(2)

Bài 5: GV gọi HS nêu Y/C bài toán.

- Gv nêu kết quả.

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- Y/c HS nhắc lại cách quy đồng phân số và cách so sánh các phân số .

- Học và Cbị bài: Ôn tập về số thập phân.

Bài 5: HS làm bài vào vở rồi lên bảng chữa bài.

...

TẬP ĐỌC

TIẾT 57: MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của bài : Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu- li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu- li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.

* KTVH: HS biết thêm kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện.

2 .Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn, đọc đúng các từ phiên âm nước ngoài: Li-vơ-pun; Ma-ri-ô; Giu- li-ét-ta.

* KN đọc - hiểu: Đánh giá được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản hoặc liên hệ được văn bản với cuộc sống.

* KN nói- nghe: Biết vừa nghe vừa ghi lại những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác.

* GD KNS:

- KN tự nhận thức - KN ra quyết định - KN giao tiếp, ứng xử phù hợp - KN kiểm soát cảm xúc

3. Thái độ: HS biết tôn trọng và giữ gìn tình bạn trong học tập và cuộc sống.

* GDQTE: Trẻ em có quyền kết bạn và tôn trọng tình bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

Gv nx tiết ôn tập các bài Tập đọc.

2. Bài mới.(30’)

a) G/ thiệu bài- Giới thiệu chủ điểm.

- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(10’) - Y/c 1 em đọc bài.

- 5 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến về quê sống với họ hàng.

+ Đoạn 2: Tiếp đến băng cho bạn.

+ Đoạn 3: Tiếp đến Quang cảnh thật hỗn loạn.

- HS theo dõi.

- 1 em đọc bài. Lớp theo dõi.

-5HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), luyện phát âm: Li- vơ- pun; Ma- ri- ô;

Giu- li- et- ta.

(3)

+ Đoạn 4: Tiếp đến tuyệt vọng + Đoạn 5: Còn lại.

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp.

- Yc HS đọc nối tiếp , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.

- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng nhẹ nhàng, diễn cảm toàn bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12’) - Y/c HS đọc thầm đọạn 1 và tl các câu hỏi.

+Giu- li- et- ta và Ma- ri- ô gặp nhau ở đâu?

+Hoàn cảnh mỗi người như thế nào?

+Đoạn 1 giới thiệu cho ta biết điều gì?

-Đọc thầm đoạn 2; 3 và trả lời câu hỏi:

+Đêm ấy, chuyện gì đã xảy ra trên tàu?

+Giu-li-ét-ta chăm sóc bạn như thế nào khi bạn bị thương?

+Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?

+Qua phần vừa tìm hiểu con thấy cơn bão xuất hiện như thế nào?

- Đọc thầm phần còn lại và trả lời câu hỏi:

+Thái độ của Giu-li-ét-ta như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma- ri-ô?

+Lúc đó Ma-ri-ô đã phản ứng như thế nào?

+Con thấy Ma-ri-ô là cậu bé như thế nào?

+Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật trong chuyện

Gv giảng : Ma-ri-ô mang những nét

-HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

+ Trên chiếc tàu thủy ở cảng Li- vơ- pun nước Anh.

+Giu- li- ét- ta đang trên đường về nhà với bố mẹ còn Ma- ri- ô bố mới mất về quê sống với họ hàng.

*Ý 1: Hoàn cảnh, mục đích chuyến đi +Cơn bão bất ngờ ập đến làm Ma- ri- ô ngã dúi đầu bị chảy máu còn Giu-li- et- ta hoảng hốt.

+Cô quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn,dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.

+Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên, những đợt sóng lớn phá thủng thân tàu, phun nước vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi ...

*Ý 2: Sự xuất hiện bất ngờ của cơn bão.

+Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng.

+Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn, hi sinh bản thân mình vì bạn.

*Ý 3: Đức hy sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.

+Ma-ri-ô là 1 bạn trai kín đáo cao thượng...Giu-li-ét-ta là 1 bé gái tốt

(4)

tính cách điển hình của nam giới, Giu- li-ét-ta có những nét tính cách của nữ giới. Là HS ngay từ nhỏ, các em cần có ý thức rèn luyện để làm nam phải mạnh mẽ, cao thượng, là nữ phải dịu dàng, nhân hậu.

* KN nói và nghe: Từ phần cô giáo giảng vừa rooig em hãy ghi lại ý chính của bài Tập đọc

- Mời 1 số em nêu nd chính của bài.

- GV tóm tắt ý chính ghi bảng.

* KTVH: + Nêu tiến trình của câu chyện.

-> GV giảng: Câu chuyện viết theo kiểu chủ đề

* KN đọc - hiểu:

GV y/c HS viết một kết thúc vui cho câu chuyện Một vụ đắm tàu.

- Gọi 2-3 HS đọc bài viết GV nhận xét

d) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm(8’) - Nêu giọng đọc cả bài- 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn.

- GV tổ chức hd HS đọc diễn cảm - Tổ chức thi đọc diễn cảm một đoạn.

( Từ Chiếc xuồng cuối cùng ....Vĩnh biệt Ma-ri-ô)

- GV và HS cùng nx đánh giá và bình chọn nhóm bạn đọc tốt.

*QTE: Trong cuộc sống, chúng ta có nên chỉ sống vì bản thân mình, vì lợi ích riêng cuả mình hay không ? 3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Hãy nêu nội dung ý nghĩa của bài.

* GD KNS:Qua bài giáo dục các KN tự nhận thức,KN giao tiếp, ứng xử phù hợp, KN kiểm soát cảm xúc.

- Liên hệ gd HS thể hiện tốt tình yêu thương giúp đỡ nhau giữa bạn bè với nhau trong mọi hoạt động.

- Dặn HS về tìm đọc một số câu chuyện kể nói về tình bạn bè ...GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Con gái.

bụng giàu tình cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác..

*Ý chính: Ca ngợi tình bạn giữa Ma- ri-ô và Giu-li-ét-ta.

- HS trả lời

- HS viết một kết thúc vui cho câu chuyện Một vụ đắm tàu.

HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ đại diện 2 em tham gia đọc.

* Trong cuộc sống chúng ta không nên chỉ vì lợi ích của bản thân mình mà cần phải sống vì cả mọi người. Có như vậy thì cuộc sống của chúng ta mới ngày một tốt đẹp hơn.

...

(5)

*******************************************

Ngày soạn: 08/4/2021

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 13/4/2021

TOÁN

TIẾT 142: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành đọc, viết, so sánh các số thập phân.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- HS chữa bài tập số 5 SGK . - Nêu các cách so sánh hai phân số.

2. Bài mới.(30’)

HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mđ yc giờ học.

HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: HS nêu yc bài toán rồi tự làm bài.

-Học sinh nối tiếp đọc từng số thập phân trong bài. GV nx sau đó treo bảng cấu tạo số thập phân. Yc HS viết các số đã cho vào bảng.

- Gv và HS nhận xét đánh giá .

- Củng cố lại cách đọc viết số thập phân.

Bài 2: Y/c HS đọc đề bài pt bài rồi làm bài.

- Gv thu vở chấm chữa bài.

- Củng cố cách đọc viết số thập phân .

Bài 3 - Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán.

- HS – GV nhận xét bài làm và đưa ra đáp án đúng : 74,60; 284,30; 401,25;

104,00

- Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần tp của 1 số thập phân thì số đó thay đổi ntn?

Bài 4: (a)GV gọi HS nêu Y/C bài toán và nêu cách làm

GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- HS lên bảng tính.

- HS đọc yêu cầu bài, và nêu hướng làm bài.

- HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp.

- HS đọc và làm bài vào vở.

- 63,42; 99,99; 81,325; 7,081

- HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài.

- HS làm bài vào vở, một bạn lên bảng viết 3 số thập phân..

a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04

`- HS làm bài vào vở.

- HS lên bảng làm bài.

- 74,6 ; 74,60 284,3 ; 284,30 401,25 ; 401,250 104 ; 104,0

- Số đó không thay đổi giá trị.

(6)

- Nêu cách viết 1 phân số thành số thập phân.

HS và Gv nx và chữa bài đưa ra kết quả đúng.

Bài 5: HS nêu y/c và tự làm bài vào vở.

- Nêu cách so sánh phân số thập phân?

- HS – Gv nhận xét chữa bài.

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- Nhắc lại cách viết và so sánh số tp.

- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài. C. bị bài: Ôn tập về số thập phân

- Lấy tử số chia cho mẫu số.

a) 0,3; 0,03 ; 4,25; 2,002 b) 0,25;

0,6; 0,875; 1,5

- 7,6 < 78,59 - 9,478 < 9,48 - 28,300 = 28,3 - 0,916 > 0,906.

...

******************************************

Ngày soạn: 08/4/2021

Ngày giảng:Thứ 4 ngày 14/4/2021

TOÁN

TIẾT 143: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh ôn tập về:

- Viết các số thập phân, các phân số dưới dạng số thập phân, tỉ số phần trăm.

- Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- 1 HS làm bài tập 3 vở bài tập trang 79

- Nêu cách so sánh số thập phân?

2. Bài mới(30’)

* Bài1(151-SGK)

-HS đọc y/c bài tập- Giáo viên hỏi:

+Bài yêu cầu gì?

+Những phân số như thế nào gọi là phân số thập phân?

-2 HS lên bảng làm BT – Lớp làm vào vở- HS nêu cách lam giáo viên chấm điểm.

* Bài 2 (cột 2,3): HS đọc y/c bài tập +Bài yêu cầu gì?- Học sinh tự làm

- Viết các phân số dưới dạng số thập phân a. 0,5 0,79 0,295.

b. 2,35 4,087 1,25

+ Viết các số dưới dạng phân số thập phân +Những phân số có mâu số bằng 10; 100;

1000;...

a.0,35 = 35% ; 0,5 = 50% ; 8,75 = 87,5%

b.45% = 0,45 ; 5% = 0,05 ; 625% = 6,25

(7)

bài vào vở. 2 em lên bảng làm bài.

+Lớp nhận xét bổ sung.

* Bài 3(cột 3,4)

+HS đọc y/c tự làm bài, nêu kết quả, lớp nhận xét.

+Muốn chuyển các phân số thành số thập phân ta làm như thế nào?

* Bài 4(151- SGK)

-Học sinh đọc y/c bài tập-Nêu cách làm

-Khi so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào?

* Bài 5 (vn)

- GV nêu y/c- HS tự làm bài sau đó hd những hs yếu.

- Nx bài làm của HSvà kết luận: Có thể viết được rất nhiều số thoả mãn y/c lớn hơn 0,1 và nhỏ hơn 0,2.

3. Củng cố dặn dò:(5’)

-Nêu các nd vừa ôn tập trong bài.

-Về nhà làm bài tập:1; 2; 3 trong VBT.

- Cb:Ôn tập về đo độ dài và đo k.lượng.

Kết quả là:

a.0,5 giờ ; 0,75 giờ ; 0,25 phút.

b.3,5 m ; 0,3 km ; 0,4 kg + Ta lấy tử số chia cho mẫu số.

- So sánh các số thập phân sau đó sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

a. 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505 b. 69,78 ; 69,8 ; 71,2; 72,1

- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 số đã cho ta được 0,10 < ... < 0,20. Ta phải tìm số lớn hơn 0,10 và nhỏ hơn 0,20( có thể viết thêm 2 ; 3 chữ số0).

-Vậy ta có: 0,1 < 0,11 < 0,2

...

ĐỊA LÍ

TIẾT 29: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I. MỤC TIÊU. Sau bài học, học sinh có thể

- Xđ được trên bản đồ vị trí địa lý, giới hạn của Châu Đại Dương và Châu Nam Cực

- Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lý, TN, dân cư , Kinh tế của Châu đại Dương và Châu Nam Cực.

*Gd Tài nguyên MT biển đảo. Giáo dục bảo vệ môi trường - Biết được đặc điểm của châu Đại Dương và châu Nam Cực.

- Biết được nguồn lợi và những ngành kinh tế tiêu biểu của vùng này trên cơ sở khai thác nguồn tài nguyên, biển đảo.

* GDTKNLTN: Ở Ô-xtrây-li-a ngành công nghiệp năng lượng là một trong những ngành phát triển mạnh

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1, Bài cũ:(5’)

(8)

-Nêu đặc điểm dân của châu Mĩ?

-Nền kinh tế Bắc Mĩ có gì khác với Trung Mĩ và Nam Mĩ ?

-Em biết gì về đất nước Hoa Kì?

2. Bài mới:(30’)

*HĐ1: Vị trí địa lý, giới hạn của châu Đại Dương

Thảo luận theo cặp

- Chỉ và nêu vị trí lục địa Ôxtrâylia?

- Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đại D- ương?

*HĐ2: Đặc điểm tn của châu Đại Dương.

-Hoàn thành bảng so sánh theo yêu cầu?

-Vì sao lục địa Ôxtrâylia có khí hậu khô và nóng?

*Gd Tài nguyên MT biển đảo. Giáo dục bảo vệ môi trường

- Biết được đặc điểm của châu Đại Dương và châu Nam Cực.

- Biết được nguồn lợi và những ngành kinh tế tiêu biểu của vùng này trên cơ sở khai thác nguồn tài nguyên, biển đảo.

*HĐ3:Người dân và hđ kt của châu Đại Dương

-Dựa vào bảng số liệu diện tích và dsố các châu lục-103-

- 3 học sinh lên bảng trả lời.

+Nằm ở Nam bán cầu, có đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ

+ Các đảo và quần đảo: Niu-Ghi-nê giáp châu Á, Xô-lô-môn, Va-nu-a-tu, Niu Di Len,...

- 4 HS lên bảng chỉ vị trí lục địa Ôxtrâylia, các đảo và quần đảo trên bản đồ thế giới.

Tiêu chí

Châu Đại Dương Lục địa Ôxtrâyl

a

Các đảo và quần đảo

Địa hình

Phía tây là các cao nguyên có độ cao dưới 1000m.phần trung tâm và phía nam là đồng bằng do sông Đác linh và 1 số con sông bồi đắp. Phí đông có dãy TS Ôxtrâylia độ cao trên dưới 1000m

Hầu hết các đảo có địa hình thấp, bằng phẳng. Đảo

Taxmalia, quần đảo Niu-di-len, đảo Niu-ghi-nê có 1 sồ dãy núi, cao nguyên độ cao

Khí hậurê n đưới 100m.

Khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc

Khí hậu nóng ẩm

TV và ĐV

Chủ yếu là xa-van, phía đông lục địa ở sừơn đông dãy TS Ôxtrâylia có 1 số rừng rậm nhiệt đới Thực vật: bạch đàn và keo.

ĐV: căng-gu-ru, gấu

Rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ

(9)

sgk hãy

+Nêu số dân của Châu Đại Dương?

+So sánh với các châu lục khác?

+Nêu thành phần dân cư Châu Đại Dương?

-Nêu những nét chung về nền kinh tế Ôxtrâylia?

* GDTKNLTN: Ở Ô-xtrây- li-a ngành công nghiệp năng lượng là một trong những ngành phát triển mạnh

-GV kết luận: sgv-174

*HĐ4:ChâuNamCực:

-HS qs hình 4 và nêu vị trí của châu Nam Cực?

-HS đọc sgk để tìm hiểu về châu Nam Cực.

-Cả lớp dựa vào sgk để điền thông tin.

-Vì sao châu Nam Cực có khí hậu lạnh nhất thế giới?

-Vì sao con người không sinh sống thường xuyên ở châu Nam Cực?

* Tl nhóm: Từ những đặc điểm như vậy ở đây có những nguồn lợi hay ngành kinh tế, khai thác nào phát triển không ?

3. Củng cố dặn dò: (5’) - Bài hôm nay học về châu lục nào? ở đó có những đặc điểmTN tiêu biểu nào?

- Chuẩn bị bài: Các đại dư- ơng trên thế giới.

côala

+Vì lãnh thổ rộng, không có biển ăn sâu vào đất liền, ảnh hưởng của khí hậu vùng nhiệt đới.

-Năm 2004 là 33tr dân.

-Là châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục của thế giới.

-Có 2 tp chính:

+Dân bản địa, có nc da sẫm màu và tóc xoăn, mắt đen sống ở các đảo

+Người gốc Anh di cư sang từ các thế kỉ trước có màu da trắng, sống chủ yếu ở lục địa Ôxtrâylia và đảo Niu-Di-len.

-Là nước có nền KT phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp năng lượng, khai thác khoáng sản, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh.

- Châu Nam Cực nằm ở cùng địa cực phía nam -1HS đọc nd về châu Nam Cực sgk-128.

-HS trao đổi theo bàn- hoàn thành vào phiếu học tập

- Vì châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực, nhận đc rất ít năng lượng mặt trời nên khí hậu lạnh.

-Vì khí hậu quá khắc nghiệt.

- Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

- 2,3 hs trả lời - Hs lắng nghe

...

TẬP ĐỌC TIẾT 58: CON GÁI I. MỤC TIÊU

(10)

1. Kiến thức: Hiểu đợc ý nghĩa bài văn: Qua việc phê phán quan niệm lạc hậu “ trọng nam khinh nữ” . Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi chăm làm , dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ cảu cô bé Mơ. .

* KN đọc - hiểu: Đánh giá được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản hoặc liên hệ được văn bản với cuộc sống.

* KN nói- nghe: Biết vừa nghe vừa ghi lại những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác.

* KN viết: Viết được đoạn văn ngắn nêu ý kiến về hiện tượng xã hội.

* GDKNS

- KN tự nhận thức - KN ra quyết định

- KN giao tiếp, ứng xử phự hợp

3.Thái độ: HS tôn trọng bản sắc văn hoá dt.

*GDQTE: không biệt biệt giữa nam và nữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Y/c HS đọc bài một vụ đắm tầu và nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ma- ri-ô và Giu- li-ét-ta?

2. Bài mới.(30’)

a) Giới thiệu bài: nêu mục đích, yc của giờ học

- cho HS xem tranh SGK.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc (12’) - Y/c 1 em đọc bài. Bài chia làm 3 đoạn.

- HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện phát âm.

- GV hd HS đọc đúng, phát âm đúng một số từ ngữ khó.

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc nối tiếp lần 3- Lớp nhận xét.

- GV đọc mẫu toàn bài, giọng kể thủ thỉ, tâm tình

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(10’) - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

- 3 HS đọc và phát âm các từ sau: sắp sinh, trằn trọc, chẻ củi, sa xuống, cơ man, ngợp thở,....

- 3 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn ), lớp nhận xét bạn đọc.

- H S đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

(11)

câu hỏi.

+ Những chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?

+ Đoạn 1 ý nói gì?

- Đọc tiếp đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Chi tiết nào cho thấy Mơ không thua kém gì con trai?

+ Qua các chi tiết trên con thấy Mơ là người như thế nào?

+ Nêu ý đoạn 2?

- Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về “ con gái” như thế nào?

+ Đoạn 3 cho ta biết điều gì?

* KN nói và nghe: + Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ gì?

Từ phần cô giáo giảng em hãy ghi lại ý chính của bài Tập đọc

- Mời 1 số em nêu nd chính của bài.

- Y/c HS nêu nội dung của bài.

- Gv tóm tắt ghi bảng nội dung chính.

* KN đọc - hiểu:

GV y/c: Đặt mình vào vai Mơ nêu suy nghĩ về quan niệm một số coi trọng con trai hơn con gái.

* KN viết : + Viết đoạn văn nêu suy nghĩ về quan niệm một số người coi trọng con trai hơn con gái.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8’) - Nêu giọng đọc cả bài?

- GV mời 3 em đọc nối tiếp toàn bài . - GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm từng đoạn, kết hợp hướng dẫn HS diễn cảm đoạn 3

- Nêu các TN cần nhấn giọng khi đọc đoạn 3

- Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3

+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh em gái: “ Lại một vịt trời nữa”.Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn.

* Ý1: Tư tưởng trọng nam khinh nữ ở làng quê.

+ Ở lớp Mơ luôn là hs giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ trong khi đó các bạn trai còn mải miết đá bóng. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà...

+ Mơ là một bạn gái vừa chăm ngoan, học giỏi và dũng cảm.

* Ý2: Mơ học giỏi, chăm ngoan và dũng cảm.

+ Bố ôm Mơ đến ngợp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt, dì Hạnh nói... tự hào.

* Ý3: Quan niệm trọng nam khinh nữ ở làng quê được thay đổi

+ Em nghĩ tư tưởng xem thường con gái là vô lí cần phải loại bỏ.

*Ý chính: Phê phan quan niệm lạc hậu

“Trọng nam, khinh nữ” ở làng quê.

- HS trả lời

- Toàn bài đọc giọng thủ thỉ, tâm tình.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

(12)

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay.

* QTE:Trong gia đình cũng như ngoài xã hội chúng ta có nên phân biệt quyền hạn và trách nhiệm giữa nam và nữ hay không ?

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.

* GDKNS: Liên hệ giáo dục: Y/c HS kể thêm một số câu chuyện nói về trọng nam khinh nữ.

- GV n.xét tiết học,tuyên dương em học tốt.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

* Chúng ta không nên phân biệt mà cần đối xử bình đẳng giữa nam và nữ.

- 2 em nêu.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

...

KỂ CHUYỆN

TIẾT 29: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

- Dựa vào lời kể của thày cô và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi và kể được toàn chuyện theo lời của một nhân vật.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

* GD KNS

- KN tự nhận thức - KN tư duy sáng tạo

- KN giao tiếp, ứng xử phự hợp - KN lắng nghe, phản hồi tích cực

3. Thái độ: Gd HS học tập tấm gương hiếu học và tinh thần tự quản của một bạn lớp trưởng gương mẫu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ ghi tên các nhân vật.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS kể chuyện mà em đã nghe, đã đọc nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam.

2. Bài mới.(30’)

HĐ1: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học

HĐ 2: GV kể chuyện.

- Gv kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân

- 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

- HS theo dõi

(13)

vật trong câu chuyện.

- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ minh hoạ trên tranh

HĐ 3: GV hướng dẫn HS kể chuyện a) Yêu cầu 1:

- Mời 1 HS đọc đề bài, Gv gạch dưới những từ ngữ cần chú ý .

- Mời cả lớp quan sát trang trong SGK và kể cho nhau nghe nội dung từng đoạn theo tranh.

- HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh cho cả lớp.

GV và HS theo dõi nhận xét

b) Yêu cầu 2: HS đọc yêu cầu 2,3.

- GV giải thích: Chuyện có 4 nhân vật, nhân vật tôi đã nhập vai nên các em phải chọn các nhân vật khác.

- GV gọi một em kể mẫu cả lớp theo dõi nhận xét.

* GV cho HS thi kể trước lớp.

- GV mời các tổ cử đại diện kể.

- GV đề ra tiêu trí đánh giá, bình chọn, tuyên dương bạn kể hay nhất

+Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện?

+Em rút ra bài học gì sau khi nghe câu chuyện?

* Trong học tập, lao động, chúng ta có nên đánh giá người khác một cách vội vàng hay không ?

3.Củngcố, dặn dò.(5’)

- Liên hệ gd HS học tập tấm gương hiếu học, tinh thần gương mẫu chu đáo trước mọi công việc của lớp khiến ai cũng nể phục.

* GD KNS: Qua bài giáo dục các KN tự nhận thức, tư duy sáng tạo, giao tiếp, ứng xử phự hợp, lắng nghe, phản hồi

- HS đọc yêu cầu của tiết kể chuyện - HS quan sát tranh và kể cho nhau nghe.

- HS kể theo tranh từng đoạn trước lớp.

+Tranh1:Vân được bầu làm lớp trưởng ...

+Tranh2: Bài kiểm tra Địa lí của Vân đạt điểm 10.

+Tranh3: Quốc hoảng hốt vì đến phiên trực nhật lại ngủ quên.

+Tranh4: Vân có sáng kiến mua kem bồi dưỡng cho các bạn...

+Tranh5: Các bạn nể phục và tự hào về Vân- một lớp trưởng nữ.

- HS nêu yêu cầu 2,3 - HS lắng nghe.

- HS kể theo lời một nhân vật.

- Đại diện các tổ thi kể.

- HS và Gv nhận xét đánh giá.

+ Câu chuyện khen ngợi bạn Vân vừa học giỏi, vừa chu đáo, xốc vác trong công việc của lớp khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục.

+Câu chuyện giúp chúng ta hiểu nam, nữ đều bình đẳng như nhau và có khả năng làm việc như nhau chúng ta không nên coi thường bạn nữ.

* Chúng ta không nên đánh giá, nhận xét người khác một cách vội vàng mà nên quan sát xem người đó làm việc và đối xử với mọi người ntn.

(14)

tích cực.

- GV nx tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau: Tìm câu chuyện về 1 nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

...

KHOA HỌC

TIẾT 57: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

- Biết được nơi sống, thời gian đẻ trứng của ếch.

- Nêu được chu trình sinh sản của ếch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1.Bài cũ:(5’)

- Mô tả quá trình phát triển của bướm cải và các biện pháp giam thiệt hại do bướm cải gây ra?

- Nêu sự sinh sản của ruồi và gián?

2. Bài mới: (30’)

*Hđ 1: Tìm hiểu về loài ếch:( 10’)

- Các em nghe thấy tiếng ếch kêu bao giờ chưa? Chúng ta cùng thi xem bạn nào bắt chước tiếng ếch giỏi nhất?

+ Ếch thường sống ở đâu?

+ Ếch đẻ trứng hay đẻ con? đẻ vào mùa nào?

+ Ếch đẻ trứng ở đâu?

+ Em thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào?

+ Tại sao chỉ có những gia đình sống gần bờ ao mới nghe tiếng ếch kêu?

* Hđ 2: Chu trình sinh sản của ếch:

(13’)

- Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm qs từng hình minh hoạ(116- 117) nêu nội dung của từng hình.- Liên kết nd từng hình thành câu chuyện.

- 2 học sinh lên bảng trả lời.

- 7 – 10 em đứng tại chỗ bắt chước tiếng ếch kêu.

- Lớp bình chọn bạn bắt chước tiếng ếch giống nhất.

+ Ếch sống được cả ở trên cạn và dưới nước.ếch sống ởbờ ao, hồ, đầm.

+ Ếch đẻ trứng. Đẻ vào mùa hè.

+ Đẻ xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước.

+ Vào ban đêm nhất là sau trận mưa mùa hè.

+ Vì ếch sống gần bờ ao, hồ . khi nghe tiếng kêu của ếch đực gọi, ếch cái ếch cái đến để cùng sinh sản.

- H1:Ếch đực gọi ếch cái ở bờ ao H2: Ếch cái đẻ trứng thành chùm nổi..

H3: Trứng ếch lúc mới nở.

H4: Trứng ếch đã nở thành nòng

(15)

+ Nòng nọc sống ở đâu? Khi lớn chúng mọc chân nào trước?

+ Ếch khác nòng nọc ở điểm nào?

*Hđ 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch( 7’)

- Hd thêm cho những hs gặp khó khăn.

Giáo viên y/cầu hs vẽ chu trình sinh sản của ếch vào vở.

3. Củng cố dặn dò: (5’)

- Nêu những điều em biết về loài ếch?

- 1 hs đọc mục Bạn cần biết (116)

- Nhận xét, tuyên dương những học sinh học tốt.

- Chuẩn bị bài: Sự sinh sản và nuôi con của chim.

nọc con. Nòng nọc con có đầu tròn, đuôi dài, dẹp.

H5: Nòng nọc lớn dần mọc 2 chân sau.

H6: Nòng nọc mọc tiếo hai chân trước.

H7: Ếch con đã hình thành cả 4 chân, đuôi ngắn dần bắt đầu nhảy lên bờ.

H8: Ếch trưởng thành.

- Có thể vẽ sơ đồ vòng tròn dùng các mũi tên chỉ chu trình sinh sản của ếch.

- Ếch - nòng nọc – nòng nọc mọc chân sau- mọc chân trước – ếch nhảy lên bờ- ếch trưởng thành

+ Sống ở dưới nước, mọc chân sau trước.

+ Ếch có thể sống trên cạn, ếch không có đuôi, nòng nọc sống dưới nước và có

đuôi dài.

...

CHÍNH TẢ

TIẾT 29: ĐẤT NƯỚC ( Nhớ - viết) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố, ôn lại cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS viết đúng các tên sau: Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Long, rừng tre.

2 Bài mới.(30’)

a) Giới thiệu bài.GV nêu nd yc của tiết

- 2 em viết bảng, lớp nhận xét.

(16)

học.

b) Hướng dẫn HS nghe - viết.(20’) - Y/c 1 em đọc bài viết .

- Y/c 2 -3 HS đọc thuộc lòng đoạn viết.

Nêu nội dung chính của đoạn thơ?

- Y/c HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai . - GV hd cách viết các từ ngữ khó và danh từ riêng .

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.

- Y/c HS gấp sách tự nhớ để viết bài.

- GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc.

- GV nêu nhận xét chung sau khi chấm.

- Mời HS nhắc lại cách viết hoa tên ng- ười, tên địa línước ngoài.

c )Hướng dẫn HS làm bài tập:(10’).

Bài tập 2.

- HS nêu y/c của bài.

- Y/c tự dùng bút chì gạch dưới các từ chỉ huân chương, huy chương, danh hiệu , giải thưởng.

- HS làm phiếu lên bảng gắp bài.

- HS GV nhận xét chữa bài.

- Nhận xét cách viết các tên riêng trên?

- GV chốt lại lời giải đúng và y/c HS viết lại các danh từ riêng đó.

Bài tập 3: Một HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm đoạn văn.

- HS làm bài vào VBT.

- HS lên bảng làm bài.

- HS và GV nhận xét chữa bài.

3.Củng cố dặn dò.(5’)

- Nêu cách viết tên các giải thưởng, danh hiệu, huy chương?

- Nx tiết học, biểu dương HS tích cực.

- Chuẩn bị bài: Cô gái của tương lai.

- 1 HS đọc bài viết ,HS dưới lớp theo dõi

- 2 em nêu: Đoạn thơ nói lên lòng tự hào khi đất nước được tự do, nói lên truyền thống của dân tộc

- 2 HS đại diện nêu các từ dễ viết sai:

rừng tre,phấp phới, bát ngát, phù sa, rì rầm,...

- HS tự nhớ viết bài vào vở.

- HS rà soát lỗi ( đổi vở để soát lỗi cho nhau.)

- HS phát biểu.

- HS tự làm.

- HS suy nghẫm tìm và phát biểu.

- 2 em nêu: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Anh hùng Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh.

- Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này.

- HS làm bài vào vở bài tập.

+ Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân.

+ Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.

- 2 hs trả lời.

THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

1. KT: - Tiếp tục củng cố cho HS về cách vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.

2. KN: - Rèn kĩ năng trình bày bài.

(17)

3. TĐ:- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ôn định: 1p

2. Kiểm tra: K

3.Bài mới:30p Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.HSlàm bài . - Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Khoanh vào phương án đúng:

Có 20 viên bi xanh, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Loại bi nào chiếm 51 tổng số bi?

A. Nâu B. Xanh C. Vàng D. Đỏ

Bài tập 2: Tìm phân số, biết tổng của tử số và mẫu số là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số và hiệu của mẫu số và tử số là 11.

Bài tập 3: Tìm x:

a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5

Bài tập 4: (HSNK)

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài Bài 1:

Đáp án:

Khoanh vào B

Bài tập 2:

Lời giải:

Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là:

99.

Ta có sơ đồ:

Tử số

Mẫu số

Tử số của phân số phải tìm là:

(99 – 11) : 2 = 44

Mẫu số của phân số phải tìm là:

44 + 11 = 55 Phân số phải tìm là: 5544

Đáp số: 5544 Bài tập 3:

Lời giải:

a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7

x = 7 – 3,5 x = 3,5

b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5 x – 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6

11

99

(18)

Cho hai chữ số 0 và 4. Hãy tìm chữ số thích hợp để lập số gồm 3 chữ số chẵn khác nhau và là số chia hết cho 3?

4. Củng cố dặn dò. 3p

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Bài tập 4: Lời giải:

Ta thấy: 0 + 4 = 4.

Để chia hết cho 3 thì các chữ số cần tìm là: 2; 5; và 8. Nhưng 5 là chữ số lẻ loại).

Vậy ta có 8 số sau:

402 240 840 420 204 804 480

408

Đáp số: có 8 số.

- HS chuẩn bị bài sau.

****************************************

Ngày soạn: 08/4/2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 15/4/ 2021

TOÁN

TIẾT 144: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU. Giúp HS ôn tập về:

- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, cách viết các số đo độ đài dưới dạng số thập phân.

- Quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1.Bài cũ: (5’)

- viết các số đo sau dưới dang số thâp phân.

-2 hs lên bảng làm- lớp, gv nx.

2. Bài mới:(30’) a: Giới thiệu bài.

b:H.dẫn hs làm bài tập

*Bài 1 (152 sgk)

+ Gv treo bảng phụ kẻ sẵn nd bài tập 1.

+HS đọc yêu cầu bài tập.

+Em hiểu y/c của đề bài ntn?

+2 HS lên bảng làm bài.

+Lớp nhận xét bổ sung.

0,75 phút 0,6 km 1,2 giờ 0,2 kg 2,5 m 1,6 l

. Lớn hơn mét Kí

hiệu

km hm dam m

Quan hệ giữa các đơn vị đo

1km

=10 h

1hm

=10 dam

=0,1 km

1dam

=10 m = 0,1 hm

1m

=10 dam

=0,1 dam - bé hơn mét làm tương tự

b Lớn hơn ki-lô-gam -Bé hơn ki-lô-gam

(19)

-Kể tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lơn đến bé?

-Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?

*Bài 2(a)

-HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn mẫu trên bảng

- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.

*Bài 3 (a,b,c) HS tự làm bài

- nêu kết quả- lớp nx 3.Củng cố dặn dò:(5’) - Bài hôm bay ôn tập về đơn vị đo nào?

- Về nhà học, làm bài và chuẩn bị bài sau.

tấn tạ yến kg hg dag g

Q.h giữa các đ vị đo

1tấn

= 10 tạ

1 tạ

= 10 yến

=0,1 tấn

1yến

= 10 kg

=0,1 tạ

1kg

= 10 hg

= 0,1 yến

1hg

= 10 dag

=0,1 kg

1dag

= 10 g = 0,1 hg

1g

= 0,1 dag

a. 1 m = 10 dm = 100 cm =1000 mm 1 km = 1000 m

1 kg = 1000 g 1 tấn = 1000 kg

b. 1m = 0,1 dam 1m = 0,001 km 1 g = 0,001 kg 1 kg = 0,001 tấn.

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 57: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu chấm, dấu hỏi, dấu than ) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hoá nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.

* KTTV: Dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu hỏi, dấu chấm than.

2. Kĩ năng: Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, dấu than.

3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng đúng các dâu câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Gv nhận xét kết quả bài kiểm tra định kì giữa kì II.

2. Bài mới.(30’) a). Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

b) Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1. - HS đọc kĩ y/c của bài .

- HS theo dõi.

(20)

- Cả lớp đọc mẩu chuyên vui

- GV nhắc nhở HS muốn tìm đúng 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu câu này đều được đặt ở cuối câu.

- GV và HS chốt lại câu trả lời đúng.

+ Câu chuyện có gì đáng cười?

Bài tập 2: HS đọc nội dung bài 2 - Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên đường của phụ nữ trả lời câu hỏi:

- Bài văn nói điều gì?

- GV hướng dẫn HS đọc thật kĩ để phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý trọn vẹn , hoàn chỉnh thì đó là câu.

- Mời một số em phát biểu.

- GV chốt lại kết quả.

Bài tập 3: HS đọc nội dung bài tập . - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở.

- GV giúp HS nắm kĩ lại câu hỏi, câu cảm, câu khiến hay câu cảm.

- T.c cho HS tự làm vào vở bài tập - GV chấm một số bài.

- GVvà HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng.

- Em hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như thế nào?

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than?

* KTTV: Viết các câu có sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Y/c HS ôn bài , xem lại các kiến thức đã học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về

- 2 HS đọc. Lớp đọc thầm SGK.

- HS suy nghĩ - Đại diện HS nêu kết quả.

+Dấu chấm :được đặt ở cuối câu 1; 2;

9, dấu này dùng để kết thúc câu kể.

+ Dấu chấm hỏi: được đặt ở cuối câu 7; 11. Dấu này dùng để kết thúc câu hỏi

+ Dấu chấm than: đặt ở cuối câu 4; 5.

Dấu này dùng để kết thúc câu cảm, câu khiến.

+ Vận động viên lúc nào cũng nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh ta sốt 41 độ anh ta hỏi ngay: Kỉ lục thế giới là bao nhiêu?

-HS trao đổi theo nhóm đôi.

- 3 nhóm đại diện làm phiếu to rồi chữa bài.

+Bai văn kể chuyện thành phố Giu chi- tan ở Mê- hi- cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng đặc quyền, đặc lợi.

- HS và GV chữa bài.

- HS đọc mẩu chuyện.

- HS tự làm bài trong vở bài tập, rồi đổi vở kiểm tra lại

- Đại diện làm bài phiếu to và chữa bài.

+ Câu 1 là câu hỏi. Phải sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi.

+ Câu 2 là câu kể. Dấu châm dùng dúng như cũ.

+ Câu 3 là câu hỏi. Phải sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi.

+ Câu 4 là câu kể. Phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm.

+ Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả 2 bài kiểm tra tiếng Việt và Toán.

(21)

dấu câu(tiếp theo).

...

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 57: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại . 2. Kĩ năng: Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.

* GDKNS

- KN thể hiện sự tự tin - KN hợp tác

- KN tư duy sáng tạo

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- 1 HS đọc lại màn kịch Xin thái sư tha cho đã viết lại.

2. Bài mới.(30’)

a).Giới thiệu bài - GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học

b) Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài1. 2 HS đọc nối tiếp hai phần trong truyện : Một vụ đắm tàu.

+ Phần 1 câu chuyện có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?

+ Tóm tắt nội dung chính của phần1?

+ Dáng điệu vẻ mặt của họ lúc đó ra sao?

+ Kể tên các nhân vật có trong phần 2 câu chuyện?

+ Kể lại vắn tắt nội dung đoạn hai?

- 1em đọc, lớp theo dõi.

- 1 HS đọc to đề và lớp theo dõi SGK.

- HS đọc lại đoạn truyện.

+ Có 2 nhân vật là Giu- li-ét- ta và Ma- ri-ô.

+ Hai bạn làm quen với nhau.

Giu-li-ét-ta kể cho ma-ri-ô nghe về cuộc sống và chuyến đi của mình.Ma-ri-ô lặng lẽ không nói gì.Bất ngờ 1 cơn sóng ập tới....

+ Giu-li-ét-talúc đầu vui vẻ, hồn nhiên, sau đó hốt

hoảng,ân cần, dịu dàng. Ma- ri-ô giọng hơi buồn mắt luôn nhìn ra xa.

+ Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và 1 phụ nữ, trẻ em, thuỷ thủ.

+ Hai bạn nhắc nhau cẩn thận

(22)

Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.

- Mời HS đọc nội dung của bài tập 2.

- Mời 2 em đọc từng phần và giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.

- Gv nhắc nhở HS: SGK đã cho gợi ý sẵn nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thại; đoạn đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời hội thoại cho màn một hoặc màn hai để hoàn chỉnh màn kịch.

+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nv:

Giu- li- ét- ta và Ma- ri- ô

- Mời Hs nhắc lại 4 gợi ý về lời đối thoại màn 1 và 5 gợi ý về lời đối thoại màn 2.

- Gv chia lớp thành nhóm 2 và y/c thực hiện,.

- Tc cho các nhóm thi diễn đạt trớc lớp.

- GV và HS cùng nx, đánh giá những nhóm soạn kịch giỏi, viết lời hội thoại thú vị, hợp lí.

Bài 3: Mời 2 em đọc đề bài.

- GV nhắc các nhóm :

+ Có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch, cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào màn kịch.

- Tổ chức cho các nhóm chọn vai để đọc hoặc diễn kịch.

- Lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hoặc diễn kịch hay.

* Tại sao khi muốn thực hiện một vở kịch hay một chương trình hoạt động tập thể chúng ta cần phải phối kết hợp nhiều người cùng tham gia ?

3. Củng cố dặn dò.(5’)

* GD KNS: Qua bài giáo dục các KN tự nhận thức, tư duy sáng tạo, giao tiếp, ứng xử phự hợp, lắng nghe, phản hồi tích cực.

- GV nx tiết học, biểu dương nhóm viết lời hội thoại hay. diễn kịch tốt.

- Y/c các em về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Trả bài văn tả cây cối.

vì cơn bão có thể làm chìm tàu. Tàu chìm dần...

- 3em đọc nội dung bài 2.

HS1: Đọc tên màn kịch, gợi ý nhân vật, cảnh trí.

HS2: Đọc gợi ý về lời đối thoại.

HS3: Đọc đoạn đối thoại.

- HS thảo luận theo nhóm và viết tiếp lời hội thoại cho hoàn chỉnh, một số nhóm làm bảng phụ để chữa bài.

- Một số nhóm đại diện trình bày trước lớp.

Các bạn theo dõi và nhận xét - 2 HS đọc đề bài

- HS chọn nhóm và phân vai để diễn.

- Đại diện nhóm trình bày.

* Vì phối hợp nhiều người cùng làm thì hiệu quả công việc sẽ cao hơn, nhanh hơn và hoàn thành tốt hơn.

...

LỊCH SỬ

TIẾT 29: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU

(23)

Sau bài học, học sinh nêu được:

- Những nét chính về cuộc bầu cử và những kì họp đầu tiên của Quộc hội khoá VI (Quốc hội thống nhất).

- Kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI đánh dấu sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bài giảng điện tử 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Bài cũ:(5’)

-Kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập?

-Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng?

2.Bài mới:(30’) a. Giới thiệu bài:

b. Giảng bài:

*Hđ 1: Cuộc tổng tuyển cử ngày 25- 4- 1976 ( 18’)

+Ngày 25- 4- 1976 trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì?

+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gònvà khắp nơi trên đất nước trong ngày này như thế nào?

+Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao?

+Kết quả cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung ngày 25- 4- 1976 như thế nào?

+Vì sao ngày 25- 4- 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta?

*Hđ 2: Nd của kì họp thứ nhất, Qh khoá VI .ý nghĩa của cuộc b.cử Q. hội thống nhất 1976(12’)

+Kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI đã quyết định điều gì?

+Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ tới sự kiện nào trước đó?

+Những quyết định của kì họp đầu tiên thể hiện điều gì?

3.Củng cố- Dặn dò: (5’)

- 2 học sinh trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.

-Đọc SGK từ đầu....cử tri đi bầu cử tra lời câu hỏi:

+ Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước +Tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ.

+ Phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình. Các cụ già tuổi cao, sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử...

+Chiều 25- 4- 1976, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử.

+Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước ..

-Đọc đoạn còn lại trong SGK tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên....

+Tên nước là: Cộng hoà xã hội chủ ...

Quy định quốc huy.Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. Quốc ca là bài Tiến quân ca Thủ đô là Hà Nội. Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là thành phố HCM.

+Nhớ đến ngày CM tháng Tám thành công, Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước VNDCCH, năm 1946..

+Thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và nhà nước.

(24)

-Em biết gì về việc bầu cử Quốc hội ở địa phương mình? Hs đọc ghi nhớ SGK- 60.

- C.bi bài: Xd nhà máy …Hoà Bình.

...

HĐNGLL - VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 8: KHÔNG NÉM ĐẤT ĐÁ LÊN TÀU, XE, THUYỀN BÈ ĐANG CHẠY I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: Học sinh nắm được tác hại của hành vi ném đất, đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy.

2/ Kĩ năng: HS không thực hiện hành vi ném đất, đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy.

3/ Thái độ: Thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân không ném đất, đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1/ Giáo viên: - Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 5.

2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Trải nghiệm

- Cho HS xem clip tại nạn giao thông và yêu cầu HS thảo luận nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông.

- HS trình bày.

- GV chốt

2. Hoạt động cơ bản:

- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc truyện “Không nên chơi đùa như thế” (tr. 32, 33) và thảo luận theo các câu hỏi cuối truyện đọc.

- Các nhóm nối tiếp nhau nêu câu hỏi và trả lời

- GV chốt các câu thơ.

- HS trình bày.

- Các nhóm nối tiếp nhau nêu câu hỏi và trả lời

+. Nhóm 1: Theo các bạn Nhân và Tâm nghe thấy tiếng gì khi đi dạo trên con đường gần nhà? Mời các nhóm khác trả lời và nhận xét.

+. Nhóm tiếp theo: Nhân và Tâm phát hiện ra Thành đã làm gì? Mời các nhóm khác trả lời và nhận xét.

+. Nhóm tiếp theo: Vì sao Thành ném đá vào xe khách đang chạy? Mời các nhóm khác trả lời và nhận xét.

+. Nhóm tiếp theo: Tại sao chúng ta không nên ném đất đá lên tàu, xe đang chạy? Mời các nhóm khác trả lời và nhận xét.

- HS đọc lại:

Chỉ ném một hòn đá

(25)

3. Hoạt động thực hành

- Phát tranh màu hình 1, hình 2, hành 3 và yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận xác định hành vi và đưa ra lời khuyên cho các bạn nhỏ.

- Cho HS thực hành tình 1 trong các tình huống trên

- GV chốt hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng

- Cho làm bài tập tình huống theo nhóm ba.

+. Kể lại câu chuyện “Chiều nay”

(Nội dung SGK) cho bạn nghe.

- GV tuyên dương, giáo dục học sinh

- GV chốt nội dung trong SGK IV. Củng cố, dặn dò: 5’

- Yêu cầu HS nhắc lại hành vi của mình khi thấy tàu, xe, thuyền bè đang chạy.

- Nhắc nhở HS thực hiện tốt các hành vi đó khi đi ra đường, khi vui chơi ở quê và khuyên bạn bè, người than cùng thực hiện

Cũng đủ hại cho người Đùa dại và nghịch phá Gây tai nạn như chơi

Các nhóm dán lên bảng và trình bày: 1 HS nêu hành vi, 1 HS nêu lời khuyên.

+. Đóng vai xử lí tình huống

- Theo dõi

...

KHOA HỌC

TIẾT 58: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

- Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.

- Nêu được sự sinh sản và nuôi con của chim.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

-Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch?

- Nói những điều con biết về loài ếch?

- Nêu sự phát triển của nòng nọc đến khi thành ếch?

2.Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài(1’) b. Giảng bài:

- 3 học sinh lên bảng trả lời.

(26)

*Hđ 1: Sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng(13’)

+So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả quả trứng ở hình 2?

+Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b; 2c; 2d?

+Theo bạn qủa trứng H2b và H2c quả nào có thời gian ấp lâu hơn?

*Hđ 2: Sự nuôi con của chim (10’) Qs hình 3; 4; 5 – 119 thực hiện các y/c sau:

+Mô tả nội dung từng hình + Trả lời câu hỏi trang 119.

+Em có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở?

+Chúng đã tự đi lại kiếm mồi được chưa?

Tại sao?

*HĐ4: Giới thiệu tranh ảnh về sự nuôi con của chim. (7’)

- GV ktra việc sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của chim.

-Tổ chức cho HS giới thiệu trước lớp về tranh ảnh mình sưu tầm được.

-Tổ chức cho HS bình chọn bạn sưu tầm tranh đẹp nhất.

3.Củng cố dặn dò (5’):

-1 HS đọc mục bạn cần biết -Làm bài tập về nhà

- Chuẩn bị bài :Sự sinh sản của thú.

- HS qs hình minh hoạ2 SGK- 118 trao đổi theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi:

+Quả (a) : có lòng trắng ,lòng đỏ.

+ Quả(b) : có lòng đỏ, mắt gà + Quả(c) : không thấy lòng trắng,chỉ có ít lòng đỏ,đầu, mỏ, chân, lông gà.

+ Quả (d) : Không có lòng trắng, lòng đỏ chỉ thấy 1 con gà.

+H2b: Thấy mắt gà.

H2c: Thấy đầu, mỏ, chân, lông gà.

H2d: Thấy 1 con gà đang mở mắt.

+ Quả trứng hình 2c -HS nối tiếp nhau trả lời:

+H3: Một chú gà con đang chui ra khỏi vỏ trứng.

+H4: chú gà con vừa chiu ra khỏi vỏ trứng được vài giờ, lông đã khô và đi lại được.

+H5: Chim mẹ đang mớm mồi cho chim con

+Chim non, gà con mới nở rất yếu.

+Chúng chưa thể tự đi kiếm mồi được vì còn rất yếu.

- Gợi ý HS:

+GT tên loài chim

+GT nơi sống, thức ăn của loài chim

+GT cách nuôi con của loài chim - Bình chọn bạn sưu tầm tranh đẹp nhất, giới thiệu hay nhất.

- 2 hs đọc

...

Ngày soạn: 04/04/2019

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 12/4/2018

(27)

TOÁN

Tiết 145: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG( TIẾP THEO) I.MỤC TIÊU. Giúp hs củng cố về:

-Viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số tp.

- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài , khối lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1.Bài cũ: (5’)

-Viết tên các đơn vị đo độ dài và đo khối l- ượng theo thứ tự từ lớn đến bé?

-Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

2.Bài mới: (30’) Bài 1(a)

+1 hs đọc đề bài:

+ Kể tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lơn đến bé.

Bài 2:

-Hs đọc yêu cầu- Tự làm bài tập.

-2 hs lên bảng làm.

-Lớp nhận xét.

Bài 3:

-1 hs đọc yêu cầu

-Yêu cầu HS tự làm bài tập và giải thích cách làm.

Bài4:Tổ chức làm bài tương tự như bài 3 3.Củng cố dặn dò:(3’)

- Bài hôm nay luyện tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo nào?

- Về nhà làm bài tập 1; 2; 3 trong vở bài tập trang 83- 84.

- Chuẩn bị bài : Ôn tập đo diện tích.

-1 hs lên bảng làm bài tập -2065g = 2 kg 65 g = 2,065 kg - 8047 kg = 8 tấn 47 kg = 2,047 tấn

a. 4 km 320 m = 4,382 km 2 km 79 m = 2,079 km 700 m = 0,7 km

b. 7 m 4 dm = 7,4 m 5 m 9 cm = 5,09 m 5 m 75mm = 5,075 m a. Có đơn vị đo là kg

2 kg 350 g = 2,350 kg 1 kg 65 g = 1,065 kg b. Có đơn vị đo là tấn:

8 tấn 760 kg = 8,760 tấn 2 tấn 77 kg = 2,077 tấn a. 0,5 m = 50cm

b. 0,075km = 75 m c. 0,064 kg = 64 g d. 0,08 tấn = 80 kg a. 3576 m = 3,576 km b. 53 cm = 0,53 m c. 5360 kg = 5,36 tấn d. 657 g = 0,657 kg - 2 HS nêu.

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 58: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than )

(28)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.

* KTTV: Dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu hỏi, dấu chấm than.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại câu trên.

3. Thái độ. Có ý thức trong việc sử dụng đúng dấu câu trong đặt câu và làm văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS chữa bài 2, của giờ trước.

-Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than?

2. Bài mới.(30’) a) Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

b) Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1.

- HS đọc kĩ y/c của bài

- GV gợi ý HS làm bài: Các em cần đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các câu văn có ô trống ở cuối: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu khiến hoặc câu cảm thì điền dấu chấm cảm.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- GV chốt lại câu trả lời đúng . - HS đọc lại mẩu chuyện vui.

Bài tập 2: HS đọc kĩ bài, xđ y/c của bài . - Hướng dẫn HS đọc lại cả đoạn văn và xác định xem từng câu kể, câu hỏi hay câu cầu khiến. Trên cơ sở đó phát hiện lỗi để sửa.

- HS làm bài vào ô vở bài tập . - GV chốt lại kết quả.

Bài tập 3.HS đọc nội dung của bài tập 3

- 1 em làm bảng, lớp nhận xét.

- 1 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK.

- HS làm vào vở bài tập

- 2 nhóm đại diện làm bảng phụ rồi chữa bài.

- HS đọc bài tự suy nghĩ rồi làm bài theo hd.

- Đại diện vài em chữa bài.

+ Chà! Vì đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than.

+ Cậu tự giặt lấy cơ à? Vì đây là câu hỏi nên phải dùng dấu chấm hỏi.

+Giỏi thật đấy! Vì đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than.

+Tớ không có chị... giặt giúp. Vì đây là câu kể nên dùng dấu chấm.

- Ba dấu chấm than cuối mẩu chuyện được sd rất hợp lí nó thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.

- Dấu chấm than, chấm hỏi.

(29)

* ĐC:(KTTV) Điều chỉnh yêu cầu bài thành bài tập viết đoạn văn sử dụng dấu

chấm( dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) - Theo nd được nêu trong các ý a,b,c,d em cần đặt kiểu câu với dấu câu nào?

- Tổ chức cho HS làm bài theo cặp đôi.

1cặp làm bài ra giấy dán lên bảng- lớp nhận xét.

- Từng cặp đọc câu của mình.

- GVvà HS cùng chữa bài . - GV chấm một số bài.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Khi nào sử dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than?

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Y/c HS ôn bài, ai chưa hoàn thành thì tiếp tục làm .

- Cb bài: Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ

- HS xác định y/c của bài rồi tự làm bài trong vở.

- Đại diện làm bài phiếu to và chữa bài.

a. Chị mở cửa sổ giúp em với!

Minh ơi, mở cửa số giúp chị với!

b. Bố ơi, mấy giờ hai bốcon mình đi thăm ông bà?

c. Cậu đã đạt thành tích thật tuyệt vời!

d. Ôi, búp bê đẹp quá!

Chà, chiếc áo mới đẹp làm sao!

...

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 58: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một đoạn văn cho hay hơn.

2. Kiến thức: Rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối theo đề bài, xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối.

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS đọc đoạn kịch Giu-li-ét-ta đã viết lại ở giờ trước.

2. Bài mới.(30’) a) Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học b) GV nhận xét kết quả bài làm của HS.

* Nhận xét chung về kết quả bài viết.

+ Những ưu điểm chính:

+ Những thiếu sót hạn chế:

- 2 em nhắc lại.

- HS theo dõi.

+ HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài + Bố cục: ( đầy đủ, hợp lí) , ý (đủ, phong phú, mới lạ ) , cách diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng )

(30)

c) Hướng dẫn HS chữa bài.

- GV trả bài cho từng HS

- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung .

+ GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, câu để Hs chữa.

d)Tổ chức choHS học tập1số đoạn văn hay củabạn - Y/c HS tham khảo vi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 1: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện... 3/ Dựa theo tranh kể lại được đoạn 3 theo lời của

- Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.. Giọng kể hào hứng

Dựa vào lời kể của cô giáo và các tranh vẽ dưới đây kể lại từng đoạn câu chuyện :.. Kể lại toàn bộ

- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung câu chuyện, phối hợp lời kể điệu bộ,

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Qua sự chuẩn bị ở nhà, các em hãy giới thiệu tên câu chuyện mà mình sẽ kể trong tiết kể chuyện hôm nay.. Để kể được câu chuyện

Hoạt động 2: Kể chuyện

- Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.. Giọng kể hào hứng

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện; HS( M3,4) kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý