• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 6

Người soạn : Nguyễn Thị Hương Tên môn :

Tiết : 6

Ngày soạn : 12/12/2018 Ngày giảng : 15/10/2018 Ngày duyệt : 15/01/2019

(2)

1.

-

TUAN 6

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 6

Ngày soạn: 12/10/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018 Tập đọc

TIẾT  11: NỖI  DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA I. MỤC TIÊU:

Kin thc:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

2. Kỹ năng:  Đọc thành tiếng, đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở, mãi sau,…

3. Thái độ: Có trách nhiệm với những việc làm của mình

 * GD Giới và Quyền trẻ em : Quyền được yêu thương,chăm sóc và bổn phận đối với ông bà, cha mẹ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Giao tiếp : Ứng sử lịch sự trong giao tiếp.

- Thể hiện sự cảm thông . - Xác định giá trị.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

S dng thit b ca phòng hc thông minh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG  DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

 - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà trống và Cáo và trả lời các câu hỏi.

? Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào?

? Cáo là con vật có tính cách như thế nào?

? Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét HS.

 

B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 3’

- Slide tranh minh họa bài tập đọc.

Hỏi : Tranh vẽ gì ?  2. Luyện đọc: 10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 2 đoạn

 

HS1: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 1

HS2 : Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 2.

HS3 : Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 3.

       

 Một cậu bé đang ngồi khóc dưới gốc cây và cậu đang suy nghĩ về một điêu mình đã làm.

   

+ Đ1: An-đrây-ca … mang về nhà.

(3)

    

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

 

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

+ HD giải nghĩa từ khó.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* Đọc trong nhóm:

 

 GV quan sát, hướng dẫn.

 

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài : 10’

- Gọi HS đọc đoạn 1

- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

? Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?

? Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?

? An- đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?

       

? Đoạn 1 kể với em chuyện gì?

- Gọi HS đọc đoạn 2.

- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?

? Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?

? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?

               

+ Đ2: Bước vào phòng … ít năm nữa.

 - Các từ : An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở.

   

- Từ khó hiểu : dằn vặt  

       

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn.

- Thi đọc : nối tiếp đọc đoạn

- 1 H S đ ọ c t o à n b à i             

     

+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.

 

+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.

 

+ An- đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.

Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.

   

+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.

+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.

+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.

+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.

+ Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không

(4)

Khoa học

BÀI 11 : MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. MỤC TIÊU:  

1. Kiến thức: Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp...

 2. Kỹ năng: Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.

 3. Thái độ: GD HS biết tiết kiệm đúng cách.

II.  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

       

? Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?

     

? Nội dung chính của đoạn 2 là gì?

- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.

- Ghi nội dung chính của bài.

- 2 HS nhắc lại.

     

4. Luyện đọc lại: 7’(Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Treo slide bảng phụ đoạn 2.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

 HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng ?

 Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc - Nhận xét, chốt.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 5’

G: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tập tích cực.

Trẻ em có quyền gì ?

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: " Chị em tôi"  

                                          

có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình.

+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất.

+ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình.

+ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.

Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

   

 Nội dung: Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.

     

- Lắng nghe  

               

Quyền được yêu thương,chăm sóc và bổn phận đối với ông bà, cha mẹ.

 

(5)

 - Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.

 - Phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5P)

 Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

 1) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?  2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?

 3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín ?

  - GV nhận xét HS.

B. Dạy bài mới: ( 30p)   * Giới thiệu bài: ( 1p)

 * Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn(10p)

* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.

* Cách tiến hành  - Treo tranh

 - GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

 - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận:

  ? Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?

  ? Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?

  ? Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì?

 

 - GV nhận xét các ý kiến của HS.

 * Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.

 * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn( 10p)

* Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.

* Cách tiến hành:

 - GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.

  + Nhóm: Phơi khô.

  + Nhóm: Ướp muối.

  + Nhóm: Ướp lạnh.

  + Nhóm: Đóng hộp.

 

- 3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.

                   

- HS thảo luận nhóm.

   

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

     

+ Phơi khô, đóng hộp, làm mắm, ướp lạnh

+ Hs trả lời  

+ Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.

- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

                 

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết

(6)

  Toán

TIẾT  26: LUYỆN TẬP I.  MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Hs làm các bài tập trên biểu đồ

2. Kỹ năng; Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.

3. Thái độ: Có ý thức học tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC   + Nhóm: Cô đặc với đường.

 - Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy:

  ? Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ?

  ? Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ?

     

* GV kết luận:

 - Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa,

… sau đó rửa sạch và để ráo nước.

 - Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch.

Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối).

 * Hoạt động 3:   Trò chơi:

      “Ai đảm đang nhất ?”( 9p)

* Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.

* Cách tiến hành:

 - Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước.

 - Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi:

Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài.

 - Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng.

 - GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.

 - GV nhận xét, công bố các nhóm đoạt giải.

3. Củng cố- dặn dò: ( 5p)  - GV nhận xét tiết học.

 - Dặn HS về nhà học bài.

 - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.

quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung.

     

- HS  trả lời:  Ví dụ:

 

* Nhóm: Phơi khô.

+ Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, … + Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại.

* Nhóm: Ướp muối.

* Nhóm: Ướp lạnh.       

* Nhóm: Đóng hộp.

* Nhóm: Cô đặc với đường.

               

- Tiến hành trò chơi.

 

- Cử thành viên theo yêu cầu của GV.

 

- Tham gia thi.

   

- HS cả lớp.

(7)

- S dng thit b ca phòng hc thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

 - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

 - GV chữa bài, nhận xét HS.

2. Bài mới : ( 30 p)

    a. Giới thiệu bài: Trực tiếp    b. Hướng dẫn luyện tập:

 Bài 1: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó hỏi:

Đây là biểu đồ biểu diễn gì?

- Gv yêu cầu hs đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.

 + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1 m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?

 + Tuần 3 cửa hàng bán được 400 m vải, đúng hay sai? Vì sao

 + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai? Vì sao?

   

 + Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?

     

+ Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?

        Bài 2

 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi:

 Biểu đồ biểu diễn gì ?  

 - Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?

 - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.

 - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau  

- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

       

- HS nghe giới thiệu.

     

- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9

   

+ Sai, vì tuần 1 cửa hàng bán được 200 m vải hoa và 100 m vải trắng

 

+ Đúng vì 100m x 4= 400m  

+ Đúng vì tuần 1 bán được 300 m, tuần 2 bán được 300 m, tuần 3 bán được 400m, tuần 4 bán được 200m. So sánh ta có:

400m > 300m>200m

+ Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa

  Tuần 1 bán được 100m x 2= 200m vải hoa

Vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m - 200m = 100m vải hoa

+ Điền đúng

+ Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m là sai. Vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là: 300m - 100m = 200m vải hoa

 

- Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.

- Tháng 7, 8, 9.

 

Bài giải

a,  Số ngày mưa của tháng 7 là 18 ngày mưa.

(8)

BUỔI CHIỀU

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP đó nhận xét HS

               

Bài 3(Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv yêu cầu hs nêu tên biểu đồ  

 

- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào?

 

- Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3

- Gv: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3

- Gv yêu cầu hs lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2

- Gv nêu lại vị trí đúng: Cột biểu diễn số cá của tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng hai, cách cột tháng 1 đúng 2 ô

- Gv hỏi: Nêu bề rộng của cột  Nêu chiều cao của cột

     

- Tương tự hs vẽ số cá biểu thị cho tháng 3

- Gv chữa bài

3. Củng cố - Dặn dò: ( 5p)

(?) Ta làm quen với mấy loại biểu đồ?

Đó là những loại biểu đồ nào?

 

(?) Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ ta phải làm gì?

- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

b, Tháng tám mưa nhiều hơn tháng chín số ngày là:

       15 - 3 = 12 (ngày )

c,Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa  là:

      (18 + 15 + 3): 3 = 12 (ngày).

       Đáp số: 18 ngày        12 ngày          

           

- Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được

- Còn chưa biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3

- Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn

       

- Hs chỉ trên bảng  

       

- Cột rộng đúng 1 ô

- Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng hai bắt được 2 tấn cá

- Hs lên bảng chữa bài  

       

+ 2 loại biểu đồ.

+ Biểu đồ tranh vẽ.

+ Biểu đồ hình cột.

+ Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu diễn nội dung gì.

(9)

-

Luyện từ và câu

TIẾT  11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Hiểu  được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ)

2. Kỹ năng:  Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. (BT1, mục III); Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. (BT2)

3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

S dng thit b ca phòng hc thông minh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Danh từ là gì? Cho ví dụ.

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết về con vật và tìm các danh từ có trong đoạn văn đó.

- Yêu cầu HS tìm các danh từ trong đọan thơ sau:    (Sử dụng phần mềm Mythware)                Vua Hùng một sáng đi săn,

Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này.

          Dân dâng một quả xôi đầy

Bánh chưng mấy cặp bánh giầy mấy đôi.

- Nhận xét HS.

2. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:( 1p)

   Trực tiếp: Danh từ chung và danh từ riêng   b. Nhận xét:( 12p)

 Bài 1: Tìm các từ có nghĩa như sau - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng.

- Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta.

 Bài 2:Nghĩa của các từ tìm được ở bài tập1khác nhau như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và TLCH.

- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

       

 

- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- 2 HS đọc bài.

 

- HS gửi câu trả lời:

 

vua / Hùng/ một /sáng /trưa/ bóng/

nắng /chân/ chốn / này/ dân/ một / quả/

xôi / bánh chưng/ bánh giầy/ mấy/ cặp/

đôi..

     

-  Lắng nghe.

       

- Thảo luận, tìm từ.

a/ sông    b/. Cửu Long c/ vua     d/. Lê Lợi  

         

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Thảo luận cặp đôi.

- Trả lời:    

 + sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.

+ Cửu Long: Tên riêng của một dòng

(10)

         

- Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.

- Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng  

 Bài 3: Cách viết các từ trên có gì khác nhau - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và trả lời câu hỏi.

- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

           

- Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.

  c. Ghi nhớ:( 3p)

? Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng?

Lấy ví dụ.

       

? Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?

 

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.

 

 d. Luyện tập:( 15p)

 Bài 1: Tìm các danh từ chung và danh từ riêng có trong đoạn văn

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy.

- Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ sung.

- Kết luận để có phiếu đúng.

   

sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.

+ vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.

+ Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê.

 

- Lắng nghe.

           

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Thảo luận cặp đôi.

 

- Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa.

Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa.

- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua  không viết hoa.

Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa.

- Lắng nghe.

   

+ Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh,…

+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Nga,…

+ Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.

         

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

 

- Chữa bài.

Danh từ D a n h t ừ

(11)

 

Ngày soạn: 13/10/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018 Chính tả (Nghe - viết)

TIẾT 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ  

I. MỤC TIÊU :

   1. Kiến thức; Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn  “Người viết truyện thật thà”

   2. Kỹ năng:Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.

   - Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có chứa các âm đầu: s/ x    3. Thái độ: Trung thực trong cuộc sống

    * GD Giới và Quyền trẻ em : Giáo dục cho học sinh các giá trị trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

      - Thầy: Giáo án, sgk       - Trò: sgk, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

     

? Tại sao em xếp từ dãy vài danh từ chung?

   

? Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng?

- Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài.

 

 Bài 2: Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em. Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

? Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?

- Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.

3. Củng cố - dặn dò:( 4p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh.

 

chung riêng

chúng tôi/ núi/ dòng/

sông/ dãy / mặt/ sông/

á n h / n ắ n g / đ ư ờ n g / n h à / t r á i / phải/ giữa/ trước.

Chung/ Lam/

Thiên Nhẫn/

T r á c / Đ ạ i Huệ/ Bác Hồ.

+Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau.

+ Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy núi và được viết hoa.

               

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Viết tên bạn vào vở bài tập. 3 HS lên bảng viết.

+ Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.

   

- Lắng nghe.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1-Ổn định tổ chức (1’).

2-Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết.

-Hát  

- Đọc và viết các từ.

+ lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng,

(12)

- Nhận xét chữ viết của HS.

-GV nhận xét . 3-Bài mới ( 30'):

1. Giới thiệu bài (2’).

1-HD HS  nghe - viết (15’)

a) Trao đổi về nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc truyện.

? Nhà văn Ban-dắc có tài gì?

 

? Trong cuộc sống ông là người như thế nào?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu hS tìm từ khõ dễ lẫn khi viết chính tả

- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ tìm được

c) Viết chính tả :

-Nhắc H ghi tên bài vào giữa dòng. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng

-Đọc từng câu (bộ phận ngắn) -Đọc lại toàn bài

-Chấm chữa 7-10 bài -Nhận xét chung

2-Hướng dẫn HS làm bài.(13’)

*Bài 2: (Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả) (Sử dụng phần mềm Mythware)

- Nhắc H

  + Viết tên bài cần sửa

  + Sửa tất cả các lỗi có trong bài - Gửi phiếu riêng cho 1 số H - Nhận xét - chấm chữa - Nhận xét chung  

Bài 2:

a/. Gọi HS đọc y/c .“Tìm các từ láy”

? Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào?

- Phát giấy và bút dạ cho HS.

- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm (có thể dùng từ điển)

- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu hoàn chỉnh.

- Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.

4. Củng cố - dặn dò ( 4'):

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy

làm nên, nên non…

   

-Ghi đầu bài vào vở.

   

- 2 HS đọc thành tiếng.

+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.

+ Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.

 

Các từ: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn…

     

-H viết bài vào vở -Soát lại bài .

-Từng cặp H đổi vở soát lỗi .  

       

- H/s đọc nội dung - Cả lớp đọc thầm .

- Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi - Từng cặp H đổi vở để sửa chéo . - Những H làm bài trên phiếu gửi bài lên bảng

       

- H đọc y/c (đọc cả M) lớp theo dõi .

- H làm bài vào vở - sẵn sàng, sung sướng,

- xinh xắn, xình xịch, xôn xao - Những H làm bài trên phiếu dán kết quả.

 

Hs lắng nghe

(13)

-   Toán

TIẾT  27 : LUYỆN TẬP CHUNG I.  MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết, đọc, so sánh các số TN; nêu được giá trị của chữ số trong một số 2. Kỹ năng: Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào 3. Thái độ: Yêu thích môn toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

S dng thit b ca phòng hc thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học B. Dạy học bài mới :

    1) Giới thiệu bài (1’)

    2) Hướng dẫn luyện tập (30’)

* Bài tập 1:

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Một HS đọc, cả lớp soát bài - (?) Nêu lại cách đọc số?

       

- Nhận xét chữa bài.

Chốt: Cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.

* Bài 2

 - GV yêu cầu HS tự làm bài.

 - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách điền trong từng ý.

* Bài tập 3: Dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm(Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi:

Biểu đồ biểu diễn gì ?  

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.

- Nhận xét, sửa sai.

 a, Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là      

- Lớp ghi đầu bài  

 

- HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc đề bài và tự làm bài.

- HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a, Số tự nhiên liền sau của số 2835917 là

 2835918

b, Số tự nhiên liền trước của số 2835917 là 2835916

c, Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 82360945

7283096 1547238  

   

Đáp án mẫu:

475 0 36 > 475836 a.

5 tn 175 kg > 5 0 75 kg b.

       

- Biểu diễn số HS giỏi toán khối lớp ba của trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004-2005

     

(14)

1.

-

BUỔI CHIỀU Đạo đức :

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN.   ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .

2: Kĩ năng: - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân , biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác

Thái : Yêu thích môn hc

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GD TRONG BÀI:

- Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.

- Kỹ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

S dng thit b ca phòng hc thông minh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

các lớp nào ?

 b,  Nêu số học sinh giỏi toán của các lớp 3A, 3B, 3C

     

c, Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất ?

 

d, Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán ?

 

- Nhận xét, chữa bài.

 

* Bài tập 4: Trả lời các câu hỏi - HS đọc bài toán

- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở  

 

- Gv gọi hs nhận xét, sau đó chữa bài  

  Bài 5

Gv yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó yêu cầu hs kể các số tròn trăm từ 500 đến 800 - Trong các số trên những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870

- Vậy x có thể là những số nào?

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (2’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.

+ Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp:

3A, 3B, 3C.

+ Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán + Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán + Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán  

 

- Trong khối lớp Ba, lóp 3B có nhiều hs giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất

 

+Trung bình mỗi lớp Ba có 22  học sinh giỏi toán

- Lớp làm vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

 

- 1 hs đọc yêu cầu

- Hs tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau

a, Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b, Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI

c, Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100

- Hs kể các số: 500. 600, 700, 800  

- Đó là các số: 600, 700, 800  

x = 600, 700, 800  

 Hs lắng nghe

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

(15)

 

KĨ THUẬT

KHÂU ghép hai mép vẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 1) I .MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức:    -  Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .

   - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.

Đường khu có thể bị dúm .

2. Kĩ năng: Với học sinh khéo tay :

   - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau.

Đường khâu ít bị dúm .

3. Thái độ: Yêu thich môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

-  Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường 1/ Kiểm tra bài cũ:(3p)

   -  Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến có liên quan đến bản thân em và lớp em?       

2/ Bài mới Giới thiệu bài .

HĐ1: HS trình bày tiểu phẩm.(15p)

-Gv giới thiệu nhóm HS trình bày tiểu phẩm trước lớp.

 

-Tổ chức HS thảo luận nội dung tiểu phẩm -Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ bạn Hoa? Bố bạn Hoa về việc học của Hoa?

- Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?Ý kiến đó có phù hợp không?

- Nếu là Hoa em sẻ giải quyết như thế nào?

Gv nhận xét,bổ sung Gv  kết luận

HĐ2:  Trò chơi Phóng viên (8p)

Gv  hướng dẫn cách phỏng vấn, nội dung phỏng vấn

GV kết luận

HĐ3: Hs viết vẽ tranh,kể chuyện về quyền được tham gia ý kiến.(8p)

Gv tổ chức cho Hs lần lượt trình bày các nội dung vẽ tranh, kể chuyện .

GV theo dõi nhận xét tuyên dương Hoạt động củng cố(1p)

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau Nhận xét tiết học .

 

Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 3HS  

     

Nhóm HS trình bày tiểu phẩm HS xem các bạn trình bày tiểu phẩm Hoạt động nhóm

           

Đại diện các nhóm trình bày Lớp trao đổi

   

Bài tập 3/tr10:

1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu

Thực hiện các hoạt động ở mục thực hành

Hs tham gia trình bày tranh vẽ nêu ND tranh vẽ

HS kể chuyện Lớp nhận xét .  

 

Về nhà làm VBT bài 3&4 .  

(16)

-  Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).

-  Len ( sợi ), chỉ khâu

-  Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn ghạch - Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU  

 

THỰC HÀNH KIẾN THỨC  

Ngày soạn: 14/10/2018

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức

II / Kiểm tra bài cũ  -  Nhận xét sản phẩm

-  Nêu các bước khâu thường III / Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn:

+ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường

 

- GV nhận xét, chốt.

- GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: ráp tay áo, cổ áo, áo gối, túi.... (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.

   

* Lưu ý:

- Vạch dấu trên vạch trái của vải.

- Up mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép vải bằng nhau rồi khâu lược.

- Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng.

   

- GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa đúng và uốn nắn.

   

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ

- Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ( T 2 )

- Hát    

- HS nêu các bước  

   

- HS quan sát, nhận xét.

+  Đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau.

+  Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau.

+  Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải.

     

- Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu lược, khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

-  Chú ý HD chậm cho HS nam  

     

- 1, 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn.

 

- HS đọc hgi nhớ.

- HS tập khâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

     

(17)

Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018  

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 12 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I - MỤC TIÊU

-  Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng.

- Kỹ năng: Hiểu được nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng.

-  Thái độ: Biết sử dụng các từ thuộc chủ đề để nói, viết.

- GD Giới và Quyền trẻ em : Giáo dục cho các em biết về bổn phận của mình.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Giáo viên: Giấy phiếu to viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 3 từ điển (nếu có) - Học sinh: Sách vở môn học.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - CHỦ YẾU:

 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) :

- Gọi 2 hs lên bảng.

- Một hs viết 5 danh từ chung chỉ tên gọi các đồ dùng.

- Một hs viết 5 danh từ riêng chỉ tên người, sự vật xung quanh.

- GV nxét bài cho hs.

B) DẠY BÀI MỚI ( 30):

a) Giới thiệu bài (2’):

- GV ghi đầu bài lên bảng.

b) Tìm hiểu, HD làm bài tập (28’):

* Bài tập 1:

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Gọi đại diện lên trình bày.

- GV và các hs khác nxét, bổ sung.

- GV chốt lại lời giải đúng.

- Gọi hs đọc bài đã hoàn chỉnh.

   

* Bài tập 2:

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Gv phát phiếu cho hs làm bài theo nhóm

- Y/c đại diện các nhóm trình bày.

- Gv và cả lớp nxét, chốt lại lời giải đúng:

(?) Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng tổ chức hay với người nào đó là?

(?) Trước sau như một không gì lay chuyển nổi là?

(?) Một lòng một dạ vì việc nghĩa là.

   

- 2 Hs lên bảng thực hiện  

         

- Hs ghi đầu bài vào vở.

   

- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.

- Thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài.

- Nxét, bổ sung.

- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng những từ điền đúng: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.

- H/s đọc lại bài làm.

 

- H/hs đọc, cả lớp theo dõi.

- Nhận phiếu và làm bài theo nhóm.

 

- Các nhóm trình bày phiếu của mình.

- Hs chữa bài theo lời giải đúng.

 

  + Trung thành.

  + Trung kiên   + Trung nghĩa   + Trung hậu.

  + Trung thực.

(18)

  Toán

TIẾT  28 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết số, xác định giả trị  của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, xác định số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số.

- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian.

2. Kỹ năng: Thu thập và xử lí một số thông tin trên biểu đồ.

- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.

3. Thái độ: Học tập tốt

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Giáo án, SGK

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

(?) Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là?

(?) Ngay thẳng, thật thà là?

* Bài tập 3:

- Gọi hs đọc y/c của bài.

- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm và y/c các nhóm làm bài.

- Y/c nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu và trình bày.

- Y/c các nhóm khác nxét, bổ sung.

- GV kết luận lời giải đúng.

a) Trung có nghĩa là “ở giữa”.

b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”

 

- Gọi hs đọc lại hai nhóm từ.

* Bài tập 4:

- GV nêu y/c của bài tập.

- HS tiếp nối đặt câu theo nhóm của mình. Nhóm nào đặt được nhiều câu đúng là thắng cuộc.

- GV nhận xét, tuyên dương những hs đặt câu hay

4) CỦNG CỐ - DẶN DÒ ( 4'):

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc chuẩn bị bài sau.

       

- Hs đọc y/c.

- Hoạt động trong nhóm.

 

- Các nhóm lên trình bày.

 

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- Các nhóm so sánh và chữa bài.

- Trung thu, trung bình, trung tâm.

- Trung thành, trung kiên, trung thực, trung hậu, trung kiên.

- H/s đọc lại.

   

- Hs suy nghĩ, đặt câu.

+ Bạn Tuấn là học sinh trung bình của lớp.

+ Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu.

       

- Lắng nghe và ghi nhớ.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 27.

 - GV chữa bài, nhận xét HS.

III. DẠY HỌC BÀI MỚI :

 

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

   

(19)

1) Giới thiệu bài (2’) - ghi đầu bài : 2) Hưỡng dẫn luyện tập  (28’):

- GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập

* Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

                       

* Bài 2:

GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi:

Biểu đồ biểu diễn gì ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.

- Nhận xét, sửa sai.

 

 a, Hiền đã đọc bao nhiêu quyển sách?

b, Hòa đã đọc bao nhiêu quyển sách?

c, Hòa đã đọc nhiều hơn Thực bao nhiêu quyển sách?

d, Ai đọc ít hơn Thực 3 quyển sách e, Ai đọc nhiều sách nhất?

g, Ai đọc ít sách nhất?

h, Trung bình mỗi bạn đọc được bao nhiêu quyển sách?

 

* Bài 3

- Nêu y/c HD HS làm bài tập.

                     

- HS ghi đầu bài vào vở  

 

- HS làm bài.

a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là :

D. 50050050

b, Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:

 B. 8000

 c) Số lớn nhất trong các  số 684257, 684275, 684725 là :

 C. 684752

 d) 4 tấn 85 kg = ... kg .Số thích hợp điền vào ô trống là

 C. 4085

e, 2 phút 10 giây =…giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

 C. 130 giây  

- Biểu đồ biểu diễn số quyển sách các bạn Hiền, Hòa, Trung, Thực đã đọc trong một năm

- Hs trả lời  

a, Hiền đã đọc 33 quyển sách b, Hòa đã đọc 40 quyển sách

c, Hòa đã đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách

d, Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách e, Hòa đọc nhiều sách nhất

g, Trung đọc ít sách nhất

h, Trung bình mỗi bạn đọc được 30 quyển sách

   

- Nêu yêu cầu của bài tập, làm vào vở BT.

Tóm tắt :

Ngày đầu: 120 m vải

Ngày thứ hai: bằng số vải bán được ngày đầu

Ngày thứ ba:  Gấp đôi ngày đầu Trung bình mỗi ngày:……m vải?

Bài giải

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số m vải là:

(20)

 

Ngày soạn: 15/10/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018 Kể chuyện

TIẾT  6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC  

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời kể của mình câu chuyện mình đã nghe đã đọc nói về lòng tự trọng.

    2. Kỹ năng: Hiểu được, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

    3. Thái độ: H Chăm chú nghe lời ban, kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.

   - GD Giới và Quyền trẻ em : Quyền được tôn trọng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    -Một số truyện viết về lòng tự trọng     -Giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

               

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (2’) - Nhận xét tiết học

- Về ôn tập để kiểm tra cuối chương.

         120: 2= 60(m)

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số mét vải là:

         120 x 2 =240( m)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là:

        ( 120+ 60+ 240): 3= 140 ( m)        Đáp số: 140 m

- Nhận xét, sửa sai

- Về nhà làm lại các bài tập.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KTBC:( 5p)

- Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện.

- Nhận xét HS . B. BÀI MỚI:( 30p)   1. Giới thiệu bài:( 1p)

  2. Hướng dẫn kể chuyện:( 29p)   * Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.

- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe, được đọc.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.

? Thế nào là lòng tự trọng?

   

? Em đã đọc những câu truyện nào nói về lòng tự trọng?

 

- 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa  

- Lắng nghe.

     

+ 1 HS đọc đề bài.

+ 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề.

 

- 4 HS nối tiếp nhau đọc.

 

+ Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.

* Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng

(21)

           

? Em đọc câu truyện đó ở đâu?

   

- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.

- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá:

+ Nội dung câu truyện đúng củ đề: 4 điểm.

+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm.

+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phốo hợp cử chỉ, điệu bộ: 3 điểm.

+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2 điểm.

+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.

b/. Kể chuyện trong nhóm:

- Chia nhóm 4 HS.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể lại theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng được tham gia kể  chuyện.

- Gợi ý :

* HS kể hỏi:

? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?

? Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?

? Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì?

* HS nghe kể hỏi:

? Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý?

? Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì?

  * Thi kể chuyện:

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.

Lưu ý: Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên bảng.

- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.  -> GV nhận xét HS.

- Bình chọn:

+ Bạn có câu chuyện hay nhất.

* Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu truyện buổi học thể dục

* Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu.

*Truyện kể về anh Quốc trong truyện  cổ tích Sự tích con Cuốc.

+ Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo…

- 2 HS đọc thành tiếng.

                   

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.

                               

- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí hào hứng, sôi nổi trong lớp.

   

- Nhận xét bạn kể.

(22)

-  

Tập đọc

TIẾT 12: CHỊ EM TÔI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu  diễn tả được nội dung câu chuyện.

- Hiểu các từ ngữ: tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng phong, ráng…

- Hiểu nội dung bài: Câu truyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kỹ năng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, giả bộ, sững sờ, thủng thẳng, im như phỗng, thỉnh thoảng,

3. Thái độ; Biết quý trọng tình cảm gia đình II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC  - Tự nhận thức trong bài.

 - Thể hiện sự cảm thông.

 - Xác định giá trị.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

S dng thit b ca phòng hc thông minh.

IV-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

C. Củng cố - dặn dò:( 4p) - Nhận xét tiết học.

- Khuyết  khích HS nêu đọc truyện.

- Dặn HS về nhà kể những câu truyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca và TLCH về nội dung truyện.

- Nhận xét HS.

.B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 3’

 Slide tranh minh họa bài tập đọc Hỏi : Tranh vẽ gì ? 

  2. Luyện đọc: 10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn     

     

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

 

           

- Hai chị em đang ngồi nói chuyện với bố. Vẻ mặt cô chi có vẻ gì đó ngượng nghịu.

       

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

+ Cô xin phép ba đi học nhóm.

+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường.

(23)

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 2

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- 1 H S đ ọ c t o à n b à i           

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài : 10’

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH:

 

? Cô chị xin phép ba đi đâu?

? Cô bé có đi học thật không? Em đoán xem cô đi đâu?

 

? Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?

 

? Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?

?  Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?

   

? Đoạn 1 nói đến chuyện gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH:

? Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?

             

+ Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối.

+ Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua.

+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.

Ý 1: Nhiều lần cô chị nói dối ba.

- 2 HS đọc thành tiếng.

* Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về.

* Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim.

+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng, thậm chí đánh hai chị em.

+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.

 

Ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Vì cô em bắt chướt mình nói dối.

* Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em.

* Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn.

+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.

Chúng ta không nên nói di. Nói di là tính xu.

-

Nói di i hc i chi là rt có hi.

-

Nói di làm mt lòng tin mi ngi.

-

Anh ch mà nói di s nh hng n các em.

-

1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi bài trong SGK.

    Nội dung: : Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở

(24)

Toán

TIẾT 29 : PHÉP CỘNG I.  MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cách thực hiện phép cộng (không nhớ và có nhớ) .  

? Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?

? Thái độ của người cha lúc đó thế nào?

- GV cho HS xem tranh minh hoạ. (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

? Đoạn 2 nói về chuyện gì?

- Gọi HS đọc đoạn 3 và TLCH:

? Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?

 

? Cô chị đã thay đổi như thế nào?

 

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

 

- Nêu và ghi ý chính của bài ?  

4. Luyện đọc lại: 7’

- Slide bảng phụ đoạn 3.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

 HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng ?

 Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc

- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.

- Nhận xét HS.

- Nhận xét, chốt.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 3’

G: - Vì sao chúng ta không nên nói dối?

? Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách của mỗi nhân vật.

 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tập tích cực.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau          

                                         

mọi người đối với mình.

 

- Lớp theo dõi đoạn văn  

- 1 Hs đọc  

                       

                 

 

- Hs trả lời Hai ch em.

i.

Cô bé ngoan.

ii.

Cô ch bit hi li.

iii.

Cô em giúp ch tnh ng iv.

(25)

-

2. Kỹ năng: Kỹ năng làm tính cộng.

3. Thái độ: Tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

S dng thit b ca phòng hc thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

* DẠY HỌC BÀI MỚI

 1) Giới thiệu bài (2’) – ghi đầu bài  2) Củng cố kỹ năng làm tính cộng (15’) : - GV viết 2 phép tính lên bảng.

- Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính

- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.

         

Gi HS khác nhn xét.

a.

 

+ Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ?

+Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?  

3) Hướng dẫn luyện tập (18’)  Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu bài tập

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính

- GV nhận xét.

Bài 2: Tính

- Gọi hs đọc yêu cầu

- gv yêu cầu hs tự làm bài, sau đó gọi 2 hs đọc kết quả bài làm trước lớp

- Gv theo dõi, giúp đỡ những hs còn yếu  

     

Bài 3 : Giải toán - HS đọc bài toán

- GV hỏi : Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?

- Một HS tóm tắt bài trên bảng.

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

- HS làm bài ở VBT, một HS làm bảng.

 

- HS ghi đầu bài vào vở  

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.

a) 48 352  +  21 026 = ?        48 352

       +

        21 026        69 378

b) 367 859  +  541 728  = ?       367 859

      +

       541 728          909 587

+ Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau.

+ Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

   

- Hs nêu: Đặt tính rồi tính

 a , 4682+2305        b, 2968+

6524

     5247+ 2741                 3917+

5267       - Tính

- Làm bài và kiểm tra bài bạn a, 4685+2347=5032 

   6094+8566=14660 57696+814=58510

b, 186954+ 247426= 434380     514625+82398= 597023     793575+6425=  800000  

 

Tóm tắt :

Cây lấy gỗ : 325164 cây

(26)

1.

BUỔI CHỀU Địa lí

BÀI 6: Tây Nguyên I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức; Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu, của Tây Nguyên:

+ Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau Kon Tum, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh.

+ Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.

K nng: Ch c các cao nguyên Tây Nguyên trên bn a lí t nhiên VN: Kon Tum, Plây Ku, k Lk, Lâm Viên, Di Linh.

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên II. CHUẨN BỊ :

  - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.

  - Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :  

-  HS đọc bài giải, cả lớp soát bài  

         

Bài 4 : Tìm x : (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- HS nêu yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS nêu cách  tính.

GV chốt : Nêu cách tìm thành phần chưa biết  

4. Củng cố- dặn dò  (5’) : - Nhận xét tiết học

- Về làm bài trong vở bài tập.

Cây ăn quả :   60830 cây Có tất cả    :    ……. cây?

Bài giải

Số cây huyện đó có tất cả là : 325164+60830=385994( cây)        Đáp số: 385994 cây - HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS lên bảng làm bài  

 

a)  x – 363 = 975      x       = 975+363       x          =     1338 b)  207+x  = 815      x       =  815- 207       x          =     608 - Hs lắng nghe

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. KTBC :( 5p)

 - Dựa vào lược đồ hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ.

 - Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây nào?

 -  GV nhận xét.

2. Bài mới :

  a. Giới thiệu bài: Trực tiếp  b. Bài mới :

 1/. Tây Nguyên-  xứ sở của các cao nguyên xếp tầng :

 *Hoạt động cả lớp :

 - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và nói: Tây

 

- HS trả lời.

 

- HS khác nhận xét, bổ sung.

                   

(27)

I.

1.

Khoa học

BÀI 12  : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG MC TIÊU:

Kin thc: Nêu cách phòng chng mt s bnh do n thiu cht dinh dng:

Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.

 - GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK.

 - GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo hướng Bắc xuống Nam.

 - GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.

 *Hoạt động nhóm :

 - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên

  + Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.

  + Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.

  + Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.

  + Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.

 - GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau :

  + Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao.

  + Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên ( mà nhóm được phân công tìm hiểu ).

 - GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình  kết hợp với tranh, ảnh.

 - GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày.

  2/ Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô :

 * Hoạt động cá nhân :

 - Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK , từng HS trả lời các câu hỏi sau :

  + Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ?

   + Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào ?

 - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận  

4. Củng cố - Dặn dò:

 - Về chuẩn bị bài tiết sau : “Một số dân tộc ở Tây Nguyên”.

 - Nhận xét tiết học.

 

   

- HS chỉ vị trí các cao nguyên.

 

- HS đọc tên các cao nguyên theo thứ tự

- HS lên bảng chỉ tên các cao nguyên.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

   

- HS các nhóm thảo luận.

       

- Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả.

                         

- HS dựa vào SGK trả lời.

 

+ Mùa mưa vào tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10

+ Mùa khô vào những tháng 1, 2

, 3, 4, 11, 12  Có 2 mùa rõ rệt - HS khác nhận xét.

- Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết rút kinh nghim về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng dẫn