• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

NS: 9 / 10 / 2020

NG: 12 / 10 / 2020 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020

TOÁN

TIẾT 26:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được cách đọc và phân tích sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. Thực hành lập biểu đồ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* HSKT

-Yêu thích môn học

-Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. Thực hành lập biểu đồ.

-HS nắm được cách đọc và phân tích sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các biểu đồ trong bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS chữa bài 2,3/ SGK - GV nhận xét đánh giá B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài 1’ Trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: 15’

- Yêu cầu Hs làm bài

+ Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu m vải hoa?

+ Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu m vải hoa?

Bài 2: 15’

- Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu của đề.

- Cho HS nhận xét và chữa bài.

? Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số ngày mưa TB của 3 tháng mấy ngày?

- Gv nhận xét đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: 5’

? Ôn lại kiến thức gì?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà: ôn lại cách đọc biểu đồ

- 1 HS nêu miệng kết quả.

- Đọc thầm y/c của bài, xem biểu đồ ở SGK, tự làm bài.

- 1số HS trả lời. Cả lớp nghe và nhận xét.

- Đọc thầm bài, xem biểu đồ ở SGK.

- 1 HS lên bảng làm câu b) 1HS lên làm câu c) cả lớp làm trong vở.

- 1 HS nêu miệng câu a) - Trả lời.

- Hs trả lời

- Đọc thầm -xem biểu đồ

-tự làm bài.

nghe và nhận xét.

(2)

TẬP ĐỌC

TIẾT 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức. Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, Oà khóc, Chạy một mạch.

- Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

2. Kĩ năng. Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:

An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở, mãi sau,…

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

3. Thái độ. Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật

*HSKT:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, Oà khóc, Chạy một mạch.

- Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: An-đrây- ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở, mãi sau,…

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Ứng xử lịch sự trong giao tiếp/ -Thể hiện sự cảm thông. /-Xác định giá trị

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Tranh minh họa SGK phóng to. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Đọc thuộc bài thơ: Gà Trống và Cáo

- Nxét về tính cách của Gà Trống và Cáo

- Gv nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp 2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ1: Luyện đọc. 10’

- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

(?) Bài chia làm mấy đoạn?

-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến mang về nhà.

+ Đoạn 2: Còn lại

(3)

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm tên riêng người nước ngoài. (chú ý ngắt giọng đoạn thơ)

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài

“Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn, em vội chạy một mạch đến cửa hàng/mua thuốc/ rồi mang về nhà.”

- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

- Đọc mẫu toàn bài.

HĐ2: Tìm hiểu bài: 12’

- Ycầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

(?) Khi câu chuyện xảy ra An-đrây- ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào?

(?) Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào?

(?) An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?

*Chạy một mạch: chạy thật nhanh, không nghỉ.

(?) Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Yc HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời:

(?) Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?

(?) Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?

*Oà khóc: khóc nức nở.

(?) An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?

(?) Câu chuyện cho em thấy An- đrây-ca là một cậu bé như thế nào?

(?) Đoạn 2 nói lên điều gì?

+ Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là

- Nối tiếp đọc bài.

- HS sửa sai

- 1HS giải nghĩa từ dằn vặt

- HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

- HS tiếp nối đọc 2 đoạn của bài (2lần)

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.

+ Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.

+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc, mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về.

1. An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.

+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời.

+ Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.

+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất

2. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

=>Ý nghĩa: Cậu bé An-đrây-ca là

Nối tiếp đọc bài.

- Đọc

Đọc bài theo nhóm bàn

HS nhẩm bài

HS lắng nghe.

(4)

một cậu bé như thế nào?

- GV ghi nội dung lên bảng.

* Mỗi con người đều có quyền được yêu thương chăm sóc của người khác trong gia đình và xã hội..

HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 10’

- Hdẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn:

“Bướcvào phòng ông, ... từ lúc con vừa ra khỏi nhà.”

- Bổ sung, chốt ý kiến đúng.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Yêu cầu HS :

+ Đặt lại tên cho câu chuyện

+ Nói lời an ủi của em với An- đây-ca.

- Nhận xét giờ học - Dặn dò.

người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung

-1HS đọc. lớp theo dõi, tìm cách đọc hay

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.

- 3 HS thi đọc.

- 4HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây- ca)

+ Chú bé An-đrây-ca.

+ tự trách mình.

+ Chú bé trung thực.

- Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà.

- Hãy cố gắng để làm ông vui khi nghĩ đến mình, An-đrây-ca ạ.

- Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt mình như thế

-Lắng nghe

HS nhẩm bài

1HS đọc.

theo dõi

theo dõi

-Lắng nghe

CHÍNH TẢ

(

Nghe – viết)

TIẾT 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe, viết đúng, câu chuyện vui "Người viết truyện thật thà"

- Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s/x, dấu hỏi/dấu ngã.

2. Kĩ năng: Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả. Trình bày bài sạch đẹp.

3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.

*HSKT:

-Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả. Trình bày bài sạch đẹp.

(5)

- Nghe, viết đúng, câu chuyện vui "Người viết truyện thật thà"

- Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s/x, dấu hỏi/dấu ngã.

- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to. - Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Viết lại 1 số từ tiết trước: nộp bài, lần này, lâu nay

GV đánh giá, sửa B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

GV giới thiệu & ghi bài tên bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết:

HĐ1. Hướng dẫn chính tả (5’) - GV đọc bài viết và hỏi

+ Ban-dắc là người ntnào? Vs em biết?

+ Trong cuộc sông ông là người ntnào?

* Trong c/s chúng ta cần phải thật thà, không giối trá.

- Viết 1 số từ chứa tiếng có chữ khó viết hoặc dễ nhầm: Ban – dắc, thẹn, ấp úng, - GV nhận xét

HĐ2. Học sinh viết bài (14’)

- GV hướng dẫn HS trình bày bài viết + Trong bài có tên riêng của những nhân vật nào?

+ Khi viết tên người nước ngoài viết như thế nào?

+ Đoạn văn hôm nay là đoạn văn như thế nào?

+ Khi viết những câu đối thoại của nhân vật ta trình bày như thế nào?

- GV đọc cho HS viết.

HĐ3. Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’) - Gv đọc lại, HS soát lỗi.

- Nhận xét, đánh giá 7 bài viết - Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả: (8’) Yêu cầu HS làm bài tập 2a, 3a

 Bài tập 1: 5’ Ghi lại lỗi & cách sửa lỗi Sai Sửa

- 2 HS lên bảng lớp viết HS viết nháp, N/x

- HS đọc thầm bài

- Ông là gười có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.

- Ông là người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.

- HS viết nháp, 2 em viết bảng lớp

- HS đọc lại đoạn văn & trả lời câu hỏi

-HS nêu

- HS nghe viết

- Trao đổi vở soát lỗi

- HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.

HS viết

HS đọc

Hs trả lời

Hs kiểm tra

(6)

Xắp lên xe Sắp lên xe Về xớm Về sớm Đõ mặt Đỏ mặt Bài tập 3: 3’

Tìm từ láy có âm s: suôn sẻ âm x: xum xuê

4. Củng cố – dặn dò: 3’

? Nêu cách trình bày đoạn văn đối thoại?

- GV nhận xét giờ học - Dặn dò

- 1 HS làm bài tập - HS đọc yêu cầu

- Lớp làm vở, vài em làm vào phiếu lớn

- HS thi tìm nối tiếp - Nhận xét

Hs làm BT

Hs nhận xét

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 6: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

3. Thái độ: Hs vận dụng tốt trong cuộc sống.

*HSKT:

Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

Hs vận dụng tốt trong cuộc sống.

II. KNS: Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học, lắng nghe người khác trình bày, kiềm chế cảm xúc, biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- SGK Đạo đức lớp 4.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ và TLCH.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. GTB: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2) 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ1: Hoạt đông nhóm. 10’

Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”

ND: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa.

2 HS trả lời trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.

- HS theo dõi tiểu phẩm do một số bạn trong lớp thực hiện.

- HS thảo luận:

Hs trả lời Hs nhắc lại

(7)

GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ2: “Trò chơi phóng viên”. 12’

Cách chơi:

- GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10.

- Tình hình vs của lớp em, trường em.

- ND sinh hoạt của lớp em, chi đội em.

- Những HĐ em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm.

- Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch.

- Dự định của em trong hè này hoặc các câu hỏi sau:

? Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích.

+ Người mà bạn yêu quý nhất là ai?

+ Sở thích của bạn hiện nay là gì?

+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?

GV kết luận: - Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ3: Liên hệ bản thân. 10’

- GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ.

(Bài tập 4- SGK/10) GV KL:

+ Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến TE + Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy

nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện...

+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?

+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?

Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?

+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?

- HS thảo luận và đại diện trả lời.

- HS lắng nghe.

- Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn.

- HS lần lượt trả lời câu hỏi của “phóng viên”

- HS lắng nghe

- HS nhận xét, lắng nghe.

- HS trình bày.

HS thảo luận

Hs lắng nghe

Hs tham gia chơi

Hs lắng nghe và thực hiện

(8)

+ Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- HS nêu lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài mới cho tiết sau.

HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS nêu lại ND.

- HS nhận xét, lắng nghe.

Hs lắng nghe

KHOA HỌC

TIẾT 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.

2. Kĩ năng: Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.

3. Thái độ: GD HS giữ gìn vệ sinh trong ăn uống.

*HSKT:

Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.

GD HS giữ gìn vệ sinh trong ăn uống.

Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.

- phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang. Máy chiếu (PHTM)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1. Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? 2. Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?

3. Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín.

- GV nhận xét HS.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

? Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào ?

? Đó là các cách thông thường để bảo quản thức ăn. Nhưng ta phải chú ý điều gì trước khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn đã bảo quản, các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó.

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- 3 HS trả lời. HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.

Hs trả lời

Hs lắng nghe

(9)

HĐ1: Các cách bảo quản thức ăn. 10’

+ Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.

+ Cách tiến hành:

- GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ? (PHTM)

+ Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?

+ Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?

-GV nhận xét các ý kiến của HS.

Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.

HĐ2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. 10’

* Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.

+ Nhóm: Phơi khô. + Nhóm: Ướp muối.

+ Nhóm: Ướp lạnh. + Nhóm: Đóng hộp.

+ Nhóm: Cô đặc với đường.

- Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy:

+ Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ?

+ Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm

GV: Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập,

-HS trả lời:

+ Cất vào tủ lạnh.

+ Phơi khô.

+ Ướp muối.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

+ Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.

+ Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, …

+ Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.

- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung.

Hs trả lời

Hs thảo luận

Hs lắng nghe

Hs thảo luận

(10)

nát, úa, … sau đó rửa sạch và để ráo nước.

-Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối).

HĐ3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất?” 10’

*Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.

* Cách tiến hành:

- Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước.

- Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? 1 HS làm trọng tài.

- Trong 7’ các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng.

- GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.

- GV nxét và công bố các nhóm đoạt giải.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, HS hăng hái tham gia xây dựng bài.

* Xem Clip hướng dẫn bảo quản thực phẩm đúng cách.

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK.

- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.

-HS trả lời:

-Tiến hành trò chơi.

-Cử thành viên theo yêu cầu của GV.

-Tham gia thi.

- Lắng nghe, ghi nhớ

Hs trả lời

Hs tham gia

Hs lắng nghe Hs lắng nghe

============================================

NS: 9 / 10 / 2020

NG: 13 / 10 / 2020 Thứ Ba ngày 11 tháng 10 năm 2020

TOÁN

TIẾT 27: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được giá trị của chữ số trong một số. Xác định năm, thế kỉ.

2. Kĩ năng: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên - Đọc biểu đồ hình cột.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 5.

3. Thái độ: Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập.

*HSKT:

-Nêu được giá trị của chữ số trong một số. Xác định năm, thế kỉ.

-Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên - Đọc biểu đồ hình cột.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 5.

- Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập.

(11)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Sách giáo khoa toán 4, vở ghi, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Chữa bài tập 5

- Gv nhận xét đánh giá

- 3 Hs chữa bài

a./ A: 300 HS; C: 500 HS;

B: 350 HS; D: 450 HS

Hs làm BT

b./ Trường có nhiều cây nhất: C, trường có ít cây nhất: A

Trung bình mỗi trường:(300 + 350 + 500 + 450) : 4 = 425

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bài. 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Bài 1: 7’ Đọc yêu cầu - HS đọc lớp tự làm Hs làm + Yêu cầu Hs làm bài - 3 HS chữa bài - Nhận xét,

củng cố

Hs NX + Gv nhận xét đánh giá a) D c) C e) C

b) B d) D HS lắng nghe Bài 2: 10’

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu Hs đọc các số liệu của biểu đồ rồi điền vào chỗ chấm.

- HS đọc & tự làm

a) lớp 4A có 16 Hs tập bơi b) lớp 4B có 10 Hs tập bơi c) lớp 4c có nhiêu Hs tập bơi nhất

d) Số Hs tập bơi của lớp 4B ít hơn của lớp 4A là 6 HS e) Trung bình mỗi lớp có 15 Hs tập bơi

Hs nêu yêu cầu BT

Bài 3: 13’ Bài toán Hs làm

- Gọi Hs nêu bài toán - 1 Hs nêu yêu cầu bài toán + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Muốn tìm giờ thưa ba ô tô chay được bao nhiêu km ta làm như thế nào?

- Gọi Hs lên giải

+ Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số

- HS làm bài, 1 Hs chữa bảng lớp

Bài giải

Giờ thứ hai ô tô đi được số km là:

40 + 20 = 60( km) Giờ thứ ba ô tô đi được số

(12)

ta làm như thế nào? km là:

(60 + 40) = 50 (km) Đáp số: 50

km

3. Củng cố – dặn dò: 3’ - HS khác nhận xét Hs nhận xét - GV nhận xét giờ học

- Dặn dò: ôn bài, chuẩn bị bài sau. Lắng

nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng.

2. Kĩ năng: Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quá của chúng

- Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.

3. Thái độ: Có thói quen sủ dụng danh từ chung và danh từ riêng . Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng.

*HSKT:

-Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quá của chúng

- Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.

-Có thói quen sủ dụng danh từ chung và danh từ riêng .

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Danh từ là gì? Tìm ví dụ về danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm?

+ Danh từ khái niệm khác danh từ chỉ vật như thế nào?

- Gv nhận xét đánh giá

- 2, 3 HS trả lời

- Nhận xét Hs nhận

xét

II. Bài mới:

1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bài 1’ Hs lắng nghe 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ 1. Phần nhận xét 12’

Bài 1: 3’ Tìm các từ có nghĩa (sau) - HS đọc thầm y/c bài a. Sông c.Vua - HS t/luận & ghi phiếu b. Sông Cửu Long d.Vua Lê Lợi - Các nhóm dán phiếu Bài 2: 4’ Phân biệt nghĩa - HS hoạt động tượng tự

(13)

So sánh: sông – sông Cửu Long, vua – vua Lê Lợi

- Hs thảo luận nhóm - 1 vài đại diện nhóm phát biểu ý kiến

Hs thảo luận - GV cho HS quan sát tranh để tìm hiểu sông

Cửu Long, vua Lê Lợi

- GV kết luận:

+Tên chung 1 loại sự vật: sông, vua gọi là danh từ chung

+ Tên riêng của 1 sự vật nhất định gọi là danh từ riêng

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

+Sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.

+ Cửu Long; Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở ĐBSCL + Vua: tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến

+ Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu nhà Lê

Bài 3: 2’ Nhận xét cách viết

- Danh từ riêng viết hoa như thế nào? - Danh từ riêng luôn phải viết hoa.

Hs trả lời HĐ 2. Phần ghi nhớ: 3’

- GV ghi, yêu cầu HS tìm ví dụ về danh từ chung, danh từ riêng

- 2, 3 HS đọc – tìm ví dụ Hs đọc 3. Luyện tập:

Bài 1: Tìm DT chung - DT riêng 10’ - HS đọc y/c - 1 em đọc đoạn văn

Hs đọc - yêu cầu Hs hoạt động nhóm HS hoạt động nhóm

+ Tìm & ghi lại các danh từ chung, danh từ riêng vào vở

- Đại diện các nhóm báo cáo

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung

+ Danh từ riêng: Chung, Lam, TN, Trác, ĐH, BH

+ Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh nắng, đường, dãy nhà, trái, phải, giữa, trước.

Bài 2: Ghi họ tên 3 bạn nam, nữ 7’ - HS thi theo tổ - đại diện trình bày kết quả & thảo luận – n/x

4. Củng cố – dặn dò: 3’

(14)

- Danh từ chung khác danh từ riêng ở những điểm nào?

HS trả lời Hs lắng

nghe - GV nhận xét giờ học – dặn dò

TẬP ĐỌC

TIẾT 12: CHỊ EM TÔI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức. Hiểu TN khó: tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng phong, ráng…

- Hiểu nội ND: Cô chị hay nói dối, đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu truyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.

2. Kĩ năng. Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. tặc lưỡi, giận dữ, sững sờ, im như phỗng,

3. Thái độ. Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

*HSKT:

- Hiểu nội ND: Cô chị hay nói dối, đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu truyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.

-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. tặc lưỡi, giận dữ, sững sờ, im như phỗng,

-Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

-Tự nhận thức về bản thân -Thể hiện sự cảm thông -Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Tranh/SGK. Bảng phụ (câu, đoạn văn) cần luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu cầu HS : Đọc thuộc lòng bài thơ Gà trống và Cáo và trả lời câu hỏi về nội dung.

- Gv nhận xét đánh giá B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hdẫn luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

(?) Bài chia làm mấy đoạn?

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng đoạn thơ)

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 3, 4 ở SGK.

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến tặc lưỡi cho qua

+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cho nên người

+ Đoạn 3: Phần còn lại - Nối tiếp đọc bài.

- HS sửa sai

Hs trả lời

Hs đọc

(15)

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài

Thỉnh thoảng, hai chị em lại cười phá lên khi nhắc lại chuyện/nó rủ bạn vào rạp chiều bóng chọc tức tôi, làm cho tôi tỉnh ngộ.

- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

- Đọc mẫu toàn bài.

HĐ2.Tìm hiểu bài: 12’

+ Cô chị xin phép ba đi đâu?

+ Cô có đi học không? Em đoán xem cô đi đâu?

+ Cô nói dối ba đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?

+Vs mỗi lần nói dối cô chị lại thấy ân hận?

*Ân hận: cảm thấy có lỗi (?) Đoạn 1 nói lên điều gì?

+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?

+ Thái độ của người cha lúc đó như thế nào?

*Buồn rầu: rất buồn vì con không nghe lời mình.

(?) Đoạn 2 nói lên điều gì?

+ Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?

+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

* Trong c/s chúng ta cần phải thật thà, không giối trá.

(?) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

HĐ3. Luyện đọc diễn cảm: 10’

- HS giải nghĩa các từ như trong SGK

- HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

+ đi học nhóm

+ không đi học nhóm mà la cà đi chơi…

+ Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần và cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu.

+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì đã phụ lòng tin của ba.

1. Cô chị nói dối ba

+ Bắt chước cô chị nói dối ba đi tập văn nghệ…khi cô chị la mắng thì cô em thủng thẳng trả lời lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ….

+ Ông buồn rầu khuyên 2 chị em cố gắng học hành

2. Cô em giúp cô chị tỉnh ngộ

+ Vì cô em bắt chước cô chị nói dối

+Không nên nói dối, nói dối là đức tính xấu….

=>Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối.

Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình..

- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3

Hs giải nghĩa

Hs lắng nghe

Hs trả lời

Hs trả lời

(16)

- Gọi Hs đọc bài

- Bổ sung, chốt: Giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh. Lời cha dịu dàng, ôn tồn.

Lời chị lễ phép (khi xin phép đi học), tức bực (khi mắng em).

Lời cô em tinh nghịch.

- Hdẫn HS luyện và thi đọc diễn cảm đoạn

“ Nhưng đáp lại ....mà học cho nên nguời”:

- T/c cho HS đọc diễn cảm.

- Nhận xét từng HS đọc tốt 3. Củng cố, dặn dò:3’

- Nhận xét giờ học

- Dặn dò: Nhắc HS rút ra bài học từ câu chuyện để không bao giờ nói dối.

- Chuẩn bị bài Trung thu độc lập.

đoạn.

- Cả lớp nhận xét rút ra giọng đọc diễn cảm bài văn.

- Lắng nghe.

- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm (6HS)

- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

Hs đọc

Hs lắng nghe

===================================

NS: 9 / 10 / 2020

NG: 14 / 10 / 2020 Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 11: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận thức đúng về lỗi chính tả trong thư của mình, của bạn khi được cô giáo chỉ rõ.

2. Kĩ năng: Biết chữa lỗi chung về bố cục, về ý, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả;

biết tự chữa lỗi trong bài của mình.

3. Thái độ: Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.

*HSKT:

Nhận thức đúng về lỗi chính tả trong thư của mình, của bạn khi được cô giáo chỉ rõ.

Biết chữa lỗi chung về bố cục, về ý, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa lỗi trong bài của mình.

Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn.

- Phiếu học tập các nhóm có sẵn nội dung . Lỗi chính tả/

sửa lỗi

Lỗi dùng từ/

sửa lỗi

Lỗi về câu/

sửa lỗi

Lỗi diễn đạt/

sửa lỗi

Lỗi về ý/

sửa lỗi

………… ………… ………… ………… …………

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ 3’

1 bức thư gồm mấy phần đó là những phần nào? Hãy nêu nội dung mỗi phần?

B. Dạy hoc bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của - Lắng nghe.

Hs trả lời Hs lắng

(17)

tiết học 1’

2. Bài giảng

HĐ1: Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: 10’

- Treo bảng phụ viết đề bài ktra lên bảng.

- Nhận xét về kết quả làm bài:

+ Những ưu điểm chính. Nêu ví dụ cụ thể.

+ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu VD cụ thể.

HĐ2. Hướng dẫn HS chữa bài:13’

a. Hướng dẫn từng HS chữa lỗi:

- Yêu cầu HS:

+ Đọc lời nhận xét của cô.

+ Đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài.

+ Viết vào VBT các lỗi trong bài theo từng loại lỗi và sửa lỗi.

- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc.

b. Hướng dẫn chữa lỗi chung:

- Chép các lỗi định chữalên bảng.

- Chữa lại cho đúng (nếu sai).

HĐ3. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay: 10’

- Đọc những đoạn thư, lá thư hay.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết thư hay, HS tham gia chữa bài tốt.

- Dặn dò: HS chưa đạt về nhà viết lại thư.

- Làm việc cá nhân.

- Đổi chéo VBT, bài làm để soát lỗi còn sót và việc sửa lỗi.

- 1, 2 HS lên bảg chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.

- Trao đổi về bài chữa trên bảng.

- Chép bài chữa vào vở.

- Trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, cái đáng học tập của đoạn thư, lá thư từ đó rút kinh nghiệm cho bài làm của mình.

nghe

Hs kiểm tra

Hs chữa Bt

Hs trảo đổi thảo luận

Hs lắng nghe

KỂ CHUYỆN

TIẾT 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người tự trọng.

2. Kĩ năng: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.

3. Thái độ: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

*HSKT:

Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người tự trọng.

Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.

Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Bảng lớp viết sẵn đề bài.

(18)

- GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Kể 1 câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về tính trung thực.

- Gv nhận xét đánh giá

- Kiểm tra HS chuẩn bị truyện.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu yêu cầu của giờ học.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện:

HĐ1. Hdẫn HS hiểu yêu cầu của đề: 7’

- Chép nhanh đề lên bảng: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.

- Nhắc HS: Những truyện được nêu làm ví dụ là những truyện trong SGK. Khuyến khích HS chọn truyện ngoài SGK.

- Treo bảng phụ viết sẵn dàn ý kể chuyện (gợi ý 3 ở SGK)

HĐ2. HS thực hành k/c + Trao đổi về ý nghĩa c/c 25’

- Nhắc HS: Có thể kể 1, 2 đoạn nếu truyện dài.

+ Kể trong nhóm + Kể trước lớp

- Cùng HS nhận xét về nội dung, ý nghĩa truyện, cách kể, khả năng hiểu truyện của người kể; bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể hấp dẫn nhất.

Y/c hs lắng nghe bạn kể chuyện.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu cố gắng luyện tập thêm phần KC - Dặn dò: Xem trước các tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng và gợi ý dưới tranh

- 1HS kể

- Cả lớp nhận xét.

- Gt nhanh những truyện mang đến lớp.

- 1HS đọc đề bài

- 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 (SGK-58,59) - Đọc thầm dàn ý

- 1 số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.

- Hs kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa c/c.

- Thi KC trước lớp (Mỗi HS kể xong đều cùng đối thoại với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

HS kể

Hs lắng nghe

Hs đọc

Hs đọc

Hs giới thiệu

Hs kể

Hs lắng nghe

TOÁN

TIẾT 28: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiếp)

(19)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, đo thời gian.

2. Kĩ năng: Thu thập và xử lí thông tin trên biểu đồ.Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.

3. Thái độ: Ham thích học toán.

*HSKT:

Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, đo thời gian.

Thu thập và xử lí thông tin trên biểu đồ.Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.

Ham thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Sách giáo khoa toán 4, vở ghi, Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A- Kiểm tra bài cũ: 5’

- Bài 1/ c (SGK- 35) - Gv nhận xét đánh giá B- Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

2. Hướng dẫn làm bài tập 30’

Bài 1: 10’Chọn câu trả lời đúng - Yêu cầu HS làm bài

- Chốt bài giải đúng.

Bài 2:10’ Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi.

- Chốt bài giải đúng Bài 3:10’ Giải toán

+ Tính tổng số quãng đường chạy trong 3 giờ

+ Tính TB mỗi giờ ô tô chạy được - Chốt bài giải đúng

- GV nhận xét

3. Củng cố – dặn dò: ( 3’) - Nhận xét tiết học.

- 1 HS làm miệng .

- Tự làm bài

- 1 số HS tiếp nối nhau nêu kết quả, mỗi HS nêu 1 phần.

ĐS: 1. C 3.B

2.D 4.C 5.C - Tự làm bài.

- Nối tiếp nhau trả lời. Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.

- Hs nêu đề toán

- HS làm bài, 1 HS chữa bảng lớp

- Nhận xét, thống nhất kết quả.

Bài giải

Trung bình mỗi giờ ô tô chạy được số ki-lô-mét là:

(45 + 65 + 70) : 3 = 60 (km) Đáp số:

60km

HS làm BT

Hs làm BT

Hs làm BT Hs làm

Hs lắng nghe

(20)

- Về nhà học bài và làm bài tập trong VBT.

- Chuẩn bị bài sau: Phép cộng.

ĐỊA LÍ

TIẾT 6: TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:

2. Kĩ năng: Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.

3. Thái độ: Tích cực tự giác tìm hiểu những đặc điểm về địa hình và khí hậu của Tây Nguyên.

* GDMT: Biết được đặc điểm địa hình của Tây Nguyên chủ yếu là đất ba-dan tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng cây CN.

* TKNL: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống.

* GDQPAN: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ.

*HSKT:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:

- Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.

- Tích cực tự giác tìm hiểu những đặc điểm về địa hình và khí hậu của Tây Nguyên.

II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ SGK, SGK, vở ghi.

- Máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 2HS trả lời câu hỏi.

- Hãy mô tả vùng Trung du Bắc Bộ?

- Nêu nội dung ghi nhớ.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ tự nhiên Việt Nam và nêu mục đích của bài.

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ1: Tây nguyên – xứ sở của các cao nguyên xếp tầng: 15’

- GV chỉ vị trí của khu vực Tây

- 2 HS trả lời câu hỏi - Nhận xét câu trả lời

- Quan sát bản đồ và lắng nghe

Tây Nguyên là nơi bắt nguồn nhiều

HS trả lời Hs nhận xét HS quan sát

(21)

Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và nói: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.

- GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK.

- Yêu cầu HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ hình 1 và đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam.

? Dựa vào màu sắc trên bản đồ hãy cho biết Tây nguyên là vùng đất cao hay thấp?

- Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 sgk, xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.

Các đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên:

? nêu các đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên:

Nhóm 1: Cao nguyên Đăk Lăk

Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum

Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh

Nhón 4: Cao nguyên Lâm Viên.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.

HĐ2:15’ Tây nguyên có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô:

con sông và do có độ dốc cao thấp khác nhau tạo nên nhiều thác ghềnh nên người dân ở đây đã biết tiết kiệm năng lượng bằng cách ngăn sông làm thủy điện phục vụ điện cho nhân dân.

+ Vùng đất Tây Nguyên cao

- HĐN2 chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ và đọc tên câc cao nguyên đó.

- Đdiện 1 nhóm chỉ trên bảng: Kon Tum, Plây cu, Đắc lắk, Lâm Viên, Di Linh.

- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu dựa vào tư liệu tranh ảnh sưu tầm

*Cao nguyên Đăk Lăk: là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng cỏ.

Đây là nơi đất đai phì nhiêu và đông dân nhất Tây Nguyên.

*Cao nguyên Kon Tum: là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên bằng phẳng có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây toàn vùng là rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay thực vật còn rất ít, chủ yếu là các loại cỏ.

*Cao nguyên Di Linh: Gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tuơng đối bằng phẳng được phủ một lớp dất ba dan dày. Mùa nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh.

*Cao nguyên Lâm Viên: có địa hình phức tạp, nhiểu núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh.

Cao nguyên khí hậu mát quanh năm.

- Yêu cầu 1 HS đọc mục 2

Hs xác định

Hs tham gia thảo luận

Hs trả lời

Hs trình bày

(22)

? Ở Buôn Ma Thuột, mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?

? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa, là những mùa nào?

? Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên. (kết hợp cùng với tranh ảnh sưu tầm)

- GV kết luận hoạt động

=>Khí hậu ở Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt là mù mưa và mùa khô.

Mùa mưa thường có những ngày kéo dài liên miên. Vào mùa khô trời nắng gay gắt đất khô vụn bở.

- Nhắc nhở HS có ý thức bảo vệ môi trường.

* Nhắc nhở HS có ý thức BVMT

* TKNL: (Phần mục tiêu) 3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV ghi bài học lên bảng và gọi HS đọc phần ghi nhớ.

? Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình và khí hậu của Tây Nguyên.

* GDQPAN: Em hãy kể những đóng góp của người dân Tây Nguyên trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ mà em biết?

- Đưa ra một số tranh ảnh về người dân Tây Nguyên trong hai cuộc kháng chiến.

VD: Voi, người dân TN tham gia vận chuyển vũ khí, lương thực phục vụ chiến trường.

GV: Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, cùng với người dân cả nước người dân TN đã nâng cao tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng cùng với bộ đội quyết tâm giữ buôn làng, góp phần làm lên chiến thắng của dân tộc, bảo vệ sự bình an của đất nước.

Chúng ta cần giữ gìn và phát huy

+ Mùa mưa:Tháng 5, 6, 7; 8, 9, 10.

Mùa khô : Tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12.

+ hai mùa: mùa mưa và mùa khô - 2-3 HS miêu tả kết hợp cùng tranh ảnh và những tư liệu sưu tầm được, các HS khác nhận xét, đánh giá

- Lắng nghe

- 1-2 HS trình bày - Lắng nghe

- HS nêu theo sự hiểu biết của mình

Hs lắng nghe

Hs trình bày

Hs lắng nghe

(23)

truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

LỊCH SỬ

TIẾT 6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng :

+ Ng/nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại.

+ Diến biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa…

Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.

+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phomg kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

2. Kĩ năng: Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.

3. Thái độ: Tỏ lòng kính trọng và biết ơn Hai Bà Trưng.

*HSKT:

-Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng :

+ Ng/nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại.

+ Diến biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa…

Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.

+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phomg kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Hình minh hoạ trong sgk Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng phóng to

- (PHTM) Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài 3.

+ Khi đô hộ nước ta, các triều đại PKPB đã làm những gì?

+ Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ 1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng: 7’

- Yêu cầu HS đọc trong SGK đoạn: Đầu thế kỉ 1…. đền nợ nước, trả thù nhà.

- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên.

- Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

- Lắng nghe, ghi bảng.

Hs trả lời

Hs lắng nghe và ghi

(24)

- GV giải thích các khái niệm: quận Giao chỉ, thái thú.

. quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.

. Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.

+ Tìm nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

- GV: Tìm hiểu nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý kiến cho rằng Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa là do thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc, ý kiến khác cho rằng là do giặc áp bức và đàn áp nhân dân ta đến cùng cực. Em đồng tình với ý kiến nào? Vs?

HĐ 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: 9’

- treo lược đồ khu vực chính nổ ra d/biến Hai Bà Trưng

? Hãy đọc SGK và xem lược đồ kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa

- HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày.

- GV khen ngợi HS trình bày tốt.

HĐ 3: Kq và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng: 7’

- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK:

+ Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?

+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?

- Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?

- HS đọc to đoạn yêu cầu.

1. Nguyên nhân: vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán, vì lòng yêu nước căm thù giặc, vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.

- Các nhóm thảo luận hoàn thành yêu cầu của giáo viên.

2.Diễn biến:

Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa...

Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.

3. Kết quả và ý nghĩa:

+ Kết quả: - Trong vòng chưa đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa đã hoàn toàn thắng lợi. Đất nước sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng được suy tôn làm vua, đóng đô ở Mê Linh.

+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại PKPB đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

+ Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống

Hs đọc

Hs trả lời

Hs trình bày

Hs trả lời

(25)

HĐ4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng: 9’

- GV cho HS trình bày các mẩu truyện, bài thơ, bài hát về Hai Bà trưng, nêu tên những trường trong huyện nhắc đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

- Em hãy nêu một tên đường nào đó nhắc ta nhớ đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng. (PHTM) 3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

- GV tổng kết bài và dặn chuẩn bị bài sau.

- Bài sau: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo(năm 938)

bất khuất chống giặc ngoại xâm

- HS góp tư liệu theo tổ, sau đó cùng thảo luận đưa ra cách trình bày khoa học nhất để trình bày trước lớp.

- Cả lớp góp tư liệu - Lắng nghe

Hs trả lời

Hs lắng nghe

=======================================

NS: 9 / 10 / 2020

NG: 15 / 10 / 2020 Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 12: MRVT: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực – Tự trọng - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm: trung thực - tự trọng

2. Kĩ năng: Biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các từ thuộc chủ điểm để nói, viết.

- Giáo dục HS ý thức về tính trung thực và lòng tự trọng . *HSKT:

- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực – Tự trọng

- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm: trung thực - tự trọng

-Biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm

-Có ý thức sử dụng các từ thuộc chủ điểm để nói, viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Từ điển

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Viết 5 DT chung là tên gọi các đồ dùng.

-Viết 5 DT riêng là tên riêng của người, sự vật xung quanh.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài . 1’

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào ô

- 1 HS làm trên bảng.

- 1 HS làm trên bảng.

Hs làm BT

(26)

trống trong đoạn văn. 8’

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - YC Hs thảo luận cặp đôi

- Cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng .

Bài 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa. 8’

- Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ - Cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng:

+Trung kiên: Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi.

+ Trung nghĩa: Một lòng một dạ vì việc nghĩa.

Bài 3: Xếp các từ thành 2 nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung. 8’

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gv nhận xét đánh giá

Trung có nghĩa là ở giữa

Trung có nghĩa là một lòng một dạ

Bài 4: Đặt câu với các từ ở bài 3. 8’

- Nêu yêu cầu của bài.

- Mời các tổ thi tiếp sức: Từng thành viên trong tổ tiếp nối nhau đọc đọc câu văn đã đặt. Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục, đặt được nhiều câu đúng sẽ thắng cuộc.

- Cùng HS nhận xét, đánh giá bình chọn nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà: Đặt câu ở bài tập 4

- 1 HS đọc nội dung bài tập.

- Tự làm bài ở VBT. 3 HS làm trên phiếu rồi trình bày trên bảng .

Đáp án: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.

-1 HS đọc nội dung bài tập.

- Tự làm bài. 3 HS làm trên phiếu rồi trình bày trước lớp.

+Thật thà: Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó.

- Hs thảo luận nhóm

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung

+ Ở giữa: Trung thu,Trung bình, Trung tâm

+ Một lòng một dạ: Trung thành, Trung nghĩa, Trung kiên, Trung thực, Trung hậu

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- Làm việc cá nhân ở VBT. 3 HS làm trên phiếu rồi trình bày trên bảng.

- Tự làm bài.

- Các tổ thi tiếp sức

Hs làm BT

Hs lựa chọn

HS Thảo luận

Hs đặt câu Hs lắng nghe

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 12: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN

(27)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể truyện.

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.

3. Thái độ : Giáo dục HS tính thật thà trung thực

*HSKT:

Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể truyện.

Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.

Giáo dục HS tính thật thà trung thực

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ cho truyện SGK/46 (phóng to từng tranh).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu cầu HS:

+ Đọc lại nội dung ghi trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện

+ Làm lại BT phần luyện tập (SGK/54) B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

Nêu yêu cầu giờ học.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 32’

Bài 1: Dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. 15’

* Clip truyện Ba lưỡi rìu + Truyện có mấy nhân vật?

+ Nội dung truyện nói về điều gì?

Bài 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. 17’

- Hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1:

+ Anh chàng tiều phu làm gì?

+ Khi đó chàng trai nói gì?

+ Hình dáng của chàng tiều phu ntnào?

+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?

- Nhận xét, chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã trả lời câu hỏi.

- Nhận xét bổ sung.

- Dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn (SGV-148)

- 1 HS đọc.

- 1HS làm miệng.

- Quan sát tranh minh hoạ trong SGK.

- HS nghe kể truyện.

- 1HS đọc phần lời dưới mỗi tranh, đọc giải nghĩa từ tiều phu

- Quan sát tranh, đọc thầm lời dưới mỗi tranh, trả lời câu hỏi.

- 2 HS dựa vào tranh và lời dẫn dưới tranh thi kể lại cốt truyện.

- 1HS đọc nội dung bài. Cả lớp đọc thầm.

- Q/sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ để trả lời các câu hỏi theo gợi ý a và b.

HS đọc lại

Hs làm BT

HS quan sát và trả lời

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết rút kinh nghim về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo