• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 Ngày soạn: 11/10/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019 Toán

TIẾT 26: LUYỆN TẬP TIẾT 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs làm các bài tập trên biểu đồ

2. Kỹ năng; Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.

3. Thái độ: Có ý thức học tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

- GV chữa bài, nhận xét HS.

2. Bài mới : ( 30 p)

a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì?

- Gv yêu cầu hs đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.

+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1 m vải trắng, đúng hay sai?

Vì sao?

+ Tuần 3 cửa hàng bán được 400 m vải, đúng hay sai? Vì sao

+ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai? Vì sao?

+ Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?

+ Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?

- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe giới thiệu.

- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9

+ Sai, vì tuần 1 cửa hàng bán được 200 m vải hoa và 100 m vải trắng

+ Đúng vì 100m x 4= 400m

+ Đúng vì tuần 1 bán được 300 m, tuần 2 bán được 300 m, tuần 3 bán được 400m, tuần 4 bán được 200m. So sánh ta có:

400m > 300m>200m

+ Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa

Tuần 1 bán được 100m x 2= 200m vải hoa

Vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m - 200m = 100m vải hoa

+ Điền đúng

+ Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m là sai. Vì tuần 4

(2)

Bài 2

- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi:

Biểu đồ biểu diễn gì ?

- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?

- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.

- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét HS

Bài 3(Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv yêu cầu hs nêu tên biểu đồ

- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào?

- Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3

- Gv: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3

- Gv yêu cầu hs lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 - Gv nêu lại vị trí đúng: Cột biểu diễn số cá của tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng hai, cách cột tháng 1 đúng 2 ô

- Gv hỏi: Nêu bề rộng của cột Nêu chiều cao của cột

- Tương tự hs vẽ số cá biểu thị cho tháng 3

- Gv chữa bài

3. Củng cố - Dặn dò: ( 5p)

(?) Ta làm quen với mấy loại biểu đồ?

Đó là những loại biểu đồ nào?

bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là: 300m - 100m = 200m vải hoa

- Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.

- Tháng 7, 8, 9.

Bài giải

a, Số ngày mưa của tháng 7 là 18 ngày mưa.

b, Tháng tám mưa nhiều hơn tháng chín số ngày là:

15 - 3 = 12 (ngày )

c,Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là:

(18 + 15 + 3): 3 = 12 (ngày).

Đáp số: 18 ngày 12 ngày

- Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được

- Còn chưa biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3

- Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn

- Hs chỉ trên bảng

- Cột rộng đúng 1 ô

- Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng hai bắt được 2 tấn cá

- Hs lên bảng chữa bài

+ 2 loại biểu đồ.

(3)

(?) Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ ta phải làm gì?

- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

+ Biểu đồ tranh vẽ.

+ Biểu đồ hình cột.

+ Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu diễn nội dung gì.

Tập đọc

TIẾT 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

2. Kỹ năng: Đọc thành tiếng, đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở, mãi sau,

3. Thái độ: Có trách nhiệm với những việc làm của mình

* GD Giới và Quyền trẻ em : Quyền được yêu thương,chăm sóc và bổn phận đối với ông bà, cha mẹ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Giao tiếp : Ứng sử lịch sự trong giao tiếp.

- Thể hiện sự cảm thông . - Xác định giá trị.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà trống và Cáo và trả lời các câu hỏi.

? Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào?

? Cáo là con vật có tính cách như thế nào?

? Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét HS.

B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 3’

- Slide tranh minh họa bài tập đọc.

Hỏi : Tranh vẽ gì ? 2. Luyện đọc: 10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 2 đoạn

HS1: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 1

HS2 : Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 2.

HS3 : Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 3.

Một cậu bé đang ngồi khóc dưới gốc cây và cậu đang suy nghĩ về một điêu mình đã làm.

+ Đ1: An-đrây-ca … mang về nhà.

(4)

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

+ HD giải nghĩa từ khó.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* Đọc trong nhóm:

GV quan sát, hướng dẫn.

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài : 10’

- Gọi HS đọc đoạn 1

- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

? Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?

? Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?

? An- đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?

? Đoạn 1 kể với em chuyện gì?

- Gọi HS đọc đoạn 2.

- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?

? Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?

? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?

+ Đ2: Bước vào phòng … ít năm nữa.

- Các từ : An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở.

- Từ khó hiểu : dằn vặt

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn.

- Thi đọc : nối tiếp đọc đoạn - 1 HS đọc toàn bài

+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.

+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.

+ An- đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.

Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.

+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.

+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.

+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.

+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.

+ Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi

(5)

? Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?

? Nội dung chính của đoạn 2 là gì?

- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.

- Ghi nội dung chính của bài.

- 2 HS nhắc lại.

4. Luyện đọc lại: 7’(Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Treo slide bảng phụ đoạn 2.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng ?

Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc - Nhận xét, chốt.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 5’

G: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tập tích cực.

Trẻ em có quyền gì ?

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: " Chị em tôi"

lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình.

+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất.

+ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình.

+ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.

Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

Nội dung: Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.

- Lắng nghe

Quyền được yêu thương,chăm sóc và bổn phận đối với ông bà, cha mẹ.

Chính tả (Nghe - viết)

TIẾT 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức; Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn “Người viết truyện thật thà”

2. Kỹ năng:Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.

- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có chứa các âm đầu: s/ x 3. Thái độ: Trung thực trong cuộc sống

* GD Giới và Quyền trẻ em : Giáo dục cho học sinh các giá trị trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thầy: Giáo án, sgk

(6)

- Trò: sgk, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1-Ổn định tổ chức (1’).

2-Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết.

- Nhận xét chữ viết của HS.

-GV nhận xét . 3-Bài mới ( 30'):

1. Giới thiệu bài (2’).

1-HD HS nghe - viết (15’)

a) Trao đổi về nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc truyện.

? Nhà văn Ban-dắc có tài gì?

? Trong cuộc sống ông là người như thế nào?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu hS tìm từ khõ dễ lẫn khi viết chính tả

- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ tìm được

c) Viết chính tả :

-Nhắc H ghi tên bài vào giữa dòng. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng

-Đọc từng câu (bộ phận ngắn) -Đọc lại toàn bài

-Chấm chữa 7-10 bài -Nhận xét chung

2-Hướng dẫn HS làm bài.(13’)

*Bài 2: (Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả) (Sử dụng phần mềm Mythware)

- Nhắc H

+ Viết tên bài cần sửa

+ Sửa tất cả các lỗi có trong bài - Gửi phiếu riêng cho 1 số H - Nhận xét - chấm chữa - Nhận xét chung

Bài 2:

a/. Gọi HS đọc y/c .“Tìm các từ láy”

? Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào?

- Phát giấy và bút dạ cho HS.

-Hát

- Đọc và viết các từ.

+ lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm nên, nên non…

-Ghi đầu bài vào vở.

- 2 HS đọc thành tiếng.

+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.

+ Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.

Các từ: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn…

-H viết bài vào vở -Soát lại bài .

-Từng cặp H đổi vở soát lỗi .

- H/s đọc nội dung - Cả lớp đọc thầm .

- Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi

- Từng cặp H đổi vở để sửa chéo . - Những H làm bài trên phiếu gửi bài lên bảng

- H đọc y/c (đọc cả M) lớp theo dõi .

- H làm bài vào vở

(7)

- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm (có thể dùng từ điển)

- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu hoàn chỉnh.

- Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.

4. Củng cố - dặn dò ( 4'):

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

- sẵn sàng, sung sướng,

- xinh xắn, xình xịch, xôn xao

- Những H làm bài trên phiếu dán kết quả.

Hs lắng nghe

Luyện từ và câu

TIẾT 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ) 2. Kỹ năng: Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. (BT1, mục III); Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. (BT2)

3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Danh từ là gì? Cho ví dụ.

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết về con vật và tìm các danh từ có trong đoạn văn đó.

- Yêu cầu HS tìm các danh từ trong đọan thơ sau: (Sử dụng phần mềm Mythware) Vua Hùng một sáng đi săn,

Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này.

Dân dâng một quả xôi đầy

Bánh chưng mấy cặp bánh giầy mấy đôi.

- Nhận xét HS.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:( 1p)

Trực tiếp: Danh từ chung và danh từ riêng

b. Nhận xét:( 12p)

Bài 1: Tìm các từ có nghĩa như sau - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng.

- Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới thiệu vua Lê Lợi,

- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- 2 HS đọc bài.

- HS gửi câu trả lời:

vua / Hùng/ một /sáng /trưa/ bóng/

nắng /chân/ chốn / này/ dân/ một / quả/ xôi / bánh chưng/ bánh giầy/

mấy/ cặp/ đôi..

- Lắng nghe.

- Thảo luận, tìm từ.

a/ sông b/. Cửu Long c/ vua d/. Lê Lợi

(8)

người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta.

Bài 2:Nghĩa của các từ tìm được ở bài tập1khác nhau như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và TLCH.

- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.

- Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng

Bài 3: Cách viết các từ trên có gì khác nhau

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và trả lời câu hỏi.

- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.

c. Ghi nhớ:( 3p)

? Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng?

Lấy ví dụ.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Thảo luận cặp đôi.

- Trả lời:

+ sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.

+ Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.

+ vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.

+ Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Thảo luận cặp đôi.

- Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa.

Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa.

- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa.

- Lắng nghe.

+ Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh,…

+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Nga,…

(9)

? Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.

d. Luyện tập:( 15p)

Bài 1: Tìm các danh từ chung và danh từ riêng có trong đoạn văn

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy.

- Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ sung.

- Kết luận để có phiếu đúng.

? Tại sao em xếp từ dãy vài danh từ chung?

? Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng?

- Nhận xét, tuyên dương HS

Bài 2: Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em. Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

? Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?

- Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.

3. Củng cố - dặn dò:( 4p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh.

+ Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

- Chữa bài.

Danh từ chung

Danh từ riêng

chúng tôi/ núi/ dòng/

sông/ dãy / mặt/

sông/ ánh/ nắng/

đường/nhà /trái/

phải/ giữa/ trước.

Chung/ Lam/

Thiên Nhẫn/

Trác/ Đại Huệ/ Bác Hồ.

+Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau.

+ Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy núi và được viết hoa.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Viết tên bạn vào vở bài tập. 3 HS lên bảng viết.

+ Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.

- Lắng nghe.

Khoa học

BÀI 11 : MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. MỤC TIÊU:

(10)

1. Kiến thức: Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp...

2. Kỹ năng: Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.

3. Thái độ: GD HS biết tiết kiệm đúng cách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

- Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.

- Phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5P)

Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? 2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?

3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả

chín ?

- GV nhận xét HS.

B. Dạy bài mới: ( 30p) * Giới thiệu bài: ( 1p)

* Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn(10p)

* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.

* Cách tiến hành - Treo tranh

- GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận:

? Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?

? Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?

? Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì?

- GV nhận xét các ý kiến của HS.

* Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.

- 3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

+ Phơi khô, đóng hộp, làm mắm, ướp lạnh

+ Hs trả lời

+ Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.

- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

(11)

* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn( 10p)

* Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.

+ Nhóm: Phơi khô.

+ Nhóm: Ướp muối.

+ Nhóm: Ướp lạnh.

+ Nhóm: Đóng hộp.

+ Nhóm: Cô đặc với đường.

- Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy:

? Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ?

? Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ?

* GV kết luận:

- Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa, … sau đó rửa sạch và để ráo nước.

- Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối).

* Hoạt động 3: Trò chơi:

“Ai đảm đang nhất ?”( 9p)

* Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.

* Cách tiến hành:

- Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước.

- Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài.

- Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng.

- GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung.

- HS trả lời: Ví dụ:

* Nhóm: Phơi khô.

+ Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ,

+ Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại.

* Nhóm: Ướp muối.

* Nhóm: Ướp lạnh.

* Nhóm: Đóng hộp.

* Nhóm: Cô đặc với đường.

- Tiến hành trò chơi.

- Cử thành viên theo yêu cầu của GV.

- Tham gia thi.

- HS cả lớp.

(12)

- GV nhận xét, công bố các nhóm đoạt giải.

3. Củng cố- dặn dò: ( 5p) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.

Đạo đức :

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN. ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .

2: Kĩ năng: - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân , biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác

2. Thái độ: Yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GD TRONG BÀI:

- Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.

- Kỹ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ:(3p)

- Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến có liên quan đến bản thân em và lớp em?

2/ Bài mới Giới thiệu bài .

HĐ1: HS trình bày tiểu phẩm.(15p) -Gv giới thiệu nhóm HS trình bày tiểu phẩm trước lớp.

-Tổ chức HS thảo luận nội dung tiểu phẩm -Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ bạn Hoa? Bố bạn Hoa về việc học của Hoa?

- Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?Ý kiến đó có phù hợp không?

- Nếu là Hoa em sẻ giải quyết như thế nào?

Gv nhận xét,bổ sung Gv kết luận

HĐ2: Trò chơi Phóng viên (8p)

Gv hướng dẫn cách phỏng vấn, nội dung phỏng vấn

GV kết luận

HĐ3: Hs viết vẽ tranh,kể chuyện về quyền

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 3HS

Nhóm HS trình bày tiểu phẩm

HS xem các bạn trình bày tiểu phẩm Hoạt động nhóm

Đại diện các nhóm trình bày Lớp trao đổi

Bài tập 3/tr10:

1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu

Thực hiện các hoạt động ở mục thực

(13)

được tham gia ý kiến.(8p)

Gv tổ chức cho Hs lần lượt trình bày các nội dung vẽ tranh, kể chuyện .

GV theo dõi nhận xét tuyên dương Hoạt động củng cố(1p)

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau Nhận xét tiết học .

hành

Hs tham gia trình bày tranh vẽ nêu ND tranh vẽ

HS kể chuyện Lớp nhận xét .

Về nhà làm VBT bài 3&4 . Ngày soạn: 12/10/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019 Kể chuyện

TIẾT 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời kể của mình câu chuyện mình đã nghe đã đọc nói về lòng tự trọng.

2. Kỹ năng: Hiểu được, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ: H Chăm chú nghe lời ban, kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.

- GD Giới và Quyền trẻ em : Quyền được tôn trọng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Một số truyện viết về lòng tự trọng -Giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KTBC:( 5p)

- Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện.

- Nhận xét HS . B. BÀI MỚI:( 30p) 1. Giới thiệu bài:( 1p)

2. Hướng dẫn kể chuyện:( 29p) * Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.

- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe, được đọc.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.

? Thế nào là lòng tự trọng?

? Em đã đọc những câu truyện nào nói về lòng tự trọng?

- 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa - Lắng nghe.

+ 1 HS đọc đề bài.

+ 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc.

+ Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.

* Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng

* Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu

(14)

? Em đọc câu truyện đó ở đâu?

- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.

- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá:

+ Nội dung câu truyện đúng củ đề: 4 điểm.

+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm.

+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phốo hợp cử chỉ, điệu bộ: 3 điểm.

+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2 điểm.

+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.

b/. Kể chuyện trong nhóm:

- Chia nhóm 4 HS.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể lại theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng được tham gia kể chuyện.

- Gợi ý :

* HS kể hỏi:

? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?

? Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?

? Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì?

* HS nghe kể hỏi:

? Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý?

? Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì?

* Thi kể chuyện:

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.

Lưu ý: Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên bảng.

- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. -> GV nhận xét HS.

- Bình chọn:

truyện buổi học thể dục

* Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu.

*Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ tích Sự tích con Cuốc.

+ Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo…

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.

- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí hào hứng, sôi nổi trong lớp.

- Nhận xét bạn kể.

(15)

+ Bạn có câu chuyện hay nhất.

+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

C. Củng cố - dặn dò:( 4p) - Nhận xét tiết học.

- Khuyết khích HS nêu đọc truyện.

- Dặn HS về nhà kể những câu truyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.

Toán

TIẾT 27 : LUYỆN TẬP CHUNG TIẾT 27 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết, đọc, so sánh các số TN; nêu được giá trị của chữ số trong một số 2. Kỹ năng: Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào

3. Thái độ: Yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học B. Dạy học bài mới :

1) Giới thiệu bài (1’)

2) Hướng dẫn luyện tập (30’)

* Bài tập 1:

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Một HS đọc, cả lớp soát bài - (?) Nêu lại cách đọc số?

- Nhận xét chữa bài.

Chốt: Cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.

* Bài 2

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền trong từng ý.

* Bài tập 3: Dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm(Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Lớp ghi đầu bài

- HS ghi đầu bài vào vở

- HS đọc đề bài và tự làm bài.

- HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a, Số tự nhiên liền sau của số 2835917 là

2835918

b, Số tự nhiên liền trước của số 2835917 là 2835916

c, Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 82360945

7283096 1547238

Đáp án mẫu:

a) 475 0 36 > 475836 b) 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg

(16)

- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.

- Nhận xét, sửa sai.

a, Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ?

b, Nêu số học sinh giỏi toán của các lớp 3A, 3B, 3C

c, Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất ?

d, Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán ?

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 4: Trả lời các câu hỏi - HS đọc bài toán

- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở

- Gv gọi hs nhận xét, sau đó chữa bài

Bài 5

Gv yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó yêu cầu hs kể các số tròn trăm từ 500 đến 800 - Trong các số trên những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870

- Vậy x có thể là những số nào?

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (2’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.

- Biểu diễn số HS giỏi toán khối lớp ba của trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004-2005

+ Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp:

3A, 3B, 3C.

+ Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán + Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán + Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán

- Trong khối lớp Ba, lóp 3B có nhiều hs giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất

+Trung bình mỗi lớp Ba có 22 học sinh giỏi toán

- Lớp làm vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 hs đọc yêu cầu

- Hs tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau

a, Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b, Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI

c, Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100

- Hs kể các số: 500. 600, 700, 800 - Đó là các số: 600, 700, 800 x = 600, 700, 800

Hs lắng nghe

Tập đọc

TIẾT 12: CHỊ EM TÔI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(17)

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.

- Hiểu các từ ngữ: tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng phong, ráng…

- Hiểu nội dung bài: Câu truyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kỹ năng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:

tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, giả bộ, sững sờ, thủng thẳng, im như phỗng, thỉnh thoảng, 3. Thái độ; Biết quý trọng tình cảm gia đình

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC - Tự nhận thức trong bài.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Xác định giá trị.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

IV-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và TLCH về nội dung truyện.

- Nhận xét HS.

.B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 3’

Slide tranh minh họa bài tập đọc Hỏi : Tranh vẽ gì ?

2. Luyện đọc: 10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 2

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3

- Hai chị em đang ngồi nói chuyện với bố. Vẻ mặt cô chi có vẻ gì đó ngượng nghịu.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

(18)

lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- 1 HS đọc toàn bài

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài : 10’

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH:

? Cô chị xin phép ba đi đâu?

? Cô bé có đi học thật không? Em đoán xem cô đi đâu?

? Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?

? Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?

? Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?

? Đoạn 1 nói đến chuyện gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH:

? Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?

? Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?

? Thái độ của người cha lúc đó thế nào?

- GV cho HS xem tranh minh hoạ. (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

? Đoạn 2 nói về chuyện gì?

- Gọi HS đọc đoạn 3 và TLCH:

? Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?

? Cô chị đã thay đổi như thế nào?

+ Cô xin phép ba đi học nhóm.

+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường.

+ Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối.

+ Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua.

+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.

Ý 1: Nhiều lần cô chị nói dối ba.

- 2 HS đọc thành tiếng.

* Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về.

* Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim.

+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng, thậm chí đánh hai chị em.

+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.

Ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Vì cô em bắt chướt mình nói dối.

* Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em.

* Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn.

+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.

(19)

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

- Nêu và ghi ý chính của bài ? 4. Luyện đọc lại: 7’

- Slide bảng phụ đoạn 3.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng ?

Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc

- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.

- Nhận xét HS.

- Nhận xét, chốt.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 3’

G: - Vì sao chúng ta không nên nói dối?

? Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách của mỗi nhân vật.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tập tích cực.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau

Chúng ta không nên nói dối. Nói dối là tính xấu.

 Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại.

 Nói dối làm mất lòng tin ở mọi người.

 Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến các em.

1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi bài trong SGK.

Nội dung: : Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.

- Lớp theo dõi đoạn văn - 1 Hs đọc

- Hs trả lời

 Hai chị em.

 Cô bé ngoan.

 Cô chị biết hối lỗi.

 Cô em giúp chị tỉnh ngộ

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ VÀ SỐ ĐO THỜI GIAN I.Mục tiêu :

1.Kiến thức: Hs củng cố kiến thức về : Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.

2. Kĩ năng:

- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian - Đọc được thông tin trên biểu đồ

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận.

II. Chuẩn bị : Vở thực hành TV và toán.

III. Hoạt động dạy- học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS . Bài cũ( 4’):Muốn tìm số TBC của nhiều

số ta làm thế nào ?

2. Bài mới (32’): * Giới thiệu bài

(20)

GV HD HS làm bài tập 1,2,3,4- 40,41.

Bài 1:Hs đọc bài 1

- HS làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả.

- Hs nhận xét, sửa sai

Bài 2:Hs đọc, nêu yêu cầu của bài - Hs làm bài cá nhân

- 2 Hs lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Hs đọc đề bài Nêu yêu cầu của bài - Gv cho HS làm bài cá nhân - Đổi chéo vở kiểm tra bài,

- Các nhóm kiểm tra báo cáo kết quả KT.

Bài 4:Lớp chia thành 3 nhóm

Lớp trưởng làm chủ trò HD các bạn chơi Lớp trưởng đọc câu hỏi trong bài 4 nhóm nào có tín hiệu trả lời trước được trả lời, nếu đúng ghi 10 điểm, sai 0 điểm.

Nhóm nào nhiều điểm thắng.

- Hs chơi GV qs.

3. Củng cố- Dặn dò : (4’) - Khái quát nội dung bài - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết

Bài 1:Dựa vào biểu đồ, viết tiếp vào chỗ trống.

Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ trống

Bài 3:Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

a) C b) C c) D

Bài 4:Đố vui Thế kỉ XVIII b) TK XX

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG Bài 2: Việc chi tiêu của Bác Hồ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hàng ngày

2. Kĩ năng: Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý

3. Thái độ: có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống - Câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ viết trên bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động của thầy Họat động cuả trò

1. KT bài cũ: - Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào? 2 HS trả lời

2. Bài mới: Việc chi tiêu của Bác Hồ a.Giới thiệu bài

(21)

b.Các hoạt động Hoạt động 1:

- Treo bảng phụ

- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ

- Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác Hồ?

- Vì sao Bác luôn chi tiêu hợp lý?

.Hoạt động 2:

- Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những việc gì?

không nên tiêu tiền vào những việc gì?

- Kể những việc em làm thể hiện việc chi tiêu hợp lý

- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của mình vào bảng thống kê.

- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào những việc gì?

* GV kết luận: Bác Hồ thường chi tiêu rất hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, trong mọi công việc vì Bác nghĩ rằng không nên lãng phí vì chung quanh chúng ta còn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn cần được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp lý của Bác thể hiện lòng thương người, thương đời của Bác.

- 3. Củng cố, dặn dò: - Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiêu hợp lý?

- Nhận xét tiết học

- HS đọc

- dùng quần áo cũ mặc bên trong áo quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội bộ khi đi công tác, tổ chức tang lễ tránh tốn kém....

- Vì xung quanh mình còn nhiều người thiếu thốn, khó khăn

- Hoạt động nhóm

- Học sinh thảo luận nhóm 4, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

- HS lắng nghe, nhắc lại

Ngày soạn: 13/10/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019 Lịch sử

BÀI 6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa

- Hiểu đây là cuộc khởi thắng lợi đầu tiên hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ.

2. Kĩ năng: Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.

3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu về lịch sử nước nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trong SGK phóng to.

- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng- Phiếu học tập.

III. HOẠT ĐỘNG TỔ DẠY-HỌC:

(22)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1,Ổn định tổ chức (1’)

2,Kiểm tra bài cũ (5’) : - Gọi H trả lời

- G nhận xét.

3,Bài mới ( 30')

- Giới thiệu bài (2’): Bọn phong kiến đô hộ đã đô hộ nước ta, chúng ra sức bóc lột nhân dân ta rất nặng nề. Đứng trước cảnh nước mất nhà tan Hai Bà Trưng đã kêu gọi nhân dân đứng lên đánh đuổi bọn gặc ngoại xâm. Đó chính là nội dung bài học 1-Nguyên nhân dẫn đến cuộc KN (12’) - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I…trả thù nhà”.

- GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ:

thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.

- G giải thích khái niệm quận Giao Chỉ.

(?) Nguyên nhân nào dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng?

-G giảng chốt lại: Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc k/n nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà.

2-Diễn biến cuộc khởi nghĩa (15’) *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân

- G giải thích: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trong phạm vi rất rộng lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa

- G/v treo lược đồ và gọi H lên bảng.

- G/v tóm tắt rút ý chính ghi lên bảng.

*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp

(?) Cuộc KN Hai BàTrưng có ý nghĩa gì?

- G chốt lại ghi bảng.

-Hát chuyển tiết.

-Nêu bài học của tiết trước

-Lắng nghe theo dõi.

- H đọc từ đầu đến trả thù

- Thảo luận nhóm đôi :

*Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược đặc biệt là Thái Thú Tô Định .

*Do Thi Sách chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết

*Do lòng yêu nước và căm thù giặc của Hai Bà. Hai Bà đã quyết tâm khởi nghĩa với mục đích “Đèn nợ nước trả thù nhà”

- Các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét

- H quan sát lược đồ nội dung của bài để trình bày lại diễn biến

- H lên bảng thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa

- H nhận xét bổ sung - Nhắc lại ý trên bảng

- H đọc từ “Trong vòng 1 tháng đến hết”

- Không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi

(23)

- Rút ra bài học

4, Củng cố dặn dò ( 4') - Củng cố lại nội dung bài - Liên hệ với phụ nữ ngày nay - Về nhà học bài

*Cuộc khởi nghĩa đã giành lại độc lập cho đất nước sau hơn 200 năm bị bọn phong kiến phương bắc đô hộ và bóc lột.

- H nhận xét bổ sung - H trả lời

- H đọc bài học

Tập làm văn

TIẾT 11: TRẢ BÀI VĂN VIÊT THƯ I -MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận thức đúng về lỗi trong bài của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ.

2. Kỹ năng: Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về ý, bố cục, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài của mình.

3. Thái độ: Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.

II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (1’) : B. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) :

( ?) Bài kiểm tra tuần trước viết về đề gì?

C – DẠY BÀI MỚI:

- Giới thiệu bài (2’) – ghi đầu bài - GV chiếu slide 4 đề bài lên bảng:

*Đề 1: Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ,…) để thăm hổi và chúc mừng năm mới.

*Đề 2: Nhân dịp sinh nhật của một người thân đang ở xa, hãy viết thư thăm hỏi và chúc mừng người thân đó.

*Đề 3: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do lũ, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.

*Đề 4: Nghe tin gia đình một bạn thân đang ở xa có chuyện buồn (có người đau ốm, người mới mất hoặc mới gặp tai nạn,…) hãy viết thư thăm hỏi và động viên người thân đó.

1. Trả bài (15’) :

*Ưu điểm: Xác định đúng kiểu bài văn viết thư.

Bố cục lá thư rõ ràng: gồm ba phần đầu thư, nội dung thư và kêt thúc thư. Diễn đạt lưu loát , rõ ràng, đúng, đủ ý.

*Hạn chế: Nội dung còn sơ sài, hầu như phần kể về người viết chưa có. Một vài bạn đã nêu tới

- Hát đầu giờ.

- Nhắc lại đầu bài.

- H/sinh đọc đề bài mình chọn để làm.

- Học sinh đọc lại bài của mình.

- Lỗi về dùng từ, đặt câu, về

(24)

nhưng chưa kỹ.

2. Hướng dẫn chữa bài (13’) : - Đọc bài văn hay.

D . CỦNG CỐ DẶN DÒ (3’) - Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương những bài làm tốt.

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyên.”

ý và chính tả.

- Nhận xét và nêu ra ý hay của bài.

Toán

TIẾT 28 : LUYỆN TẬP CHUNG TIẾT 28 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết số, xác định giả trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, xác định số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số.

- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian.

2. Kỹ năng: Thu thập và xử lí một số thông tin trên biểu đồ.

- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.

3. Thái độ: Học tập tốt

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Giáo án, SGK

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 27.

- GV chữa bài, nhận xét HS.

III. DẠY HỌC BÀI MỚI :

1) Giới thiệu bài (2’) - ghi đầu bài : 2) Hưỡng dẫn luyện tập (28’):

- GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập

* Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS ghi đầu bài vào vở

- HS làm bài.

a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là :

D. 50050050

b, Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:

B. 8000

c) Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684725 là :

C. 684752

d) 4 tấn 85 kg = ... kg .Số thích hợp điền vào ô trống là

C. 4085

e, 2 phút 10 giây =…giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

C. 130 giây

(25)

* Bài 2:

GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi:

Biểu đồ biểu diễn gì ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.

- Nhận xét, sửa sai.

a, Hiền đã đọc bao nhiêu quyển sách?

b, Hòa đã đọc bao nhiêu quyển sách?

c, Hòa đã đọc nhiều hơn Thực bao nhiêu quyển sách?

d, Ai đọc ít hơn Thực 3 quyển sách e, Ai đọc nhiều sách nhất?

g, Ai đọc ít sách nhất?

h, Trung bình mỗi bạn đọc được bao nhiêu quyển sách?

* Bài 3

- Nêu y/c HD HS làm bài tập.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (2’) - Nhận xét tiết học

- Về ôn tập để kiểm tra cuối chương.

- Biểu đồ biểu diễn số quyển sách các bạn Hiền, Hòa, Trung, Thực đã đọc trong một năm

- Hs trả lời

a, Hiền đã đọc 33 quyển sách b, Hòa đã đọc 40 quyển sách

c, Hòa đã đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách

d, Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách e, Hòa đọc nhiều sách nhất

g, Trung đọc ít sách nhất

h, Trung bình mỗi bạn đọc được 30 quyển sách

- Nêu yêu cầu của bài tập, làm vào vở BT.

Tóm tắt :

Ngày đầu: 120 m vải Ngày thứ hai: bằng 1

2số vải bán được ngày đầu

Ngày thứ ba: Gấp đôi ngày đầu Trung bình mỗi ngày:……m vải?

Bài giải

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số m vải là:

120: 2= 60(m)

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số mét vải là:

120 x 2 =240( m)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là:

( 120+ 60+ 240): 3= 140 ( m) Đáp số: 140 m

- Nhận xét, sửa sai

- Về nhà làm lại các bài tập.

Ngày soạn: 14/10/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019 Toán

TIẾT 29 : PHÉP CỘNG TIẾT 29 : PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cách thực hiện phép cộng (không nhớ và có nhớ) .

(26)

2. Kỹ năng: Kỹ năng làm tính cộng.

3. Thái độ: Tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

* DẠY HỌC BÀI MỚI

1) Giới thiệu bài (2’) – ghi đầu bài 2) Củng cố kỹ năng làm tính cộng (15’) : - GV viết 2 phép tính lên bảng.

- Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính

- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.

b) Gọi HS khác nhận xét.

+ Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ?

+Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? 3) Hướng dẫn luyện tập (18’)

Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu bài tập

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính

- GV nhận xét.

Bài 2: Tính

- Gọi hs đọc yêu cầu

- gv yêu cầu hs tự làm bài, sau đó gọi 2 hs đọc kết quả bài làm trước lớp

- Gv theo dõi, giúp đỡ những hs còn yếu

Bài 3 : Giải toán - HS đọc bài toán

- GV hỏi : Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?

- Một HS tóm tắt bài trên bảng.

- HS ghi đầu bài vào vở

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.

a) 48 352 + 21 026 = ? 48 352

+

21 026 69 378

b) 367 859 + 541 728 = ? 367 859

+

541 728 909 587

+ Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau.

+ Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

- Hs nêu: Đặt tính rồi tính

a , 4682+2305 b, 2968+

6524

5247+ 2741 3917+

5267 - Tính

- Làm bài và kiểm tra bài bạn a, 4685+2347=5032

6094+8566=14660 57696+814=58510

b, 186954+ 247426= 434380 514625+82398= 597023 793575+6425= 800000

Tóm tắt :

Cây lấy gỗ : 325164 cây Cây ăn quả : 60830 cây

(27)

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

- HS làm bài ở VBT, một HS làm bảng.

- HS đọc bài giải, cả lớp soát bài

Bài 4 : Tìm x : (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- HS nêu yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS nêu cách tính.

GV chốt : Nêu cách tìm thành phần chưa biết

4. Củng cố- dặn dò (5’) : - Nhận xét tiết học

- Về làm bài trong vở bài tập.

Có tất cả : ……. cây?

Bài giải

Số cây huyện đó có tất cả là : 325164+60830=385994( cây) Đáp số: 385994 cây - HS nêu yêu cầu bài tập

-2 HS lên bảng làm bài

a) x – 363 = 975 x = 975+363 x = 1338 b) 207+x = 815

x = 815- 207 x = 608 - Hs lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 12 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I - MỤC TIÊU

- Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng.

- Kỹ năng: Hiểu được nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng.

- Thái độ: Biết sử dụng các từ thuộc chủ đề để nói, viết.

- GD Giới và Quyền trẻ em : Giáo dục cho các em biết về bổn phận của mình.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Giáo viên: Giấy phiếu to viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 3 từ điển (nếu có) - Học sinh: Sách vở môn học.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) : - Gọi 2 hs lên bảng.

- Một hs viết 5 danh từ chung chỉ tên gọi các đồ dùng.

- Một hs viết 5 danh từ riêng chỉ tên người, sự vật xung quanh.

- GV nxét bài cho hs.

B) DẠY BÀI MỚI ( 30):

a) Giới thiệu bài (2’):

- GV ghi đầu bài lên bảng.

- 2 Hs lên bảng thực hiện

- Hs ghi đầu bài vào vở.

(28)

b) Tìm hiểu, HD làm bài tập (28’):

* Bài tập 1:

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Gọi đại diện lên trình bày.

- GV và các hs khác nxét, bổ sung.

- GV chốt lại lời giải đúng.

- Gọi hs đọc bài đã hoàn chỉnh.

* Bài tập 2:

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Gv phát phiếu cho hs làm bài theo nhóm

- Y/c đại diện các nhóm trình bày.

- Gv và cả lớp nxét, chốt lại lời giải đúng:

(?) Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng tổ chức hay với người nào đó là?

(?) Trước sau như một không gì lay chuyển nổi là?

(?) Một lòng một dạ vì việc nghĩa là.

(?) Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là?

(?) Ngay thẳng, thật thà là?

* Bài tập 3:

- Gọi hs đọc y/c của bài.

- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm và y/

c các nhóm làm bài.

- Y/c nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu và trình bày.

- Y/c các nhóm khác nxét, bổ sung.

- GV kết luận lời giải đúng.

a) Trung có nghĩa là “ở giữa”.

b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”

- Gọi hs đọc lại hai nhóm từ.

* Bài tập 4:

- GV nêu y/c của bài tập.

- HS tiếp nối đặt câu theo nhóm của mình. Nhóm nào đặt được nhiều câu đúng là thắng cuộc.

- GV nhận xét, tuyên dương những hs đặt câu hay

4) CỦNG CỐ - DẶN DÒ ( 4'):

- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.

- Thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài.

- Nxét, bổ sung.

- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng những từ điền đúng: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.

- H/s đọc lại bài làm.

- H/hs đọc, cả lớp theo dõi.

- Nhận phiếu và làm bài theo nhóm.

- Các nhóm trình bày phiếu của mình.

- Hs chữa bài theo lời giải đúng.

+ Trung thành.

+ Trung kiên + Trung nghĩa + Trung hậu.

+ Trung thực.

- Hs đọc y/c.

- Hoạt động trong nhóm.

- Các nhóm lên trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- Các nhóm so sánh và chữa bài.

- Trung thu, trung bình, trung tâm.

- Trung thành, trung kiên, trung thực, trung hậu, trung kiên.

- H/s đọc lại.

- Hs suy nghĩ, đặt câu.

+ Bạn Tuấn là học sinh trung bình của lớp.

+ Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu.

(29)

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và ghi nhớ.

Tập làm văn

TIẾT 12: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

1. Kiên thức: - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện. (BT1)

- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện. (BT2) 2. Kĩ năng: kể thành thạo câu chuyện, và kể được giọng đọc của từng nhân vật 3. Thái độ: Học dược tính trung thực trong bài, yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK (phóng to từng tranh nếu có điều kiện).

- Bảng lớp kẻ sẵn các cột như SGV.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ:( 5p)

- Gọi 1 HS đọc phần Ghi nhớ Tiết trước - Gọi 2 HS kể lại phần thân đoạn.

- Gọi 1HS kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên.

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới:( 30p) a. Giới thiệu bài:( 1p)

b. Hướng dẫn làm bài tập:( 29p) Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề.

- Dán 6 tranh minh hoạ. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi:

+ Truyện có những nhân vật nào?

+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?

+ Truyện có ý nghĩa gì?

- Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.

- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.

- GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính.

- Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo.

- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp n

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

huống dưới đây có lỗi không? Em sẽ làm gì nếu gặp phải các tình huống đó?.. a) Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối lớp Vân muốn viết

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng

- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, biết tự chữa lỗi; Nhận thức được cái hay của bài

Kỹ năng:  Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về ý, bố cục, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài của

Kỹ năng:  Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về ý, bố cục, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài của

huống dưới đây có lỗi không? Em sẽ làm gì nếu gặp phải các tình huống đó?.. a) Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối lớp Vân muốn viết

kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian.. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước , giữ

huống dưới đây có lỗi không? Em sẽ làm gì nếu gặp phải các tình huống đó?.. a) Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối lớp Vân muốn viết