• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

Ngày soạn: 29.12.2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 02 tháng 12 năm 2019

BUỔI SÁNG Tập đọc

TIẾT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đả thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

2. Kĩ năng: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

- Đọc diễn cảm được toàn bài

3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt.

*KNS

- Xác định giá trị:Nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi con người.

- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Đặt mục tiêu.hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu - Quản lí thời gian: Thực hiện có hiệu quả quỹ thời gian

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki.

-Máy tính, phông chiếu 2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu hs đọc đoạn bài: Vẽ trứng - Nhờ đâu Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi thành công ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1')

b. H/dẫn luyện đọc:(10') - yêu cầu Hs đọc toàn bài

- Gv chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv nêu cách đọc toàn bài và đọc diễn cảm bài.

c. Tìm hiểu bài(12')

- Đọc “Từ đầu ... bay được” để tìm hiểu:

+ Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì ?

- 2 hs đọc đoạn.

- 1 Hs đọc toàn bài và nêu nội dung - Nhận xét, bổ sung.

- 1Hs đọc toàn bài - Hs đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp- 1 cặp đọc

- Hs đọc thầm, trả lời.

- Từ nhỏ ông có mơ ước được bay

(2)

Khi còn nhỏ ông đã làm gì để bay được ? + Hình ảnh nào gợi mơ ước muốn tìm bay trong không trung ?

Gv tiểu kết, chuyển ý - Đọc đoạn còn lại cho biết:

- Để tìm điều bí mật đó, Xi- ôn - cốp - xki đã làm gì ?

+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ như thế nào ?

+ Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn cốp - xki thành công là gì ?

Gv tiểu kết, chuyển ý Câu chuện muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính QTE

trẻ em có quyền được học tập và bổn phận...

c. Đọc diễn cảm (8')

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn 2.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò (4')

- Câu chuyện muốn ca ngợi ai?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài- kể cho người thân nghe về câu chuyện, chuẩn bị bài : Văn hay chữ tốt.

lên bầu trời.

- Ông dại dột nhảy qua cửa sổ.

- Quả bóng bay trên không trung.

Mơ ước được bay lên bầu trời - Ông đọc rất nhiều sách, làm thí nghiệm, ...

- Sống kham khổ, ăn bánh mì xuông nhưng ông không nản chí.

- Có ước mơ đẹp và quyết tâm thực hiện.

Các vì sao đã được Xi- ôn-cốp xki chinh phục

Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ....

- 2 học sinh nhắc lại.

- 4 Hs đọc nối tiếp bài.

- Hs nêu cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Hs đọc trong nhóm.

- Hs thi đọc trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn

Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại...

______________________________________________

Toán

TIẾT 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh cho học sinh.

3.Thái độ : Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(3)

1. Giáo viên : - Bảng phụ, bảng nhóm.

2. Học sinh : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

Đặt tính và tính: 13523; 26 11 - Nêu các bước thực hiện nhân với số có hai chữ số ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Hướng dẫn hs nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11:(12')

* Trường hợp tổng 2 chữ số bé < 10 27 11

- Yêu cầu hs đặt tính và tính:

Vậy: 2711= 297

- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân ?

- Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân và số 27 ?

- Khi nhân nhẩm 27 với 11 ta làm như thế nào ?

- Khi cộng tích riêng của p/nhân 27 11 với nhau ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 2 và 7(9) rồi viết 9 vào giữa 2 và 7.

- Yêu cầu hs nhẩm: 41 11= 451

* Trường hợp tổng hai số > 10 48  11 - Yêu cầu hs đặt tính và tính.

Vậy; 4811 = 528

- 2 Hs làm bảng -Nhiều Hs nêu - Lớp nhận xét.

- 1Hs lên bảng đặt tính rồi tính.

1127 27 27 297

- Hs dưới lớp làm nháp, nhận xét bài trên bảng.

- Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng của 2 chữ số của nó vào giữa.

- HS nêu.

- 2 hs nêu lại.

- Hs tự nhân nhẩm, báo cáo k/q.

- Hs thực hiện nhân & nêu lại cách làm của mình.

- 1 Hs thực hiện- lớp làm nháp  1148

48 48 528

- Hs nhận xét cách làm bài của bạn,

(4)

- Em có nhận xét gì về 2 tích riêng của phép nhân trên ?

- Nêu rõ cách cộng hai tích riêng ?

* Yêu cầu hs rút ra nhận xét về cách nhân nhẩm này.

Muốn nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 ta làm như thế nào?

c. Thực hành

Bài tập 1(6'):Tính nhẩm

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.

- GV nhận xét - đánh giá.

- Muốn nhân nhẩm số có 2 c.số với 11 ta làm như thế nào?

Bài tập 2:(6')

- Gv chốt lại bài giải đúng

- Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?

Bài tập 3(6'):Giải toán

- Y/cầu hs tóm tắt bài, nêu cách giải.

Tóm tắt:

Khối 4: 17 hàng- 1 hàng: 11 hs Khối 5: 15 hàng- 1 hàng: 11 hs Cả 2 khối: ... hs ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Gv khuyến khích hs tìm thêm được cách giải khác.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Em hãy nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

rút ra cách nhân nhẩm.

-HS nêu.

Cộng 2 chữ số của thừa số thứ nhất rồi viết kết quả vào giữa...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài - Nhận xét

- Hs làm vào vở, 2 HS làm bảng - Nhận xét, bổ sung

- 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs tóm tắt bài toán.

- 1 hs lên bảng làm.

- Lớp làm vào vở

- Chữa, nhận xét.

Bài giải

C1: Cả hai khối có số học sinh là 11 (17 + 15) = 352 (học sinh)

C2: Số học sinh của cả hai khối là:

11  17 + 1115 = 352(học sinh)

Cộng 2chữ số của thừa số thứ nhất ....

_____________________________________________

BUỔI CHIỀU Khoa học

TIẾT 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:

- Nước sạch: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.

- Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa các vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các hòa tan có hại cho sức khỏe.

2.Kĩ năng : Biết phân biệt được nước bị ô nhiễm

3.Thái độ: Yêu thích môn khoa học, thích khám phá thế giới xung quanh.

(5)

*BVMT: tích cực tham gia và nhắc nhở bạn bè tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường , lớp tổ chức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính, phông chiếu

2. Học sinh: 1 lọ nước giếng và một lọ nước sông, bông

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C 1. KTBC: (5’)

Vì sao nước cần cho sự sống của con người và sự vật ?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động.

HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên (15’)

*Thí nghiệm: Hình1- SGK

- Y/C HS quan sát và giải thích hiện tượng nước trong và nước đục.

+ GV kết luận giả thiết của các nhóm.

*BVMT: tích cực tham gia và nhắc nhở bạn bè tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường , lớp tổ chức.

HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. (15’) - GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá : Màu mùi , vị , vi sinh vật , các chất hoà tan . -Y/C HS quan sát H3,4 làm việc nhóm Thế nào là nước bị ô nhiễm?

Thế nào là nước sạch?

- Ở gia đình có những nguồn nước sạch, nước ô nhiễm nào ?

- GV kết luận .

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Nêu đặc điểm của nước sạch và nước bị ô nhiễm ?

- Nhận xét tiết học

- Về chuẩn bị bài “Nguyên nhân làm cho nước bị ô nhiễm”

- 2HS trả lời.

- HS khác nhận xét

- Lắng nghe

- HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra và dự đoán KQ:

+ Nước giếng trong hơn

+ Nước sông đục hơn vì chứa nhiều chất không tan

+ Đại diện các nhóm trình bày KQ .

- Thảo luận theo cặp đôi

- HS theo dõi nắm được tiêu chí : - HS thảo luận theo cặp và nêu được:

+ Nước bị ô nhiễm là nước có màu đục, có mùi, vi sinh vật nhiều quá mức cho phép.

- Nước sạch là nước không màu, không mùi, không vị, vi sinh vật không có hoặc rất ít …

+ HS tự liên hệ bản thân.

+ Nhắc lại nội dung bài học.

_______________________________________________

(6)

Chính tả (nghe - viết)

TIẾT 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài 2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l /n.

3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên : - Bảng phụ, bảng nhóm.

2. Học sinh : VBT, vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu hs viết các từ sau: châu báu, chân thành, trân trọng.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Hướng dẫn nghe - viết(22') - Gv đọc đoạn chính tả cần viết:

“Từ đầu ... trăm lần”.

- Ngày còn nhỏ, Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì ?

- Ông đã làm gì để thực hiện ước mơ đó?

Yêu cầu Hs tìm từ khó viết, dễ lẫn

-HD viết từ khó:non nớt, rủi ro, Xi - ôn - cốp - xki.

Nêu cách trìng bày bài, tư thế ngồi, cách cầm bút

- GV nhắc nhở trước khi viết bài.

- Đọc lại bài viết 1 lần

- Gv đọc cho học sinh viết bài.

- GV đọc lại -HS soát.

- Gv thu 5, 7 bài nhận xét

- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8') Bài tập 2a: Tìm các tính từ

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm vào bảng phụ:

+ Có 2 tiếng bắt đầu bằng l + Có 2 tiếng bắt đầu bằng n.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3a: Tìm các từ - Bài yêu cầu ta làm gì ?

- Yc Hs làm việc cá nhân vào vở bài tập.

- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp - Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc thầm lại.

- Mơ ước bay lên bầu trời.

- Kiên trì ngày đêm đọc sách, nghiên cứu, làm thí nghiệm.

Hs tìm, báo cáo

- 2 hs lên bảng viết-lớp viết nháp.

- HS đặt câu có từ: non nớt - Hs nêu

- Hs tự viết bài.

- Hs đổi chéo bài kiểm tra, soát lỗi

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Đại diện hs báo cáo- Lớp bổ sung.

- long lanh, lung linh, lấm láp, lớn ...

- nóng nảy, nặng nề, non nớt, nông nổi ..

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài- 1 Hs chữa bảng phụ.

(7)

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv giúp học sinh hoàn thiện bài.

Liên hệ giáo dục Hs 3. Củng cố, dặn dò(4')

- Xi - ôn - cốp - xki đã làm gì để thực hiện ước mơ của mình?.

- Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối (lạc hướng)

kiên trì ngày đêm...

________________________________________

Ngày soạn: 30.11.2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 03 tháng 12 năm 2019

BUỔI SÁNG Khoa học

TIẾT 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước + Xả rác, phân, rác thải bừa bãi…

+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.

+ Khói bụi ,khí thải từ nhà máy, xe cộ…

2.Kĩ năng: Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe củ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm

*KNS

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.

- Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.

- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước.

3.Thái độ: Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước, sử dụng nguồn nước sạch tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

* BVMT: HS có ý thức giữ gìn môi trường nước gia đình, địa phương, trường học sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc 2. Học sinh: VBT

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

1.KTBC: (5’)

Thế nào là nước sạch ?

Thế nào là nước bị ô nhiễm ? - GV nhận xét

2.Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

(8)

b. Hoạt động 1 : Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước. (10’)

*KNS

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.

- Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Y/c HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau:

Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?

Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?

- GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến.

* Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước.

*BVMT:Không nên vứt chất thải ,xác động vật chết bừa bãi. Biết giữ gìn VSM chung...

c. Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế. (10’) Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm?

- Lắng nghe

- HS thảo luận nhóm

- Báo cáo, nhận xét, bổ sung.

+Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng.

+Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn.

+Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển.

- HS lắng nghe.

- HS suy nghĩ, tự do phát biểu:

+ Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông.

+ Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông.

+ Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen.

+ Do nước thải từ các gia đình

(9)

- Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ?

d. Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. (10’)

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ?

- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- *BVMT: Biết giữ gìn VS môi trường nước của gia đình mình, trường học ,nơi mình sống...

3.Củng cố- dặn dò (4’)

Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước ?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.

đổ xuống cống.

- HS phát biểu.

- HS tiến hành thảo luận

- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, … chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, …

- HS quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe.

________________________________________________

Toán

TIẾT 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :- Biết cách nhân với số có 3 chữ số .Tính được giá trị của biểu thức 2.Kĩ năng : Rèn cho HS có kỹ năng thực hành tính nhân

3.Thái độ : Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên : - Bảng phụ, bảng nhóm.

2. Học sinh : VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

1. KTBC: (5’)

- GV yêu cầu tính: 34 x 11 và 55 x 24.

- GV nhận xét 2. Dạy bài mới a. GV giới thiệu(1’)

b. Tìm cách tính : 164 x 123 (12') - GV ghi bảng: 164 x 123

- Y/c HS tính:

164 x 100, 64 x 20, 164 x 3

- 2 HS lên bảng làm, lớp nháp.

- HS khác nhận xét.

- Lắng nghe

- 1 HS làm bảng lớp , HS khác làm vào nháp .

- HS phân tích được :

(10)

+ Vậy 164 x 123 = ? + GV nhận xét.

Giới thiệu cách đặt tính và tính - Y/C HS viết gọn các phép tính trên trong 1 lần đặt tính .

- Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số.

- GV hướng dẫn tính.

Các tích riêng được viết như thế nào?

Giới thiệu: 164 là tích riêng thứ 3.

GV chốt lại như SGK c. Thực hành

Bài 1: (6’)

- Y/C HS đặt tính rồi tính

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV nhận xét, chốt cách đặt tính, thực hiện tính.

Bài 2: (6’)

-Gọi HS đọc y/c bài

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: (6’)

- Gọi HS đọc y/c bài

- Bài toán cho biết gì? hỏi gì ?

164 x 123

= 164 x ( 100 + 20 + 3 )

= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 20172

- Vậy: 164 x 123 = 20127

- HS nêu cách đặt tính và tính:

164 x 123

492 - Tích riêng thứ nhất 328 - Tích riêng thứ hai 164 - Tích riêng thứ ba 20172

- Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.

- Phải viết tích riêng thứ ba sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

- 2 HS nêu lại

- HS làm vào vở rồi chữa bài trên bảng lớp - 3HS lên bảng thực hiện .

248 1163 3124 x 321 x 125 x 213 248 5815 9372 496 2326 3124 744 1163 6248 79608 145375 765412 + HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc

- Hs làm bài, báo cáo - Hs nhận xét, bổ sung.

- HS đọc - HS trả lời

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

Bài giải

(11)

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Khi viết các tích riêng ta cần lưu ý gì?

- Nhận xét giờ học.

-Về chuẩn bị bài “Nhân với số có ba chữ số tiếp theo”.

Diện tích của mảnh vườn là 125 x 125 = 15625 (m2)

ĐS: 15625 m2 -Hs chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Luyện từ và câu

TIẾT 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người;

bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.

2.Kĩ năng:- Biết vận dụng kiến thức làm các bài tập và biết viết đoạn văn về chủ điểm ý chí, nghị lực.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên : - Bảng phụ, bảng nhóm, Một số phiếu kẻ sẵn cột a,b ( ND bài 1) 2. Học sinh : VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C 1.KTBC: (5’)

Có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất? VD.

- GV nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1’)

b. HD học sinh làm bài tập Bài 1: (10’)

+ Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người.

+ Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2: (10’)

+ Đặt 2 câu – một câu với từ ở nhóm a, Một câu với từ ở nhóm a

b, Một câu với từ ở nhóm b.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 2 HS nêu

- HS khác nhận xét.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Làm nhóm

+ Ý chí, quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng,…

+ Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai,…

- Các nhóm dán kết quả lên bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài

- HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

VD: Công việc ấy rất gian khổ...

(12)

Bài 3: (10’)

- Gọi HS nêu y/c bài

+ Viết đoạn văn nói về người có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt được thành công.

- Cho HS đọc lại các tục ngữ, các thành ngữ đã học nói về ý chí, nghị lực.

- GV nhận xét, lưu ý HS cách dùng từ viết câu.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Em hãy đọc các từ ngữ nói lên ý chí, nghị lực của con người ?

- GV nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài “Câu hỏi và dấu chấm hỏi”

- 1 HS đọc yêu cầu bài

+ HS có thể kể về 1 người em biết nhờ sách, báo, nghe ai đó kể lại.

+ Có thể mở đầu hoặc kết thúc đọan văn bằng một thành ngữ, tục ngữ

- HS viết đoạn văn vào vở.

- HS đọc, HS khác theo dõi , nhận xét

BUỔI CHIỀU Đạo đức

TIẾT 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ nuôi dạy mình.

2.Kĩ năng: Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

*KNS:

- Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu.

- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà , cha mẹ.

- Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương.

3.Thái độ: Kính yêu ông bà, cha mẹ

*QTE: Quyền được có gia đình, quyền được gia đình quan tâm, chăm sóc.

- Bổn phận của trẻ em là yêu quý, chăm sóc, giúp đỡ ông bà, cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên : - Bảng phụ, bảng nhóm.

2. Học sinh : VBT,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.KTBC: (5’)

Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?

- Kể những việc làm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Các hoạt động.

- 2 HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

(13)

HĐ1: Đóng vai (Bài tập 3 - SGK) (10’)

- GV chia nhóm: nếu là bạn nhỏ trong tranh, em sẽ làm gì ? Vì sao ?

+ Y/c các nhóm lên đóng vai.

+ Y/c HS phỏng vấn: Bạn cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?

- Đối với HS đóng vai ông, bà: cảm xúc như thế nào khi nhận được sự quan tâm đó ?

->Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm chăm sóc ông, bà, cha, mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.

*QTE: Quyền được có gia đình, quyền được gia đình quan tâm, chăm sóc.

- Bổn phận của trẻ em là yêu quý, chăm sóc, giúp đỡ ông bà, cha mẹ.

HĐ2: Liên hệ bản thân (bài 4) (10’)

* Y/C HS phỏng vấn bạn các câu hỏi như :

- Kể lại những việc bạn đã làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

- Bạn thể hiện tình cảm với ông bà cha mẹ như thế nào?

- Những việc nào bạn sẽ làm?

HĐ3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác sưu tầm được ( BT 5,6). (10’) - Y/c HS trình bày những tác phẩm sưu tầm được về gương hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?

- GV nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị “ Biết ơn thầy giáo, cô giáo”.

- HS thảo luận theo nhóm:

+ Nhóm 1,2: thảo luận cách ứng xử tranh 1: Bữa nay bà đau lưng quá.

+ Nhóm 3,4: Thảo luận: Tùng ơi lấy hộ bà cốc nước.

+ Các nhóm diễn và trả lời phỏng vấn của những HS khác.

+ HS nhận xét về sự ứng xử của bạn.

- Lắng nghe

* Tổ chức cho HS chơi trò “phóng viên”

(HS tự liên hệ bản thân) .

+ 1HS làm phóng viên sẽ hỏi bất kì bạn nào, HS khác trả lời .

VD : + Bà đau lưng – em đã đấm lưng cho bà.

+ Đọc báo hàng ngày cho ông nghe vì mắt ông kém....

- Vài HS trình bày.

+ HS khác nhận xét - Lắng nghe.

_____________________________________

TH TOÁN - PHTN

BÀI 4: ĐỘNG VẬT SĂN MỒI VÀ CON MỒI ( T2)

---

(14)

Ngày soạn: 01.12.2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 04 tháng 12 năm 2019

BUỔI SÁNG Toán

TIẾT 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.

2.Kĩ năng - Học sinh có kĩ năng đặt tính thực hiện tính.

3.Thái độ : - Ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C  

1. Kiểm tra bài cũ(5') - Đặt tính rồi tính:

546 123; 258 326 Nêu cách nhân với số có 3 chữ số?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Cách đặt tính và tính(12') - Gv đưa phép nhân: 258 203 - Nhận xét về hai thừa số ? - Nhận xét về thừa số thứ hai ? - Yêu cầu hs tự đặt tính và tính.

Vậy 258203 =52374

- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai ? Gv: Ta có thể bỏ tích riêng thứ hai mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng.

203258 774 516__

52374

- Tích riêng thứ ba viết như thế nào so với tích riêng thứ nhất ?

- Khi nhân số có ba chữ số mà chữ số hàng

- 2 Hs làm bảng.

- Nhiều Hs nêu - Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Đọc phép nhân - Đều có 3 chữ số.

- Có chữ số 0 ở hàng chục.

- 1 hs làm bảng, lớp làm nháp.

203258 774 000 516__

52374 Nx chốt kết quả đúng - Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Tích riêng thứ 3 lùi sang bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.

- Học sinh trả lời.

(15)

chục là chữ số 0 ta làm như thế nào?

3. Thực hành

Bài tập 1(8'):Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs tự làm và chữa bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài - Nêu các bước thực hiện phép nhân ? - Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính..

Bài tập 2(5'):Đ- S

- Yêu cầu hs tự làm và chữa bài.

- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi tiếp sức điền nhanh

-GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài tập 3:(5')

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm số ki-lô-gam thức ăn cho 375 con gà trong 10 ngày ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Nêu các bước nhân với số có 3 chữ số ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà nắm chắc cách nhân - Chuẩn bị bài sau.

Nhiều Hs nhắc lại - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài-chữa-nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài và chữa.

- 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs tóm tắt bài.

- Hs làm và chữa, nhận xét, bổ sung Bài giải

Số thức ăn mỗi con gà ăn trong 10 ngày là: 104 x 10 = 1040(g)

Số thức ăn 375 con gà ăn trong 10 ngày là:1040 x 375 = 39000(g) 39000g = 39kg

Đáp số: 39 kg thức ăn.

Đặt tính và thực hiện tính...

_________________________________________________

Kể chuyện

TIẾT 13: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Hs nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: HS mạnh dạn tự tin trước đông người.

* QTE: quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin.

* ĐĐHCM Bác Hồ là tấm gương sáng về ý chí và nghị lực,vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập, - Sgk, tranh minh hoạ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

(16)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có nghị lực và nêu ý nghĩa câu chuyện ?

- Gv nhận xét 2 Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện

* Tìm hiểu đề(5')

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc nói về một người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.

Câu chuyện em kể có nội dung gì?Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

Gv gạch chân từ trọng tâm

- Yêu cầu hs tự giới thiệu về câu chuyện của mình được kể.

- Gv nhắc: Giới thiệu tên truyện, tên người em định kể.

+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật.

* Kể chuyện theo nhóm(12')

- Gv tổ chức cho hs kể chuyện theo bàn.

- Gv theo dõi, nhắc hs trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện.

* Kể chuyện trước lớp(13')

- Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp, trao đổi thảo luận về nội dung truyện.

- Gv khuyến khích hs nhận xét theo các tiêu chí đưa ra.

- Gv nhận xét đánh giá, bổ sung cho hs khi cần.

* ĐĐHCM Bác Hồ là tấm gương sáng về ý chí và nghị lực,vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục đích.

3. Củng cố, dặn dò(4').Các nhân vật trong các câu chuyện em vừa kể có điểm gì chung ?

* QTE: quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin.

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- 2 hs kể

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- 2 hs đọc đề bài.

- Lớp đọc thầm.

-Một người có nghị lực vươn lên trong c/s- Được nghe, được đọc - 3, 5 hs nói về câu chuyện mình định kể.

HS có thể kể được câu chuyện ngoài Sgk

- Hs kể chuyện theo bàn.

- Trao đổi góp ý giúp bạn kể chuyện tốt trong nhóm.

- Đại diện 5-6 hs kể chuyện và trao đổi về nội dung, nhân vật trong câu chuyện.

- Lớp nhận xét, trao đổi.

- Bình chọn bạn kể chuyện hay và hấp dẫn.

Là những con người có ý chí và nghị lực biết vươn lên trong cuộc sống.

(17)

- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.

____________________________

Tập đọc

TIẾT 26: VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát để trở thành người nổi tiếng văn hay chữ tốt.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

* KNS:

- Xác định giá trị:Nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi con người.

- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Đặt mục tiêu:hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu - Kiên định: quyết tâm thực hiện mục tiêu đã định

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng quyết tâm luyện chữ cho đẹp.

*QTE:Em học tập ở Cao Bá Quát điều gì ?

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao.

- Xi - ôn - cốp - xki đã kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb: (1')

b. Hướng dẫn luyện đọc (10') - Gv chia bài thành 3 đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài:(12') - Đọc thầm đoạn đầu:

- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

- Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ ?

- Sự việc nào đã xảy ra khiến Cao Bá Quát rất ân hận ?

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc chú giải - Hs đọc nối tiếp lần 2 - Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Hs đọc thầm.

- Vì chữ ông rất xấu.

- Vui vẻ nhận lời vì tin tưởng sẽ giúp bà cụ minh oan.

- Lá đơn chữ xấu, không đọc được

(18)

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại và trả lời:

Cáo Bá Quát quyết tâm rèn chữ như thế nào ?

- Kết quả đạt được ra sao ? Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Nội dung chính của bài ?

=> Nhờ quyết tâm kiên trì, khổ công luyện viết Cao Bá Quát trở thành người văn hay chữ tốt.

d. Đọc diễn cảm:(8')

- Khi đọc bài này ta cần đọc với giọng như thế nào ?

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ:

“Chưa đi học ... sẵn lòng”

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò:(4')

- Tìm câu mở bài, thân bài, kết bài của câu chuyện ?

*QTE:Em học tập ở Cao Bá Quát điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

nên quan đuổi bà cụ ra.

Tác hại của việc viết chữ xấu - Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.

Mỗi tối ông viết xong 10 trang vở mới chịu đi ngủ. Khi chữ đã tiến bộ, ông mượn sách về luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau.

- Chữ ông rất đẹp.

Nhờ kiên trì luyện tập Cao Bá Quát trở thành văn hay chữ tốt - 2 học sinh nhắc lại.

- Hs phát biểu.

- 3 hs đọc nối tiếp bài.

- Hs tìm ra cách đọc.

- Hs đọc nhóm bàn.

- 4hs thi đọc.

_________________________

Địa lí

TIẾT 13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ( UDCNTT)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh.

- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB.

+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân , vườn ao…

+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.

2.Kĩ năng : Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân ở ĐBBB: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.

(19)

3.Thái độ : Tôn trọng các thành quả của người dân và truyền thống văn hoá dân tộc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên : - Bảng phụ, bảng nhóm, Máy tính . phông chiếu 2. Học sinh : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. KTBC: (5’)

- ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?

- Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ ?

- GV nhận xét 2. Dạy bài mới a.GV giới thiệu(1’)

b.Người dân vùng đồng bằng Bắc Bộ và cách sinh sống.(15’)

- ĐBBB là nơi đông dân cư hay thưa dân cư ? - Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào?

- quan sát tranh, ảnh, dựa vào SGK để nêu:

- Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì ?

- Nêu đặc điểm nhà ở của người Kinh, VS nhà ở có những đặc điểm đó ?

- So sánh nhà ở ngày nay và ngày xưa ? - GV nhận xét.

*SDNLTK: Nước là nguồn năng lượng đắt giá, phải bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn nước trong sản xuất và sinh hoạt

c. Trang phục và lễ hội (15’)

- Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB?

- Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào nào? lễ hội có những đặc điểm gì ? - Kể tên những lễ hội mà em biết ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố, dặn dò : (4’)

- 2 HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe

- Đây là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước.

- Chủ yếu là người dân tộc Kinh .- HS quan sát tranh

- Làng có nhiều nhà xây san sát nhau…

- Nhà được xây bằng gạch, xây kiên cố, vì ĐBBB có 2 mùa nóng, lạnh, hay có bão nên người dân phải làm nhà kiên cố...

- Làng ngày nay có nhiều nhà hơn, có nhà cao tầng, nhà mái bằng, nền lát gạch hoa…

- HS dựa vào tranh, ảnh kênh chữ SGK thảo luận theo cặp.

- Báo cáo, nhận xét, bổ sung.

+ Nam: quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp .

+ Nữ: áo dài tứ thân, váy đen…

+ HS kể tên 1 số lễ hội: Hội Lim (BắcNinh), hội chùa Hương...

(20)

Nêu đặc điểm dân cư của đồng bằng Bắc Bộ ? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài “ Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB”.

_________________

BUỔI CHIỀU Thực hành Toán

NHÂN NHẨM VỚI 11

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức về nhân với số có 3 chữ số; nhân nhẩm với 11.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.

yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ( Cả lớp làm)

A. Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị rồi viết tổng vào giữa hai chữ số của số đã cho.

B. Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số của số đã cho.

C. Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục

(21)

cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số của số đã cho.

(22)

Bài 2. Tính nhẩm: (HS cả lớp)

43 x 11 = ... 86 x 11 = ... 73 x 11 = ... 45 x 11 = ...

Bài 3. Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau ( HS HTT)

A B

4 x 201562 ( 49 x 27 ) x8

4256 x3 x5 7 x (8500 + 49 )

( 49 x 8 ) x27 (8500 +49 ) x 7 3) 201562 x ( 3+ 1 ) 4256 x (3 x 5 )

Bài 4. (HS năng khiếu)

Khối lớp Ba xếp thành 16 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Bốn xếp thành 14 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh xếp hàng? (giải bằng 2 cách)

Bài giải

………

………

………

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

--- Lịch sử

(23)

TIẾT 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 - 1077) UDCNTT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến song Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến s ng 6 Như Nguyệt và bài thơ tuyên dương của Lý Thường Kiệt):

+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ sông nam Như Nguyệt.

+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.

+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.

+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.

- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.

2.Kĩ năng:

+ Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.

+ Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt

3.Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học, tự hào truyền thống yêu nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên : + Phiếu học tập của HS..

+ Máy tính, phông chiếu 2. Học sinh : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. KTBC: (5’)

Vì sao vào thời nhà Lý đạo phật phát triển thịnh đạt nhất ?

GV nhận xét 2. Dạy bài mới a.GV giới thiệu(1’)

b. Hoàn cảnh lịch sử. (10’)

- Y/c HS thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến:

+ Để xâm lược nước Tống.

+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.

Theo em ý kiến nào đúng?

- Gọi đại diện các cặp trả lời.

- Nhận xét.

c. Diễn biến cuộc kháng chiến. (10’) - HS thảo luận nhóm: trình bày diễn

- 2 HS trả lời

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe

- HS đọc đoạn: Cuối năm 1072 … rồi rút về

- Lắng nghe và làm việc - Đại diện các nhóm trả lời

- …ý kiến thứ 2 đúng vì trước đó lợi dụng việc nhà Lý mới lên ngôi, còn quá nhỏ , quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt cho quân sang đánh đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của chúng rồi kéo về nước.

- HS thảo luận nhóm quan sát lược đồ

(24)

biến cuộc K/C chống quân xâm lược Tống. (treo lược đồ)

- GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ.

- GV nhận xét, đánh giá.

d. Kết quả cuộc kháng chiến. (10’) - Nêu kết quả của cuộc kháng chiến ? - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Nêu kết quả ý nghĩa của cuộc kháng chiến ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài “Nhà Trần thành lập”.

và đọc thông tin trong SGK trình bày diễn biến cuộc K/C chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất trên lược đồ - HS trình bày, nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận theo cặp.

- Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.

- Do quân dân ta rất dũng cảm, Lý Thường Kiệt là một tướng tài - ông chủ động tấn công sang đất Tống, lập phòng tuyến sông Như Nguyệt … .

--- Ngày soạn: 02.12.2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 05 tháng 12 năm 2019

BUỔI SÁNG Luyện từ và câu

TIẾT 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng của câu hỏi, nhận biết được hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.

2. Kĩ năng: Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường.

3. Thái độ: Học sinh tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên : - Bảng phụ, bảng nhóm, Máy tính . phông chiếu

- Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo nội dung bài 1, 2, 3 phần nhận xét.

2. Học sinh : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Đọc bài tập 3: Đoạn văn viết về người có ý chí.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(25)

a. Gtb: (1')

b. Phần nhận xét:(12') Bài 1:

- Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị.

- Yêu cầu học sinh đọc: Người tìm đường lên các vì sao.

- Gv chép vào cột câu hỏi:

+ Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?

+ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế ? Bài 2, 3:

- Yêu cầu hs lên điền vào bảng phụ

* Gv: Câu hỏi còn gọi là câu nghi vấn.

c. Ghi nhớ: (2')

- Yêu cầu hs lấy ví dụ.

d. Luyện tập Bài tập 1:(5')

- Yêu cầu hs tìm câu hỏi trong các bài:

Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:

- Gv yêu cầu HS tự làm bài.

- Gv củng cốxác định được câu hỏi trong đoạn văn

Bài tập 2:(6')

Chọn khoảng 3 câu trong bài; Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu.

M: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.

- Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát thế nào ? - Chữ ai xấu ?

- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

- Gv giúp đỡ hs còn lúng túng.

- Nhận xét -đánh giá.

Bài tập 3:(5')

- Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình ? - Gv gợi ý các tình huống: Hs có thể tự hỏi về một bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm,...

- Nhắc hs nói đúng ngữ điệu tự hỏi mình.

- GV nhận xét, chữa câu cho HS 3. Củng cố, dặn dò:(4')

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc thầm Sgk, làm vào vở bài tập.

- Học sinh nêu những câu hỏi.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs lên điền vào bảng phụ.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2, 3 hs trả lời.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs đọc lại 2 bài tập đọc

- Hs tự làn vào vở - 1 Hs làm giấy khổ to

Dán kết quả - nx bài

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm mẫu.

- Tự chọn 3 câu văn và nghĩ ra câu hỏi có liên quan đến câu văn đó.

- Đại diện từng cặp lên thực hiện hỏi - đáp.

- Nhận xét-đánh giá.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ tự làm bài.

- Hs lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt.

- Nhận xét, chữa câu cho bạn.

(26)

- Em hãy nêu tác dụng của câu hỏi và dấu chấm hỏi ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

_________________________________________________

Toán

TIẾT 64: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :- Ôn tập cách nhân với số có hai, ba chữ số.

- Ôn tập các tính chất nhân với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, cộng.

- Tính giá trị của biểu thức và giải toán trong đó có nhân với số có ba chữ số.

2.Kĩ năng :- Biết vận dụng tính chất của phép tính nhân trong thực hành tính.

3.Thái độ : GD học sinh yêu thích môn học. Ý thức học tập tốt

- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, ... cần chữa chung cho cả lớp.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Giáo viên : - Bảng phụ, bảng nhóm.

2. Học sinh : VBT

1. Kiểm tra bài cũ:(5') - Đặt tính rồi tính:

365 276; 356 408 - Gv nhận xét.

1. Bài mới a. Gtb: (1')

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: (6') Đặt tính rồi tính

-GV quan sát - giúp HS còn lúng túng - Nêu cách nhân với số có 2, 3 chữ số ? - Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính?.

Bài tập 2:(6') Tính

- Gv yêu cầu hs nêu cách tính giá trị biểu thức: thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau.

- Gv quan sát, theo dõi học sinh làm bài.

- Gv củng cố cách làm cho học sinh.

Bài tập 3: (6')Tính bằng cách thuận tiện nhất

- Gv theo dõi, hướng dẫn một số em

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở.

- Nhận xét chữa bài trên bảng.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bài bạn.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 2 hs lên làm bảng phụ.

- Lớp làm vào vở bài tập.

(27)

còn lúng túng.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Con vận dụng tính chất nào để làm bài?

Bài tập 4(6')

- Y/cầu hs tóm tắt và nêu cách giải:

Tóm tắt:

32 phòng học 1 phòng: 8 bóng 1 bóng: 3500 đồng

Nếu lắp điện đủ,cần trả ... đồng ? - Yêu cầu 1 hs làm vào bảng phụ.

- Con nào có cách giải khác?

- Gv củng cố bài.

Bài tập 5(6')

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật ?

- Yêu cầu hs tính từng diện tích mới và cũ để so sánh, rút ra kết luận.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò (4')

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Kiểm tra bài, nhận xét.

Đáp án:

a) 142 12 + 142 18

= 142  (12 +18)

= 142 30 = 4260 b) 49 365 - 39 365

= (49 - 39) 365 = 10 365 = 3650 c) 4 18  25 = 4 25 18

= 100 18 = 1800 -HS giải thích cách làm.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs tóm tắt bài, nêu cách giải bài.

- 1 học sinh lên giải bài.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài giải:

32 phòng học cần số bóng điện là:

8 32 = 256 (bóng) Nhà trường cần trả số tiền là:

3500 256 = 896000 (bóng) Đáp số: 896 000 bóng -HS làm cách gộp.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Đáp án:

a) S = 12 x 5 = 60 (cm2) S = 15 x 10 = 150 (m2)

b) Nếu chiều dài gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là 2 a, S HCN mới là a2 b = 2  a b = 2  (ab) = 2S Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và chiều rộng giữ nguyên thì S HCN gấp lên 2 lần.

__________________________________________- Tập làm văn

(28)

TIẾT 25: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.

2.Kĩ năng : HS biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.

3.Thái độ : Yêu thích viết văn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên : - Bảng phụ, bảng nhóm. - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, ... cần chữa chung cho cả lớp.

2. Học sinh : VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Kể lại câu chuyện đã viết ở tiết trước.

- GV nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb:(1’)

b. Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh(10’)

Yêu cầu hs đọc đề bài:

Đề bài 1. Kể một câu chuyện đã được nghe, được đọc nói về một người có tấm lòng nhân hậu.

Đề bài 2. Kể lại câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca theo lời của cậu bé An - đrây - ca.

Đề bài 3. Kể lại câu chuyện: Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi theo lời của chủ tàu người Hoa hoặc người Pháp.

Gv đưa ra những nhận xét chung:

* ưu điểm: Nhìn chung các em đều hiểu đề, viết đúng theo y/cầu đề bài.

- Trình bày đúng, đủ bố cục 3 phần của bài văn.

- Dùng từ xưng hô tương đối nhất quán.

- Diễn đạt câu văn tương đối thoát ý, ngắn gọn, có tiến bộ.

Liên kết giữa các phần của truyện hợp lí.

- 1, 2 bài viết có sáng tạo.

* Hạn chế:

- Một số bài xưng hô chưa nhất quán.

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn những lỗi để chữa.

- 1HS kể.

- Nhận xét, bổ sung.

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

- Lớp đọc thầm.

- Hs chú ý lắng nghe.

(29)

- Yêu cầu hs trao đổi thảo luận phát hiện lỗi, nêu cách sửa.

- Gv trả bài cho học sinh.

c. Hướng dẫn chữa lỗi:(20’)

- Yêu cầu hs tự sửa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh.

- Gv theo dõi kèm cặp.

Học tập những đoạn văn hay:

- Gv đọc cho hs nghe một số bài viết được điểm cao.

- Em có nhận xét gì về cách dùng từ, đặt câu của bạn ?

Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:

- Yêu cầu hs chọn viết lại một đoạn văn trong bài.

- Gv nhận xét từng đoạn văn hs viết.

3. Củng cố, dặn dò:(4’) - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu hs về nhà viết lại một đoạn văn trong bài cho hay hơn.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs xem lại bài.

- Hs trao đổi, thảo luận.

- Hs tự sửa lỗi.

- Học sinh lắng nghe, học tập.

- 2, 3 hs nêu cảm nghĩ của mình về bài viết, nhận xét.

- Hs viết lại.

- Hs đọc lại đoạn văn đã viết.

_____________________________________________

Ngày soạn: 03.12.2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06 tháng 12 năm 2019

BUỔI SÁNG Toán

TIẾT 65: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích ( cm2 dm2, m2).

Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.

2.Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.

3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: B ng ph ,ả ụ 2. H c sinh: Vbtọ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5')

123 211; 312 134;

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb: (1')

b. HDHS làm bài tập

- 2 hs thực hiện tính, lớp làm vào nháp.- Lớp nhận xét, đánh giá.

(30)

Bài tập 1: (6')Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức về các đơn vị đo khối lượng, diện tích.

-Giáo viên củng cố cách đổi đơn vị đo khối lượng..

Bài tập 2:(6')

- Yêu cầu hs đặt tính rồi tính.

- Gv yêu cầu hs nhắc lại cách nhân với số có 3 chữ số.

Bài tập 3:(6')

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

- Yêu cầu hs sử dụng tính chất nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu để tính cách nhanh nhất.

- Con đã vận dụng tính chất nào để tính?

Bài tập 4:(6')

- Y/c hs tóm tắt bài và nêu cách giải Tóm tắt:

2 vòi chảy vào bể Vòi 1, 1 phút chảy được 25 l.

Vòi 2, 1 phút chảy được 15 l 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được ... lít ?

- Gv củng cố bài, khuyến khích học sinh làm cả hai cách.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs lên bảng làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét a, 10 kg = 1 yến b, 100 cm = 1 dm 50 kg = 5 yến 800 cm = 8 dm 100 kg = 1 tạ 1700cm2 = 17 dm2 300 kg = 3 tạ 900 dm2 = 9 m2 - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự đặt tính và làm vào vở bài tập.

- Đổi vở bài tập, nhận xét bài bạn.

a, 62980; 81000;

b, 97375; 63963;

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs lên làm bảng phụ, lớp làm vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

a) 2 39  5 = 2 5 39 = 10 39 = 390 b) 302 x 16 + 302 x 4

=302 x (16 + 4)

= 302 x 20 = 6040 - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs lên bảng tóm tắt bài.

- 1 hs làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung Bài giải

C1: 1 giờ 15 phút = 75 phút

1 phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể là: 25 + 15 = 40 (l)

Sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy vào bể là

40 75 = 3 000 (l)

Đáp số: 3000 l nước C2: 1 giờ 15 phút = 75 phút 75 phút vòi 1 chảy được là:

25 75 = 1875 (l) 75 phút vòi 2 chảy được là:

15 75 = 1125 (l)

75 phút cả hai vòi chảy được số lít : 1875 + 1125 = 3000 (l) Đáp số: 3000l nước

(31)

Bài 5:(6’)

- Yêu cầu hs dựa vào kiến thức đã học, viết diện tích hình vuông có cạnh a và vận dụng tính.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng 3. Củng cố, dặn dò:(4')

- Nêu cách nhân với số có hai, ba chữ số ?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Hs tự làm, nhận xét, bổ sung.

a) S = a a b) S = 625 m2

________________________________________________________

Tập làm văn

TIẾT 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện)

2.Kĩ năng : Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.

3.Thái độ : HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Bảng phụ.

2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv kiểm tra việc viết lại bài văn của học sinh.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1(6’)

- Yêu cầu học sinh đọc các đề bài.

- Tổ chức cho học sinh trao đổi theo cặp để trả

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong

Kiến thức: Biết rút kinh nghim về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong