Nội dung kiến thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Một số định nghĩa về oxit, axit, bazơ, muối.
- Nắm được định nghĩa, phân loại oxit, axit, bazơ, muối từ đó xác định đúng loại chất
Lập CTHH của oxit khi biết thành phần % về khối lượng và khối lượng mol
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
1 0,5 đ
5%
1 2 đ 20%
1 0,5đ
5%
3 3điểm
30%
2.Tính chất của hiđro,
oxi, nước điều chế hiđro, oxi
Cho biết loại phản
ứng
- Tính chất của hiđro, oxi
- Điều chế hiđro, oxi
Tính chất hóa học của nước:
Tác dụng với một số oxit bazơ tạo bazơ
tương ứng
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
1 0,5 đ
5%
1 2 đ 20%
1 0,5 đ
5%
3 3điểm
30%
3. Bài tập về dung dịch và tính theo
phương trình hóa
học.
Viết PTHH khi có xảy ra phản ứng trong dung dịch
- Vận dụng công thức để tính nồng độ dung dịch.
- Tính theo phương trình hóa học
Tính nông độ dung dịch của các chất sau
phản ứng
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
1/3 0,5đ
5%
2 1 đ 10%
1/3 1đ 10%
1/3 1,5đ 15%
3 4điểm
40%
T.số câu T.số điểm Tỉ lệ %
3+1/3 3,5 đ
35%
2 2,5 đ 25%
3+2/3 4,0 đ 40%
9 10 đ 100%
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: HÓA HỌC 8
Thời gian làm bài: 45 phút (kể cả thời gian giao đề) A. MA TRẬN
B.
ĐỀ KIỂM TRA
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS VĂN TIẾN BÀI KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Hoá học. Lớp: 8
Thời gian làm bài: 45 phút (kể cả thời gian giao đề ) Họ và tên:……….Lớp:…
….
Điểm Nhận xét của giáo viên
Phần I: Trắc nghiệm (3,0điểm) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Dãy các hợp chất nào sau đây chỉ gồm toàn hợp chất là oxit?
A. K2O, KNO3, NaOH, Fe(NO3)2 B. NO2, Na2O, FeO, SO3 C. H2SO4, Na3PO4, Cu(OH)2, Fe2O3 D. KNO3, FeO, K2S, H2SO4.
Câu 2: Dãy nào sau đây gồm những oxit tác dụng với nước tạo ra bazơ?
A. SO2, CaO, K2O. B. K2O, N2O5, P2O5.
C. CaO, K2O, BaO. D. K2O, SO2, P2O5.
Câu 3: Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau và gây nổ?
A. H2 và Fe B. H2 và CaO C. H2 và HCl D. H2 và O2
Câu 4: Một oxit của nitơ có khối lượng mol phân tử bằng 108 g/mol, trong đó thành phần % về khối lượng từng nguyên tố có trong oxit đó là: 25,93% N và 74,07% O. Công thức hóa học của oxit đó là:
A. NO B. NO2 C. N2O3 D. N2O5
Câu 5: Số gam NaCl có trong 50 dung dịch NaCl 40% là:
A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam
Câu 6: Cho 2,22 gam CaCl2 được hòa tan trong nước để được 100ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch là:
A. 0,2M B. 0,02M C. 0,01M D. 0,029M
Phần II: Tự luận : (7điểm)
Câu 7 (2đ): Cho các oxit có công thức hóa học như sau: CaO; SO2; FeCl2; NaOH; CuSO4; H2SO4; HCl; Mg(OH)2. Những chất nào thuộc loại oxit, axit, bazơ, muối?
Câu 8 (2đ): Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
a. ? + O2 P2O5
b. Mg + ? MgCl2 + ? c. ? + CuO ? + H2O d. Al + ? Al2O3
e. KClO3 KCl + ?
Câu 9 (3đ): Cho 6,5g kẽm (Zn) tác dụng với 100g dung dịch axit clohiđric có chứa 0,4 mol axit HCl.
a. Viết phương trình phản ứng ?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng ? (Cho biết: Zn=65; Cl=35,5; H=1; O=16; N=14; Ca =40)
---HẾT---
BÀI LÀM
--- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ---
C. ĐÁP ÁN
BÀI KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Hoá học. Lớp : 8
Thời gian làm bài: 45 phút (kể cả thời gian giao đề ) Phần I: Trắc nghiệm (3điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C D D C A
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu7: ( 2điểm) : Phân loại đúng mỗi loại chất được 0,5đ
Oxit Axit Bazơ Muối
CaO; SO2 H2SO4; HCl NaOH; Mg(OH)2 FeCl2; CuSO4
Câu 8: (2điểm)
Mỗi phương trình đúng được 0,25 đ a. 4P + 5O2
t0
2P2O5
b. Mg + 2HCl MgCl2 + H2
c. H2 + CuO t0 Cu + H2O d. 4Al + 3O2
t0
2Al2O3
e. 2KClO3 t0
2KCl + 3O2
+ Phản ứng hoá hợp: a, d. 0,25 đ
+ Phản ứng phân huỷ: e. 0,25 đ
+ Phản ứng thế: b,c 0,25đ Câu 9: (3điểm)
a, PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,5 đ b, nZn = 0,1 (mol)
nHCl = 0,4 (mol) HCl dư 0,5 đ
Theo phương trình:
nH 2 = nZn = 0,1 (mol)
VH 2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít) 0,5 đ c, Dung dịch sau phản ứng gồm ZnCl2 và HCl dư
mdd sau phản ứng = 6,5 + 100 – 0,2 = 106,3 (g) 0,5 đ Theo phương trình:
nZnCl 2 = nZn = 0,1 (mol)
mZnCl 2 = 0,1 . 136 = 13,6 (g) 0,5đ C% ZnCl 2 =
13,6 .100% 12,79%
106,3
0,25đ mHCl (dư) = 14,6 – (0,2.36,5) = 7,3 (g)
C% HCl (dư) =
7,3 .100% 6,87%
106,3
0,25đ