• Không có kết quả nào được tìm thấy

GIÁO ÁN TUẦN 34 - 1B

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "GIÁO ÁN TUẦN 34 - 1B"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thứ Ngày

Buổi Tiết TiếPPCT Môn Tên bài dạy DĐ

DH

Thứ hai

10/5/2021 Sáng 1 2 3 4

395 396 99 99

Tiếng việt Tiếng việt Toán HĐTN

Bài 3: Lớn lên bạn làm gì? (Tiế1) Bài 3: Lớn lên bạn làm gì? (Tiết2) Bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong pham vi 10 (Tiết 3)

Lồng ghép sinh hoạt lớp

Thứ ba 11/5/2021

Sáng

1 100 HĐTN Mừng đội ta trưởng thành

2 397 Tiếng việt Bài 4: Ruộng BT ở Sa Pa (Tiết 1) 3 398 Tiếng việt Bài 4: Ruộng BT ở Sa Pa (Tiết 2) 4 100 Toán Bài 39: Ôn tập các số và phép tính

trong pham vi 100 (3 tiết)

Chiều 1 34 Đạo đức Bài 33: Ôn tập

2 Ôn luyện Ôn TV

3 67 GDTC GVBM

Thứ tư

12/5/2021

Sáng 1 399 Tiếng việt Bài 5: Nhớ ơn (tiết 1) 2 400 Tiếng việt Bài 5: Nhớ ơn (tiết 2)

3 67 TNXH Bài 27: Thời tiết thay đổi (tiết 3)

4 Ôn luyện Ôn TV

Chiều 1 401 Tiếng việt Ôn tập

2 34 Mỹ thuật GVBM

3 Ôn luyện Ôn Toán

Thứ năm 13/5/2021

Sáng

1 402 Tiếng việt Bài 3: Du lịch biển VN (Tiết 1) 2 403 Tiếng việt Bài 3: Du lịch biển VN (Tiết 2) 3 101 Toán Bài 39: Ôn tập các số và phép tính

trong pham vi 100 (tiết 2)

4 Ôn luyện Ôn TV

Chiều 1 Ôn luyện Ôn TV

2 34 Âm nhạc GVBM

3 101 HĐTN Bài 21: Giữ gìn MT sạch đẹp (T2)

Thứ sáu 14/5/2021

Sáng 1 404 Tiếng việt Bài 3: Du lịch biển VN (Tiết 3) 2 405 Tiếng việt Bài 3: Du lịch biển VN (Tiết 4)

3 68 GDTC GVBM

4 Ôn luyện Ôn TV

Chiều 1 406 Tiếng việt Ôn tập

2 68 TNXH Bài 28: Ôn tập (Tiết 1)

3 Ôn luyện Ôn Toán

Thứ bảy 1 407 Tiếng việt Ôn tập (Tiết 1)

(2)

15/5/2021

Sáng 2 408 Tiếng việt Ôn tập (Tiết 2)

3 102 Toán Bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong pham vi 100 (Tiết 3)

4 102 HĐTN Lồng ghép sinh hoạt lớp ---

Thứ hai, ngày 10 tháng 5 năm 2021 Tiết 1,2 (Tiết PPCT: 395, 396) Môn: Tiếng việt

Bài 3: LỚN LÊN BẠN LÀM GÌ ? I. Mục tiêu

Giúp HS :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vẫn với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua văn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng nói và nghệ thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với bạn bè và với thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. Chuẩn bị

1. Kiến thức ngữ văn

GV nắm được đặc điểm vẩn, nhịp và nội dung của bài thơ Lớn lên bạn làm gì ? nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ ( thuỷ thủ, sóng dữ, đầu bếp, gieo ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

2. Phương tiện dạy học

Tranh minh hoạ có trong SGK III. Hoạt động dạy học

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động

- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

- Khởi động:

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời câu hỏi.

- Mỗi người trong hình làm nghề gì ?

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời sau đó dẫn vào bài thơ Lớn lên bạn làm gì ?

- HS nhắc lại

- Đầu bếp, bác sĩ, kỹ sư, giáo viên, phi công.

2. Đọc

- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( lớn lẽn, thuỷ

+ HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.

- HS đọc từ khó

+ HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.

(3)

thủ, lái tàu, sống đu).

- GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ.

HS đọc từng khổ thơ

+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ , + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (thuỷ thủ: người làm việc trên tàu thuỷ; sóng dữ: Sóng lớn và nguy hiểm, đầu bếp: người nấu ăn (thưởng chỉ người chuyên làm nghề nấu ăn): gieo: rắc hạt giống xuống đất để cho mọc thẳnh cây ( gieo hạt: ý chỉ trồng trọt) .

+ HS đọc nối tiếp từng khổ , 2 lượt .

+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + HS đọc thành tiếng cả bài thơ . + Lớp học đồng thanh cả bài thơ 3. Tìm trong khổ thơ thứ hai và thứ ba những tiếng có vần at , ep , êp - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng

đọc lại khổ thơ thứ hai và thứ ba và tìm tiếng có vần at, ep, êp.

- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét, đánh giá.

- GV và HS thống nhất câu trả lời

- HS làm việc nhóm , cùng đọc lại khổ thơ thứ hai và thứ ba và tìm tiếng có vần at, ep, êp.

- HS viết những tiếng tìm được vào vở

hạt , đẹp , bếp TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi

GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi .

a. Bạn nhỏ muốn trở thành thuỷ thủ để làm gì ?

b. Bạn nhỏ muốn trở thỉnh đầu bếp để làm gì ?

c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn làm nghề gì ?

HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi

a. Bạn nhỏ vốn là trở thủ để lái tàu vượt sóng da , băng qua nhiều đại dương ;

b. Bạn nhỏ thuôn là đầu bếp để làm những chiếc bánh ngọt thật đẹp, nấu món mì: siêu ngon;

c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn là nông dân , trồng lúa .

5. Học thuộc lòng

- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối.

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoay che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này.

- HS đọc thành tiếng hại khổ thơ cuối .

HS nhớ và đọc thuộc

(4)

6. Trao đổi : Lớn lên , em muốn làm nghề gì ? Vì sao ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, mỗi HS

nêu ý kiến của mình.

- GV và HS nhận xét , đánh giá

Lưu ý: Trước khi HS thảo luận nhóm, GV có thể gợi ý một số nghề nghiệp đã nêu trong phân khởi động và trong bài thơ. Tuy nhiên, không nên áp đặt HS phải lựa chọn một trong những nghề đó. Cần tạo không khí cởi mở, tôn trọng ý kiến riêng của từng cá nhân.

- HS nói trước lớp .

7.Củng cố

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS,

- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) ,

--- Tiết 3(PPCT: 99) Môn: Toán

Bài 38: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10 (tiết 3) ---

Tiết 4 (PPCT: 93) Môn: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 33 I.Mục tiêu:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.

- GDHS chủ đề 8 “Quê hương tươi đẹp”

- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

II.Đồ dùng dạy – học:

- GV : bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…

- HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.

III. Các ho t đ ng d y – h c:ạ ộ ạ ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức:

- GV mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học.

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học

* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.

- HS hát một số bài hát.

(5)

*Cách thức tiến hành:

- CTHĐTQ mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.

Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.

- CTHĐTQ nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- CTHĐTQ tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

- CTHĐTQ mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:

+ Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban;

uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.

+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).

+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.

- CTHĐTQ: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô.

Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn.

- CTHĐTQ: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình.

b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới

* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.

*Cách thức tiến hành:

- CTHĐTQ yêu cầu các trưởng ban dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện.

- Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi ban.

- CTHĐTQ cho cả lớp hát một bài trước khi các ban báo cáo kế hoạch tuần tới.

- Các trưởng ban nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban.

- CTHĐTQ nhận xét chung cả lớp.

- HS nghe.

- HS nghe.

- HS nghe.

- Các ban thực hiện theo CTHĐ.

- Các ban thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.

(6)

- Lần lượt các Trưởng ban báo cáo kế hoạch tuần tới.

Sau mỗi ban báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện.

- CTHĐTQ: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các ban.

Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa?

- CTHĐTQ: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé!

Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.

- CTHĐTQ: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban.

- Trưởng ban lên báo cáo.

3. Sinh hoạt theo chủ đề Gv tổ chức HS chia sẻ:

- Những việc em đã làm để bảo vệ cảnh quant thiên nhiên - Cảm nhận của em khi tham gia những hoạt động bảo vệ cảnh quan thiên nhiên

- HS thực hiện theo yêu cầu

Đánh giá

a) Cá nhân tự đánh giá

GV HD HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây:

- Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau:

+ Tự làm được những việc giữ vệ sinh cá nhân hằng ngày.

+ Giữ vệ sinh cá nhân đúng cách, sạch sẽ.

+ Tự giác thực hiện việc giữ vệ sinh cá nhân.

- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên

- Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thường xuyên

b) Đánh giá theo tổ/ nhóm

- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung :

+ Có chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao không

+ Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,… hay không

c) Đánh giá chung của GV

GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung

- HS tự đánh giá

- HS đánh giá lẫn nhau

- HS theo dõi 4. Củng cố - dặn dò

- GV dặn dò nhắc nhở HS, nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe ---

(7)

Thứ ba, ngày 11 tháng 5 năm 2021 Tiết 1 (PPCT: 100) Hoạt động trải nghiệm (SHDC)

MỪNG SINH NHẬT BÁC HỒ MỪNG ĐỘI TA TRƯỞNG THÀNH I. Mục tiêu

HS có khả năng:

- Thêm kính yêu Bác Hồ, hiểu rõ hơn lịch sử truyền thốngĐội Thiếu niên Tiên phong Hồ Chí Minh.

- Phấn đấu học tập và rèn luyện để trở thành con ngoan trò giỏi, xứng danh cháu ngoan Bác Hồ.

II. Chuẩn bị

+ GV: Phân công hướng dẫn HS luyện tập màn truyền thống Mừng sinh nhật Bác Hồ - Mừng đội ta trưởng thành.

+ Cho HS đăng kí,lựa chọn HS có khả năng thuyết trình để tham gia hoạt động toàn trường.

+ HS các lớp tham gia văn nghệ , có đầy đủ trang phục, đạo cụ theo quy định III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

- Hoạt động 1:

+ Chào Cờ

- Hoạt dộng 2 : Sân khấu hóa Mừng sinh nhật Bác Hồ- Mừng Đội ta trưởng thành Hai HS dẫn chương trình, các tiết mục lần lượt biểu diễn theo thứ tự lời dẫn.

- Hoạt Đông 3: Vinh danh tập thể, cá nhân xuất sắc cháu ngoan Bác Hồ ĐÁNH GIÁ

- GV đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động, tuyên dương những lớp thực hiện tốt.

- Mời một vài học sinhchia sẻ cảm xúc của em khi tham gia hoạt động theo câu hỏi gợi ý.

--- Tiết 2, 3 (PPCT: 385; 386) Môn: Tiếng việt

Chủ đề 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI Bài 4: RUỘNG BẬC THANG Ở SA PA I. Mục tiêu

Giúp HS :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, có yếu tố miêu tả; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB;

quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát, 2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với vẻ đẹp của quê hương, đất nước; khả năng làm việc nhóm: khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. Chuẩn bị

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu, có mục đích chính là cung cấp thông tin) và nội dung của VB Ruộng bậc thang ở Sa Pa.

- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (ruộng bậc thang, khổng lã, bất tận, ngọt ngào, cần mẫn ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

2. Kiến thức đời sống

(8)

GV có một số hiểu biết về địa lí và văn hoá có liên quan:

- Sa Pa là một huyện của tỉnh Lào Cai, Thị trấn của huyện có tên Sa Pa, nằm ở địa hình cao ( khoảng 1500 m so với mặt nước biển ). Do vậy, khí hậu nơi đây luôn mát mẻ, dễ chịu ngay cả vào mùa hè. Sa Pa là nơi có nhiều cảnh quan đẹp, thu hút nhiều khách du lịch. Một trong những cảnh đẹp tiêu biểu, quyến rũ của Sa Pa là các khu ruộng bậc thang vào mùa lúa chín. Ruộng bậc thang là các vật ruộng lúa nước nằm kế tiếp nhau từ thấp đến cao trên sườn núi ở những vùng núi cao ( không chỉ có ở Việt Nam mà có cả những nơi khác trên thế giới). Người dân cư trú ở những nơi này đã chọn những sườn đồi, núi có đất đai màu mỡ để tạo thành những vạt ruộng bằng phẳng, canh tác lúa nước. Nước được dẫn từ trên đỉnh núi xuống các vật ruộng phía dưới.

- Việt Nam có 54 dân tộc anh em trong đó clần tộc Kinh có số lượng người đồng nhất chiếm đa số, còn các dân tộc khác, do số lượng người ít hơn, được gọi là dân tộc thiểu số. Các dân tộc thiểu số thường sống ở vùng núi cao như' Tây Bắc, Tây Nguyên ... Ở vùng cao phía bắc Việt Nam có các dân tộc thiểu số có số lượng người tương đối đồng như Mường, Tày, Nùng, Thái, H'mông, Dao, Hà Nhi,

3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK III. Hoạt động dạy học

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động

Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

Khởi động:

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi .

a. Hình ảnh nào trong tranh khiến em chú ý nhất ?

b . Em có thích cảnh vật trong tranh không ? Vì sao ?

+ GV có thể có thêm những gợi ý để HS thảo luận và trả lời hỏi Em có thích cảnh vật trong tranh không? Vì sao? Thích những người dân tộc vì họ mặc những bộ quần áo sặc sỡ, đẹp; thich các thửa ruộng bậc thang vị các ruộng lúa không bằng phẳng như cánh đồng vùng xuôi gà năm trên sườn núi, ruộng nảy xếp cao hơn ruộng kia giống như các bậc thang. Các thửa ruộng lúa chín vàng, rất đẹp.

- GV dẫn vào bài đọc Ruộng bậc thang ở Sa Pa : Đất nước Việt Nam có rất nhiều cảnh đẹp . Cảnh mùa lúa chín trên những thửa ruộng bậc thang ở Sa Pa là một trong những cảnh đẹp tiêu biểu ở vùng núi phía Bắc nước

- HS nhắc lại

Thích những người dân tộc vì họ mặc những bộ quần áo sặc sỡ, đẹp; thich các thửa ruộng bậc thang vị các ruộng lúa không bằng phẳng như cánh đồng vùng xuôi gà năm trên sườn núi, ruộng nảy xếp cao hơn ruộng kia giống như các bậc thang. Các thửa ruộng lúa chín vàng, rất đẹp.

(9)

ta. Bài Ruộng bậc thang ở Sa Pa khiến chúng ta thêm yêu những cảnh đẹp và thêm yêu đất nước.

2. Đọc

- GV đọc mẫu toàn VB

- GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (rực rỡ, Hmông ( GV hướng dẫn HS đọc âm đầu H ' nhanh và lướt kết hợp ngay với tiếng đi liền mông. Không đọc thành hai tiếng tách rời Hơ mông ).

- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài.

( VD: Nhìn xa, chúng giống như những bậc thang khổng lồ./Từng bậc, từng bậc như nội mặt đất với bầu trời.)

+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ngọt ngào hương lúa; đoạn 2: phần còn lại ) .

- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (ruộng bậc thang: ruộng ở sườn đồi núi, xếp thành từng bậc tử thấp lên cao;

khổng lỏ: rất to; ngạt ngào; mùi hương thơm lan rộng , tác động mạnh vảo mũi; bất tận:

không bao giờ kết thúc, cẩn tẫn: chăm chỉ, nhẫn nại (làm lụng)

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi

- HS theo dõi

- HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

- HS đọc từ khó

+ HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . + Hs nghe

+ HS đọc đoạn theo nhóm . + HS đọc thành tiếng toàn VB

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi

a. Vào mùa lúa chín , Sa Pa có gì đặc biệt ?

b. Ruộng bậc thang có từ bao giờ

c. Ai đã tạo nên những khu ruộng bậc thang .

a.Vào mùa lúa chín, đến Sa Pa, khách du lịch có dịp ngắm nhìn vẻ đẹp rực rỡ của những khu ruộng bậc thang b. Ruộng bậc thang có từ hàng trăm năm nay

c. Ruộng bậc thang được tạo nên bởi những người Hmông, Dao, Hà Nhì, ...

sống ở đây 4. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông

- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp

- Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả ớp đọc đồng thanh số lần

- HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp

- HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) .

- HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả ớp

(10)

đọc đồng thanh số lần 5. Hát một bài hát về quê hương

GV cho HS hát một bài hát bất kì. GV hướng dẫn HS hát từng đoạn của bài hát. Cả lớp cùng hát đồng ca.

- HS hát một bài hát bất kì

- HS hát từng đoạn của bài hát. Cả lớp cùng hát đồng ca.

6. Củng cố

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.

- GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

--- Tiết 4 (PPCT: 100) Môn: Toán

Bài 39: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 (3 tiết) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Ôn tập và củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 (số có hai chữ số);

về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích số, xếp thứ tự, so sánh số.

- Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn ( toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.

2. Phát triển năng lực:

Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế, phát triển trí tưởng tượng, tư duy lôgic qua bài toán vui, trò chơi, năng lực mô hình hóa, giao tiếp (qua việc áp dụng quy tắc tính, diễn đạt,…)

3. Năng lực – phẩm chất chung:

II. Đồ dùng dạy - học:

GV: Trò chơi, mô hình, tranh ảnh phục vụ cho các bài toán trong SGK.

HS: Đồ dùng học toán 1.

III. Các hoạt động dạy - học:

TI T 1Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi: Hái hoa dân chủ

Câu 1: 2 +… =10

Câu 2: Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số là số mấy?

Câu 4: Số lớn nhất có hai chữ số là số mấy?

2. Hoạt động 2 : Luyện tập 1- Giới thiệu bài

2- Luyện tập

*Bài 1: Số?

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài

- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi .

- HS nêu yêu cầu bài toán.

(11)

* số 35

- Cho HS quan sát tranh vẽ que tính + Có bao nhiêu que tính?

+ Số 35 viết như thế nào?

+ Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

+ Đọc số?

Tương tự với các số 44, 61, 80, 53 - GV và HS nhận xét, bổ sung.

*Bài 2: Số?

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.

a) - Cho HS quan sát tranh và hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số (gồm mấy chục và mấy đơn vị) rồi điền số tương ứng vào chỗ trống theo mẫu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV cho HS chia sẻ.

- GV và HS nhận xét, bổ sung.

b) GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số và trình bày phép cộng tương ứng, tìm các số tương ứng trong các ô.

- GV cho HS chia sẻ.

- GV và HS nhận xét, bổ sung.

*Bài 3:

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS nêu số đo độ dài một bước chân của ba bạn Mai, Việt, Nam và trả lời câu hỏi:

+ Ai có bước chân dài nhất?

+ Ai có bước chân ngắn nhất?

- GV và HS nhận xét, bổ sung.

*Bài 4:

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để lập được các số có hai chữ số (lưu ý số có hai chữ số khác nhau vì sử dụng 2 trong 3 tấm thẻ).

- GV yêu cầu HS chia sẻ.

- GV nhận xét, bổ sung.

(GV lưu ý: các số: 07, 03 không phải số có hai chữ số. )

3. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò

- Vận dụng: Em hãy đo một gang tay của em và so sánh với bạn bên cạnh.

- Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100.

- Nhận xét tiết học.

- 35 que tính.

- 35

- 3 chục và 5 đơn vị.

- ba mươi lăm.

- HS nêu yêu cầu bài toán.

- HS làm bài.

- HS lắng nghe, làm bài.

- HS nêu yêu cầu bài toán.

- HS nêu và trả lời:

+ Nam có bước chân dài nhất.

+ Việt có bước chân ngắn nhất.

- HS nêu yêu cầu bài toán.

- HS thảo luận nhóm đôi và ghép các số.

- Các số: 37, 73, 30, 70.

- HS thực hiện.

TI T 2Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(12)

1.Hoạt động 1: Khởi động:

Trò chơi – truyền bút

- Thực hiện nhanh các phép tính khi được truyền bút đến tay mình:

10 + 30 = ... 30 + 6 = ....

70 – 40 = ... 85 - 35 = ...

- GV tuyên dương.

2. Hoạt động 2 : Thực hành - Luyện tập

* Bài 1: Tính

- GV nêu yêu cầu của bài.

a ) Tính nhẩm b ) Đặt tính rồi tính

Trò chơi - Ô cửa may mắn

- Viết kết quả đúng cho từng phép tính sau mỗi ô cửa.

- GV nhận xét, bổ sung.

* Bài 2: Hai phép tính nào có cùng kết quả?

- Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện nhẩm hoặc viết phép tính vào vở nháp sau đó điền vào chỗ chấm (phiếu học tập)

- GV yêu cầu hs lên bảng chia sẻ.

- Gv hỏi:

+ Em quan sát lại hai phép tính trên xem có gì giống nhau?

+ Em quan sát hai phép tính giữa xem có gì khác nhau?

+ Em quan sát lại hai phép tính cuối xem có gì khác nhau?

- Gv nhận xét , kết luận

* Bài 3: Số

- Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài.

GV hỏi:

Câu a:

- Muốn tìm được kết quả viết vào dấu chấm hỏi ở trong mỗi hình em làm như thế nào?

Câu b:

- Để có số điền vào dấu chấm hỏi trong ô vuông em thực hiện như thế nào?

GVKL: Để tìm được kết quả viết vào mỗi ô tương ứng em tính lần lượt từ trái sang phải; số trong mỗi

- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi.

- HS lắng nghe.

- Cả lớp viết kết quả nhanh vào bảng con

- HS làm việc cá nhân.

- HS theo dõi

- HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bài vào PHT.

- Phép tính ở trên có kết quả cuối cùng giống nhau

- Hai phép tính ở dưới có kết quả khác nhau

Ở phép tính 35+12= 47 và 40+

7= 47 kết quả giống nhau

Phép tính: 53 +6= 59 và 30+

50= 80 kết quả khác nhau

Phép tính: 60+20= 80 và 40+19= 59 kết quả khác nhau - 1 HS đọc đề bài

- HS quan sát - HS nêu cách tính

- tính lần lượt từ trái sang phải;

số trong mỗi ô cộng hoặc trừ với các số theo dấu mũi tên sẽ ra kết quả cần tìm.

(13)

ô cộng hoặc trừ với các số theo dấu mũi tên sẽ ra kết quả cần tìm

- Gv nhận xét , kết luận

3. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn

Trò chơi: Vượt chướng ngại vật * Bài 4: Số - Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- GV tổ chức hs tham gia trò chơi cả lớp cùng nhẩm, các phép tính ghi trên con rồng. Sau đó nêu kết quả tương ứng với dấu ?trong bảng.

- Cho HS nêu kết quả - Gv nhận xét , kết luận

4.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò

- Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số.

- Về nhà xem bài: Luyện tập trang 98 - Nhận xét chung giờ học

- HS tính các phép tính - HS nhận xét bạn

- 1 HS đọc đề bài - HS trả lời

- HS nêu kết quả: 50, 30, 50 - HS nhận xét bạn

TI T 3Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Khởi động:

Trò chơi - Ô cửa may mắn

- Viết kết quả đúng cho từng phép tính sau mỗi ô cửa.

13 + 3 = ... 48 - 4 = ....

98 – 2 = ... 74 - 34 = ...

- GVNX, tuyên dương.

2. Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập

* Bài 1: Số?

Tiếp sức đồng đội

- Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.

- Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 5 bằng 6?

Vậy 4+ 3 bằng mấy?

Tương tự 2 + mấy bằng 7?

4 cộng mấy bằng 6?

- Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số

* Bài 2: Tính

- Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.

- GV cho HS tính kết quả các phép tính ở mỗi ngôi sao

- GV hỏi: Nhận xét kết quả của từng phép tính, tìm

- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi .

- 1 HS đọc.

- 1 - 7 - 5 - 2

- 1 HS đọc.

(14)

ngôi sao ghi kết quả lớn hơn 26 - GV cho HS làm.

- GV mời HS lên bảng chia sẻ

- GV cùng HS nhận xét: Phép tính có kết quả lớn hơn 26 là ngôi sao:

* Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu được tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài toán

- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán yêu cầu gì?

+ Làm thế nào để tính được số cây hoa hồng chưa nở?

- Gv cho HS chia sẻ.

- Bài toán này dùng phép cộng hay trừ?

- Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, học sinh còn lại viết vào vở.

- GV yêu cầu HS nhận xét.

- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý:

+Còn bao nhiêu cây hoa hồng chưa nở hoa?

- GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời.

* Bài 4:

Gọi HS nêu yêu cầu

Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu được tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài toán

- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán yêu cầu gì?

+ Làm thế nào để tính được cả hai lớp có bao nhiêu bạn tham gia buổi cắm trại?

- Gv cho HS chia sẻ.

- Bài toán này dùng phép cộng hay trừ?

- Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, học sinh còn lại viết vào vở.

- GV yêu cầu học sinh nhận xét

- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý:

+ Cả hai lớp có bao nhiêu bạn cùng tham gia buổi cắm trại?

- Làm vào vở BT.

- HS nêu miệng - HS nhận xét bạn 30 + 10 = 40 47 - 7 = 40 50 + 5 = 55

- 1 HS đọc. Vài em nhắc lại:

Lớp em chăm sóc 75 cây hoa hồng trong vườn hoa của trường. Sau một thời gian, sáng nay đã có 52 cây hoa nở. Hỏi còn bao nhiêu cây hoa hồng chưa nở hoa?

- Có 75 cây hoa hồng, có 52 cây hoa đã nở.

- Còn bao nhiêu cây chưa nở.

- phép tính trừ - 75- 52= 23

- HS nêu phép tính: 32+35= 67 - HS nhận xét bạn

(15)

- GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời.

3. Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò

- Dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số.

-Về nhà xem bài ôn tập hình học và đo lường - Nhận xét chung giờ học

--- Buổi chiều: Tiết 1 (PPCT: 34) Môn: Đạo đức

Bài: ÔN TẬP – THỰC HÀNH I. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận biết được những vùng cấm trên cơ thể mà người khác không được chạm vào;những việc cần làm để phòng, tránh bị xâm hại.

- Thực hiện được những cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bị xâm hại.

II.Chuẩn bị

- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

- Tranh ảnh gắn với bài học “Phòng, tránh xâm hại”;

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Khởiđộng

- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi “Sói bắt cừu”.

- GV mời 5 - 10 HS lên chơi. Một bạn đóng vai là sói, các bạn còn lại là những chúcừu.

Sói dụ dỗ cừu bằng cỏ non. Nếu chú cừu nào ham ăn sẽ bị sói bắt.

- GV đặt câu hỏi: “Trong trò chơi, sói đã dùng thứ gì để dụ dỗ cừu?”

Kết luận: Sói đã dụ dỗ cừu bằng cỏ non, cũng giống như khi có người lạ dụ dỗ chúng ta bằng đồ chơi, bánh kẹo,... Chúng ta cần học cách từ chối để bảo vệ bản thân

2. Khám phá

Hoạt động 1 Nhận biết vùng cấm trên cơ thể

- GV cho HS quan sát bức tranh trong mục Khám phá để trả lời câu hỏi: “Người khác không được chạm vào vùng nào trên cơ thể của em?”

Kết luận: Không được cho người khác chạm vào miệng, ngực, phần giữa hai đùi và mông của mình, những vùng đó là bất khả xâm phạm, trừ khi mẹ giúp em tắm và khi bác sĩ khám những bệnh có liên quan đến vùng kín.

Hoạt động 2 Tìm hiểu những việc cần làm

- HS chơi trò chơi: Một bạn đóng vai là sói, các bạn còn lại là những chúcừu. Sói dụ dỗ cừu bằng cỏ non.

Nếu chú cừu nào ham ăn sẽ bị sói bắt.

- Sói đã dụ dỗ cừu bằng cỏ non, cũng giống như khi có người lạ dụ dỗ chúng ta bằng đồ chơi, bánh kẹo,...

- Không được cho người khác chạm vào miệng, ngực, phần giữa hai đùi và mông của mình

(16)

để phòng’ tránh bị xâm hại

- GV chia HS thành 5 nhóm, đóng vai để thể hiện “Quy tắc 5 ngón tay” (hoặc HS quan sát tranh trong SGK).

- HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi:

“Quy tắc 5 ngón tay” dạy các em điều gì?

+ Ngón cái: Ồm hôn (với người thân trong gia đình như ông bà, bố mẹ, anh chị emruột).

+ Ngón trỏ: Nắm tay, khoác taỵ (với bạn bè, thầy cô, họ hàng).

+ Ngón giữa: Bắt taỵ (khi gặp người quen).

+ Ngón áp út: vẫy tay (nếu đó là những người lạ).

+ Ngón út: Xua tay không tiếp xúc, thậm chí hét to và bỏ chạy (nếu những người xalạ mà mình cảm thây bất an, tiến lại gần và có cử chỉ thân mật).

- GV nhận xét, bổ sung các ý kiến.

Kết luận: Để phòng, tránh bị xâm hại em không tiếp xúc với người lạ. Giữ khoảng cáchan toàn khi tiếp xúc với mọi người.

3. Luyện tập

Hoạt động 1 Em chọn việc nên làm

- GV cho HS quan sát tranh ở mục Luyện tập trong SGK, chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ: “Hãy quan sát cácbứctranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm để phòng,tránh bị xâm hại”.

- GV nhận xét, bổ sung các ý kiến.

Kết luận:

- Việc nên làm là: Chống lại và hét to khi người lạ muốn ôm, hôn (tranh 1); Hét to, bỏchạy khi người lạ có ý định xâm hại (tranh 3); Chia sẻ với mẹ khi gặp nguy cơ bị xâmhại (tranh 4); Từ chối nhận quà của người lạ (tranh 5).

- Việc không nên làm là: Đi một mình ở nơi tối, vắng vẻ (tranh 2).

Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn

- GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với bạn cách em đã làm để phòng, tránh bị xâm hại.

- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số em chia sẻ trước lớp hoặccác em chia sẻ theo nhóm đôi.

- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.

- GV nhận xét và bổ sung các ý kiến.

- HS đóng vai

+ Ngón cái: Ồm hôn (với người thân trong gia đình như ông bà, bố mẹ, anh chị emruột).

+ Ngón trỏ: Nắm tay, khoác taỵ (với bạn bè, thầy cô, họ hàng).

+ Ngón giữa: Bắt taỵ (khi gặp người quen).

+ Ngón áp út: vẫy tay (nếu đó là những người lạ).

+ Ngón út: Xua tay không tiếp xúc, thậm chí hét to và bỏ chạy (nếu những người xalạ mà mình cảm thây bất an, tiến lại gần và có cử chỉ thân mật).

-HS lắng nghe

- HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào việc nên

sticker mặt mếu vào việc không nên làm (có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh).

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.

- HS lắng nghe.

(17)

4. Vận dụng

Hoạt động 1 Xử lí tình huống

- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát tranh ở mục Vận dụng trong SGK, thảo luận và đưa ra các phương án xử lí tình huống: Một người đàn ông dụ dỗ bé gái:

“Cháu bé, vào nhà chú chơi, chú có nhiều đồ ăn ngon lắm!”.

- GV gợi ý một số cách xử lí: 1/ Chạy đi rủ các bạn cùng vào nhà chú; 2/ Bảo chú mangđồ ăn ra cho; 3/ Từ chối không vào nhà chú;...

- GV cho HS các nhóm đóng vai cách xử lí của nhóm, các nhóm khác quan sát, nhậnxét, bổ sung.

- GV nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung, khen ngợi nhóm đóng vai hay và có cách xử lí tìnhhuống tốt; phân tích để định hướng cho HS cách xử lí tốt nhất (cách 3).

Lưu ý: Nếu trong số các em, có em nào cảm thấy không an toàn và gặp nguy cơ bị xâmhại, hãỵ gặp riêng bố mẹ, thầy cô, những người em tin tưởng để chia sẻ. Mọi ngườiluôn sẵn sàng lắng nghe và giúp đỡ các em.

Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòng,tránh bị xâm hại

- Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đổi với các việc không nên làm trong phần Luyện tập.

Kết luận: Em thực hiện phòng, tránh xâm hại để đảm bảo an toàn cho bản thân.

Thông điệp: GV viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vàoSGK), đọc.

- HS quan sát

1/ Chạy đi rủ các bạn cùng vào nhà chú;

2/ Bảo chú mangđồ ăn ra cho;

3/ Từ chối không vào nhà chú;...

- HS lắng nghe

- HS chia sẻ

- HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh bị xâm hại. HS có thể tưởng tượng và đóng vai nhắc bạn cách phòng, tránh bị xâm hại: không đi một mình nơi tối, vắng vẻ; khôngnhận quà của người lạ;

giữ khoảng cách an toàn khi tiếp xúc với người lạ; khi cónguy cơ bị xâm hại, em hãy la hét và tìm cách chạy đi thật xa, tìm kiếm sự giúp đỡtừ những người em tin tưởng,...

---

Tiết 2 LUYỆN ĐỌC BÀI: RUỘNG BẬC THANG Ở SA PA - GV đọc mẫu toàn VB

- GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (rực rỡ, Hmông ( GV hướng dẫn HS đọc âm đầu H ' nhanh và lướt kết hợp ngay với tiếng đi liền mông. Không

- HS theo dõi

- HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

- HS đọc từ khó

+ HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

(18)

đọc thành hai tiếng tách rời Hơ mông ).

- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài.

( VD: Nhìn xa, chúng giống như những bậc thang khổng lồ./Từng bậc, từng bậc như nội mặt đất với bầu trời.)

+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ngọt ngào hương lúa; đoạn 2: phần còn lại ) .

- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (ruộng bậc thang: ruộng ở sườn đồi núi, xếp thành từng bậc tử thấp lên cao;

khổng lỏ: rất to; ngạt ngào; mùi hương thơm lan rộng , tác động mạnh vảo mũi; bất tận:

không bao giờ kết thúc, cẩn tẫn: chăm chỉ, nhẫn nại (làm lụng)

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . + Hs nghe

+ HS đọc đoạn theo nhóm . + HS đọc thành tiếng toàn VB ---

Tiết 3 (PPCT: 67) Môn: Giáo dục thể chất GVBM

--- Thứ tư, ngày 12 tháng 5 năm 2021

Tiết 1, 2 (PPCT: 399, 400

Bài 5: NHỚ ƠN I. Mục tiêu

Giúp HS :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rỏ ràng một bài đồng dao; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB; nhận biết một số tiếng củng vẫn với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài đồng dao và cảm nhận được vẻ đẹp của đồng dao qua vần và hình ảnh, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: biết ơn và kính trong những người đã giúp cho chúng ta có cuộc sống tốt đẹp, ấm no, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm việc nhóm.

II. Chuẩn bị

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của đồng dao (dễ nhớ, dễ thuộc; đặc điểm vần, nhịp) và nội dung của bài đồng dao Nhớ ơn.

- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong bài đồng dao (cày ruộng, vun gốc, mò, sang đò, trồng trọt) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này

2. Phương tiện dạy học

Tranh minh hoạ có trong SGK III. Các hoạt động dạy học

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(19)

1.Ôn và khởi động

- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

- Khởi động

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi

a. Các bạn nhỏ đang làm gì ?

b. Em hiểu câu “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ý nói gì ?

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đồng dao Nhớ ơn:

Các bạn nhỏ được ngồi mát dưới bóng cây, được ăn quả của cây. Có phải tự nhiên mà các bạn nhỏ được hưởng những thành quả đó không ? Muốn biết rõ điều này , chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài Nhớ ơn

- HS nhắc lại

- Các bạn nhỏ được ngồi mát dưới bóng cây , được ăn quả của cây .

2. Đọc

- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp. HS đọc từng dòng

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( cày ruộng, sang đò, trồng trọt, ... ).

- GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đủng dòng, đúng nhịp.

+ GV hướng dẫn HS nhận biết đoạn.

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (cày ruộng: dùng dụng cụ có lưới bằng gang, sắt để lật, xới đất ở ruộng lên;

vun gốc: vun đất vào gốc; mò: sờ tìm vật ( dưới nước hoặc trong bóng tối ) mà không nhìn thấy sang dò: sang sông bằng đỏ, trồng trọt: trồng cây ( nói một cách khái quát) . + Một số HS đọc đoạn, mỗi HS đọc một đoạn. Các bạn nhận xét, đánh giá

+ Lớp đọc đồng thanh cả bài .

- Theo dõi

+ HS đọc nối tiếp từng dòng lần 1.

+ HS đọc từ khó.

+ HS đọc nối tiếp từng dòng lần 2

- HS đọc từng đoạn - HS đọc khổ thơ

+ HS đọc từng đoạn theo nhóm.

+ HS đọc thành tiếng cả bài.

3. Tìm ở cuối các dòng những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng

đọc lại cả bài và tìm tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng.

- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả.

GV và HS nhận xét, đánh giá.

- GV và HS thống nhất câu trả lời (ruộng- muống , ao – đào , gốc – ốc , vô – đò , dày –

- HS làm việc nhóm, cùng đọc lại cả bài và tìm tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng.

- HS viết những tiếng tìm được vào vở.

(20)

cây)

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi

a. Bài đồng cao nhất chúng ta cần nhớ ơn những ai ?

b. Vì sao chúng ta cần nhớ ơn học. Còn em, em nhớ ơn những ai ? Vì sao ?

a. Bài đồng dao chắc chúng ta cần nhổ đi người cày ruộng, người đào ao, người vun gốc, người đi trỏ, người chảo chống, người mắc dây, người trồng trọt;

b. Chúng ta nhớ ơn những người đó vì họ giúp chúng ta có con, rau, óc, quả để ăn, có bóng mát để trú nằng, có võng để nằm và có thể sang đò;

c. Câu trả lời mở 5. Học thuộc lòng

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài đồng dao bằng cách xoá che dẫn một số từ ngữ trong bài cho đến khi xoái che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng cả bài đồng dao

- Một HS đọc thành tiếng cả bài

- HS học thuộc lòng bài đồng dao

6. Nói việc em cần làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người thân hoặc thấy cô - GV cho HS quan sát tranh và nói vẽ bức

tranh ( 1 bạn nhỏ dìu bà lên bậc thang vào nhà ).

- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm về những việc HS cần làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người thân ( bố, mẹ, ông, bả, ... ) hoặc thầy cô

- GV và HS nhận xét .

- HS trao đổi nhóm về những việc HS cần làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người thân ( bố, mẹ, ông, bả , ... ) hoặc thầy cô

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp

7. Củng cố

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vẽ bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

Nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

Tiết 3 (PPCT: 67) Môn: TNXH

Bài 27: THỜI TIẾT LUÔN THAY ĐỔI (tiết 3) --- Tiết 4 LUYỆN ĐỌC: NHỚ ƠN

- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp. HS đọc từng dòng

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ

- Theo dõi

+ HS đọc nối tiếp từng dòng lần 1.

+ HS đọc từ khó.

(21)

ngữ có thể khó đối với HS ( cày ruộng, sang đò, trồng trọt, ... ).

- GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đủng dòng, đúng nhịp.

+ GV hướng dẫn HS nhận biết đoạn.

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (cày ruộng: dùng dụng cụ có lưới bằng gang, sắt để lật, xới đất ở ruộng lên;

vun gốc: vun đất vào gốc; mò: sờ tìm vật ( dưới nước hoặc trong bóng tối ) mà không nhìn thấy sang dò: sang sông bằng đỏ, trồng trọt: trồng cây ( nói một cách khái quát) . + Một số HS đọc đoạn, mỗi HS đọc một đoạn. Các bạn nhận xét, đánh giá

+ Lớp đọc đồng thanh cả bài .

+ HS đọc nối tiếp từng dòng lần 2

- HS đọc từng đoạn - HS đọc khổ thơ

+ HS đọc từng đoạn theo nhóm.

+ HS đọc thành tiếng cả bài.

--- Buổi chiều Tiết 1 (PPCT: 401) Môn: Tiếng việt

ÔN TẬP BÀI 5: NHỚ ƠN I. Mục tiêu

Giúp HS :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rỏ ràng một bài đồng dao; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB; nhận biết một số tiếng củng vẫn với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài đồng dao và cảm nhận được vẻ đẹp của đồng dao qua vần và hình ảnh, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.

II. Chuẩn bị

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của đồng dao (dễ nhớ, dễ thuộc; đặc điểm vần, nhịp) và nội dung của bài đồng dao Nhớ ơn.

- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong bài đồng dao (cày ruộng, vun gốc, mò, sang đò, trồng trọt) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này

2. Phương tiện dạy học

Tranh minh hoạ có trong SGK III. Các hoạt động dạy học

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động

- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

- Khởi động

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi

a. Các bạn nhỏ đang làm gì ?

b. Em hiểu câu “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ý

- HS nhắc lại

- Các bạn nhỏ được ngồi mát dưới bóng cây , được ăn quả của cây .

(22)

nói gì ?

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đồng dao Nhớ ơn:

Các bạn nhỏ được ngồi mát dưới bóng cây, được ăn quả của cây. Có phải tự nhiên mà các bạn nhỏ được hưởng những thành quả đó không ? Muốn biết rõ điều này , chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài Nhớ ơn

2. Đọc

- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp. HS đọc từng dòng

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( cày ruộng, sang đò, trồng trọt, ... ).

- GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đủng dòng, đúng nhịp.

+ GV hướng dẫn HS nhận biết đoạn.

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (cày ruộng: dùng dụng cụ có lưới bằng gang, sắt để lật, xới đất ở ruộng lên;

vun gốc: vun đất vào gốc; mò: sờ tìm vật ( dưới nước hoặc trong bóng tối ) mà không nhìn thấy sang dò: sang sông bằng đỏ, trồng trọt: trồng cây ( nói một cách khái quát) . + Một số HS đọc đoạn, mỗi HS đọc một đoạn. Các bạn nhận xét, đánh giá

+ Lớp đọc đồng thanh cả bài .

- Theo dõi

+ HS đọc nối tiếp từng dòng lần 1.

+ HS đọc từ khó.

+ HS đọc nối tiếp từng dòng lần 2

- HS đọc từng đoạn - HS đọc khổ thơ

+ HS đọc từng đoạn theo nhóm.

+ HS đọc thành tiếng cả bài.

3. Tìm ở cuối các dòng những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng

đọc lại cả bài và tìm tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng.

- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả.

GV và HS nhận xét, đánh giá.

- GV và HS thống nhất câu trả lời (ruộng- muống , ao – đào , gốc – ốc , vô – đò , dày – cây)

- HS làm việc nhóm, cùng đọc lại cả bài và tìm tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng.

- HS viết những tiếng tìm được vào vở.

--- Tiết 2 (PPCT: 34) Môn: Mỹ thuật

GVBM ---

Tiết 3 Ôn Toán

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi: Hái hoa dân - Quản trò lên tổ chức cho cả

(23)

chủ

Câu 1: 2 +… =10

Câu 2: Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số là số mấy?

Câu 4: Số lớn nhất có hai chữ số là số mấy?

2. Hoạt động 2 : Luyện tập 1- Giới thiệu bài

2- Luyện tập

*Bài 1: Số?

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài

* số 35

- Cho HS quan sát tranh vẽ que tính + Có bao nhiêu que tính?

+ Số 35 viết như thế nào?

+ Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

+ Đọc số?

Tương tự với các số 44, 61, 80, 53 - GV và HS nhận xét, bổ sung.

*Bài 2: Số?

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.

a) - Cho HS quan sát tranh và hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số (gồm mấy chục và mấy đơn vị) rồi điền số tương ứng vào chỗ trống theo mẫu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV cho HS chia sẻ.

- GV và HS nhận xét, bổ sung.

b) GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số và trình bày phép cộng tương ứng, tìm các số tương ứng trong các ô.

- GV cho HS chia sẻ.

- GV và HS nhận xét, bổ sung.

*Bài 3:

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS nêu số đo độ dài một bước chân của ba bạn Mai, Việt, Nam và trả lời câu hỏi:

+ Ai có bước chân dài nhất?

+ Ai có bước chân ngắn nhất?

- GV và HS nhận xét, bổ sung.

*Bài 4:

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để lập được các số có hai chữ số (lưu ý số có hai chữ số khác nhau vì sử dụng 2 trong 3 tấm thẻ).

- GV yêu cầu HS chia sẻ.

- GV nhận xét, bổ sung.

lớp cùng chơi .

- HS nêu yêu cầu bài toán.

- 35 que tính.

- 35

- 3 chục và 5 đơn vị.

- ba mươi lăm.

- HS nêu yêu cầu bài toán.

- HS làm bài.

- HS lắng nghe, làm bài.

- HS nêu yêu cầu bài toán.

- HS nêu và trả lời:

+ Nam có bước chân dài nhất.

+ Việt có bước chân ngắn nhất.

- HS nêu yêu cầu bài toán.

- HS thảo luận nhóm đôi và ghép các số.

- Các số: 37, 73, 30, 70.

(24)

(GV lưu ý: các số: 07, 03 không phải số có hai chữ số. )

3. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò

- Vận dụng: Em hãy đo một gang tay của em và so sánh với bạn bên cạnh.

- Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100.

- Nhận xét tiết học.

- HS thực hiện.

--- Thứ năm, ngày 13 tháng 5 năm 2021

Buổi sáng

Tiết 1,2 (PPCT: 402, 403) Môn: Tiếng việt

Bài 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM I. Mục tiêu

Giúp HS :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung dược thể hiện trong tranh.

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã | ban tặng cho đất nước minh, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đế đơn giản và đặt câu hỏi.

II. Chuẩn bị

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm VB thống tin ( không có yếu tố hư cấu, có mục đích chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Du lịch biển Việt Nam,

- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( hoang sơ , kì diệu ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Kiến thức đời sống

Biết được những bãi biển đẹp có những khu du lịch nổi tiếng và những bãi biển còn hoang sơ dọc chiều dài đất nước. Biết được một số cảnh quan kì thủ của đất nước , biết được đặc điểm của những đối cat bay.

3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK III. Hoạt động dạy học

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động

Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó

Khởi động

+ GV yều cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về những gì em thấy trong

HS nhắc lại

- Du lịch biển ở Việt Nam

(25)

tranh.

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Du lịch biển Việt Nam

2. Đọc

- GV đọc mẫu toàn VB, chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( nổi tiếng, bơi lội, nô đùa , ... ) .

- GV hướng dẫn HS đọc những câu dải ( VD: Thanh Hoá, Đà Nẵng, Khánh Hoà, ...

có những bãi biển nổi tiếng , được du khách yều thích. / Nhưng suốt chiểu đài đặt trước cũng có nhiều bãi biển còn hoattg sở. ) + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến hoang sơ, đoạn 2 : phần còn lại ).

+ GV giải thích nghĩa của một số tử ngữ trong bài ( hoang sơ , hoàn toàn tự nhiên , chưa có tác động của con người , ki diện : có gì đó rất lạ lùng , làm cho người ta phải ca ngợi , khâm phục ) .

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB ,

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .

- Theo dõi

+ HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

+ Hs đọc từ khó

+ HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . + HS đọc đoạn theo nhóm .

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi

a. Trong bài đọc , những bãi biết nổi tiếng của nước ta có ở đâu ?

b. Chúng ta có thể làm gì khi đi biển ? c. Vì sao hình dạng của những đồi cát luôn thay đổi ? )

Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ).

a. Những bãi biển nổi tiếng của nước ta có ở các nơi như Thanh Hoá , Đà Nẵng Khánh Hoà , ...

b. Chúng ta có thể bơi lội , nô đùa trên sóng . nhặt vỏ sò , xây lâu đài cát c . Hình dạng những đồi cát luôn thay đổi vì cát bay )

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và cở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b

và c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

HS quan sát và viết câu trả lời vào vở b. Đi biển , chúng ta có thể bơi lội , nô đùa trên sóng , nhặt vỏ sò , xây lâu đài cát.

c. Hình dạng những đồi cát luôn thay đổi vì cát bay.

(26)

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngũ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . - GV và HS thống nhất các cấu hoàn chỉnh . - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS

- HS làm việc nhóm để chọn từ ngũ phù hợp và hoàn thiện câu

a. Dọc bờ biển có nhiều khu du lịch đẹp nổi tiếng.

b. Miền Nam trước ta có những cánh đồng lúa rộng mênh mông.

6. Quan sát tranh và nói về những điều em thích khi đi biển - GV hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm ,

quan sát các bức tranh về các hoạt động trên bãi biển, thảo luận và xác định những trò chơi ở biển mà em thích ( có thể chia lớp thành một số nhóm, mỗi nhóm quan sát, phân tích, thảo luận và xác định em thich hay cả nhóm nhiều bạn trong nhóm thích ) .

- HS hoạt động theo nhóm, quan sát các bức tranh về các hoạt động trên bãi biển, thảo luận và xác định những trò chơi ở biển mà em thích

- HS nói trong nhóm,

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết

- GV đọc to cả đoạn văn.

- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết

+ Viết lủi đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng , giữa cầu có dấu phẩy , kết thúc câu có dấu chấm .

+ Chữ dễ viết sai chính tả : nổi tiếng , hoang sơ , ...

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách , Đọc và viết chính tả :

+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm tử. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .

+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS trả soát lỗi + HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi .

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .

- HS viết: Đi biển , bạn sẽ thoả sức bơi lội, Hỗ đứa trên sóng hoặc nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát. Biển là món quà kì diệu mà thiên nhiên ban tặng cho chúng ta.

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi

8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Du lịch biển Việt Nam từ ngữ có tiếng chứa vần anh , ach , ươt , ướp

- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . - GV viết những từ ngữ này lên bảng .

- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần anh , ach , ươt , ươp .

- HS nêu những từ ngữ tim được - HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chi

(27)

đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đồng thanh một số lần .

9. Đặt tên cho bức tranh

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi về nội dung bức tranh.

- HS đề xuất tên cho bức tranh và có thể nói thêm nêu lý do đặt tên đó. HS nhận xét về đề xuất tên và lí do đề xuất của bạn.

10. Củng cố

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV cũng cần chủ động chuẩn bị một số cuốn sách, tập thơ về đất nước và con người Việt Nam để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng củng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng củng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng