• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Ngày soạn: 1/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2017 Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc đúng từ dễ lẫn: quyển sách, nắn nót, nguệch ngoạc.

2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ đúng các dấu câu và các cụm từ.

3. Thái độ: GD cho HS có ý thức kiên trì, nhẫn nại trong học tập...

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Tự nhận thức về bản thân( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu điểm, khuyết điểm của mình để tự diều chỉnh).

- Lắng nghe tích cực.

- Kiên định.

- Đặt mục tiêu ( biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện) III. ĐỒ DÙNG

- Tranh như SGK- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.

IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, bút của HS.

- GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1')

- GV ghi đầu bài lên bảng, b. Luyện đọc (30')

a. GV đọc mẫu toàn bài.

b. Luyện đọc, giải nghĩa từ * Đọc từng câu

- Hướng dẫn phát âm từ khó:

ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót.

- GV nghe, uốn nắn sửa cho hs * Đọc từng đoạn trước lớp:

- Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài.

+ Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.//

- Giải nghĩa từ khó

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nghe sửa cho HS

* Thi đọc giữa các nhóm.

- GV nhận xét, đánh giá.

- HS để lên bàn

- Hs quan sát tranh.

- HS mở SGK.

- HS theo dõi SGK và đọc thầm.

- HS đọc nối câu(2 lượt)

- Đọc theo hướng dẫn của giáo viên.

- HS nối tiếp nhau đọc các đoạn - Đọc câu dài theo hướng dẫn của GV

- Hs đọc chú giải trong SGK

- HS lần lựợt đọc trước nhóm. Các bạn trong nhóm chỉnh sửa.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung - 1HS đọc toàn bài.

(2)

* Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.

b. Tìm hiểu bài (20')

- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời:

- Lúc đầu cậu bé học như thế nào ? - Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì ? - Cậu bé có tin là thỏi săt to có thể mài được thành chiếc kim khâu nhỏ bé không.

- Vì sao em cho rằng cậu bé không tin.

HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:

- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ ...

- Bà cụ đang mải miết mài.

- Cậu bé không tin.

- Vì cậu bé ngạc nhiên và nói với bà rằng: Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?

- Theo em cậu bé đã tin bà cụ chưa. Vì sao?

- Câu chuyện này khuyên em điều gì?

=> kiên trì, quyết tâm vượt khó sẽ thành công...

- Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ?

d. Luyện đọc lại truyện. (10’)

- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc - QS giúp đỡ hs đọc bài

- HS: đọc theo vai -Theo dõi, nhận xét

* Em hãy nêu một ví dụ người thật, việc thật cho thấy lời khuyên của câu chuyện là đúng.

3. Củng cố dặn dò:(4')

- Trẻ em có quyền và bổn phận gì?

- Câu chuyện khuyên em cần có đức tính tốt gì trong học tập hay làm việc nói chung?

- GV tổng kết bài nhận xét giờ học.

- Dặn: Chuẩn bị bài sau.

HS đọc đoạn 3

- cậu bé tin bà cụ vì cậu bé quay về học bài.

- HS trao đổi nhóm, báo cáo HS khác nhận xét.

" Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công"

- HS chọn đọc đoạn 3 thi đọc.

- Nhận xét, đánh giá.

- HS đọc theo vai.

- trao đổi theo nhóm. Đại diện trình bày 1 ví dụ. Các nhóm nhận xét.

_______________________________________________

Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Biết đếm, đọc viết các số trong phạm vi 100.

2. Kĩ năng: - Nhận biết được các số có một chữ số, số có hai chữ số. Số lớn nhất, bé nhất có một (hai) chữ số. Số liền trước, số liền sau.

3. Thái độ: - GD HS ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(3)

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - GV nhận xột chung.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài (1') Ghi bảng b.Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài tập 1(10'): Bài toỏn yờu cầu làm gỡ?

GV HD HS nờu cỏc chữ số cú 1 chữ số.

- Số bộ nhất cú một chữ số?

- Số lớn nhất cú một chữ số?

- Nờu cỏc số cú 1 chữ số?

* Bài tập 2 (10'): Nờu yờu cầu bài tập?

- GV quan sỏt giỳp HS - Nờu số bộ nhất cú 2 chữ số - Số lớn nhất cú 2 chữ số

* Bài tập3 (10'): Bài tập yờu cầu làm gỡ?

- GV quan sỏt giỳp đỡ HS . - Liền trước số 39 là số nào?

- Làm thế nào biết là số 38?

- Số liền sau số 39 là số nào?

- Vỡ sao biết?

- Số liền trước và số liền sau của 1 số hơn kộm nhau mấy đơn vị?

- Nhận xột 1 số bài 3. Củng cố dặn dũ(4'):

- Nờu cỏc số trũn chục cú 2 chữ số - GV tổng kết bài, nhận xột giờ học - Về tập đếm đến 100.

- Kiểm tra đồ dựng lẫn nhau

- HS nờu yờu cầu bài tập

- HS làm miệng đếm từ 0, 1, 2, 3…,9. Và đếm ngược lại 9, 8, 7

….,0.

- Số 0.

- Số 9 - HS nờu

- 1 HS đọc yờu cầu - HS làm việc cỏ nhõn

- 1 HS làm bảng phụ - chữa bài - HS nờu

- Số 38.

- Vỡ lấy số 39-1=38.

- Số 40.

- Vỡ lấy 39 + 1 = 40.

- Hơn kộm nhau 1 đơn vị.

- Đọc kết quả và nhận xột.

Thủ công Gấp tên lửa I. Mục tiêu

1. Kiến thức : HS biết cách gấp tên lửa, gấp đợc tên lửa. Các nếp gấp tơng đối thẳng, phẳng.

2. Kĩ năng : Rốn đụi tay khộo lộo khi làm sản phẩm 3. Thỏi độ : HS hứng thú và yêu thích gấp hình.

II. Đồ dùng dạy học

- Mẫu tên lửa bằng giấy, tranh quy trình gấp.

- Giấy thủ công, màu vẽ, keo dán.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu

(4)

1. Kiểm tra bài cũ:(2,)

- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (3,):

b. Cỏc hoat động:

Hoạt động 1 (4): Quan sát, nhận xét GV cho HS quan sát tên lửa bằng giấy.

- Hình dáng tên lửa nh thế nào?

- Em thấy tên lửa có màu sắc ra sao?

- Tên lửa có những bộ phận chính nào ?

* GV kết luận: Tên lửa có dáng giống hình mũi tên.

Có 3 bộ phận chính, đó là: Đầu, thân, cánh.

Hoạt động 2 (20): Cách gấp tên lửa Cho HS quan sát tranh quy trình gấp.

B

ớc 1 : Gấp tạo mũi tên lửa.

B

ớc 2 : Tạo tên và sử dụng.

B

ớc 3 : Cách phóng tên lửa.

GV cho HS nhắc lại quy trình gấp tên lửa.

Cho HS gấp tên lửa bằng giấy nháp.

* GV kết luận: Có 3 bớc để gấp tên lửa: Gấp tạo mũi, gấp thân, cách phóng tên lửa.

Hoạt động 3 (4): Nhận xét, đánh giá

- Khen ngợi HS học tập tốt.

- Nhận xét chung tiết học.

HS quan sát.

+ Hình mũi tên.

+ Nhiều màu.

+ Đầu, thân, cánh.

HS lắng nghe.

- HS quan sát, lắng nghe.

- 3 HS nhắc lại.

- HS thực hành nháp.

HS lắng nghe.

3. Củng cố -Dặn dò:(2) - Tập gấp tên lửa.

- Chuẩn bị bài sau chu đáo: giấy thủ cụng.

_______________________________________________

Toỏn

ễN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiếp theo) I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: - Biết viết cỏc số cú 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của cỏc số.

2. Kĩ năng: - Biết so sỏnh cỏc số trong phạm vi 100.

- Viết cỏc số theo thứ tự từ bộ đến lớn và ngược lại.

3. Thỏi độ: - Giỏo dục HS tớnh chớnh xỏc, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ bài 1.

-Phụng chiếu ,mỏy tớnh bảng

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Số liền trước số 69 là số nào?

- Số liền sau số 69 là số nào?

- Vỡ sao biết ?

- Số liền trước và số liền sau của 1 số hơn kộm nhau mấy đơn vị ?

Nhận xột, đỏnh giỏ.

- 3 HS lần lượt trả lời cõu hỏi của GV.

(5)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’): Ghi bảng b. Hướng dẫn HS làm bài tập Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)

* Bài 1(7’):

- GV làm mẫu 1 bài:

- Yêu cầu .

- GV yêu cầu HS sửa bài.

 Nhận xét.

* Bài 2(8’):

- GV yêu cầu HS làm bài. Yêu cầu lớp giải thích vì sao điền dấu >, <, =

 Nhận xét.

Kết luận: Khi so sánh số có 2 chữ số, ta so sánh….

* Bài 3(8’): Sử dụng phòng học thông minh

- GV hướng dẫn:

- Yêu cầu.

 Nhận xét.

* Bài 4 (7’):

- Yêu cầu làm bài.

- Sửa bài, nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò(4’):

- Nêu các số có hai chữ số giống nhau.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà: Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đề.

- HS làm bài.

- HS sửa miệng.

- HS đọc đề.

- HS tự làm bài vào vở.

38 > 34 27 < 72 72 > 70 68 = 68 80 + 6 > 85 40 + 4 = 44 - HS đọc đề.

- HS thao tác trên máy tính bảng.

a) 28; 33; 45; 54.

b) 54; 45; 33; 28.

- HS đọc đề.

- HS làm bài: 67; 70; 76; 80; 84; 90;

93; 98; 100.

HS sửa bài miệng

____________________________________________

Đạo đức

HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh họat đúng giờ - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh họat đúng giờ.

- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.

2. Kĩ năng: - Thực hiện theo thời gian biểu

- Lập thời gian biểu phù hợp với bản thân

3. Thái độ: Có ý thức học tập và làm việc theo thời gian biểu.

* TGĐĐHCM: Thực hiện theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Cần kiệm, liêm chính.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kĩ năng quản lý thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ - Kĩ năng lập kế hạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ

(6)

- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Tranh ảnh ( vẽ các tình huống ) hoạt động 2 . Bảng phụ kẻ sẵn thời gian biểu .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Bài mới:

 Hoạt động 1: (10 phút)Bày tỏ ý kiến - Yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ ý kiến về việc làm nào đúng , việc làm nào sai

? Vì sao

-T H1: Cả lớp lắng nghe cô giảng bài nhưng Nam và Tuấn lại nói chuyện riêng . - TH2 : - Đang giờ nghỉ trưa của cả nhà nhưng Thái và em vẫn đùa nghịch với nhau . - Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .

* Rút kết luận : -Tình huống 1 như vậy là sai vì

- Tình huống 2 cũng sai vì buổi trưa không nên làm ồn để mọi người nghỉ ngơi .

* Kết luận ( Ghi bảng ) : Làm việc sinh hoạt phải đúng giờ.

Hoạt động 2 : (10 phút) Xử lí tình huống

-Yêu cầu 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận theo một tình huống do giáo viên đưa ra .

-Lần lượt nêu lên 4 tình huống như trong sách GV

-Yêu cầu các nhóm trao đổi để đưa ra ý kiến của nhóm mình .

-Mời từng nhóm cử đại diện trình bày trước lớp .

-Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm .

* Giáo viên kết luận theo sách giáo viên .

 Hoạt động 3: (12 phút)Lập kế hoạch thời gian biểu học tập và sinh hoạt

-Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập ra thời gian biểu học tập sinh hoạt trong ngày . - Đưa ra mẫu thời gian biểu chung để học sinh học tập và tham khảo .

- Lấy một vài ví dụ để minh hoạ .

* Kết luận : -Cần sắp xếp thời gian hợp lí

- Các nhóm thảo luận theo các tình huống .

-Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp .

-Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và và bổ sung .

- Hai em nhắc lại .

-Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên .

-Lần lượt các nhóm cử đại diện lên đóng vai giải quyết tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe . -Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn .

-Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất .

- Các nhóm tổ chức thảo luận và ghi thời gian biểu của mình ra một tờ giấy khổ lớn .

-Cử đại diện lên dán lên bảng và trình bày trước lớp .

- Đọc câu thơ : Giờ nào việc nấy

Việc hôm nay chớ để ngày mai

(7)

để đảm bảo thời gian học tập , vui chơi , làm việc nhà và nghỉ ngơi .

2* Củng cố dặn dò :(3 phút)

-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

-Dặn về lập thời gian biểu và thực hiện theo TGB

-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .

_____________________________________

Kể chuyện

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức; - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi bức tranh kể lại được từng đọan của câu chuyện

2. Kĩ năng: Kể được 1 đoạn câu chuyện.

3. Thái độ: GDHS Yêu thích kể chuyện.

II. CHUẨN BỊ:

Máy chiếu

Tranh minh hoạ như SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ(5’):

- Nêu yêu cầu tiết học kể chuyện 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’)

b, Hướng dẫn kể chuyện (30’): Kể từng đoạn ( Sử dụng máy chiếu đưa tranh cho HS quan sát)

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hỏi nội dung từng tranh.

- GV yêu cầu kể nội dung từng tranh.

Nhận xét: Nội dung, cách diễn đạt…

- GV nhận xét, sửa cho HS 3. Củng cố – Dặn dò(4’)

- Con học tập được gì qua câu chuyện trên?

* Ý nghĩa: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe và làm theo lời khuyên của câu chuyện.

- HS lắng nghe.

- Đọc yêu cầu của bài - HS trả lời.

- HS kể trước lớp - Nhận xét bạn kể - HS nghe.

- HS trả lời

________________________________________

Ngày soạn: 1/09/1017

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 7 tháng 9 năm 2017

(8)

Toán SỐ HẠNG – TỔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép cộng: số hạng - tổng.

2. Kĩ năng: - Củng cố, khắc sâu về phép cộng ( không nhớ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.

3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ(5'):

37; 58; 62 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.(1')

b. Giới thiệu Số hạng - Tổng(14') - GV nêu : 35 + 24 = 59

35 gọi là gì trong phép cộng?

24 gọi là gì trong phép cộng?

59 gọi là gì trong phép cộng?

Số hạng là gì?

Tổng là gì?

- Phép cộng :

35 -> Số hạng +

24 -> Số hạng 59 -> Tổng * Chú ý : 35 + 24 cũng gọi là tổng.

c.Thực hành:

* Bài 1(5'): Viết số thích hợp vào ô trống - yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV quan sát kèm HS làm bài - Nhận xét chữa bài

- Nêu lại tên thành phần của phép cộng?

* Bài 2(5') : Viết phép cộng rồi tính tổng theo mẫu:

VD : Các số hạng 25 và 43.

25

- 3 HS lên bảng làm BT.

- HS dưới lớp làm vào nháp.

- HS nhận xét và chữa.

- HS nêu lại phép cộng, gọi tên thành phần của phép tính.

- Là các số hạng của phép cộng - Là kết quả của phép cộng.

- HS nêu cách làm: SH + SH = T.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Dưới lớp làm bảng con và so sánh kết quả, nhận xét, chữa.

- Hs nêu yêu cầu của đề bài.

- HS làm việc cá nhân vào vở BT.

- HS nhận xét và chữa.

- 2 hs nêu

- HS đọc bài toán.

(9)

+ 43 68

- Nêu cách đặt tính theo cột dọc?

* Bài 3 (5'): Giải toán:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Muốn biết cả hai buổi bán ...ta làm như thế nào?

- Nêu câu trả lời khác ? - Nhận xét chung.

3. Củng cố dặn dò: (5')

- Nêu tên gọi các thành phần và kết quả phép cộng ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS tóm tắt bài toán.

- HS làm bài, 1 HS làm bảng.

- HS đọc, nêu kết quả, chữa bài.

- HS nêu

______________________________

Chính tả (tập chép)

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Chép lại chính xác bµi chính tả (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.

2. Kĩ năng: - Làm được bài tập 2,3,4

3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ viết giữ vở sạch.

II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4’):

- GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài.(1')

b.Hướng dẫn tập chép.(22') - GV đọc bài chép.

- Đoạn chép này từ bài nào?

-

- Đoạn này là lời của ai nói với ai? Bà cụ nói gì?

- Đoạn này có mấy câu?

- Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.

- HS lắng nghe.

- Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Bà cụ nói với cậu bé.Kiên trì nhẫn nại thì việc gì cũng thành công.

- 2 câu

(10)

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Chữ nào được viết hoa?

- GV hướng dẫn viết từ khó.

- GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn.

- GV thu 3 vở nhận xét.

c.Hướng dẫn làm bài tập.(8')

* Bài 2:

- GV làm mẫu .

- GV yêu cầu lớp làm vào vở.

- Nhận xét.

* Bài 3:

- GV làm mẫu: á  ă - Nhận xét.

3. Củng cố – Dặn dò(5’):

- Đọc thuộc tên 9 chữ cái vừa học?

- Nhận xét cách trình bày bài chính tả, chữ viết của học sinh.

- Về sửa tất cả các lỗi đã mắc, thuộc 9chữ cái vừa học.

- Dấu chấm - Giống, Mỗi.

- HS viết từ khó vào bảng con:

ngày, mài, sắt, cháu, cậu bé.

- HS viết bài vào vở.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS theo dõi.

- HS làm bài vào VBT: cậu bé, bà cụ, kiên nhẫn.

-

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng điền

- HS học thuộc 9 chữ cái.

________________________________

Tập đọc TỰ THUẬT

I. MỤC TIÊU :

1. kiến thức:- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng

2. Kĩ năng: - Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong câu chuyện ; bước đầu có khái niệm về tự thuật ( lý lịch). (Trả lời được những câu hỏi trong SGK)

3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: ( 4')

- Đọc đoạn 1& 2, đoạn 3 & 4 bài Có công mài sắt… và TLCH: Câu chuyện khuyên em điều gì?

- GV nhận xét . 2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1')

- Cho HS quan sát ảnh trong SGK b. Luyện đọc: (15')

a. GVđọc mẫu.

- HS đọc và trả lời câu hỏi HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát tranh.

- HS theo dõi và đọc thầm theo.

(11)

b. HD luyện đọc và giải nghĩa từ.

* Đọc nối cõu: luyện phỏt õm từ khú * Đọc đoạn trước lớp: GV chia đoạn - Giải nghĩa từ

* Đọc theo nhúm - GV quan sỏt

- HD cỏc nhúm hoạt động.

* Gọi đại diện nhúm đọc cỏ nhõn

* Đọc đồng thanh.

c. Tỡm hiểu bài. (10')

- Yờu cầu HS đọc thầm lại bài.

- Em biết gỡ về bạn thanh Hà?

- Nhờ đõu mà em biết điều đú?

- Hóy nờu địa chỉ nhà em?

- Chỳng ta đó hiểu thế nào là Tự thuật. hóy tự thuật về mỡnh cho cỏc bạn biết.

- GV nhận xột, đỏnh giỏ.

d. Luyện đọc lại (6’):

- GV đọc mẫu.

- Gv nhận xột, tuyờn dương HS đọc tốt.

3. Củng cố - dặn dũ: (4')

- Bản tự thuật cho em biết điều gỡ?

- GV liờn hệ giỏo dục QBP trẻ em...

- GV tổng kết bài, nhận xột giờ học.

- Chuẩn bị bài sau"Phần thưởng".

- Mỗi HS đọc 1cõu. Đọc từ đầu cho hết bài.(2 lượt)

- HS đọc nối đoạn(2 lần) - Đọc chỳ giải trong SGK - Cỏc nhúm luyện đọc

- HS đọc bài. Nhận xột, đỏnh giỏ.

- Cả lớp đọc(1 lượt) - HS đọc thầm bài.

- HS phỏt biểu

- Nhờ bản Tự thuật của bạn.

- HS tự nờu địa chỉ nhà mỡnh.

- HS tự thuật theo nhúm.

- Đại diện nhúm thi thuật về mỡnh.

- HS theo dừi.

- 3 HS đọc, lớp nhận xột.

- HS trả lời - HS liờn hệ

______________________________

Thể dục

Giới thiệu chơng trình

Trò chơi: Diệt các con vật có hại.

I. Muc tiêu

- Kiến thức Giới thiệu chơng trình Thể dục lớp 2. HS biết đợc một số nội dung cơ

bản của tiết học. Một số quy định trong giờ học thể dục. Yêu cầu HS biết những

điều cơ bản và từng bớc vận dụngvào quá trình học tập để tạo thành nề nếp. (Biên chế tổ. Chọn cán bộ lớp. Học giậm chân tại chỗ. đứng lại.)

- Kĩ năng: xếp hang nhanh và thẳng

- Giao dục hs tự giác tích cực luyện tập thể dục thể thao.

II. Địa điểm và phơng tiện - Sân bãi, còi.

III. Nội dung và phơng pháp A. Phần mở đầu(6p):

-GV nhận lớp:Kiểm tra sức khỏe HS, * - Phổ biến nội dung.

- Cho hs khởi động

Nhắc nhở chú ý tập đảm bảo an toàn.

B. Phần cơ bản(24p):

- Giới thiệu chơng trình thể dục lớp2 . - Nêu một số nội quy học thể dục.

- HS tập hợp hang dọc , điểm danh - Bỏo cỏo giỏo viờn

- HS nghe

- HS đứng tại chỗ vỗ tay

(12)

- Biên chế tổ tập luyện.

* Trò chơi: Diệt các con vật có hại.

- GV hướng dẫn HS chơi nh sách hớng dẫn.

Nhắc nhở chú ý tập đảm bảo an toàn.

- GV quan sát uốn nắn.

C. Phần kết thúc(5p):

- Nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện tập.

- Hs nghe nhớ - Hs nhắc lại

- HS nêu lại cách chơi.

- HS chơi.

- HS chạy thả lỏng cơ bắp.

- Làm động tác hồi tĩnh.

________________________________

Toỏn LUYỆN TẬP I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: - Giỳp HS củng cố về phộp cộng khụng nhớ (cộng nhẩm cộng viết).

2. Kĩ năng: - Củng cố tờn gọi thành phần và kết quả trong phộp cộng, giải toỏn cú lời văn.

3. Thỏi độ: - HS tớch cực tự giỏc học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ(5') :

- 2 HS lờn bảng chữa BT 2,3 SGK

- GV nhận xột.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài.(1') b.HD HS làm bài tập

* Bài 1(7') : Tớnh

- Quan sỏt - giỳp học sinh

- Củng cố cỏch thực hiện phộp cộng

* Bài 2(7'): Tớnh nhẩm - GV quan sỏt, giỳp HS .

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

- Khi biết 60 + 20 + 10 = 90 cú cần tớnh 60 + 30 khụng? Vỡ sao?

* Bài tập 3(7') Đặt tớnh rồi tớnh tổng, biết cỏc số hạng là :

- Muốn tớnh tổng khi biết cỏc số hạng ta làm như thể nào?

34 và 42 34 +

- 2 HS lờn bảng chữa BT.

- Dưới lớp kiểm tra BT lẫn nhau.

- HS nhận xột, chữa.

- HS đọc đầu bài.

- 1HS đọc yờu cầu bài tập 1

- Hs làm VBT, 3 HS làm bảng lớp - Chữa bài, nhận xột.

Cộng từ phải sang trỏi...

- HS đọc yờu cầu bài tập.

- 1HS làm mẫu.

- HS làm việc cỏ nhõn vào vở BT.

- HS nhận xột, chữa.

- Khụng vỡ 10+20=30 - HS đọc yờu cầu bài tập.

- Ta lấy số hạng cộng với nhau.

- HS tự làm, 2 HS làm bảng lớp.

(13)

42 76

- Muốn đặt tính và tính ta làm như thế nào?

* Bài 4(10') Giải toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu con ta làm như thế nào?

- Nêu các câu trả lời khác?

- GV củng cố cho HS các bước giải một bài toán.

3.Củng cố dặn dò: (3')

- Nêu tên gọi thành phần và kết quả phép tính 22 + 10?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn: HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Chữa bài, đổi chéo vở KT bài.

- 1HS đọc bài toán.

- HS phân tích, tóm tắt và giải BT.

- 1 HS lên chữa bài.

Bài giải Số gà và vịt là:

22+10 = 32( con)

Đáp số:32 con gà và vịt - HS nhận xét, bổ sung.

- 2, 3 HS nêu

_____________________________________

Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Bước đầu làm quen với khái niệm Từ và Câu thông qua các BT thực hành.

2. Kĩ năng: - Biết tìm các từ liên quan đến họat động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3)

3.Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Máy chiếu

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(4'):

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.(1')

b.Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 1(10'):

- GV sử dụng máy chiếu chiếu 8 bức

Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.

- HS đọc đề.

(14)

tranh lên phông. Yêu cầu.

- Có 8 bức tranh với 8 từ theo thứ tự từ 1 – 8. Hãy chỉ tay vào số thứ tự và đọc lên.

- Yêu cầu HS sửa bài bằng hình thức tiếp sức.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài 2:(10')

- GV nêu ví dụ về mỗi loại từ - Yêu cầu HS tìm và điền vào vở.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3(10')

- GV đặt câu mẫu.

- GV uốn nắn, sửa sai.

3. Củng cố Dặn dò:(5' )

- Nhắc lại nội dung bài học, hs tìm thêm một số từ chỉ đồ dùng, hoạt động của học sinh. Đặt câu với một từ vừ tìm được.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- HS quan sát. HS đọc.

1.Trường, 2. Học sinh

3. Chạy 4. Cô giáo

5. Hoa hồng 6. Nhà

7. Xe đạp 8. Múa

- HS đọc đề.

- HS làm bài như bài 1.

- HS thi đua sửa bài:

- Đồ dùng học tập: Bút chì, thước kẻ, tẩy, vở, sách, báo …

- Hoạt động của HS: học, chạy, ngủ, viết …

-Tính nết HS: chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, thật thà …

- HS đọc đề.

- HS làm bài vào vở. HS sửa bài.

- Tranh 1: Hà và các bạn đi dạo giữa vườn hoa.

- Tranh 2: Hà thích thú ngắm đoá hồng

Tập viết CHỮ HOA A I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Viết đúng chữ hoa A(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng ; Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em hòa thuận (3 lần).

2. Kĩ năng: Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối chữu viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

3. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

(15)

1. Kiểm tra bài cũ:(2 phút )

-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .

-Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới:

*Mở đầu:(1 phút) - Giáo viên nêu yêu cầu và các đồ dùng cần cho môn tập viết ở lớp 2 .

a) Giới thiệu bài:(1 phút)

b)Hướng dẫn viết chữ hoa :(10 phút)

*Quan sát số nét quy trình viết chữ A : -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ hoa A cao mấy đơn vị , rộng mấy đơn vị chữ ?

- Chữ hoa A gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?

- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết cho học sinh như sách giáo khoa .

- Viết lại qui trình viết lần 2 .

*Học sinh viết bảng con

- Yêu cầu viết chữ hoa A vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con .

*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :

-Yêu cầu một em đọc cụm từ . - Anh em thuận hòa có nghĩa là gì ?

* / Quan sát , nhận xét :

- Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ?

so sánh chiều cao của chữ A và n -Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A ?

- Nêu độ cao các con chữ còn lại . - Khi viết Anh ta viết nét nối giữa A và n như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?

*/ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Anh

-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình

-Lớp theo dõi giới thiệu -Vài em nhắc lại tên bài.

-Học sinh quan sát .

- Cao 5 ô li , rộng hơn 5 ô li một chút

- Chữ A gồm 3 nét đó là nét lượn từ trái sang phải , nét móc dưới và một nét lượn ngang – Quan sát theo giáo viên hướng dẫn

- Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .

Đọc : Anh em thuận hòa .

- Là anh em trong một nhà phải biết thương yêu nhường nhịn nhau .

- Gồm 4 tiếng : Anh , em , thuận , hòa . - Chữ A cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 ô li -Chữ h

-Chữ t cao 1,5 ô li các chữ còn lại cao 1 ô li - Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n

- Khoảng cách đủ để viết một chữ o

- Thực hành viết vào bảng .

(16)

vào bảng

*) Hướng dẫn viết vào vở :(15 phút) -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh

d/ Nhận xét bài:(3 phút) - Thu từ 5- 7 bài học sinh .

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 3/ Củng cố - Dặn dò:(2 phút)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .

- Viết vào vở tập viết : - 1 dòng chữ A hoa cỡ vừa . - 1 dòng chữ A hoa cỡ nhỏ . - 1 dòng chữ Anh cỡ vừa . - 1 dòng chữ Anh cỡ nhỏ . - 2 dòng câu ứng dụng : Anh em thuận hòa 2 lần.

- Nộp vở từ 5- 7 em để nhận xét .

-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, ”

______________________________________

Ngày soạn: 2/09/1017

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 8 tháng 9 năm 2017 Toán

ĐỀ - XI – MÉT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Biết đề-xi-mét là một đơn vị độ dài ; tên gọi, kí hiệu của nó ;biết quan hệ giữa dm và cm ; ghi nhớ 1dm = 10cm

- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm;

2. Kĩ năng: so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo đề - xi – mét.

- Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2. Học sinh có năng lực làm thêm bài tập 3 3. Thái độ: HS có ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Thước thẳng dài ,có vạch chia theo đơn vị dm và cm,máy tính,máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1.Bài cũ :(5 phút)

-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài: (2 phút)

-Yêu cầu nhắc lại tên đơn vị đo độ dài đã học ở lớp 1

- Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm một đơn vị lớn hơn cm là đêxi met

* Giới thiệu về đêximet (8 phút)

- Phát cho mỗi em một một băng giấy và yêu cầu dùng thước đo .

- Băng giấy dài mấy xăng ti met ?

- 10 xăngtimet còn gọi là 1đêximet ( 1

-Hai em lên bảng chữa bài tập số 3 và 4.

-Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .

- Là xăngtimet

-Vài học sinh nhắc lại tên bài đêximet

- Dùng thước thảng đo độ dài băng giấy .

(17)

đêximet)

-Yêu cầu đọc lại . Đêximet viết tắt là : dm 1dm = 10cm

10cm = 1dm

-Yêu cầu nhắc lại .

- Yêu cầu dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài 1dm

- Vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào bảng con b) Luyện tập:(15 phút)

-Bài 1:

- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . -Yêu cầu thực hiện vào vở bài tập -Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . -Gọi một em đọc chữa bài

-Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2 ( sử dụng phòng học thông minh) – Yêu cầu nhận xét các số trong bài tập 2 . - Yêu cầu quan sát mẫu :

1 dm + 1 dm = 2dm

- Yêu cầu giải thích vì sao 1dm + 1dm = 2dm

- Muốn thực hiện 1dm +1dm ta làm thế nào ?

- Phép trừ hướng dẫn tương tự . -Yêu cầu lớp tính vào vở .bài tập -

-Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 3

- Gọi em đọc bài trong sách giáo khoa . -Theo đề bài chúng ta cần chú ý điều gì ? - Hãy nêu cách ước lượng ?

-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở

-Yc dùng thước để đo kiểm tra lại kết quả d) Củng cố - Dặn dò:(5 phút)

-Hướng dẫn trò chơi “ Ai nhanh ai khéo “ - Phát cho 2 em cùng bàn sợi len dài 4dm .

- Dài 10 xăng ti met

-Đọc : - Một đêximet

- 5em nêu lại : 1đêximet bằng 10 xăng ti met , 10 xăng ti met bằng 1 đêxi met - Tự vạch trên thước của mình . - Vẽ vào bảng con

-Một em nêu yêu cầu đề bài 1.

- Làm bài cá nhân . -Đọc chữa bài :

a/ Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm . -Độ dài đoạn thẳng CD bén hơn 1 dm . b/Độ dài đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD .Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB

-

-Đây là các số đo dộ dài có đơn vị đo là dm .

- Vì 1 cộng 1 bằng 2

-Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2 viết 2 rồi viết thêm đơn vị đo là dm sau số 2

-Tự làm bài

- Thao tác trên máy tính bảng

- Nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình , chấm đúng ,sai

2dm + 3dm = 5dm 10dm – 5dm = 5dm

7dm +3dm = 10dm 8dm + 10dm =18dm

18dm – 6dm = 12dm 49dm – 3dm = 46dm

- Không dùng thước đo hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm

- Không dùng thước đo .

- Ước lượng là so sánh độ dài AB và MN với 1dm và ghi dự đoán vào chỗ chấm .

(18)

- Yêu cầu suy nghĩ để cắt sợi len thành 3 đoạn . Trong đó 2 đoạn dài 1 dm và 1 đoạn dài 2 dm .-Quan sát bình chọn người chiến thắng .

*Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập .

- Dùng thước để kiểm tra lại . - Thực hành chơi trò chơi .

- Cắt sợi len 4 dm thành 3 đoạn như yêu cầu

- Nhận xét bình chọn bạn thắng cuộc . -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học và làm bài tập còn lại.

-Xem trước bài mới . ________________________________

Chính tả (Nghe viết ) NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?

I.MỤC TIÊU

- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi ?;trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.

- Làm được bàt tập 3 BT 2a.

GV nhắc HS đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? ( SGK ) trước khi viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 và 3 III. Các họat động dạy và học

1. Kiểm tra bài cũ :(5 phút)

-Kiểm tra bài cũ: mời 3 em lên bảng viết các từ học sinh thường hay viết sai

-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài :(`1 phút)

b) Hướng dẫn nghe viết : (20 phút)

*Ghi nhớ nội dung đoạn thơ

- Treo bảng phụ đọc đoạn thơ cần viết . - Khổ thơ cho ta biết gì về ngày hôm qua ?

*Hướng dẫn cách trình bày : -Khổ thơ có mấy dòng ?

Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào ? - Hãy chọn cách viết em cho là đẹp nhất trong các cách sau :

- Viết sát lề phải . Viết khổ thơ vào giữa trang giấy . Viết sát lề trái .

-Hướng dẫn viết từ khó:

- Đọc các từ khó yêu cầu viết . - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .

-Ba em lên bảng viết mỗi em viết các từ : tảng đá , mải miết , tản đi , đơn giản , giảng giải

- 2 em lên bảng 1 em đọc 1 em viết theo đúng thứ tự 9 chữ cái đầu tiên .

-Lớp lắng nghe giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tên bài.

-Lớp đọc đồng thanh khổ thơ cuối . - Nếu em học hành chăm chỉ thì ngày hôm qua sẽ ở lại trong vở hồng của em . - Có 4 dòng

- Viết hoa .

- Xem mẫu và rút ra đó là : Viết khổ thơ vào giữa trang giấy là đẹp nhất muốn vậy ta phải cách lề khoảng 3 ô rồi mới viết . - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ

(19)

* Đọc viết – Đọc thong thả từng dũng thơ - Mỗi dũng đọc 3 lần .

*Soỏt lỗi chấm bài :

- Đọc lại chậm rói để học sinh chữa bài -Thu bài học sinh chữa và nhận xột.

c/ Hướng dẫn làm bài tập (6 phỳt)

*Bài 2b : - Nờu yờu cầu của bài tập -Yờu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b - Mời một em lờn làm mẫu .

-Yờu cầu lớp làm bài cỏ nhõn . -Mời một em lờn bảng làm tiếp . -Yờu cầu lớp nhận xột chốt ý chớnh -Giỏo viờn nhận xột đỏnh giỏ .

*Bài 3 : - Yờu cầu học sinh nờu cỏch làm .

- Mời một em lờn làm mẫu . -Yờu cầu lớp làm bài cỏ nhõn .

-Mời một em lờn bảng làm tiếp bài theo mẫu .

-Yờu cầu một em đọc lại viết lại đỳng thứ tự 9 chữ cỏi trong bài .

- Xúa dần cỏc chữ , cỏc tờn chữ trờn bảng cho học sinh học thuộc .

d) Củng cố - Dặn dũ:(3 phỳt)

-Giỏo viờn nhận xột đỏnh giỏ tiết học -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết ,trỡnh bày sỏch vở

-Dặn về nhà học bài và xem trước bài

khú là , lại , ngày hồng … -Lớp nghe đọc chộp vào vở .

-Nhỡn bảng để soỏt và tự sửa lỗi bằng bỳt chỡ

.- Nộp bài lờn để giỏo viờn nhận xột -Lớp tiến hành luyện tập .

- Hai em đọc lại yờu cầu bài tập 2 - Đọc và viết từ : cõy bàng .

-Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài . -Cử một bạn lờn bảng làm tiếp bài

- Lớp đọc đồng thanh cỏc từ tỡm được sau đú ghi vào vở .

- Hai em nờu cỏch làm bài tập 3 . - Đọc là : giờ viết : g .

-Lớp thực hiện vào bảng con và sửa bài . -Cử 3 bạn lờn bảng làm tiếp bài

- Đọc : giờ, hỏt , i , ca , e- lờ , em – mờ , en – nờ , o , ụ , ơ .

- Viết : g, h, i , k , l , m , n , o ,ụ ,ơ - Học thuộc lũng bảng chữ cỏi .

- 3 em nhắc lại cỏc yờu cầu khi viết chớnh tả.

- Tự nhiờn và xó hội CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. Mục tiờu

*Kiến thức : Sau khi học bài xong:

+ HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.

+ HS hiểu nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể hoạt động được. Năng vận động sẽ giúp cho cơ và xương phát triển.

- Kĩ năng: Vận động để xương và cơ phỏt triển tốt.

- Thỏi độ : Cú ý thức luyện tập để xương và cơ phỏt triển tốt II. Đồ dựng

- Tranh minh họa SGK. Bảng phụ. VBT III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu

(20)

A.Kiểm tra bài cũ: ( 4')

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1') Trực tiếp.

2. Hoạt động 1: (8') Làm 1 số động tác cử động.

- Hướng dẫn HS làm 1số động tỏc cử

động: giơ tay, quay cổ cúi gập mình.

- Yờu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4.

SGK và làm 1 số động tác như bạn nhỏ.

Trong các động tỏc các em vừa làm bộ phận nào của cơ thể hoạt động?

* Kết luận: Để thực hiện được các động tỏc trên thì đầu, mình, chân, tay cử động.

3.Hoạt động 2: (8') Quan sỏt để nhận biết cơ quan vận động:

- Dưới lớp da có gì?

* Kết luận: Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. . 4. Hoạt động 3: (10')Trò chơi vật tay.

- GV Hướng dẫn HS cách chơi như SGV.

* Kết luận : Trũ chơi cho thấy ai khỏe là cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ

quan vận động klhỏe mạnh Cần chăm chỉ tập thể dục và ham vận động.

- HS kiểm tra lẫn nhau.

- HS hát bài '' Con công biết múa'' - HS làm theo cặp.

- Một số nhóm lên thể hiện động tác.

Cả lớp đứng tại chỗ cử động theo.

- Đầu, mình, chân, tay.

- HS thực hành nắn cổ tay cổ chân mình.

- Có xương và bắp thịt.

- HS chơi theo nhóm 3 ngời.

- Kết thúc cuộc chơi các trọng tài nói lên người thắng cuộc. Các bạn động viên.

C.Củng cố dặn dò: (4')

Xương & cơ được gọi là cơ quan nào ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1,2 VBT..

________________________________

Thể dục

TẬP HỢP HÀNG DỌC,DểNG HÀNG ĐIỂM SỐ- TRề CHƠI "QUA ĐƯỜNG LỘI"

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: - ễn một số kỹ năng đội hỡnh đội ngũ đó học ở lớp 1.

- HS ụn cỏch chào, bỏo cỏo khi GV nhận lớp và kết thỳc giờ học.

- HS ụn trũ chơi "Qua đương lội".

2. Kỹ năng: - HS thực hiện được cỏc động tỏc đội hỡnh đội ngũ ở mức tương đối chớnh xỏc, nhanh, trật tự.

- HS biết cỏch chào, bỏo cỏo khi giỏo viờn nhận lớp và kết thỳc giờ học ở mức tương đối đỳng.

- Trũ chơi yờu cầu biết cỏch chơi và tham gia chơi chơi.

(21)

3. Thái độ: - Qua bài học sinh biết cách xếp hang dọc dóng hang và có thể thực hiện tốt hơn trong các giờ xếp hang tập thể dục giữa giờ.

- Trò chơi nhằm rèn luyện phản xạ và cơ quan hô hấp, phát triển trí thông minh, sự nhanh nhẹn và khả năng tập trung chú ý lắng nghe để phân biệt tên các con vật.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi và kẻ sân cho trò chơi "Qua đường lội"

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Nội dung

1. Phần mở đầu:

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài 2. Phần cơ bản:

a. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ - Đứng lại - GV hướng dẫn cho học sinh và cán bộ lớp thực hiện

b. Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học

- GV hướng dẫn cho cán sự lớp biết cách chào, báo cáo và áp dụng vào tiết sau

c. Trò chơi: Qua đường lội

- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, quy định chơi, khi tổ chức cho HS cùng chơi có thưởng, phạt

- Tổ chức chơi thử.

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi

- Nhận xét

3. Phần kết thúc:

- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - GV hệ thống bài

- Nhận xét kết quả giờ học và giao bài về nhà

Định lượng

9-10’

1 lần 23-26’

10-11’

4-6’

8-9’

1 lần 3-4 lần

3-4’

1 lần

Phương pháp tổ chức

HS lắng nghe Gv phổ biến yêu cầu giờ học

HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV

HS chơi trò chơi dưới sự chủ trò của giáo viên

HS lắng nghe _________________________________________

Tập làm văn TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI

(22)

I. MỤC TIÊU

1 Kiến thức: Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một người bạn (BT2)

2. Kĩ năng: Học sinh có năng lực bước đầu kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn

3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài tập 3 .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài mới:

a/ Giới thiệu bài :(2 phút)

b/ Hướng dẫn làm bài tập :(30 phút)

*Bài 1,2 :- Gọi 1 học sinh đọc bài tập . -Yêu cầu so sánh cách làm của của hai bài tập .

- Phát phiếu cho từng em yêu cầu đọc và cho biết phiếu có mấy phần

- Yêu cầu điền các thông tin về mình vào trong phiếu .

- Yêu cầu từng cặp ngồi cạnh nhau hỏi – đáp về các nội dung ghi trong phiếu . - Gọi hai em lên bảng thực hành trước lớp .

- Yêu cầu các em khác nghe và viết các thông tin nghe được vào phiếu .

- Mới lần lượt từng em nêu kết quả .

- Mời em khác nhận xét bài bạn .

*Bài 3

-Mời một em đọc nội dung bài tập 3 . - Bài tập này giống bài tập nào ta đã học ?

-Hãy quan sát và kể lại nội dung từng bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu rồi ghép các câu văn đoc lại với nhau .

-Gọi học sinh trình bày bài .

- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn . c) Củng cố - Dặn dò:(3 phút)

-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Mời 1 em tự giới thiệu lại vê mình -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Hai học sinh nhắc lại tên bài . - Một em đọc yêu cầu đề bài .

-Phiếu có 2 phần thứ nhất là phần tự giới thiệu phần thứ hai ghi các thông tin về bạn mình khi nghe bạn tự giới thiệu . - Làm việc các nhân .

- Làm việc theo cặp .

- Hai em lên bảng hỏi đáp trước lớp theo mẫu câu : Tên bạn là gì ? Cả lớp ghi vào phiếu .

-3 em nối tiếp trình bày trước lớp .

- 2 em giới thiệu về bạn cùng cặp với mình .

-1 em giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi đáp

- Viết lại nội dung các bức tranh dưới đây bằng 1,2 câu để tạo thành một câu chuyện .

- Giống bài tập trong luyện từ và câu đã học .- Làm bài cá nhân .

- Trình bày bài theo hai bước : 4 học sinh tiếp nối nói về từng bức tranh . - Trình bày bài hoàn chỉnh .

- Em khác nhận xét bài bạn .

-Hai em nhắc lại nội dung bài học .

-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau

(23)

-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau

Sinh hoạt

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh: Nắm đợc u khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phơng hớng phấn đấu cho tuần tới.

- í thức chấp hành kỉ luật.

II. Chuẩn bị.

- Những ghi chép trong tuần. Họp cán bộ lớp.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

1. ổn định tổ chức.

2. Nội dung.

a. Đánh giá tình hình trong tuần:

*. Các tổ trởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

b. Lớp trởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.

- Học tập:

………...

……….

………

- Nề nếp: đã ổn định nề nếp học tập, truy bài tơng đối tốt, trật tự trong giờ học. Tự quản tốt.

* Một số hạn chế:

- Một số em vẫn cha chú ý học tập, viết còn chậm, đọc còn chậm. Còn quên đồ dùng học tập, VBT, SGK như em………...

Bỡnh bầu cỏn bộ lớp:.

1.Lớp trưởng : ………..

2.Lớp phú : ………

3.Lớp phú : ………..

3.Phơng hớng tuần tới.

- Duy trì nề nếp học tập tốt.

- Yêu cầu đi học đúng giờ, vệ sinh gọn gàng.

- Phát huy tính tự quản.Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập...

- Thực hiện tốt ATGT...Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy(Cả phụ huynh)....

- Tuyên truyền thực hiện tốt an toàn giao thông, phòng dịch bệnh, An toàn trong trờng học....

3.Chơng trình văn nghệ.

- Học sinh hát tập thể.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

- HS nghe ghi nhớ

An toàn giao thụng TèM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ I. MỤC TIấU :

(24)

1. Kiến thức

-HS kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc dường phố mà các em biết (rộng ,hẹp , biển báo , vỉa hè , ....)

-HS biết được sự khác nhau của đương phố ,ngõ ( hẻm ),ngã ba , ngã tư , ...

2. Kĩ năng

- Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố (hoặc nơi HS sinh sống )

-Hs nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn của đường phố

3. Thái độ

-HS thực hiện đùng qui định đi trên đường phố II/ CHUẨN BỊ: Phiếu học tập,tranh ảnh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp :

2. Một số đặc điểm của đường phố là:

- Đường phố có tên gọi.

- Mặt đường trải nhựa hoặc bê tông.

- Có lòng đường (dành cho các loại xe) vỉa hè (dành cho người đi bộ).

- Có đường các loại xe đi theo một chiều và đường các loại xe đi hai chiều.

- Đường phố có (hoặc chưa có) đèn tín hiệu giao thông ở ngã ba, ngã tư.

- Đường phố có đèn chiếu sáng về ban đêm.

Khái niệm: Bên trái-Bên phải

Các điều luật có liên quan :Điều 30 khoản 1,2,3,4,5 (Luật GTĐB).

3. Dạy bài mới:

Hoạt đông 1:Giới thiệu đường phố -GV phát phiếu bài tập:

+ HS nhớ lại tên và một số đặc điểm của đường phố mà các em đã quan sát.

- GV gọi một số HS lên kể cho lớp nghe về đường phố ở gần nhà (hoặc gần trường) mà các em đã quan sát.GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi:

1.Tên đường phố đó là ?

2.Đường phố đó rộng hay hẹp?

3.Con đường đó có nhiều hay ít xe đi lại?

4.Có những loại xe nào đi lại trên đường?

5.Con đường đó có vỉa hè hay không?

- GV có thể kết hợp thêm một số câu hỏi:

+ Xe nào đi nhanh hơn?(Ô tô xe máy đi nhanh hơn xe đạp).

+Khi ô tô hay xe máy bấm còi người lái ô tô hay xe máy có ý định gì?

+ Em hãy bắt chước tiếng còi xe (chuông xe đạp, tiếng

- Lắng nghe

- Làm phiếu.

- H kể.

- Trả lời.

- Thực hiện.

- Trả lời.

- Trả lời.

(25)

ô tô, xe máy…).

- Chơi đùa trên đường phố có được không?Vì sao?

Hoạt động 2 :Quan sát tranh

Cách tiến hành: GV treo ảnh đường phố lên bảng để học sinh quan sát

- GV đặt các câu hỏi sau và gọi một số em HS trả lời:

+ Đường trong ảnh là loại đường gì?(trải nhựa; Bê tông; Đá; Đất).

+ Hai bên đường em thấy những gì?(Vỉa hè, nhà cửa, đèn chiếu sáng, có hoặc không có đèn tín hiệu).

+ Lòng đường rộng hay hẹp?

+ Xe cộ đi từ phía bên nào tới?(Nhìn hình vẽ nói xe nào từ phía bên phải tới xe nào từ phía bên trái tới).

Hoạt động 3 :Trả lời câu hỏi.

Cách tiến hành :GV đặt các câu hỏi sau để HS trả lời:

+ Em thấy người đi bộ ở đâu?

+ Các loại xe đi ở đâu?

+ Vì sao các loại xe không đi trên vỉa hè?

Hoạt động 4: Trò chơi “Hỏi đường”

Cách tiến hành :

- GV đưa ảnh đường phố, nhà có số cho HS quan sát.

- Hỏi HS biển đề tên phố để làm gì?

- Số nhà để làm gì?

Kết luận:Các em cần nhớ tên đường phố và số nhà nơi em ở để biết đường về nhà hoặc có thể hỏi thăm đường về nhà khi em không nhớ đường đi.

4. Củng cố

- GV tổng kết lại bài học:

+ Có đường một chiều và hai chiều.

+ Những con đường đông và không có vỉa hè là những con đường không an toàn cho người đi bộ.

+ Em cần nhớ tên đường phố nơi em ở để biết đường về nhà.

+ Khi đi đường, em nhớ quan sát tín hiệu đèn và các biển báo hiệu để chuẩn bị cho bài học sau.

- 2 hs trả lời.

- Quan sát .

- Lắng nghe.

Đã kiểm tra, ngày tháng 9 năm 2017

………..

………

……….

(26)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. Kể lại toàn bộ nội dung truyện. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá