• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 2

Ngày soạn: 8.9.2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017 Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU(TIẾP)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát, biết ngắt nghĩ đúng. Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

3.Thái độ: Giáo dục HS lòng thương người.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự cảm thông: Biết thông cảm, chia sẻ với người gặp khó khăn, hoạn nạn

- Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghiã của tấm lòng dũng cảm trong cuộc sống - Tự nhận thức về bản thân; biết đánh giá ưu, nhược điểm của bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa ở sách giáo khoa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 3 Hs đọc 3 đoạn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (Tiết 1) trả lời các câu hỏi.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(10’) - Gọi 1 Hs đọc toàn bài.

- GV chia bài thành 3 đoạn.

- GV chú ý sửa sai cách phát âm.

- Cho Hs luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Cho HS đọc thầm đoạn trả lời câu hỏi:

+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

Tl chuyển ý

+ Dế Mèn làm cách nào để bọn Nhện phải sợ?

+ Dế Mèn nói thế nào để bọn Nhện phân ra lẽ phải?

- 3 Hs đọc, nhận xét bạn

- Hs lắng nghe - 1 Hs đọc toàn bài

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 và kết hợp nêu nghĩa các từ “chóp bu”, “nặc nô”.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- Đại diện cặp đọc

- Hs đọc thầm và trả lời.

+ Bọn nhện chăng tơ từ bên này sang bên kia ...

Trận địa mai phục của bọn Nhện + Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “chóp bu bọn này, ta” để ra oai.

+ So sánh bọn Nhện giàu có, béo múp với chị Nhà Trò gầy yếu, nghèo...

(2)

+ Sau đó bọn Nhện đã hành động như thế nào?

Tl ghi ý chính

*Liên hệ GDQBP: có tinh thần nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực kẻ yếu

+ Hãy chọn danh hiêụ cho Dế Mèn?

Giải thích?

+ Câu chuyện muốn nói về điều gì?

TL ghi nội dung

d.Hướng dẫn đọc diễn cảm(8’) Yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn

- Chọn đọc đoạn “Từ trong hốc đá...có phà vòng vây đi không”.

- Cho HS thi đọc.

- Gv nhận xét - đánh giá 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, tìm đọc truyện“Dế Mèn phiêu lưu ký” Tô Hoài chuẩn bị bài Truyện cổ nước mình.

+ Bọn Nhện nhận ra lẽ phải phá dây tơ, chạy cuống cuồng...

Dế Mèn ra oai với bọn Nhện

- võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ ...

- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh

- Hs đọc nối tiếp - Hs nêu cách đọc.

- HS thi đọc hay trước lớp.

Bình chọn bạn đọc hay

- Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức,...

- HS lắng nghe

____________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.

2. Kĩ năng: Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.

3. Thái độ: HS tích cực tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Yêu cầu tính giá trị của biểu thức:

265 + n với n = 16, n = 50 - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(7’)

Nêu nhận xét về các biểu thức 5 a

- 2 học sinh chữa bài - Lớp làm ra nháp

- 1 hs nêu yêu cầu bài

- Các biểu thức có chứa một chữ

(3)

với a = 9 ?

- Giá trị của biểu thức là 45.

* Lưu ý HS mỗi ý làm 1 trường hợp - Gv chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(7')

- Gv lưu ý có 4 hàng:

hàng 1: a

hàng 2, 3, 4 : biểu thức có chứa 1 chữ.

Thay tương ứng các cột với a.

Bài tập 3(8')

- Nếu cạnh hình vuông là a thì chu vi hình vuông là a 4.

- Tương tự nếu cạnh hình vuông là b - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ?

Bài tập 4(8')

- Có mấy cột, mấy hàng, đó là những cột nào, hàng nào ?

- Gv quan sát, hướng dẫn hs làm bài.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Tính giá trị ... 326 m với m = 10 - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, làm bài tập.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs tự làm bài và chữa - 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm vào vở bài tập

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs trả lời

Kq’: 36 cm; 224 cm; 292 cm - HS nêu.

- Hs quan sát, đọc bảng.

- 1 hs đọc to bảng thống kê.

Kết quả:

a, S1 .. 8h 30’ .. 16h 30’

b, V4 .. 21h 20’ .. 5h 20’

c, S2 .. 22h 40’ .. 2/6/2000.

Chính tả( nghe - viết)

MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ đúng quy định Phân biệt và viết đúng những tiếng có âm và vần dễ lẫn s / x, ăng / ăn.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, có ý thức rÌn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- GV đọc, 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp những tiếng có âm đầu là l / n.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

- 2 Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp- Nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe

(4)

b. Hướng dẫn học sinh nghe viết(20') - Gọi 1 HS đọc bài viết, cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?

+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?

*GD QBP: quan tâm giúp đỡ người khác - Yêu cầu HS nêu các từ khó viết, dễ lẫn khi viết chính tả

- GV đọc, yc hs viết các từ vừa tìm được.

- Cho HS nhận xét sửa chữa

* Viết chính tả:

- GV hướng dẫn cách trình bày bài viết - GV đọc bài viết 1 lần

- GV đọc cho Hs viết.

- Theo dõi, giúp đỡ HS, nhắc nhở về tư thế, cách cầm bút,...

*Soát lỗi và nhận xét bài:

- GV đọc để Hs soát bài - Cho Hs đổi vở soát lỗi.

- GV nhận xét 1 số bài viết 3. Hướng dẫn làm bài tập (10')

Bài tập 2: Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống

- GV hướng dẫn làm bài tập.

- Cho Hs làm bài vào vở.

- GV chốt lại lời giải đúng

- Yêu cầu Hs đọc truyện vui“Tìm chỗ ngồi”

để trả lời câu hỏi

+ Truyện đáng cười ở chi tiết nào?

Bài tập 3a: Giải đố - Yêu cầu HS tự làm bài

- Gv hd giúp Hs giải thích câu đố - Cho Hs nhận xét, bổ sung

- GV chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò(4')

- Em học tập được gì ở 2 bạn Sinh và Hanh?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà tìm từ chỉ loài vật có tiếng bắt đầu bằng s/x và chuẩn bị bài sau.

- Hs theo dõi trong SGK.

+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm +Tuy còn nhỏ nhưng Sinh biết vì bạn, giúp đỡ bạn...

- Hs nêu các từ khó viết, dễ lẫn khi viết chính tả

- 2 Hs viết bảng , lớp viết vào nháp.

- Nhận xét.

- Hs đọc các từ vừa tìm được.

- Nghe

- Hs viết vào vở.

- Hs soát lại bài.

- Hs đổi vở cho nhau để soát bài.

-1 Hs nêu yêu cầu bài tập

- Hs suy nghĩ và làm bài vào vở.

-1 Hs làm bảng phụ - lớp làm bài vở.

- Hs nhận xét chữa bài

- 2 Hs đọc truyện, lớp đọc thầm.

+ Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thực chất bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi.

- 1 Hs đọc câu đố, lớp suy nghĩ tìm - Hs trình bày.

- Lớp nhận xét.

Lời giải: Chữ sáo và sao

- Biết giúp đỡ nhau.

(5)

Đạo đức

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Hiểu được giá trị của trung thực nói chung và trong học tập nói riêng.

2. Kĩ năng: Biết trung thực trong học tập. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực của bản thân

- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vikhông trung thực của bản thân.

- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sưu tầm truyện, những tấm gương trung thực trong học tập

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 3 HS nêu phần ghi nhớ của bài.

- Cho HS thảo luận nhóm 4: mỗi nhóm ghi 3 hành động trung thực và 3 hành động không trung thực.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Thực hành

*Hoạt động 1(10'): Thảo luận nhóm Bài tập 3

- GV đưa 3 tình huống lên bảng

- Cho HS thảo luận nhóm đôi xử lí mỗi tình huống và giải thích vì saolại chọn cách giải quyết đó.

- GV nhận xét và kết luận.

* Hoạt động 2(9'): Bài tập 4

- Y.c HS trình bày tư liệu đã sưu tầm - Cho HS thảo luận nhóm 4

+ Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, về những tấm gương đó?

GDANQP: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất.

- GV kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều tấm gương về trung thực trong học tập mà

- HS thảo luận, cử đại diện trình bày.

- Đại diện 3 nhóm lên bảng ghi - Lớp trao đổi bổ sung.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc nội dung bài tập.

- HS thảo luận nhóm đôi xử lí mỗi tình huống và giải thích vì saolại chọn cách giải quyết đó.

- Đại diện nhóm trả lời - HS nhận xét, bổ sung

- Hs trình bày .

- HS lắng nghe

(6)

chúng ta cần học tập và noi theo các bạn đó.

*Học tập tấm gương HCM: cần trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống…

*Hoạt động 3 (10'): Trình bày tiểu phẩm.

- Các tổ sắm vai giải quyết bài tập 5

- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem.

Nếu em ở tình huống đó em có hành động như vậy không? Vì sao?

- GV nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò(5') TC : Người trung thực

HS trả lời Đ/S qua máy tính bảng

1. Muốn trung thực trong học tậpp cần phải tự học bài Đ

2. Nếu bạn bè và cô giáo không biết về hiện tượng không trung thực trong học tập thì khôg cần phải nói ra S

3 Người trung thực trong học tập là người có lòng tự trọng và dũng cảm. Đ

*GDQBP: Tự giác trong học tập - GV nhận xét giờ học.

- Thực hiện các nội dung ở mục thực hành SGK và xem trước nội dung bài “ Vượt khó trong học tập”.

- 1-2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 9.9.2017

Ngày giảng Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017 Toán

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp HS biết mối quan hệ giữa các đơn vị, các hàng liền kề.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết và đọc các số có tới sáu chữ số.

3. Thái độ: Giáo dục HS có tính cẩn thận, chính xác trong học toán

II. CHUẨN BỊ

Bảng phụ kẽ sẵn nội dung SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Bài tập 1( sgk)

- GV nhận xét chung 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Giới thiệu số có sáu chữ số(12') - Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm,

- 2 hs

- Nhận xét, bổ sung.

(7)

nghìn, chục nghìn.

- Cho HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề.

+ 10 đơn vị = 1 chục.

+ 10 chục = 100.

+ 10 trăm = 1000.

+ 10 nghìn = 1 Chục nghìn.

* Hàng trăm nghìn:

- GV giới thiệu:

+ 10 chục nghìn = 1trăm nghìn + Một trăm nghìn viết là: 100000.

*Viết và đọc số có sáu chữ số: 432 516 - GV gắn các thẻ số 100000, 10000, 1000, 100, 10, 1 lên các cột tương ứng.

- Yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn.

- GV viết số.

c. Thực hành

Bài 1(5'): Viết theo mẫu - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn Hs phân tích mẫu.

- Số 313 214 gồm: 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 1 chục, 4 đơn vị

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- Củng cố về cách đọc và viết số có 6 chữ số

Bài 2(5'): Viết theo mẫu - GV quan sát, giúp đỡ hs - Nhận xét chữa bài

- Củng cố cách đọc và viết số có 6 chữ số.

Bài 3(5'): Đọc các số sau:

96 315, 796 315, 106 315, 106 827 - Cho Hs làm bài cá nhân.

- Cho HS đọc nối tiếp các số - Nhận xét, chữa bài.

- Củng cố cách đọc các số có 6 chữ số Bài 4:(5') Viết các số sau

- Cho HS làm vào vở - Nhận xét kết quả.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(3')

- Hs nêu

- Hs quan sát bảng ở trang 8 SGK.

- Hs gắn kết quả cuối bảng và xác định số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn...

- Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs phân tích mẫu.

- Hs tự làm

- Cả lớp đọc số: 523 453

- Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài. 1Hs làm bảng phụ nêu kết quả.

- Nhận xét, đánh giá

- Trao đổi bài kiểm tra kết quả - Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài

- Hs đọc nối tiếp các số - Lớp theo dõi, nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở, nhận xét

Kết quả: 63115; 723 936; 943 103; 863 372

(8)

- Đọc các số sau:

200 417, 905 308, nêu các hàng trong số

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn Hs làm bài tập ở vở, chuẩn bị cho bài sau.

__________________________________________

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu.

2. Kĩ năng: Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau. Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.

3. Thái độ: Yêu tiếng Việt, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tiếng có cấu tạo như thế nào, cho ví dụ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Hướng dẫn làm bài:

Bài tập 1(7’)

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

- Gv theo dõi, nhận xét - Nêu cấu tạo của tiếng ? Bài tập 2(6’)

- Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu trên là gì ?

* Lưu ý: 2 tiếng bắt vần với nhau nằm ở hai câu có vần giống nhau.

Bài tập 3(6’): Hãy chỉ ra những cặp bắt vần với nhau

- Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn - Cặp nào có vần không giống nhau hoàn toàn ?

Bài tập 4(5’)

- Gv yêu cầu hs tự giác làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau

- 2 hs trả lời

- Hs nêu yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở bài tập - Đổi chéo bài kiểm tra - 1 hs đọc yêu cầu bài

+ ngoài - hoài (vần giống nhau là vần oai).

- Hs nêu yêu cầu của bài - Hs thi làm bài đúng nhanh + choắt - thoắt,

+ xinh – nghênh ( inh – ênh) - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs phát biểu, nhận xét bạn trả lời.

(9)

hoàn toàn, không giống nhau hoàn toàn.

- Lưu ý: 2 tiếng bắt vần với nhau nằm ở 2 dòng thơ khác nhau.

Bài tập 5(5’)

- Gv hướng dẫn hs làm bài:

Đây là câu đố chữ (ghi tiếng).

Câu đố yêu cầu: bớt đầu = bớt âm đầu, bỏ đuôi = bỏ âm cuối.

- Gv nhận xét, chốt lời giải dúng.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Những bộ phận nào bắt buộc phải có mặt trong tiếng, cho ví dụ ?

- Gv nhận xét giờ học.

- VN học bài, chuẩn bị bài giờ sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 1 hs đọc câu đố - Hs thi giải đố nhanh

- Học sinh thi đua phát biểu.

- Lớp nhận xét.

Lời giải: út, ú, bút

- vần và thanh ví dụ: ổi

______________________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa câu chuyện: con người cần thương yêu, giúp đỡ nhau

2. Kĩ năng: Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ

“ Nàng tiên ốc” đã đọc.

3.Thái độ: Giáo dục HS lòng thương người.

II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC

- Tranh minh họa truyện SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- 2 em nối tiếp nhau kể lại chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”, sau đó nói lên ý nghĩa của câu chuyện.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b.Tìm hiểu câu chuyện: (13’) - GV đọc diễn cảm bài thơ.

+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sống?

+ Bà lão làm gì khi bắt được ốc?

+ Khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì

- 2 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ.

- 1 em đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.

+ Mò cua, bắt ốc.

+ Thấy ốc đẹp bà thương không muốn bán.

+ Đi về bà thấy nhà cửa tươm tất,

(10)

lạ?

+ Khi rình xem bà lão đã nhìn thấy gì?

+ Sau đó, bà lão đã làm gì?

+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?

c. Hướng dẫn học sinh kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:(18’) + Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời?

- GV quan sát - hướng dẫn học sinh còn lúng túng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện?

Liên hệ GDQBP: con người cần thương yêu, giúp đỡ nhau

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học thuộc lòng đoạn thơ, kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.

cơm nước sẵn sàng...

+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum bước ra.

+ Bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên.

+ Hai người hết sức thương yêu nhau.

+ Kể lại câu chuyện bằng lời là kể lại câu chuyện cho mọi người nghe bằng lời của mình, không đọc lại từng câu thơ.

- 1 HS kể lại theo câu hỏi gợi ý.

- HS kể theo nhóm đôi, trao đỏi ý nghĩa câu chuyện.

- HS nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp.

- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.

_____________________________________________________________________________

Ngày soạn: 10.9.2017

Ngày giảng Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017 Tập đọc

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng những kinh nghiệm sống quý báu của ông cha.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ và câu, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.

- Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa ở sách giáo khoa, bảng phụ

(11)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (Tiếp theo). Nêu ý nghĩa của bài học?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn luyện đọc (10') - GV chia đoạn: (5 đoạn)

- Cho HS đọc nối tiếp 2 lượt

- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

c. Tìm hiểu bài(12')

- Cho HS đọc thầm toàn bài và suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?

+ Bài thơ gợi em nhớ đến những truyện cổ nào?

+ Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta?

+ Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối như thế nào?

- Bài thơ muốn nói về điều gì?

*QBP: Ca ngợi bản sắc dân tộc d. Hướng dẫn đọc diễn cảm(8')

- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn từ đầu đến Rặng dừa nghiêng soi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Qua những câu truyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì?

- Nhận xét chung giờ học

- Về nhà: học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị cho bài giờ sau.

- 3 Hs lên bảng - Hs nhận xét

- 1 Hs đọc toàn bài.

- Hs đọc nối tiếp từ 2 lượt.

- Đọc chú giải

- Hs luyện đọc theo cặp.

- HS đọc thầm toàn bài và suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa

+ Truyện Tấm cám, Đẽo cày giữa đường...

+ HS tự kể: Thạch Sanh, Sự tích hồ Ba Bể, Trầu cau, Sự tích dưa hấu,...

+ Là lời ông cha răn dạy con cháu - Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng những kinh nghiệm sống quý báu của..

- 3 Hs đọc tiếp nối cả bài.

- Nêu cách đọc

- Hs đọc diễn cảm theo cặp.

- Hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.

- Hs thi đọc thuộc lòng cả bài

- Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ,..

_________________________________________

Toán

(12)

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc số

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, tính chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Cho HS ôn lại các hàng đã học: quan hệ giữa hai hàng liền kề.

- GV yêu cầu HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào của số 825713.

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1(7'): Viết theo mẫu

- GV hdẫn cách làm, cho HS làm bài - Gọi 1 HS làm bài trên bảng phụ, dưới lớp làm vở.

- Cho HS nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét, củng cố cách đọc và viết số 425 301, 728 309

Bài tập 2(10')

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

a. Đọc các số sau: 2453; 65 243; 762 543; 53 620

- Gọi HS chữa bài, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?

- Cho Hs làm bài.

- Gọi HS chữa bài, nhận xét

- HS nêu lại các hàng đã học: quan hệ giữa hai hàng liền kề.

- HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào của số 825713.

- Nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài

- 1 HS lên bảng làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài cá nhân - Hs chữa bài, nhận xét

2453: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba

65 243: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba

762 543: Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba

53 620: Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.

- Hs làm bài, chữa bài:

2453: chữ số 5 thuộc hàng chục 65 243: chữ số 5 thuộc hàng nghìn 762 543: chữ số 5 thuộc hàng trăm 53 620: chữ số 5 thuộc hàng chục

(13)

Bài tập 3(5'): Viết các số sau( PHTM) - Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng - Cho HS làm bài theo cặp đôi

- GV chữa bài, nhận xét a) 4300 d) 187 715 b) 24 316 e) 307 421 c) 24 301 g) 919 999

Bài tập 4 (9'): Viết số thích hợp vào chỗ trống

- Cho HS tự viết các số - GV theo dõi giúp đỡ HS.

- Cho HS nhận xét đặc điểm của các dãy số trong bài.

- GV chữa bài.

- Củng cố cách viết các dãy số.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Đọc các số sau: 1235670, 450923 - Nhận xét giờ học.

- Về nhà: Xem lại các bài tập, chuẩn bị bài giờ sau.

nghìn.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài theo cặp, gửi bài

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài.

a) 300 000; 400 000; 500 000; ....

b) 350 000; 360 000; 370 000; ....

c) 399 000; 399 100; 399 200; ....

d) 399 940; 399 950; 399 960; ...

- HS đọc

____________________________________

Tập làm văn

NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs bước đầu hiểu thể nào là nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật ... được nhân hoá. Nhận biết được tính cách của nhân vật bộc lộ qua lời nói, hành động. Qua câu chuyện Ba anh em (Biết được tính cách của từng người cháu qua lời nhận xét của bà)

2. Kĩ năng: Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’) - Thế nào là kể chuyện ? - Gv nhận xét, đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(10’) Bài tập1:

- 2 hs phát biểu ý kiến.

- Nhận xét bài

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs đọc yêu cầu bài tập

(14)

- Nêu tên những truyện mà em đã được học - Ghi tên nhân vật vào các nhóm ?

Bài tập 2:

- Gv yêu cầu trao đổi theo cặp.

Nhận xét tính cách nhân vật.

- Nhân vật trong truyện là ai ?

- Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên điều gì ?

c. Ghi nhớ(1’):

4. Luyện tập:

Bài tập 1(9’)

Gv hướng dẫn hs hiểu yêu cầu bài.

- Nhân vật trong truyện gồm những ai ? - Bà nhận xét về tính cách từng cháu như thế nào ?

- Vì sao bà nhận xét như vậy ? Bài tập 2(10’)

- Gv yêu cầu hs trao đổi theo cặp về các hướng sự việc có thể xảy ra.

- Gv nhận xét tuyên dương hs kể tốt.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Tính cách của nhân vật thể hiện ở những biểu hiện gì ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Vn hoàn thiện bài.Chuẩn bị bài:" Kể lại hành động của nhân vật"

- Hs làm bài, đọc kết quả - Nhận xét, đánh giá - 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm vào VBT

+ Dế Mèn: khảng khái, có lòng thương người, ghét sự bất công ...

+ Hai mẹ con người nông dân nhân hậu, thương người... chèo thuyền ..

- Hs phát biểu

- 3 hs đọc

- Hs đọc yêu cầu bài

- Hs đọc câu chuyện ‘ Ba anh em”, đọc từ giải nghĩa.

- bà, ba anh em

-Bà dựa vào hành động của 3 anh ..

- Hs đọc yêu cầu - Hs trao đổi

- Hs trình bày và kể tiếp câu chuyện theo các hướng

- Lớp nhận xét - Ở hành động

________________________________________

Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI( tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS có khả năng: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. Nêu được vai trò của các cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất.

2. Kĩ năng: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Hình trang 8, 9 SGK; Phiếu học tập.

(15)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ Thế nào gọi là quá trình trao đổi chất?

+ Vẽ sơ đồ quá trình trao đổi chất.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Tìm hiểu bài

*Hoạt động 1(10'): Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất.

- Cho HS quan sát hình trang 8 và thảo luận theo nhóm đôi.

+ Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao dổi chất?

+ Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất?

- Cho HS nhận xét, bổ sung - GVKL và ghi tóm tắt lên bảng

- GV giải thích thêm: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng riêng.

* Hoạt động 2(12'): Sơ đồ quá trình trao đổi chất.

- Cho HS thảo luận nhóm 4 bài tập ở phiếu học tập.

- Cho đại diện các nhóm dán bài tập lên bảng và đọc

- Cho các nhóm khác nhận xét - GV chốt câu trả lời đúng.

*Hoạt động 2(8'): Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc ....

- Cho HS quan sát sơ đồ trang 7

- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm.

- Quan sát sơ đồ trả lời câu hỏi: Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất?

- GVKL: Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều tham gia vào quá trình trao đổi chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều phối hợp với nhau để thực hiến sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường...

- 2 HS lên bảng

- HS nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

-HS quan sát tranh SGK và thảo luận - Đại diện nhóm trình bày

+ H1: Cơ quan tiêu hoá, H2: Cơ quan hô hấp, H3: Cơ quan tuần hoàn, + H4: Cơ quan bài tiết.

+ Tiêu hóa: biến đổi thức ăn, ...

+ Hô hấp: Thực hiện quá trình trao đổi khí .

+ Tuần hoàn: Vận chuyển + Bài tiết: là lọc máu,

- HS thảo luận nhóm 4 bài tập ở phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm dán bài tập lên bảng và đọc

- Các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe

- HS quan sát sơ đồ trang 7

- HS suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm.

- HS quan sát sơ đồ trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe

(16)

3. Củng cố, dặn dò(5')

- Để các cơ quan trong cơ thể người hoạt động bình thường, con người khoẻ mạnh chúng ta cần làm gì?

* QBP: Liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức bảo vệ sức khoẻ

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Bảo vệ bầu không khí trong lành và môi trường sống của các động thực vật - nguồn lương thực, thực phẩm cho con người...

- HS lắng nghe

_________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa, vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm.

3. Thái độ: Rèn cho học sinh ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Phiếu học tập của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Gọi 2 HS trả lời:

+ Tiếng có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? Lấy ví dụ.

+ Trong tiếng bộ phận nào có thể thiếu còn bộ phận nào không thể thiếu? Ví dụ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1:(10’)

- Chia lớp thành nhóm 4 giao nhiệm vụ:

Suy nghĩ tìm từ và viết vào phiếu - Yêu cầu 4 nhóm dán giấy lên bảng.

- GV cùng HS nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bài tập.

- GV KL:

+ Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu, quý, xót…

+ Từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác,

- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời và ghi ví dụ lên bảng.

- HS nhận xét

- Học sinh lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận và ghi vào phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(17)

tàn bạo, cay độc, độc địa, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, ,...

+ Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cưu mang, che chở, cứu trợ, ...

+ Từ trái nghĩa với từ “đùm bọc”: ăn hiếp, hà hiếp, ức hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột, chèn ép...

Liên hệ GDQBP: tình yêu thương con người

Bài tập 2:(10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Quan sát - hướng dẫn HS.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

+ Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là người:

nhân loại, công nhân, nhân tài, nhân dân.

+ Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân từ, nhân đức, nhân ái.

Bài tập 3:(9’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài

- GV chia lớp thành 4 nhóm thi trình bày nhanh vớí hình thức nối tiếp bằng cách ghi lên bảng.

- Cho HS nhận xét sau đó GV nhận xét cho các nhóm đặt câu đúng.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Các câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm vừa học.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS học thuộc các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận theo cặp và làm bài vào vở.

- 2 HS làm vào bảng lớp - Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- HS nối tiếp nhau đặt câu ghi lên bảng.

- HS nhận xét.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 11.9.2017

Ngày giảng Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2017 Toán

HÀNG VÀ LỚP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết lớp đơn vị gồm 3 hàng (đơn vị, chục, trăm), lớp nghìn gồm (nghìn, chục nghìn, trăm nghìn), vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp. Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.

2. Kĩ năng: HS biết viết số thành tổng theo hàng.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

(18)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 4.

- GV kiểm tra vở bài tập cả lớp, nhận xét kết quả.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn(10’)

- Cho HS nêu tên các hàng (đơn vị, chục, trăm) sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- GV nêu: Hàng đơn vị, chục, trăm thuộc lớp đơn vị; Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn thuộc lớp nghìn.

- GV treo bảng phụ kẻ sẵn hàng và lớp.

- GV viết lên bảng số: 321 và phân tích vào cột số.

- Tiến hành tương tự các số 654000, 654321.

c. Thực hành

Bài tập 1(4'): Viết theo mẫu - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- GV hdẫn cách làm, cho HS làm bài - Gọi 1 HS làm bài trên bảng phụ, dưới lớp làm vở.

- GV nhận xét, củng cố cách đọc và viết số 45 213, 654 300, 912 800 Bài tập 2(5')

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

a.Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số trên thuộc hàng nào, lớp nào ?

46 307; 56 032; 123 517;

- Cho HS làm bài cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

b.Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số?

- 1 HS lên bảng chữa bài tập 4.

- HS nhận xét bài làm của bạn

- HS nêu tên các hàng (đơn vị, chục, trăm) sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- HS lắng nghe

- HS nêu lại các hàng và lớp đã học.

- HS quan sát, suy nghĩ làm bài

- 1 HS lên bảng viết từng cột số vào hàng. HS dưới lớp làm bài

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài

- 1 HS lên bảng làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài cá nhân - Hs chữa bài, nhận xét

+ 46 307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy.

Chữ số 3 ở hàng trăm thuộc lớp đơn vị + 56 032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai

Chữ số 3 ở hàng chục thuộc lớp đơn vị +123 517: Một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm mười bảy

Chữ số 3 ở hàng nghìn thuộc lớp nghìn.

- Hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài, chữa bài:

(19)

- Gọi HS đọc bài - Cho Hs làm bài.

- Gọi HS chữa bài, nhận xét

Bài tập 3(5'): Viết các số sau thành tổng ( theo mẫu)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Gv phân tích mẫu:

52314 = 50 000+ 2000 + 300 + 10 + 4 - Cho HS làm bài

- GV nhận xét, chữa bài

- Giải thích cách làm ( từ 1 số viết thành tổng)

Bài tập 4:(4’) Viết số - Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài

- Quan sát - hướng dẫn học sinh.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài tập 5:(5’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mấu)

- gọi Hs đọc yêu cầu bài - Gv phân tích mẫu

M: Lớp nghìn của số 832 573 gồm các chữ số: 8; 3; 2

- GV cho Hs làm bài, chữa bài

- GV nhận xét, thống nhất kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò (2’)

- Lớp nghìn, lớp đơn vị gồm những hàng nào?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà: Xem lại các bài tập đã giải, chuẩn bị cho bài giờ sau.

67 021: giá trị của chữ số 7 là 7000 79518: giá trị của chữ số 7 là 70 000 302 671: giá trị của chữ số 7 là 70 715 519: giá trị của chữ số 7 là 700 000 - 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài, nhận xét

503 060 = 500 000 + 3000 + 60 83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60 176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 + 1

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a) 500 735 b) 300 402

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS quan sát, theo dõi.

- HS làm bài vào vở.

- Trình bày kết quả bài làm - Nhận xét, chữa bài

a) 6; 0; 3 b) 7; 8; 5

______________________________________

Lịch sử

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Trình tự các bước sử dụng bản đồ.

- Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào chú giải của bản đồ.

2. Kĩ năng: Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

(20)

- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ:(4') Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về điều gì?

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1') b. Tìm hiểu bài

* Cách sử dụng bản đồ

Hoạt động 1:(9') Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức của bài trước:

-Tên bản đồ cho ta biết điều gì?

- Yêu cầu HS dựa vào chú giải ở H3 (bài 2) đọc các ký hiệu của một số đối tượng địa lý.

- Yêu cầu HS chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng (H3 bài 2) và giải thích vì sao biết đó là đường biên giới quốc gia?

- GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ (SGK/7).

* Bài tập:

Hoạt động 2: (9')Thực hành theo nhóm:

Bước 1: 3 nhóm làm các bài tập a, b SGK/

810.

Bước 2: Đại diện trình bày kết quả.

- GDQPAN: Các nước láng giềng của Việt Nam: Trung Quốc, Cam-pu-chia, Lào; Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông; Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là của Việt Nam: ; Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà; Một số sông chính: Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền,..

Hoạt đông 3:(9') Làm việc cả lớp:

- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng.

- GV kết luận:

3. Củng cố - dặn dò:(3')

- … tên khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó.

- HS thực hiện.

- HS thực hiện.

- 2 HS nhắc lại.

- 3 nhóm thực hiện.

- Đại diện 3 nhóm trình bày.

- Nhóm khác bổ sung.

- HS nghe.

- 1 HS đọc tên bản đồ, chỉ các hướng (Bắc, Nam, Đông, Tây).

- 1 HS chỉ vị trí tỉnh (thành phố) HS đang sống.

- 1 HS nêu tên những tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình.

(21)

- Trình tự các bước sử dụng bản đồ?

- GV củng cố nội dung bài học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

________________________________________

Tập làm văn

KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu hành động của nhân vật thể hiện được tính cách nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật

2.Kĩ năng: Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật( Chim Sẻ, Chim Chích), bước đâù biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện.

3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.

*Quyền bổn phận: Quyền của trẻ em bị mất môi trường gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 2 HS lên bảng trình bày:

+ Thế nào là văn kể chuyện?

+ Nhân vật trong truyện bao gồm những gì?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1') b.Phần nhận xét(10') - Cho HS đọc bài văn

- GV đọc diễn cảm lại bài văn.

- GV hướng dẫn rõ yêu cầu.

- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu.

+ Thế nào là ghi vắn tắt?

- Cho đại diện 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm việc trong nhóm.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

*GDQBP:Trẻ em không có gia đình.

+ Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào? Lấy dẫn chứng?

+ Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên?

+ Khi kể lại các hành động của nhân

- 2 HS lên bảng trình bày

- HS lắng nghe

- 2HS đọc nối tiếp truyện “Bài văn bị điểm không”.

- HS nối tiếp đọc yêu cầu 2, 3 SGK.

- HS thảo luận theo nhóm đôi.

- Là ghi những nội dung chính quan trọng.

- Đại diện 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe

+ Các hành động được kể từ trước đến sau

+ Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.

+ Chú ý kể những hành động tiêu biểu

(22)

vật cần chú ý điều gì?

c. Ghi nhớ(1')

- Gọi 2-3 HS đọc ghi nhớ d. Luyện tập(15')

- Gọi 1 HS đọc bài tập + Bài tập yêu cầu gì?

- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu bài:

- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi.

- Gọi 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động sau đó sắp xếp các hành động thành 1 câu

chuyện.

- GVKL: Lời giải thứ tự đúng là: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.

- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(3'):

- Dựa vào đâu để xác định tính cách nhân vật?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà: học thuộc phần ghi nhớ, kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị cho tiết sau.

của nhân vật.

- HS đọc phần ghi nhớ SGK.

- HS đọc nội dung bài tập.

+ Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích

- Từng cặp HS trao đổi thực hiện theo yêu cầu.

- 2 HS trình bày trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. HS nhận xét

- Hành động của nhân vật - HS lắng nghe

__________________________________________

Địa lí

DÃY HOÀNG LIÊN SƠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Trình bày được một số đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn.

- Mô tả đỉnh Phan-xi-păng.

2. Kĩ năng: Chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.

3. Thái độ: Tự hào về vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG

- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Bài cũ:(4')

Kiểm tra vở bài tập của học sinh.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hoàng Liên Sơn, dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.

Hoạt động 1:(9') Làm việc theo cặp:

- GV treo bản đồ: Chỉ cho học sinh vị trí dãy

- HS lắng nghe

- HS quan sát

(23)

Hoàng Liên Sơn trên bản đồ.

- GV chia lớp treo nhóm bàn.

- Dựa vào kí hiệu, thảo luận tìm vị trí của dãy núi này ở hình 1 SGK

- Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta? Dãy nào dài nhất?

- Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?

- Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?

Rộng bao nhiêu km?

GDQPAN: Ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm.

Hoạt động 2:(9') Thảo luận nhóm

- GV chia lớp 3 nhóm thảo luận các câu sau:

+ Chỉ đỉnh Phan-xi-păng trên hình 1 và cho biết độ cao?

+ Tại sao đỉnh Phan- xi -păng được gọi là

“nóc nhà” của tổ quốc?

+ Mô tả đỉnh Phan- xi -Păng qua hình 2- SGK?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

c. Khí hậu lạnh quanh năm.

Hoạt động 3:(9')

- Đọc thầm mục 2-SGK:

- Cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

- Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy nhận xét nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7?

- GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà chuẩn bị giờ sau.

- HS thảo luạn theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy sông Ngâm, dãy Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Dãy Hoàng Liên Sơn.

- Nằm giữa.

- Dài 180 km, rộng gần 30km.

- HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung

- HS đọc - HS trả lời

- 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ

- Lớp nhận xét.

- Vài HS nêu

- Lớp nhận xét, bổ sung

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 12.9.2017

Ngày giảng Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2017 Toán

SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

(24)

1. Kiến thức: Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số.

2. Kĩ năng: Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.

3. Thái độ: Rèn cho hs tính cẩn thận, tự tin và chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gv yêu cầu hs làm bài tập 3.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb: (1')

b. Hướng dẫn so sánh các số(12')

* Các số có chữ số không bằng nhau 99578 và 100 000

- Hãy so sánh 2 số trên, nêu cách so sánh ?

- Gv kết luận: Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn..

* Các số có các chữ số bằng nhau 693 251 và 693 500

- So sánh các chữ số ở các số ?

- So sánh các số ở cùng hàng bắt đầu từ trái sang phải ?

- So sánh 2 chữ số hàng trăm nghìn ? - So sánh hàng tiếp theo ?

- Hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau ta phải so sánh đến hàng nào ? - Nêu kết quả so sánh ?

* Khi so sánh các số có nhiều chữ số ta phải làm như thế nào ?

* Gv kết luận.

c. Thực hành Bài tập 1(5') >, <, =

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gv đánh giá, nhận xét - Củng cố cách so sánh số 9999 … 10 000

726 585 … 557 652

- học sinh lên bảng làm bài - Lớp nhận xét bài

- Hs suy nghĩ, phát biểu.

99579 < 100 000

vì 99579 có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số

- Nhiều hs nhắc lại

- HS đọc 2 số.

- Có 6 chữ số.

- ... đều là 6.

- ... đều bằng nhau

- So sánh tiếp đến hàng trăm được 2 < 5

693 251 < 693 500 hay 693500 > 693251 - HS phát biểu

- 1 HS nêu yêu cầu bài - Điền dấu >, <, =

- 2 HS làm bảng, lớp vở.

- HS đọc và chữa bài.

- HS đọc kết quả và giải thích cách làm.

(25)

Bài tập 2(4') Tìm số lớn nhất trong các số sau

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì?

- Muốn tìm số lớn trong các số ta phải làm gì ?

- Cho HS làm bài, chữa bài - Gv nhận xét.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3(4') Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

- Gv nêu yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài - Quan sát - hướng dẫn HS.

- Củng cố cách xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 4(5’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì?

- CH HS làm bài cá nhân - Gọi HS chữa bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò(4')

- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Tìm số lớn nhất trong các số - So sánh các số.

- Hs tự làm và báo cáo: Số lớn nhất trong các số là số 902 011

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

- Hs tự làm, đổi chéo vở kiểm tra.

- Chữa bài, nhận xét

2 467; 28 092; 932 018; 943 567

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- tìm số

- HS làm bài, chữa bài - Lớp theo dõi, nhận xét.

Kết quả: a) 999 b) 100 c) 999 999 d) 100 000

______________________________________

Khoa học

CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN.

VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS có thể: Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa chất bột, đường. Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn đó.

2. Kĩ năng: Phân loại thức ăn dựa váo những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.

3. Thái độ: ý thức bảo vệ sức khoẻ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 10, 11 SGK; Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(26)

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Gọi 2 HS lên bảng:

+ Nêu chức năng và dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đỏi chất ở cơ quan tiêu hóa?

+ Việc gì xảy ra nếu một trong các cơ quan: tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, tuần hoàn ngừng hoạt động?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Tìm hiểu bài

* Tập phân loại thức ăn(12’)

- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi.

+ Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác?

- GV nhận xét và kết luận:

Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách:

+ Phân loại theo nguồn gốc (động vật, thực vật.

+ Phân loại theo lượng, chất dinh dưỡng có trong lượng thức ăn đó.

- Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột, đường.

- Nhóm thức ăn có nhiều chất đạm.

- Nhóm thức ăn có nhiều chất béo.

- Nhóm thức ăn có nhiều vitamin, chất khoáng.

* Tìm hiểu vai trò của chất đường bột(10’)

- Cho HS hoạt động theo nhóm 2.

+ Nói tên những thức ăn giàu chất đường bột mà em biết?

- GV nhận xét, kết luận: Chất bột đường là nguồn gốc cung cấp năng lượng cho cơ thể, chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì và một số loại củ như khoai, sắn...

QBP: Được ăn những thức ăn giàu chất đường bột

* Xác định nguồn gốc của các thức

- 2 HS lên bảng

- HS nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi trong SGK trang 10.

- HS quan sát trang 10 và hoàn thành bảng sau:

Tên thức ăn, nước

uống.

Nguồn gốc Thực vật Động vật Rau cải

Thịt gà Đậu côve Sữa

- HS nêu tên các loại thức ăn có nhiều chất đường bột trong hình trang 11 SGK.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận theo nhóm 4 và hoàn thành bảng thức ăn chứa bột , đường.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

(27)

ăn(7’)

- GV phát phiếu học tập cho HS như ở nội dung SGK, cho HS thảo luận nhóm 4 sau đó đại diện nhóm trình bày.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Cho HS đọc mục: Bạn cần biết

*BVMT: GV liên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT...

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học thuộc nội dung bài và chuẩn bị nội dung bài giờ sau.

- HS đọc mục: Bạn cần biết

- Bảo vệ tài nguyên đất và có ý thức bảo vệ môi trường.

__________________________________________

Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

2. Kĩ năng: Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1 . Kiểm tra bài cũ(5')

- Hãy đọc những câu tục ngữ nói về lòng nhân hậu ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb: (1') b. Nhận xét(10')

- Gv yêu cầu hs đọc mục nhận xét và TL + Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì ?

+ Nó được dùng phối hợp với dấu gì ? + Trong câu tiếp theo dấu hai chấm có tác dụng gì, dùng phối hợp với dấu gì ? - Tương tự như vậy với phần c.

* Học tập tấm gương HCM...

- Qua các ví dụ a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ?

* Ghi nhớ:

- 2 hs trả lời.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi.

+ Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn.

+ Dấu gạch đầu dòng.

+ Báo hiệu bộ phận sau đó là lời giải thích

(28)

c. Luyện tập Bài tập 1(10')

- Gv yêu cầu hs thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu hai chấm trong từng câu.

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài tập 2(9')

- Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật cần dùng phối hợp với dấu gì ?

- Khi dùng để giải thích có cần phải dùng kết hợp với các dấu khác không ? - Yêu cầu hs đọc bài của mình trước lớp.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(5')

- Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - Gv nhận xét giờ học.

- VN học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 hs đọc.

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs thảo luận

- Hs tiếp nối nhau trả lời.

- 1 hs nêu yêu cầu của bài.

- Dấu “ – ’’

- Không dùng phối hợp với dấu nào.

- Hs viết bài.

- Lớp nhận xét.

Tập làm văn

TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu được trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật.

2. Kĩ năng: Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện, bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tìm kiếm và xử lí thông tin: đọc và lựa chọn chi tiết cho hợp lí.

- Tư duy sáng tạo: biết lựa chọn các chi tiết để viết

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu học tập khổ to viết yêu cầu bài tập 1.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5') - GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Nhận xét(8')

- Gọi HS đọc nội dung các bài tập trong SGK.

- Cho HS trả lời câu hỏi:

Ngoại hình chị Nhà Trò nói lên điều gì về

- 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học trước.

- HS lắng nghe

- HS đọc nối tiếp các bài tập 1, 2, 3.

- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, ghi vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò.

- HS trình bày trước lớp.

(29)

tính cách và thân phận của nhân vật này?

c. Ghi nhớ(2')

- Gọi vài HS đọc ghi nhớ d. Thực hành

Bài tập1(10'):

Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài và đoạn văn.

- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

+ Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc?

+ Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé?

Bài tập 2(9')

- GV nêu yêu cầu bài tập và nhắc HS có thể kể một đoạn kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.

- GV giúp đỡ HS.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(5')

- Khi tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý tả những gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà: học thuộc phần ghi nhớ, viết lại bài tập 2 và chuẩn bị cho tiết sau.

- Lớp nhận xét.

- HS rút ra ghi nhớ

- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK

- 2 HS đọc

- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và gạch chân những chi tiết tiêu biểu về hình dáng của chú bé liên lạc.

- tóc búi ngắn, hai túi áo trệ xuống, quần ngắn, chân nhỏ, mắt sáng...”

- Chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng...

- Từng cặp HS quan sát tranh thực hiện yêu cấu của bài tập.

- HS tự làm bài

- Một số em kể trước lớp.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Tả đặc điểm tiêu biểu của nhận vật

___________________________________________

Toán

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.

2. Kĩ năng: Học sinh được củng cố về hàng và lớp 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Lớp đơn vị gồm những hàng nào, lớp nghìn gồm những hàng nào ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1')

b. Giới thiệu lớp triệu(10')

- 2 HS lên bảng làm bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

- HS biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích) bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau để

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. Kể lại toàn bộ nội dung truyện. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ