• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 13

Ngày soạn:24.11.2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2017 Toán

GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh cho học sinh.

3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

Đặt tính và tính: 13523; 26 11 - Nêu các bước thực hiện nhân với số có hai chữ số ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Hướng dẫn hs nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11:(12')

* Trường hợp tổng 2 chữ số bé < 10 27 11

- Yêu cầu hs đặt tính và tính:

Vậy: 2711= 297

- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân ?

- Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân và số 27 ?

- Khi nhân nhẩm 27 với 11 ta làm như thế nào ?

- Khi cộng tích riêng của p/nhân 27 11 với nhau ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 2 và 7(9) rồi viết 9 vào giữa 2 và 7.

- Yêu cầu hs nhẩm: 41 11= 451

- 2 Hs làm bảng -Nhiều Hs nêu - Lớp nhận xét.

- 1Hs lên bảng đặt tính rồi tính.

1127 27 27 297

- Hs dưới lớp làm nháp, nhận xét bài trên bảng.

- Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng của 2 chữ số của nó vào giữa.

- HS nêu.

- 2 hs nêu lại.

- Hs tự nhân nhẩm, báo cáo k/q.

- Hs thực hiện nhân & nêu lại cách làm của mình.

(2)

* Trường hợp tổng hai số > 10 48  11 - Yêu cầu hs đặt tính và tính.

Vậy; 4811 = 528

- Em có nhận xét gì về 2 tích riêng của phép nhân trên ?

- Nêu rõ cách cộng hai tích riêng ?

* Yêu cầu hs rút ra nhận xét về cách nhân nhẩm này.

Muốn nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 ta làm như thế nào?

c. Thực hành

Bài tập 1(6'):Tính nhẩm

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.

- GV nhận xét - đánh giá.

- Muốn nhân nhẩm số có 2 c.số với 11 ta làm như thế nào?

Bài tập 2:(6')

- Gv chốt lại bài giải đúng

- Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?

Bài tập 3(6'):Giải toán

- Y/cầu hs tóm tắt bài, nêu cách giải.

Tóm tắt:

Khối 4: 17 hàng- 1 hàng: 11 hs Khối 5: 15 hàng- 1 hàng: 11 hs Cả 2 khối: ... hs ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Gv khuyến khích hs tìm thêm được cách giải khác.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Em hãy nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs thực hiện- lớp làm nháp  1148

48 48 528

- Hs nhận xét cách làm bài của bạn, rút ra cách nhân nhẩm.

-HS nêu.

Cộng 2 chữ số của thừa số thứ nhất rồi viết kết quả vào giữa...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài - Nhận xét

- Hs làm vào vở, 2 HS làm bảng - Nhận xét, bổ sung

- 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs tóm tắt bài toán.

- 1 hs lên bảng làm.

- Lớp làm vào vở

- Chữa, nhận xét.

Bài giải

C1: Cả hai khối có số học sinh là 11 (17 + 15) = 352 (học sinh)

C2: Số học sinh của cả hai khối là:

11  17 + 1115 = 352(học sinh)

Cộng 2chữ số của thừa số thứ nhất ....

--- Tập đọc

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU

(3)

1.Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đả thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

2. Kĩ năng: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

- Đọc diễn cảm được toàn bài

3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị:Nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi con người.

- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Đặt mục tiêu.hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu - Quản lí thời gian: Thực hiện có hiệu quả quỹ thời gian

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki.

- Tranh ảnh minh học, bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu hs đọc đoạn bài: Vẽ trứng - Nhờ đâu Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi thành công ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1')

b. H/dẫn luyện đọc:(10') - yêu cầu Hs đọc toàn bài

- Gv chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv nêu cách đọc toàn bài và đọc diễn cảm bài.

c. Tìm hiểu bài(12')

- Đọc “Từ đầu ... bay được” để tìm hiểu:

+ Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì ? Khi còn nhỏ ông đã làm gì để bay được ? + Hình ảnh nào gợi mơ ước muốn tìm bay trong không trung ?

Gv tiểu kết, chuyển ý - Đọc đoạn còn lại cho biết:

- Để tìm điều bí mật đó, Xi- ôn - cốp - xki đã làm gì ?

+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ như thế

- 2 hs đọc đoạn.

- 1 Hs đọc toàn bài và nêu nội dung - Nhận xét, bổ sung.

- 1Hs đọc toàn bài - Hs đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp- 1 cặp đọc

- Hs đọc thầm, trả lời.

- Từ nhỏ ông có mơ ước được bay lên bầu trời.

- Ông dại dột nhảy qua cửa sổ.

- Quả bóng bay trên không trung.

Mơ ước được bay lên bầu trời - Ông đọc rất nhiều sách, làm thí nghiệm, ...

- Sống kham khổ, ăn bánh mì xuông

(4)

nào ?

+ Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn cốp - xki thành công là gì ?

Gv tiểu kết, chuyển ý Câu chuện muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính

Quyền trẻ em: trẻ em có quyền được học tập và bổn phận...

c. Đọc diễn cảm (8')

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn 2.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò (4')

- Câu chuyện muốn ca ngợi ai?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài- kể cho người thân nghe về câu chuyện, chuẩn bị bài : Văn hay chữ tốt.

nhưng ông không nản chí.

- Có ước mơ đẹp và quyết tâm thực hiện.

Các vì sao đã được Xi- ôn-cốp xki chinh phục

Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ....

- 2 học sinh nhắc lại.

- 4 Hs đọc nối tiếp bài.

- Hs nêu cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Hs đọc trong nhóm.

- Hs thi đọc trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn

Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại...

______________________________________________

Ngày soạn: 25.11.2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017 Buổi sáng

Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :- Biết cách nhân với số có 3 chữ số .Tính được giá trị của biểu thức 2.Kĩ năng : Rèn cho HS có kỹ năng thực hành tính nhân

3.Thái độ : Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

1. KTBC: (5’)

- GV yêu cầu tính: 34 x 11 và 55 x 24.

- GV nhận xét 2. Dạy bài mới a. GV giới thiệu(1’)

- 2 HS lên bảng làm, lớp nháp.

- HS khác nhận xét.

- Lắng nghe

(5)

b. Tìm cách tính : 164 x 123 (12') - GV ghi bảng: 164 x 123

- Y/c HS tính:

164 x 100, 64 x 20, 164 x 3

+ Vậy 164 x 123 = ? + GV nhận xét.

Giới thiệu cách đặt tính và tính - Y/C HS viết gọn các phép tính trên trong 1 lần đặt tính .

- Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số.

- GV hướng dẫn tính.

Các tích riêng được viết như thế nào?

Giới thiệu: 164 là tích riêng thứ 3.

GV chốt lại như SGK c. Thực hành

Bài 1: (6’)

- Y/C HS đặt tính rồi tính

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV nhận xét, chốt cách đặt tính, thực hiện tính.

Bài 2: (6’)

-Gọi HS đọc y/c bài

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: (6’)

- 1 HS làm bảng lớp , HS khác làm vào nháp .

- HS phân tích được : 164 x 123

= 164 x ( 100 + 20 + 3 )

= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 20172

- Vậy: 164 x 123 = 20127

- HS nêu cách đặt tính và tính:

164 x 123

492 - Tích riêng thứ nhất 328 - Tích riêng thứ hai 164 - Tích riêng thứ ba 20172

- Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.

- Phải viết tích riêng thứ ba sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

- 2 HS nêu lại

- HS làm vào vở rồi chữa bài trên bảng lớp - 3HS lên bảng thực hiện .

248 1163 3124 x 321 x 125 x 213 248 5815 9372 496 2326 3124 744 1163 6248 79608 145375 765412 + HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc

- Hs làm bài, báo cáo - Hs nhận xét, bổ sung.

(6)

- Gọi HS đọc y/c bài

- Bài toán cho biết gì? hỏi gì ?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Khi viết các tích riêng ta cần lưu ý gì?

- Nhận xét giờ học.

-Về chuẩn bị bài “Nhân với số có ba chữ số tiếp theo”.

- HS đọc - HS trả lời

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

Bài giải

Diện tích của mảnh vườn là 125 x 125 = 15625 (m2)

ĐS: 15625 m2 -Hs chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người;

bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.

2.Kĩ năng:- Biết vận dụng kiến thức làm các bài tập và biết viết đoạn văn về chủ điểm ý chí, nghị lực.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Một số phiếu kẻ sẵn cột a,b ( ND bài 1)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C 1.KTBC: (5’)

Có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất? VD.

- GV nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1’)

b. HD học sinh làm bài tập Bài 1: (10’)

+ Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người.

+ Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2: (10’)

+ Đặt 2 câu – một câu với từ ở nhóm a,

- 2 HS nêu

- HS khác nhận xét.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Làm nhóm

+ Ý chí, quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng,…

+ Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai,…

- Các nhóm dán kết quả lên bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu

(7)

Một câu với từ ở nhóm a b, Một câu với từ ở nhóm b.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: (10’)

- Gọi HS nêu y/c bài

+ Viết đoạn văn nói về người có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt được thành công.

- Cho HS đọc lại các tục ngữ, các thành ngữ đã học nói về ý chí, nghị lực.

- GV nhận xét, lưu ý HS cách dùng từ viết câu.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Em hãy đọc các từ ngữ nói lên ý chí, nghị lực của con người ?

- GV nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài “Câu hỏi và dấu chấm hỏi”

- HS làm bài

- HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

VD: Công việc ấy rất gian khổ...

- 1 HS đọc yêu cầu bài

+ HS có thể kể về 1 người em biết nhờ sách, báo, nghe ai đó kể lại.

+ Có thể mở đầu hoặc kết thúc đọan văn bằng một thành ngữ, tục ngữ

- HS viết đoạn văn vào vở.

- HS đọc, HS khác theo dõi , nhận xét

Buổi chiều

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP: TIẾT 1 - TUẦN 13 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhân một số với một tổng,nhân một số với một hiệu.

2.Kĩ năng: Vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để giải toán có lời văn.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đặt tính, rồi tính 4508 x 7;123456 x 9 - Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài tập 1:(6’) Tính (Theo mẫu) - Gv nhận xét-thống nhất cách làm.

- Gv theo dõi hs làm bài, giúp đỡ em lúng túng.

-2 HS làm bảng-lớp làm nháp.

- chữa nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

-1HS làm mẫu-giải thích cách làm.

5x(2+8)=5x10 ;5x(2+8)=5x2+5x8 =50 =10+40 =50

- Hs tự làm đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

(8)

Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào?

Bài tập 2 (6’):Tính theo mẫu - Nhận xét - thống nhất cách làm.

-Quan sát

-Gv củng cố cho HS cách nhân một số với một tổng, hiệu.

Bài tập 3 (6’): Tính bằng hai cách...

- Quan sát

-GV lưu ý HS cách đặt tính thực hiện tính.

Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào?

Bài tập 4 (6’)

Bài toán cho biết gì,bài toán hỏi gì?

-Quan sát - HD học sinh.

- Gv nhận xét Bài tập 5 (6’) -GV quan sát .

- Muốn tính chu vi HCN ta làm như thế nào?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nhân một số với một tổng, hiệu ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs trả lời

- 1 hs đọc yêu cầu bài

-1HS làm mẫu-chữa-nhận xét.

-2 HS làm bảng.

- Hs làm bài vào VBt thực hành.

- Báo cáo kết quả, nhận xét -bổ sung.

-1 HS đọc yêu cầu.

-2 HS làm bảng-lớp làm vở thực hành.chữa - Nhận xét, bổ sung.

-1hs trả lời.

1 hs đọc bài toán.

- 1HS lên bảng làm-lớp làm vở.

- chữa-nhận xét.

Hộp thứ nhất...

5 x 8 = 40(bút) Hộp thưc hai...:

5 x 12 = 60(bút) Tất cả có số bút là:

40 + 60 = 100(bút)

Đáp số:100 chiếc bút.

-1HS đọc yêu cầu.

-Làm-giải thích cách làm.

2 HS làm bảng-chữa nhận xét.

--- Chính tả (nghe - viết)

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài 2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l /n.

3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(9)

- Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu hs viết các từ sau: châu báu, chân thành, trân trọng.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Hướng dẫn nghe - viết(22') - Gv đọc đoạn chính tả cần viết:

“Từ đầu ... trăm lần”.

- Ngày còn nhỏ, Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì ?

- Ông đã làm gì để thực hiện ước mơ đó?

Yêu cầu Hs tìm từ khó viết, dễ lẫn

-HD viết từ khó:non nớt, rủi ro, Xi - ôn - cốp - xki.

Nêu cách trìng bày bài, tư thế ngồi, cách cầm bút

- GV nhắc nhở trước khi viết bài.

- Đọc lại bài viết 1 lần

- Gv đọc cho học sinh viết bài.

- GV đọc lại -HS soát.

- Gv thu 5, 7 bài nhận xét

- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8') Bài tập 2a: Tìm các tính từ

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm vào bảng phụ:

+ Có 2 tiếng bắt đầu bằng l + Có 2 tiếng bắt đầu bằng n.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3a: Tìm các từ - Bài yêu cầu ta làm gì ?

- Yc Hs làm việc cá nhân vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv giúp học sinh hoàn thiện bài.

Liên hệ giáo dục Hs 3. Củng cố, dặn dò(4')

- Xi - ôn - cốp - xki đã làm gì để thực hiện ước mơ của mình?.

- Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp - Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc thầm lại.

- Mơ ước bay lên bầu trời.

- Kiên trì ngày đêm đọc sách, nghiên cứu, làm thí nghiệm.

Hs tìm, báo cáo

- 2 hs lên bảng viết-lớp viết nháp.

- HS đặt câu có từ: non nớt - Hs nêu

- Hs tự viết bài.

- Hs đổi chéo bài kiểm tra, soát lỗi

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Đại diện hs báo cáo- Lớp bổ sung.

- long lanh, lung linh, lấm láp, lớn ...

- nóng nảy, nặng nề, non nớt, nông nổi ..

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài- 1 Hs chữa bảng phụ.

nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối (lạc hướng)

kiên trì ngày đêm...

(10)

Ngày soạn:26.11.2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017 Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.

2.Kĩ năng - Học sinh có kĩ năng đặt tính thực hiện tính.

3.Thái độ : - Ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C  

1. Kiểm tra bài cũ(5') - Đặt tính rồi tính:

546 123; 258 326 Nêu cách nhân với số có 3 chữ số?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Cách đặt tính và tính(12') - Gv đưa phép nhân: 258 203 - Nhận xét về hai thừa số ? - Nhận xét về thừa số thứ hai ? - Yêu cầu hs tự đặt tính và tính.

Vậy 258203 =52374

- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai ? Gv: Ta có thể bỏ tích riêng thứ hai mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng.

203258 774 516__

52374

- Tích riêng thứ ba viết như thế nào so với tích riêng thứ nhất ?

- Khi nhân số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0 ta làm như thế nào?

3. Thực hành

Bài tập 1(8'):Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs tự làm và chữa bài.

- 2 Hs làm bảng.

- Nhiều Hs nêu - Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Đọc phép nhân - Đều có 3 chữ số.

- Có chữ số 0 ở hàng chục.

- 1 hs làm bảng, lớp làm nháp.

203258 774 000 516__

52374 Nx chốt kết quả đúng - Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Tích riêng thứ 3 lùi sang bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.

- Học sinh trả lời.

Nhiều Hs nhắc lại - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài-chữa-nhận xét.

(11)

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài - Nêu các bước thực hiện phép nhân ? - Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính..

Bài tập 2(5'):Đ- S

- Yêu cầu hs tự làm và chữa bài.

- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi tiếp sức điền nhanh

-GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài tập 3:(5')

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm số ki-lô-gam thức ăn cho 375 con gà trong 10 ngày ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Nêu các bước nhân với số có 3 chữ số ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà nắm chắc cách nhân - Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài và chữa.

- 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs tóm tắt bài.

- Hs làm và chữa, nhận xét, bổ sung Bài giải

Số thức ăn mỗi con gà ăn trong 10 ngày là: 104 x 10 = 1040(g)

Số thức ăn 375 con gà ăn trong 10 ngày là:1040 x 375 = 39000(g) 39000g = 39kg

Đáp số: 39 kg thức ăn.

Đặt tính và thực hiện tính...

_________________________________________________

Tập đọc

VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát để trở thành người nổi tiếng văn hay chữ tốt.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng quyết tâm luyện chữ cho đẹp.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị:Nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi con người.

- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Đặt mục tiêu:hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu - Kiên định: quyết tâm thực hiện mục tiêu đã định

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

- Một số VSCĐ của HS trong trường - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(12)

1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao.

- Xi - ôn - cốp - xki đã kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb: (1')

b. Hướng dẫn luyện đọc (10') - Gv chia bài thành 3 đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài:(12') - Đọc thầm đoạn đầu:

- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

- Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ ?

- Sự việc nào đã xảy ra khiến Cao Bá Quát rất ân hận ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại và trả lời:

Cáo Bá Quát quyết tâm rèn chữ như thế nào ?

- Kết quả đạt được ra sao ? Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Nội dung chính của bài ?

=> Nhờ quyết tâm kiên trì, khổ công luyện viết Cao Bá Quát trở thành người văn hay chữ tốt.

d. Đọc diễn cảm:(8')

- Khi đọc bài này ta cần đọc với giọng như thế nào ?

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ:

“Chưa đi học ... sẵn lòng”

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc chú giải - Hs đọc nối tiếp lần 2 - Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Hs đọc thầm.

- Vì chữ ông rất xấu.

- Vui vẻ nhận lời vì tin tưởng sẽ giúp bà cụ minh oan.

- Lá đơn chữ xấu, không đọc được nên quan đuổi bà cụ ra.

Tác hại của việc viết chữ xấu - Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.

Mỗi tối ông viết xong 10 trang vở mới chịu đi ngủ. Khi chữ đã tiến bộ, ông mượn sách về luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau.

- Chữ ông rất đẹp.

Nhờ kiên trì luyện tập Cao Bá Quát trở thành văn hay chữ tốt - 2 học sinh nhắc lại.

- Hs phát biểu.

- 3 hs đọc nối tiếp bài.

- Hs tìm ra cách đọc.

- Hs đọc nhóm bàn.

- 4hs thi đọc.

(13)

3. Củng cố, dặn dò:(4')

- Tìm câu mở bài, thân bài, kết bài của câu chuyện ?

* Quyền trẻ em:Em học tập ở Cao Bá Quát điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

___________________________________________

Kể chuyện

LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Hs nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: HS mạnh dạn tự tin trước đông người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sgk, tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có nghị lực và nêu ý nghĩa câu chuyện ?

- Gv nhận xét 2 Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện

* Tìm hiểu đề(5')

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc nói về một người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.

Câu chuyện em kể có nội dung gì?Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

Gv gạch chân từ trọng tâm

- Yêu cầu hs tự giới thiệu về câu chuyện của mình được kể.

- Gv nhắc: Giới thiệu tên truyện, tên người em định kể.

+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật.

* Kể chuyện theo nhóm(12')

- Gv tổ chức cho hs kể chuyện theo bàn.

- Gv theo dõi, nhắc hs trao đổi với bạn về

- 2 hs kể

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- 2 hs đọc đề bài.

- Lớp đọc thầm.

-Một người có nghị lực vươn lên trong c/s- Được nghe, được đọc - 3, 5 hs nói về câu chuyện mình định kể.

HS có thể kể được câu chuyện ngoài Sgk

- Hs kể chuyện theo bàn.

- Trao đổi góp ý giúp bạn kể chuyện

(14)

nội dung câu chuyện.

* Kể chuyện trước lớp(13')

- Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp, trao đổi thảo luận về nội dung truyện.

- Gv khuyến khích hs nhận xét theo các tiêu chí đưa ra.

- Gv nhận xét đánh giá, bổ sung cho hs khi cần.

* Học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” Bác Hồ là tấm gương sáng về ý chí và nghị lực,vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích.

3. Củng cố, dặn dò(4').Các nhân vật trong các câu chuyện em vừa kể có điểm gì chung ?

* Quyền trẻ em: quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin.

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.

tốt trong nhóm.

- Đại diện 5-6 hs kể chuyện và trao đổi về nội dung, nhân vật trong câu chuyện.

- Lớp nhận xét, trao đổi.

- Bình chọn bạn kể chuyện hay và hấp dẫn.

Là những con người có ý chí và nghị lực biết vươn lên trong cuộc sống.

--- Ngày soạn:227.11.2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017 Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.

2.Kĩ năng : HS biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.

3.Thái độ : Yêu thích viết văn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, ... cần chữa chung cho cả lớp.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Kể lại câu chuyện đã viết ở tiết trước.

- GV nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb:(1’)

b. Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh(10’)

Yêu cầu hs đọc đề bài:

- 1HS kể.

- Nhận xét, bổ sung.

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

(15)

Đề bài 1. Kể một câu chuyện đã được nghe, được đọc nói về một người có tấm lòng nhân hậu.

Đề bài 2. Kể lại câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca theo lời của cậu bé An - đrây - ca.

Đề bài 3. Kể lại câu chuyện: Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi theo lời của chủ tàu người Hoa hoặc người Pháp.

Gv đưa ra những nhận xét chung:

* ưu điểm: Nhìn chung các em đều hiểu đề, viết đúng theo y/cầu đề bài.

- Trình bày đúng, đủ bố cục 3 phần của bài văn.

- Dùng từ xưng hô tương đối nhất quán.

- Diễn đạt câu văn tương đối thoát ý, ngắn gọn, có tiến bộ.

Liên kết giữa các phần của truyện hợp lí.

- 1, 2 bài viết có sáng tạo.

* Hạn chế:

- Một số bài xưng hô chưa nhất quán.

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn những lỗi để chữa.

- Yêu cầu hs trao đổi thảo luận phát hiện lỗi, nêu cách sửa.

- Gv trả bài cho học sinh.

c. Hướng dẫn chữa lỗi:(20’)

- Yêu cầu hs tự sửa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh.

- Gv theo dõi kèm cặp.

Học tập những đoạn văn hay:

- Gv đọc cho hs nghe một số bài viết được điểm cao.

- Em có nhận xét gì về cách dùng từ, đặt câu của bạn ?

Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:

- Yêu cầu hs chọn viết lại một đoạn văn trong bài.

- Gv nhận xét từng đoạn văn hs viết.

3. Củng cố, dặn dò:(4’) - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu hs về nhà viết lại một đoạn văn trong bài cho hay hơn.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp đọc thầm.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs xem lại bài.

- Hs trao đổi, thảo luận.

- Hs tự sửa lỗi.

- Học sinh lắng nghe, học tập.

- 2, 3 hs nêu cảm nghĩ của mình về bài viết, nhận xét.

- Hs viết lại.

- Hs đọc lại đoạn văn đã viết.

(16)

--- Luyện từ và câu

CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng của câu hỏi, nhận biết được hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.

2. Kĩ năng: Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường.

3. Thái độ: Học sinh tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo nội dung bài 1, 2, 3 phần nhận xét.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Đọc bài tập 3: Đoạn văn viết về người có ý chí.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb: (1')

b. Phần nhận xét:(12') Bài 1:

- Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị.

- Yêu cầu học sinh đọc: Người tìm đường lên các vì sao.

- Gv chép vào cột câu hỏi:

+ Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?

+ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế ? Bài 2, 3:

- Yêu cầu hs lên điền vào bảng phụ

* Gv: Câu hỏi còn gọi là câu nghi vấn.

c. Ghi nhớ: (2')

- Yêu cầu hs lấy ví dụ.

d. Luyện tập Bài tập 1:(5')

- Yêu cầu hs tìm câu hỏi trong các bài:

Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:

- Gv yêu cầu HS tự làm bài.

- Gv củng cốxác định được câu hỏi trong đoạn văn

Bài tập 2:(6')

Chọn khoảng 3 câu trong bài; Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc thầm Sgk, làm vào vở bài tập.

- Học sinh nêu những câu hỏi.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs lên điền vào bảng phụ.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2, 3 hs trả lời.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs đọc lại 2 bài tập đọc

- Hs tự làn vào vở - 1 Hs làm giấy khổ to

Dán kết quả - nx bài

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm mẫu.

- Tự chọn 3 câu văn và nghĩ ra câu

(17)

nội dung liên quan đến từng câu.

M: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.

- Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát thế nào ? - Chữ ai xấu ?

- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

- Gv giúp đỡ hs còn lúng túng.

- Nhận xét -đánh giá.

Bài tập 3:(5')

- Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình ? - Gv gợi ý các tình huống: Hs có thể tự hỏi về một bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm,...

- Nhắc hs nói đúng ngữ điệu tự hỏi mình.

- GV nhận xét, chữa câu cho HS 3. Củng cố, dặn dò:(4')

- Em hãy nêu tác dụng của câu hỏi và dấu chấm hỏi ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

hỏi có liên quan đến câu văn đó.

- Đại diện từng cặp lên thực hiện hỏi - đáp.

- Nhận xét-đánh giá.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ tự làm bài.

- Hs lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt.

- Nhận xét, chữa câu cho bạn.

--- LUYỆN TẬPToán

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :- Ôn tập cách nhân với số có hai, ba chữ số.

- Ôn tập các tính chất nhân với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, cộng.

- Tính giá trị của biểu thức và giải toán trong đó có nhân với số có ba chữ số.

2.Kĩ năng :- Biết vận dụng tính chất của phép tính nhân trong thực hành tính.

3.Thái độ :GD học sinh yêu thích môn học. Ý thức học tập tốt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5') - Đặt tính rồi tính:

365 276; 356 408 - Gv nhận xét.

1. Bài mới a. Gtb: (1')

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: (6') Đặt tính rồi tính

-GV quan sát - giúp HS còn lúng túng

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở.

(18)

- Nêu cách nhân với số có 2, 3 chữ số ? - Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính?.

Bài tập 2:(6') Tính

- Gv yêu cầu hs nêu cách tính giá trị biểu thức: thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau.

- Gv quan sát, theo dõi học sinh làm bài.

- Gv củng cố cách làm cho học sinh.

Bài tập 3: (6')Tính bằng cách thuận tiện nhất

- Gv theo dõi, hướng dẫn một số em còn lúng túng.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Con vận dụng tính chất nào để làm bài?

Bài tập 4(6')

- Y/cầu hs tóm tắt và nêu cách giải:

Tóm tắt:

32 phòng học 1 phòng: 8 bóng 1 bóng: 3500 đồng

Nếu lắp điện đủ,cần trả ... đồng ? - Yêu cầu 1 hs làm vào bảng phụ.

- Con nào có cách giải khác?

- Gv củng cố bài.

Bài tập 5(6')

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật ?

- Yêu cầu hs tính từng diện tích mới và cũ để so sánh, rút ra kết luận.

- Nhận xét chữa bài trên bảng.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bài bạn.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 2 hs lên làm bảng phụ.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Kiểm tra bài, nhận xét.

Đáp án:

a) 142 12 + 142 18

= 142  (12 +18)

= 142 30 = 4260 b) 49 365 - 39 365

= (49 - 39) 365 = 10 365 = 3650 c) 4 18  25 = 4 25 18

= 100 18 = 1800 -HS giải thích cách làm.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs tóm tắt bài, nêu cách giải bài.

- 1 học sinh lên giải bài.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài giải:

32 phòng học cần số bóng điện là:

8 32 = 256 (bóng) Nhà trường cần trả số tiền là:

3500 256 = 896000 (bóng) Đáp số: 896 000 bóng -HS làm cách gộp.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Đáp án:

a) S = 12 x 5 = 60 (cm2)

(19)

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dị (4')

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

S = 15 x 10 = 150 (m2)

b) Nếu chiều dài gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là 2 a, S HCN mới là a2 b = 2  a b = 2  (ab) = 2S Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và chiều rộng giữ nguyên thì S HCN gấp lên 2 lần.

_____________________________________________

Ngày soạn:28.11.2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2017 Tốn

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích ( cm2 dm2, m2).

Thực hiện được nhân với số cĩ hai, ba chữ số.

2.Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.

3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5')

123 211; 312 134;

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb: (1')

b. HDHS làm bài tập

Bài tập 1: (6')Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức về các đơn vị đo khối lượng, diện tích.

-Giáo viên củng cố cách đổi đơn vị đo khối lượng..

Bài tập 2:(6')

- Yêu cầu hs đặt tính rồi tính.

- Gv yêu cầu hs nhắc lại cách nhân với

- 2 hs thực hiện tính, lớp làm vào nháp.- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs lên bảng làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét a, 10 kg = 1 yến b, 100 cm = 1 dm 50 kg = 5 yến 800 cm = 8 dm 100 kg = 1 tạ 1700cm2 = 17 dm2 300 kg = 3 tạ 900 dm2 = 9 m2

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự đặt tính và làm vào vở bài tập.

- Đổi vở bài tập, nhận xét bài bạn.

a, 62980; 81000;

(20)

số có 3 chữ số.

Bài tập 3:(6')

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

- Yêu cầu hs sử dụng tính chất nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu để tính cách nhanh nhất.

- Con đã vận dụng tính chất nào để tính?

Bài tập 4:(6')

- Y/c hs tóm tắt bài và nêu cách giải Tóm tắt:

2 vòi chảy vào bể Vòi 1, 1 phút chảy được 25 l.

Vòi 2, 1 phút chảy được 15 l 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được ... lít ?

- Gv củng cố bài, khuyến khích học sinh làm cả hai cách.

Bài 5:(6’)

- Yêu cầu hs dựa vào kiến thức đã học, viết diện tích hình vuông có cạnh a và vận dụng tính.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng 3. Củng cố, dặn dò:(4')

- Nêu cách nhân với số có hai, ba chữ số ?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

b, 97375; 63963;

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs lên làm bảng phụ, lớp làm vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

a) 2 39  5 = 2 5 39 = 10 39 = 390 b) 302 x 16 + 302 x 4

=302 x (16 + 4)

= 302 x 20 = 6040 - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs lên bảng tóm tắt bài.

- 1 hs làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung Bài giải

C1: 1 giờ 15 phút = 75 phút

1 phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể là: 25 + 15 = 40 (l)

Sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy vào bể là

40 75 = 3 000 (l)

Đáp số: 3000 l nước C2: 1 giờ 15 phút = 75 phút 75 phút vòi 1 chảy được là:

25 75 = 1875 (l) 75 phút vòi 2 chảy được là:

15 75 = 1125 (l)

75 phút cả hai vòi chảy được số lít : 1875 + 1125 = 3000 (l) Đáp số: 3000l nước - Hs tự làm, nhận xét, bổ sung.

a) S = a a b) S = 625 m2

________________________________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN

(21)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện)

2.Kĩ năng : Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.

3.Thái độ : HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv kiểm tra việc viết lại bài văn của học sinh.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1(6’)

- Yêu cầu học sinh đọc các đề bài.

- Tổ chức cho học sinh trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi:

- Đề 2 là thể loại văn gì ?

-Vì sao em cho rằng đề 2 là văn kể chuyện ?

-Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao

* Gv chốt lại: Trong 3 đề trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện, khi làm cần chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến ...

Bài 2 + 3 (24’)

- Yêu cầu hs suy nghĩ chọn đề tài của mình.

a) Kể chuyện trong nhóm

- Yêu cầu hs kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp.

Văn kể chuyện Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối,

liên quan đến một hoặc một số nhân

vật.

Nhân vật Là người hay con vật được nhân hoá.

Cốt truyện Có 3 phần: mở đầu,

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc các đề bài.

- Hs trao đổi theo cặp.

- Hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Đề 2 là đề bài thuộc loại văn kể chuyện.

- Vì đây kể lại một chuỗi các sự việc có liên quan ...

Đề 1: văn viết thư Đề 3: văn miêu tả

- Hs nêu yêu cầu của từng bài.

- 3, 4 hs phát biểu.

- 2 hs ngồi cạnh kể chuyện cho nhau nghe.

(22)

diễn biến, kết thúc.

- Có 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài.

b) Học sinh thi kể trước lớp - Gv yêu cầu hs thi kể trước lớp.

- Gv theo dõi, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn kể được câu chuyện hay, hấp dẫn người nghe, ta cần lưu ý những đặc điểm gì ?

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài giờ sau .

- 3, 4 hs thi kể.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

--- Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 13 I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

(23)
(24)

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 13

I. MỤC TIÊU:

- Nhận xét chung trong tuần.

(25)

- Phương hướng tuần tới.

- Học sinh khiêm tốn học hỏi, biết tự sửa chữa khuyết điểm và có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể.

II. CHUẨN BỊ:

- Ghi chép trong tuần.

- Họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Ổn định tổ chức.

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của học sinh.

b. GV nhận xét:

*Nề nếp

- Chuyên cần: Đảm bảo chuyên cần không có học sinh đi học muộn - Nề nếp ôn bài:Đã đi vào nề nếp, tự giác khi ôn bài.

- Xếp hàng thể dục: ra xếp hàng thể dục nhanh nhẹn, thẳng hàng các động tác tập đã đều và đẹp, hàng nam cần chú ý hơn.

- Xếp hàng ra về : Đã đi vào nề nếp.

- Vệ sinh lớp học : sạch sẽ, không có học sinh ăn quà vặt, bàn ghế kê ngay ngắn - VSSK: Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Thực hiện tiếng trống sạch trường nghiêm túc.

- Duy trì và thực hiện nghiêm túc việc mặc đồng phục khi đến trường thứ 2, 4,6.

- Học sinh có đủ ghế ngồi khi sinh hoạt tập thể.

* Học tập:

- Một số hs có ý thức tốt: học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tự giác, tích cực trong học tập, bên cạnh đó vẫn còn nhiều hs chưa tập trung trong học tập,còn rụt rè,chưa chuẩn bị bài chu đáo khi đến lớp.

- Tham gia thi giải toán trên mạng 6 hs

* Các hoạt động khác:

- Thực hiện ATGT: Hs trong lớp thực hiện nghiêm túc ATGT, không có trường hợp hs, phụ huynh vi phạm.

- HS và phụ huynh thực hiện nghiêm túc việc kí cam kết ATGT.

- Không có hs mang và sử dụng đồ chơi nguy hiểm, thực hiện tốt VS ATTP.

- Thực hiện tốt việc trồng và chăm sóc công trình măng non.

- Lao động hoàn thành công việc được phân công.

- Thực hiện tốt việc phòng dịch bệnh.

3. Phương hướng tuần tới

* Phát động phong trào thi đua chào mừng 20/11:

+ Chọn HS tiêu biểu tuyên dương hàng tuần

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp của lớp, trường.

- Tiếp tục tham gia thi giải toán cần lập nhiều tài khoản để luyện.

- Tuyên truyền thực hiện tốt phòng dịch bệnh, An toàn trường học, phòng chống đuối nước, Vệ sinh an toàn thực phẩm.

(26)

- Xây dưng trường học an toàn,thân thiện, thực hiện tốt VS ATTP, VSCN, vệ sinh trường, lớp....

- Tuyên truyền Cuộc thi : Viết về gương sáng thanh,thiếu nhi.

- Tuyên truyền cảnh giác với các thủ đoạn , hành vi xâm hại tình dục và bị buôn bán qua biên giới của trung tâm công tác xã hội trẻ em tỉnh Quảng Ninh.

- Lao động theo sự phân công.

- Tiếp tục trồng và chăm sóc công trình măng non.

4. Văn nghệ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong

Kiến thức: Biết rút kinh nghim về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong